Đề tài Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH máy tính HLT

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT 1

1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH máy tính HLT 1

1.1.1 Giới thiệu chung 1

1.1.2 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh 1

1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH máy tính HLT trong ba năm gần đây: 2

1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH máy tính HLT 3

1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 4

1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 5

1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 5

1.4.2 Hệ thống sổ sách công ty áp dụng 6

1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng 7

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT 8

2.1 Kế toán vốn bằng tiền 8

2.1.1 Kế toán tiền mặt 8

2.1.1.1 Chứng từ sử dụng 8

2.1.1.2 Tài khoản sử dụng 8

2.1.1.3 Sổ sách sử dụng 10

2.1.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán 10

2.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 11

2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 21

2.1.2.1 Chứng từ sử dụng 21

2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 21

2.1.2.3 Sổ sách sử dụng 23

2.1.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 23

2.1.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 24

2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 36

2.2.1 Chứng từ sử dụng 36

2.2.2. Tài khoản sử dụng 36

2.2.3 Số sách kế toán sử dụng 38

2.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán phải trả người lao động 38

2.2.5 Hình thức trả lương 39

2.2.6 Cách tính 40

2.2.7 Nguyên tắc phân phối 40

2.2.8 Cơ sở tính toán 41

2.2.9 Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương 41

2.2.10 Các khoản trích theo lương: 42

2.2.10.1 Chứng từ sử dụng 42

2.2.10.2 Tài khoản sử dụng 42

2.2.10.3 Số sách kế toán sử dụng cho TK phải trả phải nộp khác 44

2.2.10.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán 44

2.2.11 Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 45

2.3 Kế toán phải thu khách hàng 54

2.3.1 Chứng từ sử dụng 54

2.3.2 Tài khoản sử dụng 54

2.3.3 Số kế toán sử dụng 56

2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng 56

2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 57

2.4 Kế toán phải trả người bán 64

2.4.1 Chứng từ sử dụng 64

2.4.2 Tài khoản sử dụng 64

2.4.3 Sổ sách kế toán sử dụng 66

2.4.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán phải trả người bán 66

2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67

2.5 Kế toán hàng hóa 76

2.5.1 Chứng từ sử dụng 76

2.5.2 Tài khoản sử dụng 76

2.5.3 Sổ sách kế toán sử dụng 80

2.5.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán hàng hóa 80

2.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 81

2.6 Kế toán tài sản cố định 94

2.6.1 Chứng từ sử dụng 95

2.6.2 Tài khoản sử dụng 95

2.6.3 Sổ sách kế toán 96

2.6.4 Khấu hao TSCĐ 96

2.6.4.1 Chứng từ sử dụng 97

2.6.4.2 Tài khoản sử dụng 97

2.6.4.3 Sổ sách sử dụng 98

2.6.4.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ khấu hao TSCĐ 98

2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 99

2.7 Giá vốn hàng bán 110

2.7.1 Chứng từ sử dụng 110

2.7.2 Tài khoản sử dụng 110

2.7.3 Sổ kế toán sử dụng 112

2.7.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán 112

2.7.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 113

2.8 Doanh thu bán hàng 120

2.8.1 Chứng từ sử dụng 124

2.8.2 Tài khoản sử dụng 124

2.8.3 Sổ kế toán sử dụng 125

2.8.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 126

2.8.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 126

- Cộng chuyển trang sau 129

2.9 Chi phí quản lý kinh doanh 134

2.9.1 Chứng từ sử dụng 134

2.9.2 Tài khoản sử dụng 134

2.9.3 Sổ sách kế toán sử dụng 136

2.9.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ chi phí quản lý kinh doanh 136

2.9.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 137

2.10 Xác định kết quả kinh doanh 143

2.10.1 Chứng từ sử dụng 143

2.10.2 Tài khoản sử dụng 143

2.10.3 Sổ sách kế toán sử dụng 145

2.10.4 Tóm tắt quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh 145

2.10.5 Các nghiệp vụ kết chuyển trong kỳ 146

2.11 Kế toán thuế GTGT 173

2.11.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra ( TK 3331) 173

2.11.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ( TK 133) 173

2.11.3.Quy trình hạch toán 175

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT 192

3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH máy tính HLT 192

3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH máy tính HLT 193

3.2.1 Những ưu điểm 193

3.2.2 những mặt còn hạn chế 195

3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH máy tính HLT 196

 

