LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO CễNG TÁC DTBD HỆ THỐNG GTVT ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM 3
I- SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ DUY TƯ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG GIAO THễNG ĐƯONG BỘ Ở VIỆT NAM. 3
1. Công tác duy tư bảo dưỡng hệ thống GTVT đường bộ Việt Nam 3
1.1. Khái niệm về hệ thống GTVT đường bộ 3
1.2. Đặc điểm của hệ thống giao thông GTVT đường bộ Việt nam 4
2. Sự cần thiết phải tăng cường huy động vốn đầu tư để duy tư bảo dưỡng hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam 5
II. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO CễNG TÁC DTBD HỆ THỐNG GTVT ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM 8
1. Tỡnh hỡnh huy động tổng mức vốn đầu tư cho duy tư bảo dưỡng hệ thống GTVT đường bộ ở Việt Nam 8
2. Tỡnh hỡnh huy động tổng mức vốn đầu tư cho duy tư bảo dưỡng hệ thống GTVT đường bộ phân theo từng nguồn vốn 13
2.1.Vốn ngõn sỏch 13
2.2. Vốn dân cư 19
2.3. Vốn khỏc 20
III- TỔNG QUAN TèNH HèNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ DUY TU BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG GIAO THễNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM 21
IV- ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO DUY TU BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG GIAO THễNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM 24
1. Kết quả 24
70 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư để duy tu bảo dưỡng hệ thống đường bộ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cỏo của chương trỡnh phỏt triển GTNT thể hiện trong bảng 17
Bảng 17. Dự toỏn bảo dưỡng đường 10 tỉnh tiờu biểu
(ĐVT: Nghỡn $/ năm)
Tỉnh
Dự toỏn BD ĐK & TX
Dự toỏn DBĐK
Ngõn sỏch BDTX
Cõn đối NS BDTX
Tuyờn quang
354
627
81
272
Thanh Húa
791
160
645
146
Hưng Yờn
112
162
161
39
Hũa Bỡnh
365
647
239
127
Quảng Nam
465
639
219
465
Hà Tĩnh
590
1190
286
304
Thừa Thiờn Huế
457
923
3766
80
Nghệ An
1140
2301
250
890
Phỳ Thọ
275
456
193
64
Nguồn: Tổng hợp bỏo cỏo từ cỏc tỉnh
Từ bảng số liệ trờn ta thấy: Nguồn ngõn sỏch cấp cho cụng tỏc DTBD đường tại cỏc địa phương là chưa bảo đảo, tỷ trọng thiếu hụt là rất lớn do vậy cỏc địa phương cần cú kế hoạch để đảm bảo cho việc thực hiện cụng việc DTBD đạt hiệu quả.
Cơ cấu vốn đầu tư để duy tu bảo dưỡng phõn theo vựng cũn mang nhiều tớnh tiờu cực và chưa cú sự chuyển biến rừ ràng , chưa cú cơ chế, chớnh sỏch quản lý và điều hành hoạt đồng đầu tư của kinh tế trung ương gắn với kinh tế địa phương
Quản lý nguồn vốn cũn yếu, bộ mỏy quản lý cồng kềnh, trỏch nhiệm khụng rừ ràng. Cụng tỏc kiểm tra , kiểm soỏn chưa được chỳ trọng dỳng mức, dẫn dến sử dụng vốn sai mục đớch nhưng chưa được phỏt hiện kịp thời , uốn nắn và xử lý thớch đỏng.
Chưa cú chớnh sỏch huy động và sử dụng vốn duy tu bảo dưỡng chua rừ ràng và chưa thớch hợp trong xó hội. Tiềm năng vốn đầu tư dõn cư cũn nhiều, và mức độ huy động vốn nhàn rỗi trong dõn cũn thấp
CHƯƠNG II
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO CễNG TÁC DTBD HỆ THỐNG GTVT ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
I- MỤC TIấU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GTVT ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
1. Dự bỏo nhu cầu sử dụng
Theo dự bỏo của cỏc chuyờn gia kinh tế Viện chiến lược và phỏt triển giao thụng vận tải, trong thời gian tới nhu cầu vận tải hàng húa và thành khỏch ở nước ta tăng khỏ mạnh, trong đú tập trung chủ yếu và vận tải đường bộ.
Bảng 18: Dự bỏo hàng húa vận chuyển, luõn chuyển bằng đường bộ đến năm 2020.
