Lời nói đầu 1
I.Một số quan niệm cơ bản về thị trường 2
1.Khái niệm thị trường 2
2. Cách phân loại thị trường 2
3.Phân đoạn thị trường. 2
4.Cỏc chức năng của thị trường 2
II.Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường kinh doanh của doanh nghiệp 2
1.Nhúm cỏc nhõn tố khỏch quan 2
2.Những nhõn tố chủ quan 2
III.Vai trũ của thị trường đối với hoạt động sản xuất kinh doanh 2
IV.ổn định và mở rộng là nhân tố cơ bản tạo điều kiện cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển 2
1.Quan niệm về ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm 2
2.Vấn đề cạnh tranh và khả năng ổn định, mở rộng thị trường 2
V.Một số phương hướng và biện pháp nhằm ổn định và mở rộng thị trường 2
1.Thực hiện công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường 2
2.Hoạch định chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp 2
3.Thiết lập cỏc kờnh phõn phối hàng hoỏ 2
4.Thực hiện các hoạt động hỗ trợ và xúc tiến bán hàng 2
Phần II: Phân tích thực trạng về thị trường tiêu thụ sản phẩm ở công ty bánh kẹo Hải Hà. 2
A: Một số đặc điểm kinh tế ở công ty bánh kẹo Hải Hà có ảnh hưởng tới việc ổn định và mở rộng thị trường. 2
I. Quỏ trỡnh hỡnh thành và Phỏt triển ở cụng ty bỏnh kẹo Hải Hà 2
1. Giới thiệu chung về cụng ty. 2
2. Các giai đoạn hỡnh thành và phỏt triển. 2
3. Mụ hỡnh tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý kinh doanh. 2
II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty 2
1. Đặc điểm về sản phẩm 2
1. Đặc điểm về máy móc quy trỡnh cụng nghệ 2
4. Đặc điểm về lao động 2
2. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ sản phẩm 2
2. Đặc điểm về vốn. 2
B. Phân tích thực trạng vấn đề ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty 2
I. Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản xuất của Cụng ty 2
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải hà 48
2. Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty . 2
I. Phõn tuớch tỡnh hỡnh tiờu thụ từng mặt hàng: 2
1. sản phẩm và cơ cấu sản phẩm 2
III. Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm trờn thị trường 2
1. Những đặc điểm thị hiếu tiêu dùng của từng thị trường. 2
2. Tỡnh hỡnh tiêu thụ sản phẩm trên từng thị trường 2
IV. Phõn tớch cỏc kờnh tiờu thụ của Hải Hà 2
1. Hệ thống kờnh phõn phối của cụng ty 2
2. Phõn tớch thực trạng tổ chức kờnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty 2
2.1. Kết quả hoạt động tiêu thụ của mạng lưới đại lý. 2
2.2. Hải Hà với công tác tổ chức đại lý. 2
* Lựa chọn đại lý tiờu thụ 2
V. Phõn tớch cụng tỏc thanh toỏn sau bỏn hàng. 2
VI. Đánh giá vấn đề ổn định và mở rộg thị trường của công ty. 2
1. Những ưu điển 2
2. Những tồn tại 2
3. Nguyờn nhõn 2
Phần III: những biện pháp cơ bản nhằm ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh kẹo Hải hà. 2
I. Xõy dựng và thực hiện chiến lược thị trường. 2
1, Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường . 2
2,Thực hiện các biận pháp mở rộng thị trường . 2
II. Đổi mới công nghệ. 2
III,Thực hiện đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường chất lượng. 2
1,Đa dạng hóa sản phẩm . 2
2,Tăng cường quản lý chất lượng. 2
1,Cỏc biện phỏp làm giảm chi phớ nguyờn vật liệu . 2
2,Các biện pháp tiết kiệm chi phí cố định ,nhiên liệu điện nước . 2
V,Một số biện phỏp khỏc . 2
VI,Kiến nghị đối với Nhà nước . 2
94 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm ổn định và mở rộng thị trường ở công ty bánh kẹo Hải Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiết bị.
+ Ký hợp đồng và theo dừi thực hiện hợp đồng tiờu thụ sản phẩm
+ Tổ chức hoạt động Marketing từ quỏ trỡnh sản xuất đến quỏ trỡnh tiờu thụ, thăm dũ thị trường quảng cỏo.
+ Lập kế hoạch phỏt triển những năm sau.
Phũng kỹ thuật sản xuất cú nhiệm vụ
+ nghiờn cứu ký thuật cơ điện, cụng nghệ
+ nghiờn cưu chế tạo sản phẩm mới
+ theo dừi và thực hiện cỏc quy trỡnh cụng nghệ
+ Đẩm bảo và nõng cao chất lượng sản phẩm
Văn phũng cú nhiệm vụ
+ Tớnh lương thưởng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn
+ Tuyển dụng lao động
+ Phụ trỏch vấn đề bảo hiểm, an toàn lao động và vệ sinh cụng nghệ
+ Phục vụ tiếp khỏch
Phũng tài vụ cú nhiệm vụ
+ Huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh
+ Trả lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn
- Ban bảo vệ, nhà ăn y tế cú nhiệm vụ bảo vệ cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức bữa ăn giữa ca và chăm súc sức khoẻ cho cỏn bộ cụng nhõn viờn
- Ngoài ra cụng ty cũn cú hệ thống cửa hàng cú chức năng giới thiệu và tiờu thụ sản phẩm. Hệ thống nnhà kho cú chức năng sự trữ nguyờn vật liệu, trang thiết bị phục vụ sanr xuất .
II. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CễNG TY
1. Đặc điểm về sản phẩm
Cụng ty bỏnh kẹo Hải hà là một trong những doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực sản xuất bỏnh kẹo, chũng loại sản phẩ đa dạng phong phỳ với hơn 20 chủng loại bỏnh, hơn 40 chũng loại kẹo sự đa dạng này xuất phỏt từ đặc điểm khỏc nhau từng lứa tuổi, giới tớnh. Sản xuất của Cụng ty mang tớnh thời vụ, ở nước ta bỏnh kẹo được tiờu thụ mạnh keo được tiờu thụ mạnh vào cuối năm và đầu năm ( chủ yếu là thàng 1), quỏ trỡnh tổ chức sản xuất của Cụng ty gặp nhiều khú khăn, hiệu quả sử dụng mỏy múc thiết bị cũn thấp, giỏ thành sản xuất cũn cao là tất yếu.
Bỏnh kẹo được sản xuất chủ yếu từ đường, mật nha, bột mỳ, sắn, sữa, bơ, tin dầu và hương liệu cỏc loại mối một sản phẩm cú một định mức tiờu hao khỏc nhau và thường xuyờn thay đổi theo hướng khụng ngừng nõng cao chất lượng sản phẩm. Do đú cụng tỏc quản lý định mức nguyờn vật liệu gặp nhiều khú khăn, Cụng ty phải thường xuyờn chỳ ý đến sự thay đổi định mức. Bỏnh kẹo là cỏc đồ ăn ngọt nờn sản phẩm được chế biến từ cỏc nguyờn liệu hữu cơ dễ bị vi sinh vật phỏ huỷ nờn thời gian bảo quản ngắn thụng thường thụng thường là 90 ngày. Do đú cụng tỏc bảo quản thường được chỳ trọng, nhằm giảm bớt hao hụt, mất mỏt trong quỏ trỡnh bảo quản, đồng thời việc tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty phải được tiến hành nhanh chúng, khụng được ế thừa, tồn kho.
Sản phẩm bỏnh kẹo là sản ohẩm cú chu kỳ sản xuất ngắn chỉ khoảng từ 3-4 giờ nờn khụng cú sản phẩm dở dang. Quy trỡnh cụng nghệ càng hiện đại thỡ sản phẩm tạo ra cú chất lượng càng cao, mẫu mó đep, tỷ lệ phế phẩ giảm, sẽ làm giảm được giỏ thành sản phẩm. Bờn cạnh đú, sản phẩm bỏnh kẹo cũn cú đặc điểm là chỉ cần thay đổi một sú thành phẩm về hương vị chất phụ gia, khuụn mẫu là cú thể tạo ra được sản phẩm mới. Do đú dẫn đến một đặc điểm là sản phẩm dễ hoà nhập vào thị trường cũng dễ rỳt lui chuyển hướng tạm ngừng sản xuất chuyển sang sản xuất mặt hàng khỏc. Đồng thời bỏnh kẹo là loại sản phẩm mà cần phải cú mẫu mó bao bỡ đẹp, màu sắc tươi đẹp để giỳp Cụng ty chiếm ưu thế trờn thị trường gúp phần lấp đầy khoảng trống và gia tăng mức độ tiờu thụ sản phẩm trờn thị trừơng.
1. Đặc điểm về mỏy múc quy trỡnh cụng nghệ
Đặc điểm về mỏy múc.
Mặt hàng chớnh của Cụng ty là bỏnh và kẹo. Trong đú xớ nghiệp kẹo gồm ba phõn xưởng : phõn xưởng kẹo cứng, phõn xưởng kẹo mềm và phan xưởng kẹo gụm. Cũn xớ nghiệp bỏnh gồm ba phõn xưởng bỏnh BisCuit, phõn xưởng bỏnh kem xốp , phõn xửng bột gạo
Trước năm 1993, phần lớn mỏy múc thiết bị trong cỏc phõn xưởng sản xuất là nhập từ cỏc nước Đụng õu , do đú năng suất lao động chưa cao, chất lượng chưa đỏp ứng được nhu cầu của người tiờu dựng, gặp khú khăn trong cạnh tranh với cỏc Cụng ty sản xuất trong và ngoài nước. Trước thực tế đú từ trước năm 1993, Cụng ty đó nhập cỏc dõy chuyền hiện đại đưa vào sản xuất đú là :
- Năm 1993 Cụng ty ký hợp đồng nhập một dõy chuyền sản xuất bỏnh Biscuits của Đan mạch trị giỏ 1000000 USD
- Năm 1994 nhập một dõy chuyền sản xuất bỏnh Cracker của ý trị giỏ 950000 USD
- Năm 1995 nhập hai mỏy gúi kẹo mềm trị giỏ 400000 USD và hai mỏy gúi kẹo của Đài loan vào sản xuất kẹo cuứng nhón Tõy du ký .