 

doc207 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH máy tính HLT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 618.238.120 - Số dư cuối kỳ 144.111.880 Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….. Ngày mở sổ : 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.6 Kế toán tài sản cố định Khái niệm TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia hoặc phục vụ trong quá trình kinh doanh. Đó là những giá trị có tài sản lớn và thời gian sử dụng lâu dài . - Thời gian sử dụng: 1 năm trở lên - Gía trị tài sản từ 10.000.000 VNĐ trở lên . - Có nguồn gốc rõ ràng. - Chắc chắn sinh lợi trong tương lai. Đặc điểm TSCĐ tham gia vào nhiều quá trình kinh doanh. Trong đó quá trình tham gia vào kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Phân loại TSCĐ trong công ty được chia làm 3 loại theo đúng chế độ quy định TSCĐ và được theo dõi trên các TK 211, và được chi tiết theo đúng chế độ. Hao mòn TSCĐ được kế toán theo dõi trên TK 214. Đánh giá TSCĐ Là xác định ghi sổ của TSCĐ về giá trị, TSCĐ đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Cách đánh giá TSCĐ NG TSCĐ mua sắm mới = Giá trị mua TSCĐ + Chi phí vận chuyển bốc dỡ lắp đặt + Thuế không hoàn lại Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Hao mòn (số đã trích khấu hao vào kinh doanh trong kỳ TSCĐ) Nhiệm vụ của kế toán Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu 1 cách kịp thời đầy đủ đúng thực tế về số lượng hiên trạng và giá trị TSCĐ hiện có tình tăng, giảm TSCĐ Tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí kinh doanh phản ánh chính xác tình hình xây dựng trang thiết bị thành lý nhượng bán TSCĐ 2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản nhiệm thu - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản thành lý hợp đồng - Lệnh điều động 2.6.2 Tài khoản sử dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình ” có các tài khoản cấp 2: TK 2111 : Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2112 : Máy móc, thiết bị TK 2113 : Phương tiện vận tải, truyền dẫn Sơ đồ 2.7: Hạch toán tài sản cố định TK 111,112 TK 211 TK 214 TK 411 TK 241 TK 111,112 TK 711 TK 333 TK 133 Mua TSCĐ trả tiền ngay TSCĐ hình thành qua đầu tư vốn liên doanh Nhận TSCĐ do được cấp góp VAT Thu về thanh lý Giá trị hao mòn phải nộp XDCB Sổ sách kế toán Trình tự ghi sổ TK 211 theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT, phiếu chi…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 211 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối kỳ: Kiểm tra đối chiếu: Sổ kế toản sử dụng gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản tài sản cố định 2.6.4 Khấu hao TSCĐ Khái niệm Khấu hao TSCĐ là việc xác định tính toán phần giá trị hao mòn của TSCĐ để chuyển vào chi phí kinh doanh trong kỳ (giá trị hao mòn của TSCĐ là sự giảm giá TSCĐ khi tham gia vào hoạt động kinh doanh). Phương phát tính khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ đại bộ phận TSCĐ từ đất sẽ mất dần tính hữu ích của nó, đó chính là sự hao mòn. Phần giá trị hao mòn của TSCĐ được tính các đối tượng sử dụng TSCĐ và hình thành nên nguồn vốn khấu hao. Vì vậy để tính đúng, đủ chi phí khấu hao, xác định kịp thời tình hình tăng giảm TSCĐ. Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Công thức: Nguyên giá TSCĐ( theo từng loại) Số khấu hao TSCĐ trong năm Thời gian sử dụng ( tính theo năm) = Số khấu hao TSCĐ năm Số khấu hao TSCĐ trong tháng 12 tháng = Hàng tháng kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ để tính giá trị còn lại của từng tài sản . Từ đó, giúp cho việc đánh giá chính xác chi phí, số khấu hao công ty đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chính vì vậy dùng sổ chi tiết theo dõi từng loại tài sản là biện pháp tốt nhất để doanh quản lý toàn bộ tài sản của công ty. 2.6.4.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán khấu hao tài sản cố định gồm: Bảng tính khấu hao và bảng phân bổ khấu hao. 2.6.4.2 Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử dụng tài khoản 214 – Hao mòn TCSĐ. Sơ đồ 2.8 hạch toán tài khoản 214: TK 214 TK 642 Khấu hao TSCĐ phân bổ trong tháng 2.6.4.3 Sổ sách sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán khấu hao TCSĐ theo hình thức Nhật ký chung: Ghi chú: + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Sổ kế toán sử dụng gồm: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản hao mòn TSCĐ 2.6.4.