Chỉ tiờu
Đơn vị
1999
2005
2010
2020
Tố độ tăng (%)
2001-2005
2006-2010
2011-2020
Lượng HHVC
Triệu tấn
119,54
187,06
252,77
501,9
6.65
7,4
7.1
Trong đú:
Triệu tấn
Đường bộ
82,112
125,715
186,104
343,440
7.0
8,2
6.3
Đảm nhận
Triệu T.Km
68,7
67,2
73,6
68,4
10
7
6.5
Lượng HHVC
Triệu tấn
13303,3
21624
38702,3
78175,8
8,0
7,0
6.45
Trong đú:
Triệu tấn
Đường bộ
4553,2
5622
9206,1
17942,3
Đảm nhận
Triệu T.Km
34,2
26,0
23,8
23,0
Nguồn: Quy hoạch phỏt triển GTVT đường bộ đến năm 2020
Bảng 19: Dự bỏo hành khỏch vận chuyển, luõn chuyển bằng đường bộ đến năm 2020
Chỉ tiờu
Đơn vị
1999
2005
2010
2020
Lượng HKVC
Triệu HK
752
1.198
1.870
4.229
Trong đú:
Đường bộ
Triệu HK
608,4
1.004
1.616
3.826
Tỷ lệ đảm nhận
%
80,88
83,76
86,42
90,49
Khối lượng HKLC
Triệu HK.Km
25.169,2
41.482,7
67.017,5
156.937,7
Trong đú
Đường bộ
Triệu HK.Km
16.543,3
27.288,2
43.948
104.040,9
Tỷ lệ đảm nhận
%
65,7
65,8
65,6
66,3
Nguồn: Quy hoạch phỏt triển GTVT đường bộ đến năm 2020.
Như vậy nhu cầu tải hàng húa bằng đường bộ năm 2010 sẽ tăng gấp hơn 2 so với năm 1999, đến năm 2020 sẽ tăng gấp hơn 4 lần năm 1999. bờn cạnh đú, nhu cầu vận tải hành khỏch gia tăng với tốc độ cao hơn. Cụ thể: năm 2010 sẽ tăng gấp 2,5 lần so với nam 1999 và đến năm 2020 sẽ tăng gấp gần 6 lần so với năm 1999.
Trong giai đoạn 2001 – 2010 tiếp tục củng cổ nõng cấp cỏc cụng trỡnh kết cấu hạ tầng đường bộ hiện cú, hoàn chỉnh mạng lưới cầu đường, xõy dựng thờm một số tuyến đường mới. Giai đoạn 2010 – 2020 tiếp tục hoàn thiện và từng bước iện đại húa mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thụng đường bộ, bắt nhịp được, với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới.
Như vậy, nhỡn vào bảng dự bỏo ta thấy, nhu cầu về sử dụng đường bộ trong những năm tới là khỏ cao. Hơn nữa, như đó núi ở trờn giao thụng đường bộ đúng vai trũ đặc biệt quan trọng trong việc lưu thụng, vận chuyển. Đứng trước thực tế đú, kết hợp với dự bỏo nhu cầu sử dụng, Bộ GTVT đó đưa ra mục tiờu phỏt triển hệ thống giao thụng đường bộ như sau:
2. Mục tiờu phỏt triển
Giao thụng vận tải Việt nam phỏt triển đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, dịch vụ vận tải và cụng nghiệp giao thụng vận tỉa theo hướng cụng nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ, tạo thành mạng lưới giao thụng vận tải hoàn chỉnh liờn hoàn, liờn kết được cỏc phương thức vận tải, đảm bảo giao lưu thụng suốt, nhanh chúng, an toàn và thuận lợi trờn phạm vị cả nước với trỡnh độ tương đương cỏc nước tiờn tiến trong khu vực, phục vụ mục tiờu đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước cụng nghiệp vào năm 2020, đỏp ứng yờu cầu hội nhập quốc tế và khu vực
Cỏc tiờu chớ được đề xuất là:
Đờ cú thể nõng cao năng lực vận tải đường bộ, đến năm 2010 đỏp ứng nhu cầu vận tải 390 triệu tấn/ 145 tỷ T.Km hàng hoỏ, 1.9 tỷ hành khỏch /86 tỷ HK.Mm đến năm 2020 đỏp ứng nhu cầu vận tải 900 triệu tấn /320 tỷ T.Km hàng hoỏ ,4.5 tỷ hàng khỏch /205 tỷ HK.Km. Mục tiờu chung là nõng cấp và từng bước hiện đại hoỏ hệ thống kết cấu hạ tõng đường bộ hiện cú nhằm nõng cao năng lực khai thỏc với tiờu chớ: tiện nghi, an toàn, hiệu quả đạt tiờu chuẩn khu vực và quốc tế, cụ thể là đảm bảo tốc độ vận chuyển hàng hoỏ 60 - 80km/h và hành khỏch 70 -80 km/h.
Hoàn thiện việc khụi phục và nõng cấp hệ thống đường bộ hiện cú, đặc biệt là cỏc dự ỏn đang thực hiện hoặc đó cam kết với cỏc nhà tài trợ bằng nguồn vay ODA.
Nghiờn cứu xõy dựng hệ thống đường cao tốc, trước hết là ở cỏc khu vực kinh tế phỏt triển, khu vực kinh tế trọng điểm, cỏc trục giao thụng quan trọng cú lưu lượng giao thụng lớn. Mục tiờu đến năm 2010 cú 500 km đường cao tốc và tiền cao tốc, năm 2015 cú 1500 km đường cao tốc và năm 2020 cú 300km đường cao tốc.