Thống kờ năng lực sản xuất của Cụng ty Bỏnh kẹo Hải Hà
STT
Tờn thiết bị
Cụng suất (tấn/năm)
Trỡnh độ trang bị
1
2
3
4
5
6
7
Dõy truyền sản xuất bỏnh biscuis cứng (Đan mạch)
Dõy truyền sản xuất bỏnh biscuis của í
Dõy truyền sản xuất kẹo cứng
Dõy truyền sản xuất kẹo mền chất lượng cao
Dõy truyền sản xuất kẹo mền khỏc
Dõy truyền bỏnh kem xốp
Dõy truyền sản xuất glucoza phục vụ cho sản xuất kẹo
1.600
2.300
1.400
1.200
6.700
150
1500
Thiết bị mới, cơ giới hoỏ + tự động hoỏ
Cơ giới hoỏ + tự động hoỏ
Cơ giới hoỏ + một phần
Cơ giới hoỏ + tự động hoỏ
Cơ giới húa + thủ cụng hoỏ
Cơ giới hoỏ + thủ cụng
Cơ giới hoỏ + thủ cụng
Cơ giới hoỏ
Mặc dự Hải hà là một doanh nghiệp cú một hệ thống mỏy múc thiờt bị vào dạng khỏ trong ngành Bỏnh Kẹo cuả nước ta nhưng so với thế giới thỡ vẫn là yếu kộm. Hiờn nay Cụng ty vẫn đanh cũn sử dụng một số loại mỏy múc quỏ cũ kỹ và lạc hậu
Mỏy múc thiết bị của Cụng ty cũn đang được sử dụng
STT
Tờn mỏy múc thiết bị
Số lượng
Nước sản xuất
Năm SX
1
Mỏy chộn nguyờn liệu
1
Trung Quốc
1960
2
Mỏy quạt kẹo
1
Trung Quốc
1960
3
Mỏy cỏn
12
Trung Quốc
1960
4
Mỏy cắt
2
Việt Nam
1960
5
Mỏy ràng
2
Việt Nam
1960
6
Mỏy nõng khay
1
Việt Nam
1960
7
Mỏy giấy bột
21
Trung Quốc
1960
8
Mỏy trong XN phụ trợ
1
TQ-VN-Triều tiờn
1960
9
Mỏy sấy WKA4
1
Ba Lan
1966
10
Nũi hoà đường CK22
1
Ba Lan
1977
11
Nồi nấu liờn tục sản xuất kẹo cứng
1
Ba Lan
1978
12
Nồi nấu nhõn CK22
1
Ba Lan
1978
13
Nồi nấu kẹo mền CWA20
1
Đài Loan
1979
14
Dõy truyền sản xuất kẹo cứng cú nhõn
1
Ba Lan
1980
15
Dõy truyền sản xuất kẹo cứng đặc
1
Ba Lan
1980
Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất
Do đa dạng hoỏ sản phẩm, mỗi chũng loại bỏnh, kẹo cú một chu trỡnh sản xuất thớch hợp , mặc dự cú nhiều chũng loại nhưng cú thể gộp thành 3 chủng loại chớnh là: Kẹo cứng, Kẹo mềm và Bỏnh cỏc loại.
Sơ đồ 1: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo mềm
Đường kớnh, mật, tinh bột
Hoà tan
Lọc
Nấu kẹo
Đỏnh trộn Phụ liệu, hương liệu
Làm nguội
Quạt kẹo
Chặt miếng Lăn con
Cỏn kẹo
Sắt kẹo Vuốt kẹo
Sàng kẹo
Gúi tay Gúi mỏy
Đúng gúi
Đúng thanh kiện
Nhập kho
Sơ đồ 2: Quy trỡnh sản xuất kẹo cứng
Đường kớnh, gluco
Hoà, lọc đường
Thựng chứa
Nấu tại nồi nấu liờn tục
Hương liệu Phũng làm lạnh
Bơm dịch nhõn Thành hỡnh
(Nấu keo cú nhõn)
Tạo dịch nhõn Sàng, làm nguội
Lựa chọn
Bao gúi
Thành phẩm
Nhập kho
Sơ đồ 3: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh biscuit
Shortening Magarin
Đỏnh trộn bụng xốp
Bổ sung gluco lecithin
Đường xay, bột mỡ hương liệu
Đỏnh trộn
Mỏy dập hỡnh
Bỏnh nướng
Băng tải nguội
Đúng tỳi
Xếp hợp thành phẩm
Việc phải mua hầu hết nguyờn liệu sẽ gõy khú khăn cho cụng ty vỡ phải phụ thuộc vào nhà cung ứng. Để khắc phục tỡnh hỡnh trờn Cụng ty đó tớnh toỏn mua sắm nguyờn vật liệu để luụn cú lưọng dự trữ phự hợp nhằm đảm bảo sản xuất đựơc tiến hành liờn tục và phũng khi cú sự cố xảy ra từ phớ nhà cung ứng. Cụng ty đó cung ứng sử dụng nguyờn liệu thay thế để giảm bớt chi phớ sản xuất mà chất lượng vẫn đảm bảo như dựng vỏng sữa thay cho sữa để chất lượng kẹo vẫn cao nhưng giỏ thành lại hạ. Hải hà đó xõy dựng đươc hệ thống định mức nguyờn liệu, cố gắng đảm bảo về mặt chất lượng sản phẩm và giảm tối đa chi phớ cần thiết.
