- Công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm được đơn vị thực hiện hàng tháng, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ cụ thể của doanh nghiệp.
- Phân công lao động, bố trí lao động của HTX tương đối hợp lý đối với bộ máy nhỏ gọn của HTX, HTX thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, thi nâng cao tay nghề và thi năng bặc thợ.
- Trong quá trình sản xuất, định mức tiêu hao vật liệu được xây dựng một cách khoa học, tận dụng tối đa phế liệu để tái sản xuất sử dụng (hạt tái sinh) nhằm tiết kiệm triệt để chi phí sản xuất.
MỘT SỐ TỒN TẠI
- Công nhân của HTX trình độ tay nghề còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất lượng sản phẩm và mẫu mã vẫn chưa phong phú không đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng.
- Do HTX sử dụng tối đa sức sản xuất của máy móc thiết bị mà không có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ. Nên máy móc tuy được nhập từ Đài loan song vẫn không tránh khỏi tình trạng xuống cấp nghiêm trọng trong quá trình làm việc. Điều này gây ra 1 số chi phí phát sinh như chi phí sửa chữa, chi phí điện năng Gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch hạ giá thành, tiết kiệm chi phí của HTX
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1817 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại hợp tác xã công nghiệp Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN
KẾT CẤU
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN
I. Giới thiệu về HTX Công nghiệp Long Biên
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX ảnh hưởng đến chi phí sản xuất
III. Thực trạng về công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành tại HTX Công nghiệp
Long Biên
IV. Đánh giá về công tác quản lý chi phí tại HTX
GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN
- Ngày thành lập: 01/07/1959 theo quyết định số 02/QĐ của HTX Công nghiệp Đồng Xuân thuộc UB
Hành chính Thành phố Hà Nội.
- Trụ sở tại 15A Hàng Cót Phường Hàng Mã- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
- Cơ sở sản xuất tại Ngõ 162 Nguyễn văn cừ – Quận Long Biên – Hà Nội
Chức năng và nhiệm vụ của HTX Công nghiệp Long Biên
- Sản xuất gia công kinh doanh các loại bao bì, giấy nhựa.
- Nghiên cứu tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt các kỹ thuật của Đài Loan.
- Kinh doanh thương mại và dịch vụ gồm.
- Quản lý các nguồn vốn huy động, vốn vay để phát triển sản xuất và vốn liên doanh liên kết với các tổ chức cá nhân nhằm đầu tư và phát triển HTX Công nghiệp Long Biên.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN
Đại hội xã viên
Ban quản trị
Chủ nhiệm HTX
P. KHVT
Kinh doanh
P. Tài chính
Kế toán
Phân xưởng sản xuất
P. Tổ chức hành chính
Tổ cơ điện
Tổ SX 1
Tổ SX 3
Tổ SX 2
Tổ tái sinh
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TÚI XỐP
Hạt HD
Hạt màu
Hạt tái sinh
Trộn hạt
Định hình
Thổi màng
Cắt dán
Hạt tái sinh
Tái chế
Phế liệu
Đột quai
Kiểm tra
Đóng gói
Nhập kho
BẢNG TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU NĂM 2004
Tên Thiết bị
Đơn
Vị tính
Số
Lượng
Năm
Sản xuất
Nước
Sản xuất
Tình trạng
Hiện nay
1. Máy trộn hạt
Cái
1
1970-1975
Đài Loan
Đang sử dụng
2. Máy thổi màng
Cái
10
1975-1980
Đài Loan
Đang sử dụng
3. Máy cắt dán
Cái
8
1990-1995
Đài Loan
Đang sử dụng
4. Máy đột dập
Cái
2
1992
Việt Nam
Đang sử dụng
5. Máy in
Cái
3
1995
Singapore
Đang sử dụng
6. Máy tái sinh
Cái
2
1992-1995
Đài Loan
Đang sử dụng
Nguồn: Phân xưởng sản xuất
BẢNG CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA HTX
ĐVT: Người
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
Số tuyệt đối
Tỷ trọng
Số tuyệt đối
Tỷ trọng
Số tuyệt đối
Tỷ trọng
Tổng lao động
70
100
76
100
81
100