Toàn bộ hệ thống quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ phải đưa vào đỳng cấp kỹ thuật, mở rộng mới cỏc quốc lộ cú nhu cầu vận tải lớn, xõy dựng hệ thống đường bộ cao tốc trờn cỏc hành lang vận tải quan trọng. Cỏc tuyến đường bộ đối ngoại đạt tiờu chuẩn kỹ thuật của đường bộ khu vực. Đến năm 2010 hầu hết cỏc tuyến quốc lộ và tỉnh lộ phải được trải mặt nhựa hoặc mở rộng cỏc quốc lộ cú nhu cầu vận tải lớn.
Mạng lưới đường đụ thị : phỏt triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thụng đụ thị và vận tải cụng cộng, đảm bảo quĩ đất dành cho giao thụng đụ thị 15 -25%. Đối với thành phố lớn, tiếp tục xõy dựng và hoàn chỉnh hệ thống vận tải cụng cộng khối lượng lớn, đặc biệt là đường xe điện, đường sắt trờn cao và tầu điện ngầm, giải quyết ựn tắc và tai nạn giao thụng.
Mạng lưới đường bộ nụng thụn: Đảm bảo đường giao thụng nụng thụn cho cỏc phương tiện cơ giới tới tất cả cỏc trung tõm xó hoặc cụm xó, đảm bảo giao thụng thụng suốt quanh năm. Tỉ lệ mặt đường nhựa và bờ tụng xi - măng đạt trờn 50% .
3. Nhu cầu vốn đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng giao thụng đường bộ của Việt Nam trong giai đoạn tới núi chung, nhu cầu vốn cho DTBD đường bộ núi riờng
3.1 Nhu cầu vốn đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng ngành giao thụng đường bộ Việt Nam
Để cú thể đạt được mục tiờu phỏt triển, phục vụ cho nhu cầu sử dụng hệ thống giao thụng đường bộ trong giai đoạn sắp tới, đồng thời để cú thể chủ động, và cú biện phỏp hợp llý trong quỏ trỡnh thu hỳt vốn, bộ kế hoạch đầu tư đó cú những tớnh toỏn về nhu cầu sử dụng vốn trong việc đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng giao thụng đường bộ như sau :
Bảng 20: Nhu cầu vốn đầu tư DTBD CSHTGT đường bộ giai đoạn 2001 - 2010.
TT
Loại đường
Tổng vốn (tỷ đồng)
Tỷ lệ
(%)
Dự kiến nguồn vốn
1
Quốc lộ
65.000
20
NSNN.SNNN.TN
2
Đường cao tốc
100.000
31
NSNN.SNNN.TN
3
Đường tỉnh
24.000
8
NSNN.SNNN.TN
4
Đường đụ thị
70.000
22
NSNN.SNNN.TN
5
Đường nụng thụn
60.000
19
NSNN.ND.TN
Tổng cộng
319.000
100.000
(Nguồn :Vụ kế hoạch đầu tư - Bộ GTVT)
Bảng 21: Dự bỏo nhu cầu vốn đầu tư cho DTBD CSHT - GTVT
đến năm 2020
Đơn vị : đồng
TT
Hạng mục
2002 - 2010
2011 - 2020
Tổng 2002 - 2020
BQ, năm
1
Đường bộ
Trong đú:
- Đường cao tốc
- Quốc lộ
- Đường tỉnh
245.999
56.570
139.450
50.000
328.530
1583.530
125.000
45.000
574.520
215.100
264.420
95.000
31.918
11.950
14.690
5.278
2
GT đường bộ ĐT
(HN và Tp.HCM
129.385
221.448
350.833
19.491
3
Giao thụng nụng thụn
68.500
77.850
164.350
9.131
Tổng cộng
461.884
627.828
1.089.703
60.540
(Nguồn: Bỏo cỏo đỏnh giả chỉ tiờu cụng ngành GTVT)
Bảng 22: Nhu cầu vốn đầu tư NSNN cho phỏt triển cơ sở hạ tầng giao thụng giai đoạn 2001 - 2010
(đơn vị: tỷ đồng)
TT
Chuyờn ngành
Tổng vốn đầu tư
2001 - 2005
2006 - 2010
Tỷ trọng (%)
1
2
3
Cộng toàn ngành
- ODA
-Vốn NSNN
Trong đú:
Đường bộ
- ODA
- Vốn NSNN
Đường đụ thị
- ODA
- Vốn NSNN
GTVT
- ODA
- Vốn NSNN
195483
98962
96521
121420
67998
53422
19192
11242
7950
15315
3430
11885
120187
73120
47067
79583
50988
28595
15055
11242
3813
9375
3430
5945
75196
25842
49454
41837
47010
24827
4137
5940
5940
100
50,6
49,4
100
56
44
100
58,6
41,4
100
22,4
77,6
Giai đoạn 2001 2010 cú 79 dự ỏn xõy dựng và nõng cấp mạng lưới đường bộ (Quốc lộ và tỉnh lộ) với tổng kinh phớ 121.42 tỷ đồng, trong đú cú 25 dự ỏn ODA đang triển khai hoặc đó cam kết với tổng kinh phớ 67.988 tỷ đồng, 54 dự ỏn cho hệ thống quốc lộ bằng vốn trong nước với tổng kinh phớ 23.422 tỷ đồng, cỏc dự ỏn đường bộ cho hệ thống tỉnh lộ là 30.000 tỷ đồng. Vốn đầu tư phỏt triển hệ thống đường bộ đụ thị là 19.192 tỷ đồng, trong đú cỏc dự ỏn ODA chiếm 11.242 tỷ đồng. Tổng số vốn đầu tư cho giao thụng nụng thụn là 15.315 tỷ đồng trong đú cú 3 dự ỏn ODA với tổng kinh phớ 245 triệu USD tương đương 3.430 tỷ đồng.
