Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết
cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị
kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo
đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó. Trong phạm vi bài NCKH này em
xin đưa ra quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung để đối chiếu so
sánh với thực trạng tại Công ty TNHH 1TV thương mại quốc tế Hằng Thành
54 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV thương mại quốc tế Hằng Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.Cuối tháng sau khi đã ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xong,
kế toán tiến hành tính ra tổng số nhập, xuất và từ đó tính ra số tồn về cả số lƣợng
và giá trị. Số lƣợng hàng tồn kho ở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết đƣợc dùng để đối
chiếu với thẻ kho của từng thứ hàng tồn kho và đối chiếu với số liệu kiểm kê
thực tế. Trong trƣờng hợp có chênh lệch thì phải kiểm tra xác minh và tiến hành
điều chỉnh theo chế độ quy định. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các sổ chi tiết
kế toán sẽ lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm,
công cụ dụng cụ.
SƠ ĐỒ 1.1 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP
THẺ SONG SONG
Phiếu nhập
Sổ chi
tiết hàng
tồn kho
Sổ tổng
hợp hàng
tồn kho
Kế toán
tổng
hợp
Thẻ kho
Phiếu xuất
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 17
Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
1.2.3.2 Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ đối luân chuyển
Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho
nhập xuất tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song.
Taị phòng kế toán : Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển”để ghi
chép số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho xuất nhập tồn của từng thứ vật liệu,
thành phẩm, hàng hóa, công cụ, dung cụ trong từng kho và chỉ ghi một lần vào
cuối tháng trên cơ sở tổng hợp số liệu của các chứng từ phát sinh trong tháng.
Mỗi thứ vật liệu đƣợc ghi 1 dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển, khi nhận chứng
từ kế toán viên cũng tiến hành kiểm tra chứng từ về tính hợp lý, hợp lệ .
Số lƣợng và giá trị của hàng tồn kho ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển đƣợc
dùng để đối chiếu với số lƣợng trên các thẻ kho và với giá trị trên sổ kế toán
tổng hợp.
Phƣơng pháp này đã hạn chế đƣợc một phần khối lƣợng ghi chép nhƣng
công việc đƣợc dồn vào cuối tháng nên số liệu báo cáo chậm.
SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Thẻ kho
Phiếu xuất
Phiếu nhập
nhập
Bảng kê xuất
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chyển
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 18
Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
1.1.2.3. Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư
Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lƣợng hàng tồn kho
nhập xuất tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song.
Tại phòng kế toán : Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán nhận chứng từ và
kiểm tra việc ghi chép của thủ kho. Khi chứng từ về phòng kế toán nhân viên kế
toán hoàn chỉnh chứng từ sau đó tổng hợp giá trị hàng tồn kho nhập xuất kho
theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm ghi vào phiếu
giao nhận chứng từ để từ đó ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất tồn kho hàng tồn
kho, bảng này đƣợc mở cho từng kho. Cuối tháng kế toán tổng hợp toàn bộ giá
trị hàng tồn kho nhập xuất kho trong tháng theo từng thứ vật liệu, công cụ, dụng
cụ, hang hóa, thành phẩm ở bảng kê lũy kế nhập xuất tồn vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa, thành phẩm để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Số tồn kho
cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn đƣợc dùng để tiến hành đối chiếu
số dƣ bằng tiền trên sổ số dƣ.
SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT HTK THEO PHƢƠNG PHÁP
SỔ SỐ DƢ
1.2.4 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho
1.2.4.1 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Thẻ kho
Phiếu nhập Phiếu xuất
Bảng kê nhập Sổ số dƣ Bảng kê xuất
Bảng lũy kế nhập Bảng lũy kế xuất
Bảng tổng hợp nhập-xuất- tồn
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 19
Lãi
SƠ ĐỒ 1.4 : KẾ TOÁN NVL,CCDC,HH ( THEO PHƢƠNG PHÁP KÊ
KHAI THƢỜNG XUYÊN )
111,112,151,331, 152,153,156 621,623,641,642
Lỗ
711 811
Nhập kho NVL,CCDC,HH mua ngoài
Xuất kho NVL,CCDC,HH dùng
cho SXKD,XDCB,sửa chữa lớn
TSCĐ
133
Thuế VAT (nếu có)
154
Chi phí thu mua, vận chuyển
NVL, CCDC,HH mua ngoài NVL,CCDC,HH xuất thuê ngoài
gia công
154
111,112,331,
133
Nhập kho NVL, CCDC,HH thuê ngoài gia
công chế biến xong hoặc nhập kho
do tự chế
Thuế VAT (nếu có)
3333,3332 Giảm giá NVL, CCDC,HH mua vào
Trả lai NVL, CCDC cho ngƣời bán,
CKTM Thuế nhập khẩu thuế TTĐB NVL,
CCDC,HH nhập khẩu phải nộp NSNN
632
33312 NVL, CCDC,HH xuất bán
Thuế VAT NVL,CCDC,HH phải nộp
NSNN (nếu không đƣợc khấu trừ) 142,242
411
CCDC xuất dùng cho SXKD
phải phân bổ dần
Đƣợc cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
liên kết bằng NVL, CCDC,HH
222,0223
621,623,627,641 NVL,CCDC,HH xkho để ĐT vào cty
con hoặc GVốn vào cty lkết hoặc CS
KD đồng ksoát Xuất dung cho SXKD hoặc XDCB,
sửa chữalớn TSCĐ không sử dụng hết
nhập kho 632
222.223
NVL, CCDC,HH phát hiện thiếu khi
kiểm kê thuộc hao hụt định mức Thu hồi vốn góp vào công ty liên
kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát bằng NVL, CCDC,HH
1381
3381
NVL, CCDC,HH phát hiện
thiếu khi kiểm kê chờ xử lý NVL, CCDC,HH phát hiện thừa khi kiểm
kê chờ xử lý
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 20
SƠ ĐỒ 1.8: KẾ TOÁN HÀNG GỬI BÁN
155,156 157 632
Khi xuất kho gửi thành phẩm,
hàng hóa cho ngƣời mua theo
hợp đồng hoặc gửi nhờ đơn vị
nhận đại lý bán hộ hoặc xuất
hàng cho đơn vị nội bộ
Khi hàng gửi bán đƣợc xác
định là tiêu thụ
155,156
154
Dịch vụ đã hoàn thành bàn giao
cho khách hàng nhƣng chƣa
đƣợc xác định là tiêu thụ, thành
phẩm sản xuất xong không
nhập kho
gửi đi bán
Hàng gửi đi bán
nhập lại kho
611
151
Đối với
hàng hóa Hàng mua đang đi đƣờng đƣợc
gửi bán
Đầu kỳ, k/c trị giá
hàng gửi đi bán
chƣa đƣợc coi là
tiêu thụ đầu kỳ, giá
trị dịch vụ khách
hàng chƣa đƣợc
coi là tiêu thụ đầu
kỳ (theo phƣơng
pháp kiểm kê
định kỳ)
611
Cuối kỳ, k/c trị giá hàng hóa
gửi bán chƣa đƣợc coi là tiêu
thụ cuối kỳ (theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ)
632
632 Đối với
thành phẩm
dịch vụ Cuối kỳ, k/c trị giá thành phẩm
gửi đi bán chƣa đƣợc coi là tiêu
thụ cuối kỳ, giá trị dịch vụ cung
cấp cho khách hàng chƣa đƣợc
coi là tiêu thụ cuối kỳ (theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ)
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 21
1.1.2.4.Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là không theo dõi quá trình
xuất dùng vật tƣ hàng hóa theo các đối tƣợng sử dụng khác nhau, giá thực tế các
loại vật tƣ, hàng hóa xuất trong tháng chỉ đƣợc tính một lần lúc cuối tháng theo
công thức:
Trị giá vật tƣ hàng
hóa xuất dùng trong
kỳ
=
Trị giá vật tƣ, hàng
hóa nhập trong kỳ
±
Chênh lệch trị giá nguyên
liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ,
cuối kỳ
Vì vậy, chứng từ và thủ tục nhập, xuất vật tƣ, hàng hóa theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ có những điểm khác biệt so với hạch toán nhập xuất vật tƣ,
hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cụ thể, trong kỳ, căn cứ vào
các chứng từ có liên quan đến quá trình mua vật tƣ, hàng hóa: Hóa đơn bán hàng
của ngƣời bán hàng, các chứng từ trả lại hàng đã mua của ngƣời bán và các chi
phí thu mua vật tƣ, hàng hóa, để tính trị giá cũng nhƣ số lƣợng của từng loại
vật tƣ, hàng hóa mua vào tức là nhập kho trong kỳ. Cuối kỳ kiểm kê thực tế xác
định số lƣợng và giá trị của từng loại vật tƣ, hàng hóa tồn kho theo đúng phƣơng
pháp tính giá trị thực tế vật tƣ, hàng hóa đã xuất đang áp dụng tại doanh nghiệp
để đƣa vào công thức tính trị giá vật tƣ, hàng hóa xuất trong kỳ.
