MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN! 1
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐ KQKD TRONG DOANH NGHIỆP 5
1.1.1.KHÁI NIỆM HÀNG HÓA, TIÊU THỤ HÀNG HÓA. 5
1.1.2.VỊ TRÍ ,VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC KT HÀNG HÓA ,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐ KQKD 6
1.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA 8
1.3.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA (DOANH THU BÁN HÀNG ) 15
1.3.1. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ HÀNG HÓA 16
1.3.2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 18
1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 18
1.3.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG. 21
1.3.4. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 21
1.2.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 21
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 21
1.4.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 21
1.4.2 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. 21
1.5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 21
CHƯƠNG 2 21
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY 21
TNHH HOÀNG PHÚC 21
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 21
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 21
2.1.3.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SXKD 21
2.1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 21
2.1.4.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 21
2.1.4.2.HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN 21
2.1.4.3 MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC THUỘC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN MÀ CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC ÁP DỤNG 21
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA , GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
2.2.1. KẾ TOÁN HÀNG HÓA 21
2.2.1.1. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HÀNG HÓA Ở CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
2.2.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
2.3.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM (DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
2.3.1.KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 21
2.3.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 21
2.2.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 21
2.5.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY 21
CHƯƠNG 3 21
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
3.1.NHẬN XÉT CHUNG 21
3.1.1.NHỮNG THÀNH TỰU (ƯU ĐIỂM ) 21
3.1.2. NHỮNG HẠN CHẾ (NHƯỢC ĐIỂM) 21
3.2.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC 21
KẾT LUẬN 21
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 21
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 21
109 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5786 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như phòng làm việc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn...
+ Thuế phí, lệ phí: như thuế nhà đất, thuế môn bài,... các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
+ Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng nợ phải thu khó đòi.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí bằng tiền khác: chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác...
-TK kế toán sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên nợ :
Các khoản CPQLDN phát sinh trong kỳ.
Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phảI thu khó đòi, dự phòng phảI trả .
Bên có :
+Các khoản ghi giảm CPQLDN.
+Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi , dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.
+Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết quả kinh doanh .
TK 642 - không có số dư cuối kỳ .
TK 642 có 8 Tài khoản cấp 2 :
TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế , phí,và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
-Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
TKLq 334,338,214... TK642 TKLq111,112...
Chi phí QLDN phát sinh Các khoản thu tính giảm
chi phí quản lý DN
TK911
Ckỳ kc chi phí QLDN
để xác định KQKD
Sơ đồ 9: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
-Nội dung: Việc bán hàng (tiêu thụ sản phẩm) có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và đối với nền kinh tế quốc dân nói chung. Nó là cơ sở để các định kết quả kinh doanh. Việc xác định kết quả bán hàng chính là xác định phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện số lãi hay số lỗ trong quá trình bán hàng.
Xác định đúng kết quả bán hàng là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nớc, lập các quĩ để tạo điều kiện mở rộng sản xuất.
Ngoài ra, việc xác định kết quả bán hàng còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin, số liệu cho các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chức năng...
Công thức xác định kết quả bán hàng:
Lãi (lỗ) từ doanh thu thuần giá vốn CPBH, CPQLDN
hoạt động = về bán hàng, - của - tính cho hàng
bán hàng cung cấp dịch vụ hàng bán tiêu thụ trong kỳ
Trong đó: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng tổng doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Bên nợ :
+Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hóa , bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán .
+Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
+Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Kết chuyển lãi.
Bên có:
+Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa ,bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.
+Doanh thu hoạt động tài chính ,các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+Kết chuyển lỗ.
TK 911- không có số dư cuối kỳ.
- Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK511,512 TK911 TK632
Cuối kỳ kc doanh thu thuần Cuối kỳ kc trị giá vốn hàng
về bán hàng hàng xuất bán
TK641
Ckỳ kc chi phí bán hàng
TK642
Ckỳ kc chi phí QLDN
TK821
Ckỳ kc chi phí thuế TNDN
TK421
Lỗ hđ bán hàng
Lãi về hoạt động bán hàng
Sơ đồ 10 :Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY
TNHH HOÀNG PHÚC
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Tên Công ty (tên đầy đủ ):Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Phúc.
Tên viết tắt :Công ty TNHH Hoàng Phúc.
Địa chỉ : Thôn Bích Nhôi , Thị trấn Minh Tân ,Huyện Kinh Môn ,Tỉnh Hải Dương.