Bờn cạnh việc đầu tư phỏt triển hạ tầng giao thụng đường bộ, nhu cầu vốn dành cho bảo trỡ cơ sở hạ tầng giao thoong đường bộ cũng là một đũi hỏi bức xức
Bảng 23: Nhu cầu vốn bảo trỡ cơ sở hạ tầng giao thụng đường bộ từ NSNN giai đoạn 2001 - 2010
TT
Chuyờn ngành
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
Bỡnh quõn (tỷ đồng/ năm)
1
2
3
Đường bộ
Giao thụng đụ thị
Giao thụng nụng thụn
Cộng:
18000
2866
1500
22366
18000
2866
1500
2236,6
Toàn ngành
31866
31866
(Nguồn: Bộ Tài chớnh)
Trong giai đoạn 2001 - 2010 nhu cầu vốn dành cho bảo trỡ cơ sở hạ tầng giao thụng là khoảng 3.1866 tỷ đồng. Trong đú đường bộ chiếm khoảng 18.000 tỷ đồng giao thụng đụ thị chiếm khoảng 2.866 tỷ đồng và giao thụng nụng thụn chiếm khoảng 1.500 tỷ đồng. Bỡnh quõn nhu cầu vụn bảo trỡ cơ sở hạ tầng giao thụng đường bộ hàng năm là 2.236,6 tỷ đồng
3.2 Để cú thể đạt được những mục tiờu cơ bản của chiến lực phỏt triển kết cấu hạ tầng giao thụng đường bộ đặt ra cho đến năm 2020, một trong cỏc yếu tố cơ bản cần đảm bảo được là phải huy động đủ vốn để đầu tư cho việc xõy dựng và bảo trỡ hệ thống cầu đường bộ.
Kinh nghiệm tớnh toỏn nhu cầu vốn cho DTBD hệ thống GTVT đường bộ của cỏc nước trờn thế giới và theo cỏch truyền thụng của cỏc nhà nghiờn cứu phỏt triển GTVT Việt Nam thỡ cú thể tớnh toỏn nhu cầu vốn dựa vào chiến lược va quy hoạch phỏt triển của ngành GTVT. Theo cỏc tớnh này vốn cần thiết để đầu tư phỏt triển GTVT đường bộ hàng năm 20.000 tỷ đồng và cho cụng tỏcDTBD khoảng 6.709 đồng giai đoạn 2006 – 2020.
Bảng 24: Bảng tớnh toỏn chi tiết CSĐK với loại đường đó được cải tạo nõng cấp, xõy dựng dựng tớnh chu kỳ năm 2004
TT
Danh mục
Chiều dày lớp mặt t.toỏn
Chiều dài (Km)
Diện tớch (nghỡn m2)
Chu kỳ sửa chữa
Đơn giỏ (nghỡn đ/m2)
Thành tiền (tỷ đồng)
I
SCV
1425
12782
238
1
Mặt đường BT nhựa
5
1425
12782
1/5
54
138
II
SCL
1490
13925
74
1
Mặt đường BTXM
25
65
1143
1/25
179
8
2
Mặt đường BT nhựa
5
1425
12782
78
78
66
Cộng
212
Nguồn: Bộ GTVT 2005
Bảng 25: Bảng tớnh toỏn chi tiết SCĐK đường chưa được cải tạo nõng cấp thuộc vựng kinh tế trọng điểm , vựng cú lưu lượng xe cao, tớnh theo chu kỳ rỳt ngắn thời gan 1 năm
TT
Danh mục
Chiều dày lớp mặt t.toỏn
Chiều dài (Km)
Diện tớch (nghỡn m2)
Chu kỳ sửa chữa
Đơn giỏ (nghỡn đ/m2)
Thành tiền (tỷ đồng)
I
SCV
5814
31628
258,1
1
Mặt đường BT nhựa
5
346
3106
1/6
28
2
Mặt đỏ nhựa
6
3325
19951
1/5
165,6
3
Mặt đỏ dăm
12
299,8
1199
1/4
11,6
4
Mặt cấp khối + đất
20
1843
7372
1/4
52m9
II
SCL
5841
31628
122,5
1
Mặt đường BTXM
5
346
3106
1/18
78
13
2
Mặt đường BT nhựa
12
3325
19951
1/15
58
77,5
3
Mặt đỏ dăm
12
299,8
1199
1/8
41
6
4
Mặt cấp khối + đất
16
1843
7372
1/8
28
26
Cộng
380,6
Nguồn: Bộ GTVT 2005
Bảng 26: Bảng tớnh chi tiết SCĐK với đường thuộc khu vực cú lưu lượng xe thấp, tớnh theo chu kỳ kộo dài thời gian thờm là 1 năm
TT
Danh mục
Chiều dày lớp mặt t.toỏn
Chiều dài (Km)
Diện tớch (nghỡn m2)
Chu kỳ sửa chữa