Sự năng động sỏng tạo của đội ngũ cỏn bộ kinh doanh đó đảm bảo vật tư đỳng, đủ và kịp thời cho sản xuất là một yếu tố quan trọng làm cho sản phẩm của Hải hà luụn cú đủ chủng loại và số lượng.
Tuy vậy do do đặc điểm của hầu hết của cỏc loại nguyờn liệu là dễ hư hỏng nguyờn vật liệu hoặc làm kộm chất lượng, đũi hỏi Cụng ty phải đặc biệt quan tõm đến cụng tỏc bảo quản. Nừu khụng làm tốt cụng tỏc này sẽ gõy hao hụt hư hỏng nguyờn vật liệu hoặc làm kộm chất lượng sản phẩm, khú được khỏch hàng chấp nhận.
Mỗi yếu tố trờn đõy cú tỏc động với mức độ khỏc nhau tới khả năng ổn định và mở rộng thị trường của Cụng ty Bỏnh kẹo Hải hà.
4. Đặc điểm về lao động
Đặc điểm sản xuất của Cụng ty là lao động nhẹ nhàng đũi hỏi sự khộo lộo của người lao động, lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn. Hiện nay số lượng lao động nữ của Cụng ty chiếm khoảng 80%, do đú việc quan tõm đến người lao động và tạo mọi điều kiện thuận lợi để họ yờn tõm làm việc là nhiệm vụ quan trọng của ban lónh đạo Cụng ty và cụng đoàn đặc biệt là phải quan tõm giải quyết hợp lý cỏc vấn đề nghỉ việc như thai sản, con ốm bệnh tật ...
Để phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất, với dõy chuyền mỏy múc thiết bị ngày càng được đổi mới, cải tiến theo kịp với tiến độ khoa học kỹ thuật, lực lượng lao động của Cụng ty khụng ngừng được cũng cú về số lượng và chất lượng. Cựng với việc phỏt triển và mở rộng thị trường, mở rộng sản xuất số lượng lao động của Cụng ty khụng ngừng tăng lờn từ lỳc cụng ty chỉ cú hơn 1000 lao động đến nay số lượng lao dộng của Cụng ty gần 2000 người trong đú cú 106 người cú trỡnh độ đại học, 42 người cú trỡnh độ trung cấp, bậc thợ trung bỡnh của toàn Cụng ty là 4/7. Nhằm nõng cao tay nghề kiến thức chuyờn mụn cho cụng nhõn, Cụng ty thường xuyờn mở cỏclớp đào tạo tại doanh nghiệp và gửi đi học bờn ngoài về quản lý kinh tế , an toàn lao động , vệ sinh cụng nghiệp, nõng cấp và nõng bậc cho cụng nhõn
Số lượng lao động trong Cụng ty được bố trớ như sau
Cơ cấu lao động theo chức năng
Xớ nghiệp
Chức năng
XN kẹo
XN bỏnh
XN phụ trợ
XN
Nam Định
XN
Việt Trỡ
I. Lao động giỏn tiếp
65
40
7
21
57
- Nghiệp vụ kinh tế
9
6
2
5
20
- Nghiệp vụ kỹ thuật
19
6
4
5
28
- Phục vụ, vệ sinh cơ khớ
37
28
1
11
9
II. Lao động trực tiếp
615
149
67
45
665
Tổng số
680
189
74
66
722
Cơ cấu lao động theo thời gian sử dụng
Loại lao động
Hành chớnh
XN kẹo
XN bỏnh
XN
phụ trợ
XN
Nam Định
XN Việt Trỡ
Lao động dài hạn
Lao động (1-5năm)
Lao động thời vụ
Tổng
105
36
3
144
387
190
103
680
69
69
51
189
43
31
-
74
56
6
4
66
398
153
149
722
Cơ cõu lao động theo trỡnh độ
Trỡnh độ
Đại học
Trung cấp
Nghiệp vụ kinh tế
Nghiệp vụ kỹ thuật
Nghiệp vụ chớnh
Nghiệp vụ khỏc
Cỏn bộ lónh đạo
Trưởng phũng
Tổng
29
52
8
4
6
7
106
13
10
8
9
-
2
42
Thu nhập bỡnh quõn của cụng nhõn tăng lờn qua cỏc năm, năm 1998 là 680000 đ/ thỏng , năm 1990 là 730000 đ/ thỏng, năm 2000 là 8000000đ/ thỏng .
Qua đú ta thấy Cụng ty luụn chỳ trọng đến việc nõng cao đời sống cho người lao động, cõn đối với kết quả sản xuất kinh doanh, thường xuyờn tổ chức cỏc hoạt động giải trớ như tổ chức thi đấu thể thao , tham quan nghỉ mỏt... Nhằm khuyến khớch tinh thần lao động, tạo sự gắn bú của cụng nhõn của Cụng ty và sự hiểu biết lẫn nhau trong đội ngũ lao động của cụng ty .
2. Đặc điểm về thị trường tiờu thụ sản phẩm
Thị trường;
Thị trường tiờu thụ của cụng ty bao gồm thị trường trong nước và thị trường ngoài nước .