Điện thoại :03203.821.780
Mã số thuế : 0800282321
Công ty TNHH Hoàng Phúc được thành lập ngày 22 tháng 08 năm 2003 theo quyết định số 0402000262 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương. Công ty sử dụng tên giao dịch là HP Co.,LTD.
Công ty có một chi nhánh tại xã Hiệp Sơn, Huyện Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương.
Công ty là một doanh nghiệp độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng con dấu riêng để giao dịch với các ngành nghề sản xuất kinh doanh chính như sau: Mua bán nguyên liệu làm phụ gia sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, sắt thép, ống thép, kim loại mầu, sắt thép phế liệu, tàu thuyền cũ làm phế liệu...
Một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây thể hiện quy mô doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng doanh thu
39,042,198,350
40,156,432,768
1,114,234,410
2.85
Giá vốn hàng bán
36,278,560,370
37,008,950,866
730,390,490
2.01
LNST
33,261,644
35,078,194
1,816,550
5.46
Thu nhập BQ người lđ (đ/người/t)
2,043,176
2,254,832
211,656
10.36
Nhìn vào bảng phân tích, ta thấy tất cả các chỉ tiêu năm 2010 đều tăng so với năm 2009 Doanh thu và thu nhập của người lao động năm 2010 so với năm 2009 đều tăng. Điều đó chứng tỏ trong năm 2010 công ty đã có tích cực hơn trong công tác thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ. Có thể nói trong năm 2010 công ty có nhiều hợp đồng và khách hàng mới hơn. Cụ thể, doanh thu thuần năm 2010 tăng 1,114,234,410 đồng, tỷ lệ tăng 2,85%. Thu nhập bình quân của người lao động tăng 211,656 đồng tương ứng với tỷ lệ 10,36%. Chứng tỏ,trong năm 2010 công ty đã có những chính sách quan tâm đến người lao động từ đó thúc đẩy công ty phát triển hơn. Giá vốn hàng bán năm 2010 so với năm 2009 cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng là 2,01% vẫn nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu. Đây là dấu hiệu tốt công ty nên tiếp tục phát huy.
Năm 2010 ngành sắt thép gặp nhiều khó khăn nhưng lợi nhuận của năm 2010 so với năm 2009 tăng 1,816,550 đồng. Điều đó cho thấy công ty vẫn đẩy mạnh tăng trưởng đây là dấu hiệu tốt. Đòi hỏi trong những năm tiếp theo công ty nên phát huy thêm.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của Công ty được thực hiện ở phòng kinh doanh, phòng kinh doanh lập các kế hoạch bán hàng tiêu thụ hàng hóa. Ký kết và lập các hợp đồng kinh tế liên quan đến kế hoạch tiêu thụ hàng hóa.
Công ty tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp bán lẻ, bán buôn cho các công trình xây dựng.
Quy trình bán hàng tại công ty :
Các công trình xây dựng
Bán lẻ
Hàng hóa
Bán buôn
Sơ đồ :Quy trình bán hàng tại Công ty TNHH Hoàng Phúc.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:
Loại hình Công ty :Công ty TNHH
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán vật tư ,thiết bị xây dựng, phụ gia sản xuất xi măng.
Thực hiện được nhiệm vụ của mình và giữ được chữ tín đối với khách hàng luôn là phương châm và là mục tiêu hoạt động của công ty.
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý SXKD
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô và đặc thù kinh doanh, công ty TNHH Hoàng Phúc đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy quản trị của mình theo nguyên tắc tập trung thống nhất từ ban giám đốc tới các phòng ban. Bộ máy quản lý kinh doanh được tổ chức một cách gọn nhẹ ,linh hoạt và theo hệ thống trực tuyến.
Sau đây là sơ đồ khối về bộ máy quản lý của công ty:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
tài chính kế toán
Phòng
kinh doanh
Đội vận chuyển
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp:
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy quản lý
Trong đó :
- Giám đốc công ty : là người đại diện có tư cách pháp nhân cao nhất vừa đại diện cho Nhà nước, vừa đại diện cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty, các khoản giao nộp Nhà nước bảo toàn và phát triển vốn cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công ủy quyền của giám đốc, chỉ đạo trực tiếp các công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc giao.