Đơn giỏ (nghỡn đ/m2)
Thành tiền (tỷ đồng)
I
SCV
5814
31628
258,1
1
Mặt đường BT nhựa
5
346
3106
1/6
28
2
Mặt đỏ nhựa
6
3325
19951
1/5
165,6
3
Mặt đỏ dăm
12
299,8
1199
1/4
11,6
4
Mặt cấp khối + đất
20
1843
7372
1/4
52m9
II
SCL
5841
31628
122,5
1
Mặt đường BTXM
5
346
3106
1/18
78
13
2
Mặt đường BT nhựa
12
3325
19951
1/15
58
77,5
3
Mặt đỏ dăm
12
299,8
1199
1/8
41
6
4
Mặt cấp khối + đất
16
1843
7372
1/8
28
26
Cộng
380,6
Nguồn: Bộ GTVT 2005
Căn cứ để tớnh toỏn nhu cầu vốn bỏo trỡ trong thời gian tới:
- Đối với cụng tac SCTX: Căn cứ vào định mức BDTX đường bộ tại Quyết định số 3479/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 và tiờu chuẩn kỹ thuật BDTX đường bộ số 22/TCN 306 – 03. Tớnh riờng cho từng loại mặt đường và với từng chiều rộng đường khỏc nhau. Ngũai ra phải tớnh thờm cỏc hạng mục như: Điện chiếu sỏng, sơn phõn làn, gờ giảm tốc….
- Đối với cụng tỏc sửa chữa định kỳ gồm SCV và SCL: Tớnh toỏn theo chu kỳ sửa chữa của từng loại mặt đường. Do chiều rộng mặt đường gồm nhiều lọai khỏc nhau nờn khối lượng tớnh toỏn quy đổi ra m2, lựa chọn chiều dày kết cầu phự hợp với tiờu chuẩn thiết kế và ỏp dụng phổ biến trong cụng tỏc SCV và SCL.
- Khi tớnh toỏn nhucầu vốn DTBD phải dựa vào kết cấu mặt đuờng và tựy thuộc vào đặc điểm của từng vựng khỏc nhau do vậy cú 3 loại đường đặc trưng như sau: Đương đó được cải tạo nõng cấp, xõy dựng mới, đường chưa được nõng cấp cải tạo thuộc khu vực kinh tế trọng điểm, cú lưu lượng cao, đường cú lưu lượng thấp.
Tớnh theo tớnh toỏn của cỏc chuyờn gia kinh tế Bộ giao thụng vận tải: : “Nhu cầu vốn dầu tư phỏt triển và bảo trỡ kết cấu hạ tầng giao thụng giai đoạn 2001 – 2020 khaỏng 499.870 tỷ đồng, trong đú giai đoạn 2001 – 2010 là 227.370 tỷ đồng (tương đường 16,240 tỷ UBND) bằng 3,4% GDP, giai đoạn 2011 – 2020 là 272.500 tỷ đồng (tương đương 19,240 tỷ USD) bằng 3,3% GDP”.
Theo khuyến cỏo của ngõn hàng thế giới và cỏc chuyờn gia tư vấn quốc tế, vốn đầu tư cho sở hạ tầng giao thụng thường mức 3 – 3,5% GDP. Như vậy, nhu cầu vốn đầu tư được xỏc định như đó nờu là tương đối phự hợp. Một vấn đề đặt ra trong cụng tỏc huy động vốn là số vốn dự kiến huy động tử nguồn ODA thời gian tới cú xu hướng giảm từ 43% (trong tổng vốn đầu tư) giai đoạn 2006 – 2010 xuống cũn 32% giai đoạn 2011 – 2020. Như vậy việc khai thỏc cỏc nguồn vốn trong nước cần phải được đẩy mạnh hơn nữa thỡ mới cú thể đỏp ứng đủ vốn cho nhu cầu phỏt triển hệ thống đường bộ.
Xột riờng trong giai đoạn 2000 – 2015: trờn cơ sở danh mcụ cỏc dự ỏn đầu tư, khụi phục, nõng cấp và xõy dựng mới hệ thống đường và khối lượng cụng việc DTBD hệ thống đường hiện cú, xỏc định được nhu cầu vốn đầu tư xõy dựng và DTBD hệ thống đường bộ là 139.420 tỷ đồng (chiếm 61,32 tỷ đồng số nhu cầu vốn đầu tư cần cho giao thụng núi chung), bỡnh quõn 13.942 tỷ đồng/ năm.
Nhu cầu vốn này dự kiến phõn bổ cho việc DTBD và đầu tư phỏt triển cỏc loại đường bộ.