* Thị trường trong nước:
Thị trường tiờu thụ sản phẩm của cụng ty cú thể chuia thành 3 khu vực thị trường là thị trường miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Trong đú miền Bắc là thị trường chớnh cuỉa Cụng ty, sản phẩm Bỏnh kẹo của Hải hà rất quen thuộc với người dõn miền Bắc. Miền Trung và Nam mặc dự dõn cư đụng nhưng lượng tiờu thụ lại ớt hơn so với miền Bắc. Nguyờn nhõn của sự khỏc biệt là khả năng tiờu thụ ở cỏc thị trường bao gồm cỏc yếu tố cạnh tranh, sự xa cỏch về địa lý và quan trọng hơn là do đặc điểm tõnm lý, thị hiếu , thúi quen tiờu dựng của cỏcvựng khỏc nhau,
* Thị trường nước ngoài;
Trước đõy Cụng ty cú một thị trường rộng lớn là Liờn Xụ ( Cũ ) và cỏc nước Đụng õu cũ. Tuy nhiờn từ khi hệ thống cỏc nước XHCN tan ró, thị trường này của Cụng ty cou như bị mất. Hiện nay, Cụng ty mới chỉ thiết lập được một số thị trường mới như Mụng cổ, Trung quốc, Lào, Campuchia.
Khỏch hàng của Cụng ty.
Sản phẩm của Cụng ty Bỏnh kẹo Hải hà được sản xuất ra nhằm phục vụ mọi tầng lớp nhõn dõn. Tuy nhiờn, ở cỏc vựng địa lý khỏc nhau thỡ khỏch hàng cũng như nhu cầu của họ khỏc nhau.
* Miền bắc: Về mặt tõm lý, người miền Bắc khi mua kẹo thường quan tõm đến mặt trọng klượng do thu nhập của người miền Bắc thấp hơn so với người miền Nam nờn nhu cầu Bỏnh kẹo chỉ tập trung ở cỏc thành phố thị xó là chủ yếu, cũn nụng thụng thỡ rất ớt. Tại thị trường này, nhu cầu tiờu thụ Bỏnh kẹo lớn vào mựa lạnh, cỏc dịp lễ tết, sinh nhật cưới hỏi. Cũn về mựa núng người ta ớt dựng đồ ngọt.
* Miền Trung: Thị trường miền Trung do thu nhập của người miền Trunng thấp hơn hẵn miền Nam và miềm Bắc nờn nhu cầu tiờu dựng Bỏnh kẹo rất ớt. Chủ yếu họ chỉ dựng những loại Bỏnh kẹo chất lượng vừa phải, giỏ thành rẻ và đặc biệt họ ớt quan tõm đến hỡnh thức, mẫu mó của sản phẩm.
* Miền Nam là thị trường khỏc hẵn miền Bắc và miền Trung. Mức sống của người dõn miền Nam nhỡn chung là cao vỡ thế Bỏnh kẹo là một nhu cầu thường xuyờn của người dõn đặc biệt là đối với trẻ em. Tuy nhiờn, ở thị trường này cú rất nhiều cụng ty sản xuất Bỏnh kẹo nổi tiếng cú sản phẩm phong phỳ, đa dạng và nắm bắt tốt nhu cầu, thị hiếu cuả người tiờu dựng miền Nam. Đõy là cản trở lớn của Hải hà khi thức hiện việc ổn định và mở rộng thị trường, thị trường tiờu thụ sản phẩm của mỡnh ở miền Nam.
2. Đặc điểm về vốn.
Đảm bảo đủ vốn sẽ giỳp cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh diễn ra liờn tục nõng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và giỳp cho Cụng ty chủ động trong quỏ trỡnh sản xuất. Nguồn vố của cụng ty Bỏnh kẹo Hải hà được huy động từ nhiều nguồn khỏc nhau chủ yếu là do ngõn sỏch cấp và đi vay, hỡnh thức huy động vốn từ bỏn cổ phiếu chưa được ỏp dụng cho cụng ty chưa cổ phần hoỏ.
Tỡnh hỡnh vốn của Cụng ty bỏnh kẹo Hải hà
Chỉ tiờu
1998
Tỷ lệ %
1999
Tỷ lệ %
2000
Tỷ lệ %
I, Theo cơ cấu
99,087
100
105,696
100
110.750
1000
1, Vốn cố định
89402
90,23
95,409
90,27
99350
89,71
2, Vốn lưu động
9685
8,77
10286
9,73
11.400
10,29
II. Theo nguồn
99087
100
105.696
100
110,75
100
1, Ngõn sỏch cấp
20851
21,04
20.120
19,04
20.234
18,27
2, Vốn tự cú
15178
15,32
14011
13,26
14321
12,93
3, Vốn vay
63058
63,64
71.565
67,7
76.195
68,8
Qua bảng trờn ta thấy Cụng ty Hải hà thiếu vốn đầu tư trõmg trọng. Phần lớn vốn của Cụng ty là vốn vay với lói suất cao dẫn tới giỏ thành sản phẩm tăng gõy ảnh hưởng khụng tốt tới vấn đề mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm, trong cơ cấu vốn kinh doanh vốn vay chiếm hơn 60% mặc dự cụng ty đó cố gắng hoàn trả vốn vay dài hạn. Đõy là tỡnh trạng của nhiều doanh nghiệp nhà nước hiện nay. Vay vốn để mở rộng thị trường là cần thiết, nhưng nếu tỷ lệ vốn vay quỏ lớn sẽ ảnh hưởng tới viờc tiờu thụ sản phẩm và cạnh tranh trờn thị trường. Hơn nữa, trong trường hợp ngõn hàng hạn chế cho vay hoặc cho vay với điều kện khắt khe hơn cụng ty sẽ gặp khú khăn hoặc là chấp nhận điều kiện vay mới hoặc giảm quy mụ khinh doanh.