Các phòng ban khác có các chức năng sau:
- Phòng tài chính kế toán : gồm có một trưởng phòng và một phó trưởng phòng có chức năng hành chính, bảo vệ pháp chế và làm công tác tổ chức lao động tiền lương, tuyển dụng, bố trí, đào tạo cán bộ, quản lý nhân sự, chế độ chính sách, đào tạo bồi dưỡng huấn luyện cán bộ công nhân viên. Ngoài ra còn tổ chức đời sống, khám chữa bệnh cho công nhân viên.
- Phòng kế toán: gồm có một kế toán trưởng kiêm trưởng phòng có nhiệm vụ qiản lý toàn bộ số vốn của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và chế độ hạch toán kinh tế của Nhà nước. Ngoài ra, phòng kế toán còn thực hiện chức năng kiểm tra, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất, tổ chức phối hợp với các phòng ban khác để hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch đặt ra.
+ Ký kết, thực hiện các hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra theo kế hoạch.
+ Tổng hợp, thống kê báo cáo tình hình kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
Ngoài ra, công ty còn có một chi nhánh trên địa bàn huyện. Chi nhánh này gồm có một kế toán hàng hóa và các nhân viên phụ trách bán hàng khác. Chi nhánh chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc công ty, có trách nhiệm tiếp nhận và hoàn thành kế hoạch do công ty giao.
-Đội vận chuyển: Có nhiệm vụ chuyên chở hàng hóa đến cho khách hàng mỗi khi có đơn đặt hàng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh và quản lý, phù hợp với khả năng, trình độ của nhân viên kế toán đồng thời để xây dựng bộ máy kế toán tinh giảm nhưng đầy đủ về số lượng, chất lượng nhằm làm cho bộ máy kế toán là một tổ chức phục vụ tốt mọi nhiệm vụ của công tác kế toán cũng như những nhiệm vụ kinh doanh của công ty. Công ty đã lựa chọn phương thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Với phương thức này, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đều được tiến hành tập trung tại phòng kế toán, ở các bộ phận trực thuộc khác như chi nhánh không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ chuyển về phòng kế toán tập trung.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán tiền lương và BHXH, TSCĐ
Kế toán công nợ phải thu và phải trả
Kế toán bán hàng và kê khai thuế
Kế toán tiền
Kế toán trưởng
Kế toán chi nhánh
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp :
Sơ đồ : Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hoàng Phúc
Trong đó :
- Kế toán trưởng: quản lý chung toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, kiểm tra đôn đốc hạch toán kế toán của từng thành viên, chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm về nguyên tắc kế toán được áp dụng tại công ty trước cơ quan quản lý nhà nước, đối với thanh tra, kiểm toán Nhà Nước. Điều hành công việc chung của phòng kế toán, có nhiệm vụ theo dõi tất cả các phần hành kế toán, xem xét các bảng biểu, chứng từ, quản lý chung mọi chi phí được hạch toán để lập báo cáo tài chính và trình giám đốc ký duyệt. Phương pháp kế toán ngày càng hợp lý, phù hợp với điều kiện của công ty.
- Kế toán tiền: có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ về tiền liên quan đến tiền bao gồm: tiền bán hàng, tiền gửi ngân hàng, tiền vay...
- Kế toán bán hàng và tiêu thụ: ghi nhận doanh thu bán hàng, kiểm tra theo dõi hoạt động bán hàng. Ngoài ra còn có nhiệm vụ kê khai nộp thuế với cơ quan thuế.
- Kế toán tiền lương và các khoản BHXH. Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ xác định quỹ tiền lương của từng cán bộ công nhân viên để cuối tháng trích nộp BHXH theo qui định của Nhà nước. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của tài sản cố định trong Công ty.
- Kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả: có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu của công và phải trả đối với khách hàng.
- Kế toán chi nhánh: Có nhiệm vụ thu thập và xử lý các bộ chứng từ. Hàng ngày chuyển chứng từ về cho phòng kế toán.
2.1.4.2.Hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH Hoàng Phúc là một đơn vị kế toán độc lập, có con dấu riêng và đặc điểm hạch toán kế toán riêng phù hợp với chế độ kế toán do Bộ tài chính quy định. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty như sau:
Chứng từ gốc
Sổ nhật kýchung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú thích :
- Ghi hàng ngày :
- Ghi cuối tháng :
- Quan hệ đối chiếu :
Biểu số 01 :Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán lập định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào sổ Cái các tài khoản phù hợp, sau khi đã trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Những chứng từ liên quan đến đối tượng kế toán cần hạch toán chi tiết, thì đồng thời ghi vào sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng lấy số liệu trên sổ cái lập Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
Lấy số liệu trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản để lập Báo cáo tài chính.