Nhƣ vậy, theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sẽ không sử dụng đến
các chứng từ xuất vật tƣ, hàng hóa nhƣ phiếu xuất vật tƣ hay phiếu xuất vật tƣ
theo hạn mức mà chỉ cần bảng kê số lƣợng, giá trị của từng loại vật tƣ, hàng
hóa mua vào và từ đó có thể sử dụng trong kỳ và biên bản kiểm kê, tính giá thực
tế các loại vật tƣ, hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 22
SƠ ĐỒ 1.3 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
( THEO PHƢƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ)
151, 152, 153, 611
K/c giá trị hàng tồn kho
đầu kì
111,112,331
,
111,112,331
,
Giảm giá hàng mua trả lại,
CKTM
Mua về nhập trong kỳ
133
133 VAT (nếu có)
Thuế VAT đầu vào
(nếu có)
138,334
3333
3
Giá trị hàng tồn kho
thiếu hụt
Thuế nhập khẩu phải nộp
NSNN
3332 632
Thuế TTĐB hàng nhập
khẩu phải nộp
NSNN
Xuất bán
3331
2
621,623,627,641
,642
Thuế VAT của hàng nhập khẩu
phải nộp NSNN
( Nếu không đƣợc khấu trừ)
Cuối kỳ xác định và k/c trị
giá hàng xuất kho cho sản
xuất kinh doanh, XDCB,
sửa chữa lớn TSCĐ 338
1
Hàng tồn kho thừa khi
kiểm kê
151,152,153
, 411
Nhận vốn góp
liên doanh Kết chuyển hàng tồn
kho cuối kỳ 128,222,311
Hàng tồn kho nhập từ các
nguồn khác
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 23
1.3.Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác hàng tồn kho trong DN
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết
cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị
kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo
đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó. Trong phạm vi bài NCKH này em
xin đƣa ra quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký chung để đối chiếu so
sánh với thực trạng tại Công ty TNHH 1TV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành
SƠ ĐỒ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO
HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết TK
151-158
SỔ CÁI TK 151-158
Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK
151- 158
Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho,.
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 24
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH MTV THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại quốc tế đƣợc ra đời theo luật
doanh nghiệp năm 1999 trên cơ sở quan điểm, đƣờng lối chính sách của đảng và
Nhà nƣớc ta về đa dạng hóa các thành phần kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu thực tế
của thị trƣờng và các quan hệ kinh tế xã hội, qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá
thị trƣờng Công ty quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại tổng
hợp động theo giấy phép kinh doanh số 0102353325 ngày 30/6/2008 do sở kế
hoạch đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp. Trụ sở chính Công ty đặt tại: Số 422
đƣờng Ngọc Lâm, phƣờng Gia Thuỵ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên thƣơng mại quốc tế Hằng
Thành.
Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, phƣờng Gia Thuỵ, quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội.
Mã số doanh nghiệp: 0102353325
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV
thƣơng mại quốctế Hằng Thành.
Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành kinh doanh trên
nhiều lĩnh vƣc, bao gồm:
- Mua bán hàng điện tử, điện lạnh, thiết bị tin học.
- Mua bán gia dụng thiết bị văn phòng , văn phòng phẩm.