Vốn ớt, khả năng cho cỏc đại lý trả chậm sẽ bị hạn chế hơn so với cỏc đối thủ cạnh tranh cú tiềm lực lớn hơn, điều này cũng phần nào ảnh hưởng tới việc ổn định và mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm của Hải hà.
B. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ ỔN ĐỊNH VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIấU THỤ CỦA CễNG TY
I. PHÂN TÍCH TèNH HèNH TIấU THỤ SẢN XUẤT CỦA CễNG TY
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty Bỏnh kẹo Hải hà .
Trong nền kinh tế thị trường Cụng ty Bỏnh kẹo Hải hà đó pghỏt huy mọi khả năng sản xuất kinh doanh của mỡnh để dứng vững trờn thị trường và nõng cao uy tớnh của Cụng ty. Cụng ty đó gắn cụng tỏc tiờu thụ với thị trường. Hiện nay sản phẩm của cụng ty đó cú mặt khụng chỉ ở thị trường nội địa mà cũn cả ở thị trường nước ngoài do đú Cụng ty Bỏnh kẹo Hải hà đó chiếm vị trớ hàng đầu trong ngành sản xuất Bỏnh kẹo và đạt được kết quả to lớn
Chỉ tiệu
Đơn vị
1998
1999
2000
99/98
00/99
Giỏ trị sản phẩm
Doanh thu
Chi phớ bỏn hàng
Chi phớ quản lý
Nộp ngõn sỏch
Lợi nhuận
Sản lượng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tấn
135,5
161,5
1,953
13,144
16,17
0,2
10.700
136,1
162,5
1,987
15,795
18,2
0,3
9.840
137,1
163,6
1,991
15,823
20,1
0,4
100,4
100,6
101,7
120,2
112,5
150
91,96
100,8
100,67
100,2
100,1
110,4
133,5
Thu nhập bỡnh quõn
1000đ
730
800
850
107,35
105,0
Qua bảng trờn ta thấy doanh thu của Cụng ty cú tăng lờn nhưng tỷ lệ tăng cũn thấp năm 1999 là 6% năm 2000 là 6.7%, doanh thu tăng điều đú chứng tỏ sự cố gắng của Cụng ty trong cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm, chuyển hướng sang mặt hàng cú chất lượng cao, chỳ trọng Phỏt triển những sản phẩm cú giỏ trị cao. Lợi nhuận của Cụng ty trong cỏc năm 1999 và 2000 tăng điều đú chứng tỏ Cụng ty đó dần dần vượt qua được sự ảnh hưởng của khủng hoảng tiền tệ. Lợi nhuận năm 2000 so với năm 1999 là 33.5%, đõy là sự cố gắng của Cụng ty, cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trong sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. Tuy nhiờn số lợi nhuận thu được nhỏ chỉ đạt 0.4 tỷ đồng. Cụng ty cần phải cố gắng hơn nữa để mở rộng sản xuất, kớch thớch tiờu thụ nhằm tăng lợi nhuận lờn mức cao hơn nữa.
Mặc dự gặp nhiều khú khăn trong sản xuất và tiờu thụ, Cụng ty vẫn đảm bảo hoàn thành nộp ngõn sỏch nhà nước năm 1999 là 12.55% năm 2000 là 11.4% , trước bối cảnh của nền kinh tế năm 1998 Cụng ty vẫn đạt được mức sản lượng trong kế hoạch. Sang năm 1999 sản lượng giảm 8.04% là do Cụng ty cú hướng đi mới trong sản xuất kinh doanh đú là đầu tư thiết bị hiện đại để sản xuất cỏc mặt hàng cú chất lượng cao phự hợp với nhu cầu thị trường .Hơn nữa một số cụng ty sản xuất đường gặp khú khăn trong sản xuất đó chuyển sang làm Bỏnh kẹo khiến thị trường của cụng ty bị cạnh tranh càng mạnh hơn .
Tuy tồn tại nhiều khú khăn nhưng thu nhập bỡnh quõn của cụng nhõn vẫn tăng . Năm1999 là 3.35 % năm 2000 5%, điều đú chứng tỏ cụng ty rất quan tõm tới đời sống của cụng nhõn viờn trong cụng ty .
2. Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty .
Cơ chế thị trường là điều kiền thuận lợi cho cụng ty vươn lờn khụng ngừng tự khẳng định mỡnh .Sản xuất liờn tục Phỏt triển ,thị trường ngày càng được mở rộng,khối lượng sản phẩm tiờu thụ ngày càng tăng và cú mặt khắp nơi từ thành phố đến nụng thụn , từ miền bắc đến miền nam để đạt được điều đú chớnh là do cụng ty đó gắn chặt cụng ty với tiờu thụ .
Kết quả tiờu thụ năm 1998 – 1999 –2000 .