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ khấu hao TSCĐ Từ các chứng từ gốc là bảng tính khấu hao TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử số liệu sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, và sổ cái tài khoản hao mòn tài sản cố định. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về TSCĐ 211 và khấu hao TSCĐ 214 như sau: 1. Ngày 30/04/2011 mua một bộ bàn ghế phục vụ văn phòng công ty, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền : 59.477.000đ Nợ TK 211: 54.070.000 Nợ TK 133: 5.407.000 Có TK 1121: 59.477.000 2. Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 3 là máy fax ở bộ phận quản lý kinh doanh trị giá 35.000.000đ. Bắt đầu khấu hao từ tháng 04/2011, thời gian khấu hao là 3 năm Nợ TK 642: 972.223 Có TK 214: 972.223 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL KP / 2009B 0083741 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Gia Minh Địa chỉ: TP Thanh Hóa Điện thoại: 0373 514432 MST: 2800745213 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM máy tính HLT Địa chỉ: TP Thanh Hóa Số tài khoản:: 4211 01 001 771 Hình thức thanh toán: CK MST : 2800832402 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bộ bàn ghế phục vụ văn phòng công ty chiếc 01 54.070.000 54.070.000 Cộng tiền hàng 54.070.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 5.407.000 Tổng cộng thanh toán 59.477.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm bảy bảy nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 01 – TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 30/04/2011 Số 01 Nợ TK 211: 54.070.000 Nợ TK 133: 5.409.000 Có TK 1121: 59.477.000 Căn cứ theo QĐ số 01 ngày 30/04/2011 của Công ty V/v bàn giao TSCĐ Ban giao nhận TSCĐ gồm: Ông: Lê Vũ Tùng Chức vụ: Nhân viên đại diện bên bán: Trưởng ban Ông: Trần Tuấn Anh Chức vụ: Nhân viên đại diện bên bán: Uỷ viên Ông: Đặng Nam Chức vụ: Nhân viên đại diện bên mua: Uỷ viên Địa điểm giao nhận TSCĐ: TP Thanh Hóa Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: ĐVT: đồng STT Tên quy cách sản phẩm SH TSCĐ Nước sản xuất Năm đưa vào sd Công suất Tính nguyên giá TSCĐ Giá mua CP VC CP CT NG TSCĐ TLKT 01 Bộ bàn ghế 83147 VN 2011 54.070.000 Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT SL Gía trị GĐ bên nhận (Ký, họ tên) KTT bên nhận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Người giao (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S12 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 02 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 lập thẻ Căn cứ vào biên bản giao nhân TSCĐ số 01 ngày 30 tháng 04 năm 2011 Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ:….Số hiệu TSCĐ:……… Nước sản xuất (xây dựng ) Việt Nam Bộ phận quản lý, sử dụng Văn phòng công ty năm đưa vào sử dụng 2011 Công suất (diện tích thiết kế )………………………………………... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày …….tháng……năm………. Lý do đình chỉ ……………………………………………………... Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Gía tri hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Gía tri hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 83147 27/04/2011 Mua mới 54.070.000 2011 Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách, dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Gía trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:…..ngày…..tháng......năm…. Lý do giảm ……………………………………………… Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số : S10 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2011 Loại tài sản: Bộ bàn ghế Số TT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm,ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng SHTS Nguyên giá TSCĐ Khấu hao KH đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Số năm trích khấu hao Mức khấu hao Số hiệu Ngày, tháng, năm 01 01 30/04 Bộ bàn ghế Việt Nam T4/2011 83147 54.070.000 6 Cộng x x x 54.070.000 x x x - Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 06 - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Năm: 2011 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá TSCĐ Số KH A B 1 2 3 5 01 I. Số KH trích tháng trước 02 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng 35.000.000 972.223 03 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng 04 IV. Số KH trích tháng này (I + II + III) 972.223 972.223 Cộng 35.000.000 972.223 972.223 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ......................... 