2.1.4.3 Một số nội dung khác thuộc chính sách kế toán mà Công ty TNHH Hoàng Phúc áp dụng
Với tư cách là một doanh nghiệp thương mại, nên tiêu thụ hàng hóa là một hoạt động kinh doanh chủ yếu mang lại lợi nhuận cho công ty. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm quản lý việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa ở công ty được tổ chức trên phòng kế toán công ty.
Do hạch toán ở nhiều bộ phận kế toán khác nhau, nên kế toán tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo đúng quy định chung nhằm đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán cũng như việc kiểm tra quản lý hoạt động bán hàng theo từng quá trình, dễ phát hiện sai xót từ đó có biện pháp khắc phục. Các quy định chung đó là:
Công ty TNHH Hoàng Phúc sử dụng hệ thống TK thống nhất của bộ tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006.
-Hiện nay mẫu sổ Công ty áp dụng theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”
-Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12.
-Kỳ kế toán được áp dụng theo từng tháng.
-Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính trị giá vốn xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu hao: sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng là : đồng Việt Nam (VNĐ), ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng Trung Ương quy định. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác là theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Trong phần hành kế toán hàng hóa tiêu thụ hàng hóa,và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Hoàng Phúc đã sử dụng các TK sau :
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 156: Hàng hóa.
+ TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Ngoài ra kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 112, TK 334, TK 338, TK 331, TK 1331, TK 3331, TK 821, TK 421...
Chứng từ, sổ sách sử dụng hạch toán:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Sổ tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hóa
+ Bảng kê bán lẻ
+ Hóa đơn bán hàng theo mẫu 01/GTGT.
+ Biên bản đối chiếu công nợ
+ Các sổ chi tiết được sử dụng : Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết bán hàng.
+ Các sổ tổng hợp gồm : Nhật ký chung, sổ tổng hợp các đối tượng thanh toán, sổ cái các tài khoản
-Các báo cáo Tài chính Công ty TNHH Hoàng Phúc sử dụng :
+ Mẫu số B01- DN : Bảng cân đối kế toán
+ Mẫu số B02- DN : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Mẫu số B03- DN : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Mẫu số B04- DN : Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA , GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG PHÚC
2.2.1. Kế toán hàng hóa
Hàng hóa là các loại vật tư sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn hay bán lẻ).
Công ty TNHH Hoàng Phúc kinh doanh chủ yếu hàng hóa là sắt , thép ,vật liệu xây dựng, nhiên liệu … được mua từ bên ngoài với mục đích để bán.
2.2.1.1. Phương pháp đánh giá hàng hóa ở Công ty TNHH Hoàng Phúc
* Đối với hàng hóa nhập kho
Hàng hóa của công ty được nhập kho từ mua ngoài, giá trị thực tế của nó được xác định theo công thức sau :
Giá trị thực tế Giá Chi phí Các khoản Thuế nhập
của hàng hóa = mua + thu mua - làm giảm giá + khẩu
nhập kho hàng mua (nếu có)
Trong đó: Giá mua là giá chưa thuế giá trị gia tăng ( do công ty áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ )
* Đối với hàng hóa xuất kho
Hiện nay công ty áp dụng hình thức bán hàng là: Bán buôn
Theo hình thức này cần phải có hợp đồng kinh tế giữa bên mua hàng và bên bán hàng, đồng thời khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh của công ty. Mọi điều khoản về số lượng chủng loại cũng như phương thức thanh toán phải được thỏa thuận trong hợp đồng trước khi giao hàng. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng tài chính kế toán, thủ tục bán đều liên quan đến các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên do phòng kinh doanh đảm nhận, phòng tài chính kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo như nhận hàng, trả tiền bán hàng, hạch toán vào sổ sách kế toán. Hợp đồng kinh tế được lập thành ba bản trong đó một bản cho phòng kinh doanh của Công ty giữ để làm bằng chứng sau này. Doanh nghiệp bán hàng sẽ phát hành hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Bộ phận bán hàng sẽ viết hoá đơn. Phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho hàng hoá và ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho.
Chứng từ công ty sử dụng trong quá trình bán là hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho ...
Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán của chi nhánh xuất bán, hóa đơn do kế toán tiêu thụ lập thành 3 liên.
Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh.
Liên 2: khách hàng giữ làm căn cứ để hạch toán ở đơn vị khách hàng.