STT
1998
1999
2000
Sản xuất
Tiờu thụ
%
Sản xuất
Tiờu thụ
%
Sản xuất
Tiờu thụ
%
1
1147,5
1136,1
99
1120,3
1056,7
94
1459
1443
99
2
1033,5
1023,4
98
1097,6
1047,8
95
1121,7
1108
96
3
788,7
772,9
99
680,6
667,1
98
695,5
690,4
98
4
631,1
605,8
96
896,9
843,1
94
632,3
615,7
95
5
799
732,3
94
766,1
689
90
706,4
701,1
99
6
661,1
634,6
96
645,2
593,5
92
571,5
550,3
96
7
683,1
642,1
94
494,3
464,7
94
620,0
605,6
97
8
932,4
848,5
91
1034,1
941,0
91
715,6
697,3
96
9
909,3
882,1
97
933,8
896,5
96
950,0
905,7
94
10
1076
1022,2
95
1036,4
985,0
95
511,8
503,8
95
11
799,3
766,1
97
844,8
827,4
98
738,8
733,6
98
12
1263,1
1250,5
99
1150,3
1140
99
1119
1116
99
ồ
10694
10136
97
1070
10151
95
9840
9672
98
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả sản xuất kinh doanh năm 1998, 1999, 2000
Là hết . Nhờ cú sự cố gắng gắn bú chặt chẽ giữa việc nắm bắt nhu cõu thị trường với sản xuất , đề ra kế hoạch sản xuất phự hợp với tỡnh hỡnh của thị trường , tổ chức tốt mạng lưới tiờu thụ sản phẩm .Thường vào quớ 1 và quớ 4 là quớ tiờu thụ lượng bỏnh kẹ lớn nhất trong năm ,sản phẩm được sản xuất ra bao nhiờu thỡ tiờu thu hết bởi vỡ vào quớ 1 và quớ 4 là vào dịp mựa cươớ ,tết và cỏc lể hội do đú nhu cầu tăng lờn .Tuy nhiờn vào quớ 2 và quớ 3 thỡ nhu cầu giảm mạnh do khớ hậu núng,người tiờu dựng chuyển sang dựng hoa quả tươi và cỏc loại nước giải khỏt .Trong quớ 1 và quớ 4 thường cụng ty sản xuất hết cụng xuất của maý múc ,huy động tối đa lực lượng lao động .Nhưng vào quớ 2 và quớ 3 thỡ sản xuất cũn chậm ,chưa tận dụng hết cụng xuất của mỏy múc và thiết bị .
Trờn đõy, chỳng ta chỉ phõn tớch kết quả chung tỡnh hỡnh sản xuất. Tiờu bthụ trong 3 năm 98- 99 2000. Cũn phõn tớch cụ thể hơn về tỡnh hỡnh tiờu thu j từng nhúm mặt hàng để thấy điểm mạnh và yếu của cụng ty trong việc ổn định và mở rộng thị trường.
I. PHÂN TUÍCH TèNH HèNH TIấU THỤ TỪNG MẶT HÀNG:
1. sản phẩm và cơ cấu sản phẩm
Nghiờn cứu sản phẩm.
Là một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh do đú việc nghiờn cứu sản phẩm và xỏc định chiến lược sản phẩm là việc làm cực kỳ quan trọng vỡ nú giỳp cụng ty đưa ra thị trường những sản phẩm nhămdf thoả món cao nhất nhu cầu của người tiờu dựng. Cụng ty bỏnh kẹo Hải Hà đó đặc biờtẹ quanm tõm đến việc đa dạng hoỏ về sản phẩm và đưa ra những sản phẩm phự hợp với thị hiếu người tiờu dựng . Hàng năm cụng ty đều chỳ trọng cho việc nghiờn cứu , tạo ra nhửng sản phẩm mới :
Thống kờ chủng loại bỏnh kẹo
Nhúm sản phẩm
Chủng loại
1997
1998
1999
2000
Kẹo cứng cỏc loại
10
14
15
16
Kẹo mềm cỏc loại
16
19
19
22
Bỏnh cỏc loại
9
16
20
21
Tổng số
35
49
54
59
Như vậy mỗi năm cụng ty cho ra đời từ 4-8 sản phẩm mới .Cỏc sản phẩm tăng thờm đó gúp phần tăng hệ số điền đầy khoảng trống của thị trường và gia tăng mức độ tiờu thụ sản phẩm của cụng ty .Việc đa dạng hoỏ sản phẩm của cụng ty được tiến hành theo 2hướng sau.
- Cải tiến hoàn thiện kộo dài tuổi thọ của sản phẩm như tiến hành với cỏc loại kẹo truyền thống : Cà phờ , hoa quả .Việc cải tiến được thực hiện bằng cỏch thay đổi cỏc hương liệu khỏc nhau tạo ra cỏc sản phõm đặc trưng như: kẹo dõu , dưa bở , mơ ,me . Ngoài ra cụng ty cũn cải tiến bằng cỏch thay đổi về hỡnh thức ,mẫu mó, bao gúi. Như trước đõy kẹo chủ yếu được đúng gúi 250g như bõy giờ được đúng gúi với nhiều khối lượng khỏc nhau , cỏc loại bỏnh thỡ được sản xuất với nhiều hỡnh dạng, kớch cỡ, khối lượng khỏc nhau, được đúng gúi trong vỏ giấy cứng hay trong cỏc vỏ được trang trớ đẹp và hấp dẫn đó gõy đươc sự chỳ ý và cảm tỡnh của khỏch hàng .