Bảng 27. Nhu cầu vốn đầu tư xõy dựng và DTBD cỏc loại đường trong hệ thống đường bộ giai đoạn 2006 – 2015
(ĐVT: Tỷ đồng)
STT
Loại đường
Tổng vốn đầu tưu
Cỏc giai đoạn
Bỡnh quõn
2006 - 2015
2006 - 2010
2011 - 2015
1
Đường bộ
- Vốn ODA
- Vốn trong nước
121.420
67.998
53.422
79.583
50.988
28.595
41.837
17.010
24.827
12.142
2
Đường đụ thị
- Vốn ODA
- Vốn trong nước
25.492
11.242
14.250
15.055
7.242
7.813
10.437
4.000
6.347
2.549,2
3
Giao thụng NT
- Vốn ODA
- Vốn trong nước
15.315
3.430
11.885
9.375
2.430
6.954
9.375
2.430
6.945
1.531,5
Nguồn: Quy hoạch phỏt triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020
Bảng 28. Nhu cầu DTBD cỏc loại đường thuộc hệ thống đường bộ
(Giai đoạn 2006 – 2015) (ĐVT: Tỷ đồng)
STT
Loại đường
Tổng số vốn DTBD
Bỡnh quõn năm
1
Đường bộ
1.8000
1.800
2
Đường đụ thị
2.866
286
3
GTNT
1.500
150
Tổng cộng
22.366
1.237
Nguồn: Bộ GTVT, Quy hoạch phỏt triển GTVT đường bộ Việt Nam đến 2020
3.2 Đỏnh giỏ chung
Như vậy, nhu cầu vốn đầu tư xõy dựng và DTBD CSHT đường bộ Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010 rất lớn: “Nhu cầu vốn bỡnh quan mỗi năm là 13.942 tỷ đồng tăng khoảng 33% so với mức đầu tư thực tế bỡnh quõn năm giai đoạn 1996 – 2000 là 10.413 tỷ đồng” . Đặc biệt nhu cầu vốn cho DTBD đường bộ khỏ lớn, cần được đỏp ứng đầy đủ kể cả bằng vốn hỗ trợ của nước ngoài.
Ngoài số vốn huy động được từ cỏc nguồn vốn tài chớnh cần thớch cực khai thỏc cỏc nguồn vốn tiềm năng phục vụ cho việc phỏt triển cơ sở hạ tầng GTVT đường bộ, nhất là quý đất dành cho cỏc cụng trỡnh giao thụng đường bộ.
Quỹ đất dựng trực tiếp cho đường bộ bao gồm cả diện tớch đất nền đường, cầu và diện tớch đất lưu khụng dành cho hành lan bảo vệ theo quy định.
Theo số liệu thống kờ của cục đường bộ, Bộ GTVT đến năm 2020 thỡ tổng diện tớch đất dành cho 209.220 km đường và 187.287 km cầu là 6.826 km2. Theo kế hoạch dự kiến, riờng đường quốc lộ đến năm 2020 sẽ là 18.300 km như vậy sẽ tăng khoảng 3000 km so với năm 2000 và đi liền theo đú quỹ đất cần bổ sung thờm cho đường quốc lộ khoảng 990 km2(Chưa kể quỹ đất cần bổ sung cho việc nõng cấp mở rộng cỏc tuyến đường quốc lộ hiện cú). Như vậy cú thể thấy quỹ đất cần bổ sung cho hệ thống giao thụng đường bộ giai đoạn tới là rất lớn. Và thực hiện quy hoạch hợp lý sẽ huy động được người dõn tham gia vào xõy dựng và DTBD cỏc tuyến đường sở tại bằng việc chấp nhận mức đề bự và tự quản cỏc tuyến đuờng theo quy định.
Dự kiến cỏc nguồn vốn đầu tư như sau:
- Cỏc dự ỏn đầu tư quy mụ lớn, cỏc yờu cầu về xõy dựng, quản lý, khai thỏc cao như đường bộ, cao tốc, quốc lộ, đường đụ thị, cỏc cầu lớn, hầm thỡ dành cho cỏc tổ chức kinh tế lớn (DNNN) làm chủ đầu tư. Khu vực KTTN gúp vốn hoặc đầu tư giỏn tiếp dưới dạng mua trỏi phiếu cụng trỡnh
- Cỏc dự ỏn đầu tư cú quy mụ vừa và nhỏ, cỏc yếu cầu về xõy dựng, quản lý khai thỏc phổ thụng (đường tỉnh, cỏc cầu trờn hệ thống đường tỉnh, đường giao thụng nụng thụn) thỡ dành cho khu vực KTTN làm chủ đầu tư.
- Ngõn sỏch nhà nước hỗ trợ vốn hoặc gúp vốn cựng kinh doanh vào cỏc dự ỏn cú nguồn vốn ngoài ngõn sỏch (DNNN, KTTN làm chủ đầu tư) hoặc đầu tư vào những dự ỏn cụng cộng khụng tổ chức thu phớ, cỏc dự ỏn mà khu vực kinh tế tư nhõn khụng đầu tư.
II- CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VÀ QUẢN Lí SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ DTBD HỆ THỐNG GTVT ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
1. Nhúm giải phỏp huy động vốn
Để đảm bảo vốn cho DTBD và đầu tư phỏt triển đường bộ như mục tiờu đặt ra từ nay đến năm 2010 và giai đoạn 2011 – 2020, hàng năm cần đầu tư một khoản kinh phớ khỏ lớn cho GTVT đường bộ.
+ Kinh phớ XDCB: 10.470 tỷ đồng/ năm
+ Kinh phớ DTBD: 1.800 tỷ đồng/ năm
Tổng kinh phớ là: 12.270 tỷ đồng/ năm.
Và nếu mức đầu từ vẫn giữ nguyờn như hiện nay thỡ mới chỉ đỏp ứng được 50% nhu cầu để xõy dựng và bảo trỡ hệ thống quốc lộ và tỉnh lộ. Do vậy tạo nguồn thu và huy động mọi nguồn lực cho cụng tỏc bảo trỡ là cần thiết. Theo đỏnh giỏ của cỏc chuyờn gia thuộc WB và cỏc tổ chức quốc tế thỡ cỏc nguồn thu mà Việt Nam cú thể huy động được là:
1.1. Tớch cực phỏt hành trỏi phiếu Chớnh phủ huy động vốn đầu tư cho cỏc tuyến đường
Nhỡn chung, thị trường trỏi phiếu ở Việt Nam cũn rất hạn chế, quy mụ của thị trường trỏi phiếu hiện rất nhỏ, ước khoảng 4,5 tỷ USD, chỉ chiếm khoảng 8-9%GDP, chủ yếu là trỏi phiếu Chớnh phủ, trong khi trỏi phiếu doanh nghiệp được giao dịch rất hạn chế. Thị trường trỏi phiếu ở Singapore, Malaysia và Thỏi Lan phỏt triển mạnh hơn Việt Nam, chiếm khoảng 30-40% GDP. Trờn thị trường trỏi phiếu quốc tế, giao dịch trỏi phiếu của Mỹ, Nhật Bản và EU chiếm đến 80%, chõu ỏ chỉ chiếm khoảng 3% trong số này.
Đến cuối năm 2005, cả nước đó phỏt hành gần 70.000 tỷ đồng trỏi phiếu ra thị trường. Trong đú, tổng số vốn huy động thụng qua phỏt hành trỏi phiếu Chớnh phủ đạt gần 60.000 ngàn tỷ đồng, cỏc tỉnh thành phố phỏt hành gần 7.000 tỷ đồng và cỏc doanh nghiệp phỏt hành trờn 2.000 tỷ đồng. Trỏi phiếu Chớnh phủ phỏt hành qua Kho bạc Nhà nước với tổng số vốn huy động trờn 50.000 tỷ đồng, qua quỹ hỗ trợ phỏt triển trờn 8.000 tỷ đồng. Năm 2006 dự kiến sẽ phỏt hành khoảng 18.000 tỷ đồng trỏi phiếu Chớnh phủ để đầu tư xõy dựng một số cụng trỡnh giao thụng, thủy lợi trọng điểm (như thủy điện Sơn La, đường biờn giới). Hỡnh thức phỏt hành qua hệ thống kho bạc, đấu thầu qua Trung tõm GDCK TP HCM, Hà Nội và bảo lónh phỏt hành với kỳ hạn 5 năm, 7 năm, 10 năm và 15 năm.
Theo quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ (182/2003/QĐ-TT ngày 05/09/2003), trong giai đoạn 2003 - 2010 sẽ huy động 63 ngàn tỷ đồng dưới hỡnh thức phỏt hành trỏi phiếu Chớnh phủ, trong đú cần 41.500 tỷ đồng đầu tư cho 20 cụng trỡnh quốc lộ trờn cỏc tuyến đường Hồ Chớ Minh, quốc lộ 6, quốc lộ 70, quốc lộ 14C, quốc lộ 22B; cỏc tuyến vành đai biờn giới phớa Bắc; cỏc quốc lộ khu vực đồng bằng Sụng Cửu Long. Giai đoạn 2006 - 2010, nguồn vốn trỏi phiếu Chớnh phủ được dự kiến bố trớ cho 19 dự ỏn với số vốn 37.869 tỷ đồng. Như vậy, nhiệm vụ đặt ra cho việc huy động vốn trỏi phiếu Chớnh phủ để đầu tư cho cỏc cụng trỡnh cầu đường quốc lộ trong thời gian tới là rất lớn.
Để cú thể thực hiện được mục tiờu tăng cường phỏt hành trỏi phiếu đầu tư huy động vốn cho cỏc cụng trỡnh cầu đường quốc lộ đến năm 2020, cú thể ỏp dụng cỏc biện phỏp sau:
- Lựa chọn những cụng trỡnh cần thiết, phự hợp với đặc điểm của nguồn vốn này và cú khả năng trả nợ để xỏc định kế hoạch huy động vốn.