- Mua bán động cơ, trang thiết bị, linh kiện, phụ tùng tàu, thuyền;
- Mua bán thiết bị, máy phát điện, máy biến áp, máy nén khí;
- Mua bán máy móc, thiết bị bảo trì, bảo dƣỡng, kiểm tra, nghiệm thu công
trình cầu đƣờng;
- Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Đại lí mua, đại lí bán, kí gửi hàng hoá;
- Mua bán, bảo dƣỡng, sửa chữa bảo hành các loại điện thoại, máy móc,
thiết bị linh kiện, dây chuyền sản xuất hàng điện tử, điện lạnh, tin học viễn
thông, đồ điện gia dụng, đồ điện ô tô;
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 25
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nóng lạnh, vật liệu trang trí nội
ngoại thất xây dựng;
- Mua bán, lắp ráp, bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô, xe máy và các loại linh kiện,
thiết bị kèm theo;
Tuy nhiên, kinh doanh mua bán ô tô các loại là ngành nghề đem lại doanh
thu lớn nhất cho công ty.
2.1.3.Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc
tế Hằng Thành
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức bộ máy quản
lý và các yêu cầu về thông tin kế toán, công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế
Hằng Thành tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Quan hệ
với cấp trên qua hệ thống chỉ đạo và chế độ báo cáo kế toán quy định trong nội
bộ.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty đƣợc khái quát qua sơ đồ:
SƠ ĐỒ 2.2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
Theo mô hình trên, chức năng, nhiệm vụ của từng ngƣời cụ thể nhƣ sau:
1. Kế toán trƣởng của công ty:
- Là tham mƣu cho bộ máy lãnh đạo quản lý và điều hành công ty về quản
lý tài chính kế toán, trực tiếp tổ chức công tác ghi chép theo dõi phản ánh mặt
quản lý tài chính kế toán của công ty.
- Thực hiện tốt chức năng tham mƣu công công tác kế toán tài chính.
- Hƣớng dẫn kiểm tra đôn đốc, xây dựng hệ thống ghi chép, thống kê kế
toán của công ty và tổ chức sản xuất trở lên đảm bảo tính trung thực, đầy đủ,
chính xác, kịp thời, thƣờng xuyên tổng hợp báo cáo lên giám đốc theo quy định.
- Làm đầy đủ và có chất lƣợng cao các báo cáo quyết toán tài chính năm,
chuẩn bị tài liệu cho phân tích kinh tế, hoàn thành các nội dung và yêu cầu khác
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 26
theo điều lệ và theo luật định.
2. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu các số liệu giữa các đơn vị nội bộ,
dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra các định khoản và nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. Hạch toán thu
nhập, chi phí, khấu hao, tài sản cố định, công nợ, tính tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng kịp thời chính xác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng
công ty, lập quyết toán văn phòng công ty, lậo báo cáo tài chính theo từng quý, 6
tháng, năm báo cáo giải trình chi tiết.
3. Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi hàng tồn kho của công ty và báo
cáo cho kế toán trƣởng, chịu sự chỉ đạo của kế toán trƣởng.
4. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt tại quỹ.
Hằng ngày kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào
sổ quỹ và lập báo cáo quỹ để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ.
2.1.4 Đặc điểm hình thức kế toán tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc
tế Hằng Thành
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dƣơng
lịch.
Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán: Công ty áp dụng theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng.
Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Đối với phần hành kế toán hàng tồn kho Công ty áp dụng phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên, trị giá vốn hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo đơn giá nhập
trƣớc xuất trƣớc.
Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 27
Trình tự hạch toán của công ty theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 2.3: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH
MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành
2.2.1 Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV thƣơng mại
quốc tế Hằng Thành
Công ty áp dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho.
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI
Sổ Nhật chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 28
SƠ ĐỒ 2.2 QUI TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO PHƢƠNG
PHÁP THẺ SONG SONG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ
HẰNG THÀNH
Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
: So sánh, đối chiếu
Tại công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành, các nghiệp vụ
phát sinh chủ yếu liên quan đến quá trình thu mua hàng hoá. Để mô tả dòng
chạy của số liệu, đề tài tập trung mô tả các dữ liệu, các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến các loại hàng hoá tại công ty trong tháng 8 năm 2013.