Liên 3: lưu tại phòng tài chính kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Nếu bán hàng theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho thì kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (hóa đơn mua hàng) làm căn cứ để phản ánh giá vốn.
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Vũ Thế Phương. Địa chỉ: PVT Cty xi măng HThạch
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép tấm
Kg
15,170
15,170
10,184
154,491,280
2
3
4
Cộng
154,491,280
Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm lăm tư triệu,bốn trăm chín mốt nghìn, hai trăm tám mươi đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 03 tháng11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Phạm Thé Trung. Địa chỉ: Cty CP Lilama 69-3
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Phú Thứ - Kinh Môn - Hải Dương.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thépxâydựng
KG
17,750
17,750
12,038.707
213,687,049
2
3
4
Cộng
213,687,049
Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm mười ba triệu, sáu trăm tám bẩy nghìn, không trăm bốn chín đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 08 tháng 11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hiên. Địa chỉ: Cty TNHH Hải Tân
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: 18B4 Minh Khai_Hải Phòng.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép tấm
Kg
1,770
1,770
10,184
18,025,680
2
3
4
Cộng
18,025,680
Tổng số tiền viết bằng chữ : Mười tám triệu lắm trăm sáu mươi nghìn, không trăm ba tư đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 10 tháng 11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Phúc Mẫu số:02-VT
Địa chỉ:Minh Tân_Kinh Môn_Hải Dương (Ban hành theo quyết định15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng11 năm 2010
Nợ TK632
Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Vũ Thế Phương. Địa chỉ: PVT Cty xi măng HThạch
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty. Địa điểm: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương.
ĐVT: đồng
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép hình
Kg
9,396
9,396
23,478
220,599,288
2
3
4
Cộng
220,599,288
Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai trăm hai mươi triệu, lăm trăm chín chín nghìn, hai trăm tám tám đồng.
Sổ chứng từ kèm theo:
Ngày 17 tháng 11 năm 2010
Người lập
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn giá xuất kho đã được kế toán tính toán theo phương pháp bình quân gia quyền và ghi vào phiếu xuất.
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hoàng Phúc
Công ty xác định giá vốn của hàng bán vào cuối tháng, gồm 3 bước :
+ B1: Tính giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ.
Công ty tính giá thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ
=
Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ
*
Đơn giá thực tế bình quân
Trong đó :
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Do áp dụng phương pháp tính giá theo giá bình quân gia quyền nên công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế của hàng hóa chỉ được tính vào cuối tháng
+ B2: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất kho
CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ
=
CP mua PB cho hàng còn đầu kỳ
+
CP mua hàng phát sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
*
Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ
+ B3 : Tính trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ
=
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ
+
CP mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ
Ví dụ:
Theo số liệu tháng 11 năm 2010
Đầu tháng tồn 9.476,5 kg thép tấm, đơn giá 10.120đồng, thành tiền 95.902.180 đồng. Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ 10.840.350 đồng
Ngày 3/11 xuất 7.064,6 kg thép tấm
Ngày 10/11 xuất 1.914 kg thép tấm
Ngày 14/11 nhập 1.703 kg thép tấm, đơn giá 10.229 đồng, thành tiền 17.419.987đồng
Ngày 21/11 nhập 7.208 kg thép tấm, đơn giá 10.258 đồng, thành tiền 73.939.664 đồng
Ngày 17/11 xuất 6.782 kg thép tấm
Chi phí mua tập hợp cuối tháng 10.640.300 đồng
Tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán?
Trị giá mua của thép tấm xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Trị giá thực tế hàng + Trị giá thực tế hàng
Đơn giá thực hóa tồn đầu kì hóa nhập trong kì
tế bình quân =
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa
tồn đầu kì nhập trong kì
Giá mua thực tế Số lượng Đơn giá thực tế
hàng hóa = hàng hóa x bình quân
xuất kho xuất kho gia quyền
(95.902.180 + 17.419.987 + 73.939.664)
Đơn giá BQ = = 10.184 (đ/kg)
(9.476,5 + 1.703 + 7.208 )
Tổng trị giá mua của hàng hoá xuất kho
= 10.184 x (7.064,6 + 1.914 + 6.782) = 160.505.950 (đồng)
CP mua pbổ cho hàng hoá xuất trong kỳ
=
(
CP mua Pbổ cho hàng còn đầu kỳ
+
CP mua hàng phát sinh trong kỳ
)
*
Trị giá mua của hàng xuất bán trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
10.840.350 +
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại TNHH Hoàng Phúc - Hải Dương.doc