1. Phân theo tính chất LĐ
70
100
76
100
81
100
- LĐ gián tiếp
24
34,29
26
34,21
30
37,04
- LĐ trực tiếp
46
65,71
50
65,79
51
62,96
2. Phân theo trình độ
70
100
76
100
81
100
- Đại học
4
5,71
7
9,21
9
11,11
- Cao đẳng và trung cấp
25
35,71
27
35,53
30
37,04
- Lao động phổ thông
41
58,57
42
55,26
42
51,85
3. Phân theo độ tuổi
70
100
76
100
81
100
- Dưới 30
40
57,14
42
55,26
45
55,56
- Từ 31-45
20
28,57
24
31,58
26
32,09
- Trên 45
10
14,29
10
13,16
10
12,35
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA HTX QUA 3 NĂM
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2002
GT TT
2003
GT TT
2004
GT TT
Tăng giảm
2003 so với 2002
Tăng giảm
2004 so với 2003
Tổng vốn
20.777 100
22.117 100
24.222 100
6,45
9,52
- Chia theo tính chất
20.777 100
22.117 100
24.222 100
6,45
9,52
+ Vốn CĐ
11.920 57,37
11.571 52,32
11.630 48,01
-2,93
0,51
+ Vốn LĐ
8.857 42,63
10.545 47,68
12.592 51,99
19,06
19,41
- Chia theo sở hữu
20.777 100
22.117 100
24.222 100
6,45
9,52
+ Vốn CSH
5.207 25,06
7.921 35,81
10.222 42,20
52,12
29,05
+ Nợ phảI trả
15.570 74,94
14.196 64,19
14.000 57,80
-8,82
-1,38
Nguồn: Phòng Tài chính kế toán
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX CÔNG NGHIỆP LONG BIÊN
Các chỉ tiêu
ĐVT
2002
2003
2004
So sánh 03/02
So sánh 04/03
Chênh lệch
%
Chênh lệch
%
1.Tổng vốn
Tr
20.777
22.117
24.222
1.340
6,45
2.105
9,52
2.Tổng sản lượng
Tấn
1.588
1.686
1.665
98
6,17
- 21
- 1,25
3.Tổng doanh thu
Tr
39.700
42.150
42.457
2.450
6,17
307
0,73
4Tổng chi phí
Tr
34.618
36.896
38.778
2.278
6,58
1.882
5,10
5. Tổng lợi nhuận
Tr
5.082
5.254
3.679
172
3,38
-1.575
-29,98
6. Nộp ngân sách
Tr
939
1.000
1.050
61
6,50
50
5
7.Tổng quỹ lương
Nghìn
699.036
784.848
830.124
85.812
12,28
45.276
5,77
8. Tổng số LĐ
Người
70
76
81
6
8,57
5
7,14
9. Mức lương BQ
Đồng
9.986,232
10.326,947
10.248,444
340,715
3,41
78,503
-0,76
Nguồn: phòng tài chính kế toán
BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO KHOẢN MỤC SẢN PHẨM TÚI XỐP CỦA HTX NĂM 2004
Sản lượng kế hoạch: 1.998 tấn
ĐVT: Đồng
Khoản mục
Chi phí tính cho 1ĐVSP
Thành tiền
1. Chi phí vật liệu chính
16.150
32.267.700.000
2. Chi phí vật liệu phụ
2.306
4.609.386.000
3. Chi phí nhân công
400
799.200.000
4. Chi phí vận chuyển
100
199.800.000
5. Chi phí điện năng
1.000
1.998.000.000
6. Chi phí khấu khao TSCĐ
1.000
1.998.000.000
7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB
100
199.800.000
8. Chi phí khác
827,5
1.653.345.000
Cộng
21.883,5
43.723.233.000
Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư
BẢNG TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX TRONG 3 NĂM QUA
ĐVT: Đồng
Khoản mục
2002
2003
2004
1. Chi phí NVL chính
16.150
16.150
17.100
2. Chi phí NVL phụ
2.250
2.306
2.520
3. Chi phí nhân công
400
400
400
4. Chi phí vận chuyển
100
100
100
5. Chi phí điện năng
1.000
1.000
1.200
6. Chi phí khấu hao TSCĐ
1.000
1.000
1.000
7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB
100
100
139,7
8. Chi phí khác
800
827,5
827,5
Cộng
21.800
21.883,5
23.287,2
Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư
NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA HTX
NHỮNG THÀNH CÔNG ĐẠT ĐƯỢC:
- Công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm được đơn vị thực hiện hàng tháng, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ cụ thể của doanh nghiệp.
- Phân công lao động, bố trí lao động của HTX tương đối hợp lý đối với bộ máy nhỏ gọn của HTX, HTX thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, thi nâng cao tay nghề và thi năng bặc thợ.
- Trong quá trình sản xuất, định mức tiêu hao vật liệu được xây dựng một cách khoa học, tận dụng tối đa phế liệu để tái sản xuất sử dụng (hạt tái sinh) nhằm tiết kiệm triệt để chi phí sản xuất.