Dựa vào HĐ GTGT mua hàng để xác định giá trị nhập kho:
- Giá thực tế nhập kho của hàng tồn kho đƣợc xác định theo nguyên tắc giá
thực tế:
Giá thực tế =
Giá mua ghi trên hoá
đơn
+
Chi phí trực tiếp phát sinh
trong quá trình mua
Trong đó:
Giá mua ghi trên hoá đơn:
- Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ nên giá ghi trên hoá đơn là giá chƣa có thuế GTGT.
- Chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình mua: bao gồm chi phí vận
chuyển, chi phí khác trong quá trình thu mua.
Phiếu nhập
Sổ chi
tiết hàng
tồn kho
Sổ tổng
hợp hàng
tồn kho
Kế toán
tổng
hợp Thẻ kho
Phiếu xuất
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 29
Ví dụ minh họa 1: Nhập khẩu Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) của công ty
TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam (căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc số
0301/HDNT/2013 đã kí ngày 03/01/2013), hóa đơn GTGT số 0000206 ngày
23/08/2013 (kèm theo biên bản bàn giao đại diện 2 bên đã ký(ngày 23/8/2013),
hóa đơn vận chuyển số 0000120 của công ty CP vận tải Trƣờng An ngày 23
tháng 08 năm 2013.
Biểu 2.1: Biên bản bàn giao xe ngày 23 tháng 8 năm 2013
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Số 08/2013/BBBG
Căn cứ vào Hợp đồng HZ-HT/2013 ký ngày 03 tháng 01 năm 2013 giữa công ty
TNHH MTV TM quốc tế Hằng Thành với công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt Nam.
Hôm nay là ngày 23 tháng 08 năm 2013 tại công ty TNHH ô tô HuaZhung Việt
Nam chúng tôi gồm có:
Bên giao hàng: CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM
Địa chỉ : Khu công nghiệp Đồ Sơn – Hải Phòng
Mã số thuế : 0200711138
Điện thoại : 04.6525672 Fax:04.6525672
Tài khoản : 160314851003745 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CN HP
Đại diện : bà Bùi Thị Ngọc Chức vụ: Thủ kho
Bên nhận hàng: CÔNG TY TNHH MTV TM QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
Địa chỉ : Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Long Bên , Hà Nội
Mã số thuế : 0102353325
Điện thoại : 04.6525672
Tài khoản : 160314851007056 Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam, CNHP
Đại diện : Bà Bùi Thị Huyền Trang Chức vụ: Nhân viên
Hai bên tiến hành bàn giao 02 xe ô tô tải, nhãn hiệu CNHTC-ZZ3257N3847A, nội
dung cụ thể nhƣ sau:
STT Mô tả hàng hoá Thông số kỹ thuật SL Ghi chú
1 Ô tô tải CNHTC –
ZZ3257N4147W
SK: LZZ5ELSD8EA782714
SM:WD615.47*140117004457
01
2 Ô tô tải CNHTC –
ZZ3257N4147W
SK:LZZ5ELSE5EA782721
SM: WD615.47*14017002587
01
- Tình trạng xe khi bàn giao: Xe nguyên chiệc đồng bộ, mới 100%.
Xe hoạt động tốt đúng chủng loại quy cách, các chi tiết đúng đủ nhƣ hợp đồng đã ký.
Hai biên cùng ghi nhận kết quả bàn giao trên, ký tên xác nhận, biên bản kết thúc
lúc 15 giờ 30 phút cùng ngày.
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 30
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000206 ngày 23 tháng 08 năm 2013
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000206
Ngày 23 tháng 08 năm 2013
Đơn vị bán hàng(Sale company): CÔNG TY TNHH Ô TÔ HUAZHUNG VIỆT NAM
Mã số thuế(Tax code): 0200711138
Địa chỉ(Address) : Lô đất L1.1,L1.2,L1.3,L1.4,L19,L1.20,L1.21,L1.22 Khu công nghiệp Đồ
Sơn, Hải Phòng
Điện thoại(Tel): 031.3867991/2 031.3867998
Họ tên ngƣời mua(Customer’s name):
Tên đơn vị(Organiztion): Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành.