- Xỏc định mức lói suất phự hợp với điều kiện của nền kinh tế trong từng thời kỳ để kớch thớch cỏc tổ chức, cỏ nhõn tham gia mua trỏi phiếu.
- Bờn cạnh mức lói suất hấp dẫn cần cú chớnh sỏch bảo hộ giỏ trị tiền gửi để người đầu tư cú thể yờn tõm mua trỏi phiếu với thời hạn dài, khắc phục tõm lý sợ mất giỏ trị vốn đầu tư.
- Cần mở rộng đối tượng tham gia đấu thầu trỏi phiếu Chớnh phủ trờn thị trường chứng khoỏn.
1.2. Hoàn thiện chế độ thu phớ từ cỏc đối tượng sử dụng kết cấu hạ tầng giao thụng đường bộ.
Việc thu phớ sử dụng hiện nay được Chớnh phủ cho phộp và ngành GTVT đường bộ hiện đang thu một số loại phớ: phớ cầu đường bộ, phớ cấp bằng lỏi xe, phớ kiểm định kỹ thuật phương tiện…. Phớ sử dụng cầu đường bộ thu trờn một số tuyến được đầu tư nõng cấp cải tạo đạt tiờu chuẩn kỹ thuật cao mà nguồn vốn đầu tư chủ yếu là ODA. Năm 2003, tổng kinh phớ được thu nộp vào ngõn sỏch là 658 tỷ đồngm, cỏc khoản thu khỏc khụng đỏng kể chỉ đạt 2,3 tỷ đồng/ năm. Thu phớ kiểm định kỹ thuật phương tiện cơ giới mới chỉ đảm bảo thu chi.
Khả năng tạo vốn từ nguồn thu phớ sử dụng đường bộ. Theo tớnh toỏn một số tuyến đường bộ ở cỏc khu vực kinh tế phỏt triển cú mật độ giao thụng cao, việc thu phớ sử dụng cầu đường cú khả năng hũan vốn trong thời gian từ 30 – 40 năm, một số tuyến tuy lưu lượng cú tăng nhưng vẫn cũn thấp khụng cú khả năng thu phớ sử dụng để hoàn vốn, do vậy Nhà nước cần phải đầu tư. Để bảo đảm cho cụng tỏc DTBD Nhà nước đó cú biện phầp mà hiệu quả nhất là cho phộp thành lập “”Quỹ bào trỡ đường bộ”.
Chi phớ cho cỏc dịch vụ cụng do bất kỳ ai cũng cấp cũng được được chi trả bởi những đối tượng nhất định. Đối với dịch vụ kết cấu hạ tầng đường bộ, người cung cấp cú thể là Nhà nước hoặc tư nhõn cũn đối tượng chi trả cú thể là người sử dụng, Nhà nước hoặc người sử dụng và Nhà nước cựng chia sẽ chi phớ đó đầu tư để hỡnh thành dịch vụ.
Hiện nay ở Việt Nam chủ yếu vận dụng phương ỏn người cung cấp cú thể là Nhà nước hoặc tư nhõn, việc chi trả phớ dịch vụ do người sủ dụng và Nhà nước cựng gỏnh vỏc. Như vậy phương ỏn này vẫn được thực hiện dựa trờn nguyờn tắc người sử dụng đường phải trả tiền để bự đắp chi phớ đầu tư xõy dựng và những thiệt hại mà họ gõy ra cho đường bộ dưới hỡnh thức nộp phớ. Cỏc đối tượng sử dụng kết cấu hạ tầng giao thụng được chia thành 2 loại: đối tượng sử dụng trực tiếp và đúi tượng sử dụng giỏn tiếp.
Phớ thu vào cỏc đối tượng trực tiếp sử dụng kết cấu hạ tầng giao thụng đường bộ đó được quy định trong Phỏp lệnh phớ và lệ phớ số 38 năm 2001 của Ủy ban thường vụ quốc hội khúa 10 bao gồm:
- Phớ sử dụng đường bộ
- Phớ qua cầu
- Phớ kiểm định phương tiện vận tải
- Phớ cấp phộp lỏi xe
Cỏc loại phớ trờn được thực hiện thu theo đầu phương tiện. Ngoài ra cũn cú khoản phụ thu qua giỏ xăng dầu tiờu dựng cho cỏc phương tiện tham gia giao thụng đường bộ.
- Về mức thu:
Cần tăng mức thu tớnh theo đầu phương tiện giao thụng, số lượng xăng dầu tiờu thụ để cú thể tiến túi đảm bảo đủ chi phớ duy tu bảo dưỡng hệ thống cầu đường bộ. Theo ước tớnh của ngõn hàng thế giới. “Mỗi năm Việt Nam cần khoảng 118 triệu USD (Tương đương 1.770 tỷ VND – Quy đổi theo tỷ giỏ 1 USD = 1.500 VND) phục vụ cho cụng tỏc bào trỡ cầu đường bộ (khụng kể đường đụ thị và đường huyện) hay 190 triệu USD một năm cho toàn hệ thống:. Theo số liệu thực tế thu phớ cầu đường bộ n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C0150.doc