30/04 01 27/04 Thanh toán tiền mua bộ bàn ghế x x 211 133 1121 54.070.000 5.407.000 59.477.000 30/04 30/04 Khấu hao TSCĐ tháng trước x x 642 214 972.223 972.223 ........................... - Cộng chuyển sang trang sau - Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. - Ngày mở sổ:01 /01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ ( K ý, họ tên ) Kế toán trưởng ( K ý, họ tên ) Giám đốc ( K ý, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị : Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ : 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Tài sản cố định Số hiệu : 211 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ 35.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 27/04 01 24/04 Mua bộ bàn ghế 112,1331 54.070.000 - Cộng số phát sinh 54.070.000 - Số dư cuối kỳ 89.070.000 - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Tài sản cố định Số tài khoản : 211 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 35.000.000 - Số phát sinh trong kỳ 30/04 01 30/04 Mua bộ bàn ghế x x 1121 133 54.070.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 54.070.000 - Số dư cuối kỳ 89.070.000 Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ:01/04/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ ( K ý, họ tên ) Kế toán trưởng ( K ý, họ tên ) Giám đốc ( K ý, họ tên, đóng dấu ) Đơn vị : Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ : 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Khấu hao tài sản cố định Số hiệu : 214 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/04 89880 30/04 Khấu hao TSCĐ tại bộ phận văn phòng 642 927.223 - Cộng số phát sinh 927.223 - Số dư cuối kỳ 927.223 - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Hao mòn tài sản cố định Số tài khoản : 214 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/04 30/04 Khấu hao TSCĐ trong tháng trước x x 642 972.223 - Cộng phát sinh trong kỳ 972.223 - Số dư cuối kỳ 972.223 Sổ này có….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ:01/04/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ ( K ý, họ tên ) Kế toán trưởng ( K ý, họ tên ) Giám đốc ( K ý, họ tên, đóng dấu ) 2.7 Giá vốn hàng bán Tính giá hàng hóa về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của hàng hóa. Theo quy định hàng hóa được tính theo giá trị thực tế ( giá gốc ) tức là hàng hóa khi nhập kho hay xuất kho đều được phản ánh trên số sách theo giá thị trường Kế toán về giá vốn hàng hoá, phải được theo dõi chính xác, kịp thời, phản ánh đúng giá trị hàng xuất bán (vì có như vậy mới là cơ sở xác định giá hàng bán cho khách hàng ) Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ được phản ánh trên TK 632 - Giá vốn hàng bán Để ghi chép được giá vốn của hàng bán thì kế toán phải ghi chép đầy đủ lượng hàng xuất bán và tính toán đúng trị giá vốn của hàng xuất 2.7.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất nhập tồn - Bảng phân bổ giá vốn - Các chứng từ kế toán khác có liên quan 2.7.2 Tài khoản sử dụng TK 632 : “ Giá vốn hàng bán” Dùng để xác định giá trị của vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tài khoản 632 không có số dư và có thể mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ, từng thương vụ tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin và trính độ cán bộ kế toán cũng như phương thức tính toán của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp ghi chép TK 632 như sau: Công ty TNHH máy tính HLT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên nợ: + Tập hợp giá trị mua của hàng hóa, giá trị thực tế của dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ + Phiếu thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ Bên có: + Trị giá mua của hàng hóa bị người mua trả lại + Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thu trong kỳ Ngoài các TK trên, trong quá trình hạch toán kế toán bán