-Tăng len loại sản phẩm mới . Nghiờn cứu tỡm hiểu thị trường
Để cho ra đời những sản phẩm mới phự hợp với thị hiếu của khỏch hàng .Chỉ vài năm gần đõy một loạt cỏc sản phẩm mới ra dời như bỏnh Dạ lan Hương , thuỷ tiờn ,pho mat ,Violet ,Kẹo dừa thơm ,Kẹo Waltdisney, kẹo CaRamen bộo . Cỏc loại bỏnh chủ yếu là bỏnh mặn ,đặc điểm này khỏc hẳn đối thủ cạch tranh ,rất hợp thị hiếu của khỏch hàng . đặc biệt cụng ty đặc biệt cụng ty mới đưa ra một loại sản phẩm mới đú là keọ jemy (hay cũn gọi là kẹo chớp chớp ) với mẫu mó đa dạng đang được ưa chuộng trờn thị trường .
1.2, Cơ cấu sản phẩm tiờu thụ trờn thị trường:
Cụng tỏc nghiờn cứu sản phẩm được đặc biệt quan tõm đó gúp phần làm cho danh mục sản phẩm của cụng ty ngày càng được mở rộng nhằm đỏp ứng nhu cầu đa dạng của khỏch hàng .Cỏc sản phẩm tăng thờm đó gúp phần lấp đầy khoảng trống của thị trường và gia tăng mức độ tiờu thụ sản phẩm.
Cơ cấu sản phẩm tiờu thụ trờn thị trường của cụng ty
Sản phẩm
Bỏnh
Kẹo
Ngọt
Mặn
Cứng
Mền
Dẻo
Tờn
Quy, xốp, xốp dừa, kem xốp phủ Sụcụla, cẩm chướng, bụng hồng vàng
Violột, dạ lan hương, thuỷ tiờn, phomỏt
Dứa, xoài, dõu, Sụcụla, Hoa quả, dưa, Waldisney
Cơm, Sữa dừa, dưa dõu, sữa cà phờ, bắp, mơ
Jelly, chip, gốm, mố xững
1998
1754
1440
2000
4700
800
1999
1750
1450
1900
4700
900
2000
1400
1090
1700
4550
1000
Qua bảng trờn ta thấy, kẹo mềm là sản phẩm chủ yếu của cụng ty, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số sản phẩm sản xuất ra. Tuy nhiờn, sản phẩm kẹo dẻo cũn cú tỷ trọng quỏ ớt so với kẹ gụm và mố xửng ớt được ưa chuộng. Cũn kẹo Jelly trong nhúm kẹo dẻo tuy được người tiờu dựng ưa chuộng nhưng sản luợng cũn ớt vỡ đõy là sản phẩm của cụng ty. Số luợng kẹo dẻo tăng qua cỏc năm chủ yếu là kẹo Jelly.
Danh mục sản phẩm của cụng ty rất đa dạng phong phỳ cú thể đỏp ứng được thị hiếu khỏc nhau của người tiờu dựng. Tuy nhiờn sản phẩm kẹo chiếm một tỷ trọng lớn tới 70% trong kghi đú bỏnh mới chỉ chiếm 30%. Như vậy cụng ty cú khả năng tiờu thụ lớn đối với sản phẩm kẹo nhưng khả năng tiờu thụ sản phẩm bỏnh là thõzps hơn. Đồng thời, cỏc sản phẩm của cụng ty hầu hết là thuộc loại bỡnh dõn, bao gúi chủ yếu là tỳi nhựa và giấy gúi kim loại. Cụng ty mới chỉ tiờu thụ mạnh sản phẩm của mỡnh ở đoạn thị trường cú thu nhập trunng bỡnh và thấp, chưa cú khả năng tiờu thụ lớn sản phẩm của mỡnh ở đoạn thị thị trường cú thu nhập cao. Chớnh đặc điểm này đó làm giảm khả năng ổn định và mở rộng thị trường của cụng ty. Nếu so sỏnh với cụng ty đường biờn hoà thỡ thấy Biờn hoà hơn hải hà vỡ sản phẩm của họ phong phỳ về chủng loại. Cụng ty đường Biờn hoà cú cơ sở sản xuất chớnh ở phớa Nam nơi cú nhiều loại cõy ăn quả đặc sản khỏc nhau.Tận dụng ưu thế này cụng ty đó sản xuất nhiều loại khỏc nhau ,mỗi loại cú mựi thơm và hương vị riờng của mỗi loại trỏi cõy .Sản phẩm của biờn Hoà cú tới hàng chục loại kẹo: kẹo dừa, kẹo dứa, kẹo mơ, kẹo chanh,kẹo lạc, kẹo chụm , kẹo xoài, kẹo bạc hà... ngoài ra
Ngoài ra cũn một số loại bỏnh như quy xốp, bỏnh quy bơ, bỏnh quy vừng.
Bờn cạnh đú bỏnh ngọt, bỏnh mặn, bỏnh phủ sụcụla, bỏnh ke, xốp, bỏnh quy, bỏnh phomỏt, kẹo cà phờ, kẹo ca cao, kẹo con giống, kẹo mứt, kẹo đồ chơi. Đặc biệt bỏnh kẹo của một số liờn doanh rói cao cấp như; bỏnh Chocopie, Butter, Cockies, Custar
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0230.doc