Địa chỉ(Address): Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội
Mã số thuế(Tax code): 0102353325
Hình thức thanh toán(Kind of payment) : CK Số tài khoản(Account code):
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01,
Xe ô tô tải CNHTC-
ZZ3257N3847A
chiếc 02 350.000.000 700.000.000
1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714
SM:WD615.47*140117004457
1.2 SK:LZZ5ELSE5EA782721
SM: WD615.47*14017002587
Cộng thành tiền(Total): 700.000.000
Thuế suất thuế GTGT( VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT(VAT amount) 70.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán(Grand total) 770.000.000
Bằng chữ(In words): Bảy trăm bảy mƣơi triệu đồng ./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Buyer,signature full name (Seller/Signaturefull name)
Chelf officer/Signature seal,full
name
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 31
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000120, hóa đơn chi phí vận chuyển ô tô tải
từ nhà máy ô tô HuaZhung Việt Nam
-
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000120
Ngày 23 tháng 08 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI TRƢỜNG AN
Mã số thuế: 0103021386
Địa chỉ : Số 68 Nguyến Khánh Toàn, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên ngƣời mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng Thành.
Địa chỉ: Số 422 đƣờng Ngọc Lâm, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên ,TP. Hà Nội
Mã số thuế: 0102353325
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
01,
Vận chuyển ô tô tải
tuyến Hải Phòng – Hà
Nội
km 120 113.636 13.636.320
Cộng thành tiền: 13.636.320
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.363.632
Tổng cộng tiền thanh toán 14.999.952
Bằng chữ: Mƣời bốn triệu chín trăm chín mƣơi chín nghìn chín trăm năm hai đồng ./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 32
- Sau khi ký nhận biên bản bàn giao (082013/BBBG), thủ kho lập phiếu
nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013.
Biểu số 2.4 : Phiếu nhập kho ngày 23 tháng 08 năm 2013
Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ HẰNG THÀNH
Mẫu số 01 -VT
Bộ phận: Kho
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 23 tháng 08 năm 2013 Nợ: 156
Số 124 Có: 331
Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Văn Thƣơng
Lý do nhập: Mua nhập kho
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01, Xe tải thùng 8 tấn CNHTC(4×2) TL Chiếc 02 02 350.000.000 700.000.000
1.1 SK: LZZ5ELSD8EA782714
SM:WD615.47*140117004457
1.2 SK:LZZ5ELSE5EA782721
SM: WD615.47*14017002587
Cộng
700.000.000
Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn giá trị gia tăng số 0000206.
Ngày 23 tháng 08 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Nghiên cứu khoa học Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Lƣu Thị Thùy Linh - QT1401K 33
Ví dụ minh họa 2: Nhập khẩu Xe tải tự đổ SHAANXI (theo hợp đồng NNGD-2
đã ký ngày 06/01/2013 giữa công ty TNHH MTV thƣơng mại quốc tế Hằng
Thành với công ty TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sài – Quảng Tây – Trung
Quốc), kèm theo tờ khai hải quan số 3956, hóa đơn thƣơng mại của công ty
TNHH chuyên dụng ô tô Ngọc Sái – Quảng Tây – Trung Quốc), hóa đơn vận
chuyển ô tô từ cửa khẩu Lạng Sơn số 0000146 ngày 26 tháng 08 năm 2013.
Biểu 2.5: Tờ khai hải quan số 3956.
HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Cục Hải quan: Cục Hải quan Tỉnh Lạng Sơn Nhập khẩu
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai
Chi cục HQCK Hữu Nghị Lạng Sơn
Số tham chiếu:
24566
Ngày, giờ gửi:
20/8/2013 10:44
Số tờ khai: 3956
Ngày, giờ đăng ký:
20/8/2013 9:57
Số lƣợng phụ lục tờ
khai: 0
Công chức đăng ký tờ khai
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải
quan
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
1. Ngƣời xuất khẩu
5. Loại hình NKD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 13_LuuThiThuyLinh_QT1401K.pdf