MỘT SỐ TỒN TẠI
- Công nhân của HTX trình độ tay nghề còn nhiều hạn chế. Dẫn đến chất lượng sản phẩm và mẫu mã vẫn chưa phong phú không đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng.
- Do HTX sử dụng tối đa sức sản xuất của máy móc thiết bị mà không có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ. Nên máy móc tuy được nhập từ Đài loan song vẫn không tránh khỏi tình trạng xuống cấp nghiêm trọng trong quá trình làm việc. Điều này gây ra 1 số chi phí phát sinh như chi phí sửa chữa, chi phí điện năng …Gây ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch hạ giá thành, tiết kiệm chi phí của HTX
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HTX
I. Phương hướng và mục tiêu phát triển của HTX Công nghiệp Long biên
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí và hạ giá thành sản phẩm tại HTX Công nghiệp Long Biên
* Giải pháp thứ nhất : Tiết kiệm chi phí điện năng
* Giải pháp thứ hai : Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu và nâng cao năng suất
* Giải pháp thứ ba : Nâng cao trình độ tay nghề công nhân viên
TIẾT KIỆM CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG
+ Dây chuyền sản xuất túi xốp của HTX máy thổi đóng vai trò quan trọng, máy thổi được đầu tư từ năm 1997 đến nay đã lạc hậu (chưa kể thời gian sử dụng máy quá lâu và thời gian bảo dưỡng máy móc thiết bị còn nhiều hạn chế mà đặc thù máy móc của ngành nhựa sản xuất 24/24 bởi vậy tuổi thọ của máy tăng nhanh), dẫn đến tổn hao điện năng. HTX muốn giảm được chi phí điện năng thì HTX cần thay thế bộ phận chính của máy thổi đó là mô tơ chính của máy có thể tiết kiệm điện năng từ 20%-30%, thiết bị cần cải tạo mô tơ chính của máy thổi.
+ Nội dung của giải pháp
- Mô tơ điều khiển bằng biến tần
- Chi phí của một bộ mô tơ bằng biến tần là 30 triệu/1 bộ, HTX có 10 máy thì đầu tư hết 300 triệu/10 máy
- Kế hoạch khấu hao: Chi phí đầu tư thiết bị sẽ được tính vào khấu hao TSCĐ hàng năm của HTX
Khấu hao được tính như sau:
+ Tổng vốn đầu tư: 300 triệu đồng (gồm chi phí bảo dưỡng)
+ Kế hoạch khấu hao: 5 năm
Khấu hao đều hàng năm = Tổng vốn đầu tư/ 5 năm
= 300.000.000/ 5năm
= 60.000.000đ/1 năm
Mỗi năm HTX chi phí khấu hao TSCĐ 60 triệu đồng
- Hiệu quả của giải pháp:
HTX áp dụng giải pháp như trên HTX sẽ tiết kiệm được như sau:
Chi phí điện năng từ 1.200đ/1kg giảm xuống 960đ tức là giảm 20% khi đầu tư thiết bị.
*Dự tính năm 2005 sản lương của HTX là: 2.000 tấn
- Chi phí điện năng của HTX: 1.200đ x 2.000tấn =2.400.000.000đ (Chưa thay thế thiết bị mới)
- Chi phí điện năng của HTX: 960đ x 2.000tấn =1.920.000.000đ (khi thay thế thiết bị mới)
Vậy chi phí điện năng của HTX, tiết kiệm được:
2.400.000.000đ – 1.920.000.000đ = 480.000.000đ
Năm 2005 giảm so với năm 2004 là : 480.000.000đ tức 20%
Nếu như HTX đầu tư mỗi năm HTX sẽ tiết kiệm được: 480.000.000đ
Dựa trên cơ sở tính chi phí sản xuất và giá thành phát sinh của năm trước và một số giải pháp nêu trên để dự tính chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho các năm tiếp theo.
BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CỦA HTX TRONG NĂM 2005
Sản lượng 2005: 2.000 tấn
ĐVT: Đồng
Khoản mục
Chi phí cho 1ĐVSP
Thành tiền
1. Chi phí vật liệu chính
16.200
32.400.000.000
2. Chi phí vật liệu phụ
2.520
5.040.000.000
3. Chi phí nhân công
400
800.000.000
4. Chi phí vận chuyển
100
200.000.000
5. Chi phí điện năng
960
1.920.000.000
6. Chi phí khấu khao TSCĐ
1.000
2.000.000.000
7. Chi phí sửa chữa máy móc, TB
100
200.000.000
8. Chi phí khác
827,5
1.655.000.000
Cộng
22.107,5
44.215.000.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại htx công nghiệp long biên.doc