hàng còn sử dụng một số các TK có liên quan như TK 111, 156, 138.... Sơ đồ 2.9: Hạch toán giá vốn hàng bán TK 632 TK 155 TK 155 TK 113,156,138 TK 159 Trị giá vốn xuất kho Khoản hao hụt do bồi thường Chi phí dở dang Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hàng nhập lại kho TK 241, 154 TK 159 TK 911 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xác định kết quả kinh doanh 2.7.3 Sổ kế toán sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán theo hình thức Nhật ký chung: Ghi chú: + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ Sổ kế toán sử dụng gồm có: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán 2.7.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán Từ các chứng từ gốc là phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nhập tồn, bảng phân bổ giá vốn… kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu. Sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ cái giá vốn hàng bán. 2.7.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về giá vốn hàng bán 632 như sau: Ngày 01/04 bán máy tính cho công ty Vạn Phúc Nợ TK 632: 95.000.000 Có TK 156: 95.000.000 Ngày 07/04 bán máy tính cho Vũ Hồng Hạnh Nợ TK 632: 13.000.000 Có TK 156: 13.000.000 Ngày 08/04 bán máy tính cho công ty xây dựng Vân Quý Nợ TK 632: 70.238.120 Có TK 156: 70.238.120 Ngày 11/04 bán máy tính cho công ty Tây Hồ Nợ TK 632: 150.000.000 Có TK 156: 150.000.000 ................................ Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 618.238.120 Có TK 632: 618.238.120 Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ............................. 01/04 01/04 Bán hàng cho Công ty Vạn Phúc x x 632 156 95.000.000 95.000.000 07/04 98 07/04 Bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 632 156 13.000.000 13.000.000 08/04 45 08/04 Bán máy tính cho Công ty Vân Quý x x 632 156 70.283.120 70.283.120 11/4 17 11/4 Bán máy tính cho Công ty Tây Hồ x x 632 156 150.000.000 150.000.000 15/4 23 15/4 Bán máy tính cho Công ty Hồng Phúc x x 632 156 190.000.000 190.000.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng x x 632 156 100.000.000 100.000.000 .......................... - Cộng chuyển trang sau Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi , P. Điện Biên, Thanh Hóa Mẫu số: S03B – DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT Tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 01/04 03 01/04 Bán hàng cho Công ty Vạn Phúc 156 95.000.000 07/04 98 07/04 Bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh 156 13.000.000 08/04 45 08/04 Bán máy tính cho Công ty Vân Quý 156 70.238.120 11/4 17 11/4 Bán máy tính cho Công ty Tây Hồ 156 150.000.000 15/4 23 15/4 Bán hàng cho Công ty Hồng Phúc 156 190.000.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng 156 100.000.000 30/04 30/04 Kết chuyển 911 911 618.238.120 - Cộng số phát sinh 618.238.120 618.238.120 - Số dư cuối kỳ - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Giá vốn hàng bán Số tài khoản : 632 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 01/04 03 01/04 Bán hàng cho Công ty Vạn Phúc x x 156 95.000.000 07/04 98 07/04 Bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 156 13.000.000 08/04 45 08/04 Bán máy tính cho Công ty Vân Quý x x 156 70.238.120 11/4 17 11/4 Bán máy tính cho Công ty Tây Hồ x x 156 150.000.000 15/4 23 15/4 Bán hàng cho Công ty Hồng Phúc x x 156 190.000.000 17/4 32 17/4 Bán hàng cho Công ty Phú Hưng x x 156 100.000.000 30/04 30/04 Kết chuyển 911 x x 911 618.238.120 - Cộng số phát sinh 618.238.120 618.238.120 - Số dư cuối kỳ - Sổ này có….trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 04 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.8 Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. Tài khoản 511 phản ánh cả phần doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Tài khoản 511 phải được kế toán chi tiết phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con để phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn. Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy; - Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ, ví dụ: + Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực tế công tác kế toán tại công ty tnhh máy tính hlt.doc
Tài liệu liên quan