MỤC LỤC
Mở Đầu 1
NỘI DUNG 3
Phần I : Một số vấn đề lý luận chung của kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 3
1.1 - Khái niệm
1.1.1- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.2 - Kết quả hoạt động tài chính 4
1.1.3 - Kết quả hoạt động khác 4
1.2 - Ý nghĩa 4
Phần II: Phương pháp hạch toán 6
I - Hạch toán Doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh thu; 6
1- Kế toán doanh thu bán hàng: 6
1.1- Khái niệm doanh thu: 6
1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 7
2 - Kế toán các khoản làm giảm doanh thu; 12
2.1 - Chiết khấu thương mại; 12
2.2 - Hàng bán bị trả lại; 14
2.3 - Giảm giá hàng bán: 15
2.4 - Thuế: 16
II – Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 16
1 - Khái niệm: 16
2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 17
III - Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 18
3.1- Kế toán chi phí bán hàng; 18
3.1.1 - Khái niệm: 18
3.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng 18
3.2 - Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp; 19
3.2.1 - Khái niệm: 19
3.2.2 -Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng: 20
IV - Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 22
4.1 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 22
4.1.1- Khái niệm : 22
4.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng: 22
4.2 - Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 24
4.2.1 - Khái niệm: 24
4.2.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 24
V - Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 25
5.1 - Kế toán các khoản thu nhập khác: 25
5.1.1 - Khái niệm: 25
5.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng; 26
5.2 - Kế toán chi phí khác: 27
5.2.1- Khái niệm: 27
5.2.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng 27
VI - Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
6.1 - Khái niệm: 28
6.2 - Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 28
sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh : 28
Phần III: Tổ chức sổ và lập, trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 29
I. Sổ tổng hợp. 36
1. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chung: 36
2. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Sổ Cái: 37
3. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ: 37
4. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật Kí Chứng Từ: 38
II- Lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 38
1- Kết cấu và nội dung Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 38
Phần IV - Một số ý kiến đề xuất 40
Kết luận 45
Danh mục tài liệu tham khảo 46
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số vấn đề trong công tác lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết chuyển toàn bộ số giảm giỏ hàng bỏn để điều chỉnh giảm doanh thu sang TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
TK”111,112,131” TK “532 TK “511”
số tiền chấp nhận giảm Cuối kỳ kết chuyển
cho khách hàng tiền giảm giá hàng bán
TK" 3331"
Thuế GTGT
2.4 - Thuế:
Cỏc khoản thuế làm giảm doanh thu như :
- Thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiờu thụ đặc biệt(TTĐB)
2.4.1 - Phản ỏnh thuế GTGT ( Theo PP trực tiếp) phải nộp;
Nợ TK 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 3331 - Thuế GTGT
2.4.2 - Phản ỏnh thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 3333 - Thuế xuất khẩu
2.4.3 - Phản ỏnh thuế tiờu thụ đặc biệt phải nộp;
Xỏc định số thuế tiờu thụ đặt biệt (TTĐB) phải nộp :
Giỏ bỏn hàng
Thuế TTĐB phải nộp = ---------------- * thuế suất
1 + thuế suất
Nợ TK 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 3332 - Thuế tiờu thụ đặc biệt
II – Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
1 - Khỏi niệm:
Giỏ vốn hàng bỏn có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. (hoặc gồm cả chi phớ liên quan tới lô hàng bán theo phương thức bán thẳng - đối với doanh nghiệp thương mại thì mọi chi phí phát sinh chi tiêu đều ghi vào giá vốn thực tế của hàng vận chuyển đã bán của mỗi thương vụ ), hoặc là giỏ thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đó được xỏc định là tiờu thụ và cỏc khoản khỏc được tớnh vào giỏ vốn để xỏc định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Cỏc phương phỏp tớnh giỏ xuất kho:
- Giỏ thực tế đớch danh
- Giỏ bỡnh quõn gia quyền
- Giỏ nhập trước xuất trước
- Giỏ nhập sau xuất trước
2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng;
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632 :
+ đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thương xuyên:
Bờn nợ:
• Trị giỏ vốn của thành phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ đó cung cấp theo hoỏ đơn
Bờn cú :
• Phản ỏnh trị giá vốn của hàng bị trả lại
• hoản hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho cuối năm tài chớnh (khoản chờnh lệch giữa số phải lập dự phũng năm nay nhỏ hơn khoản đó lập dự phũng năm trước)
•cuối kỳ Kết chuyển giỏ vốn của hàng bán trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả
+đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ :
Bờn nợ:
• Trị giỏ vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ ( với đơn vị kinh doanh vật tư, hàng hoá )
•trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ ).
Bên có:
•Phản ánh trị gia thành phẩm tồn cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ ).
• Phản ánh trị giá của thành phẩm đã tiêu thụ, đã xuất bán nhưng chưa xác định tiêu thụ và thiếu hụt trong kỳ.
sơ đồ hạch toán
TK"154" TK"632" TK"911"
Sản phẩm sản xuất kết chuyển giá vốn hàng bán
Tiêu thụ trực tiếp
TK"159" TK"159"
trích lập dự phòng giảm giá hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho hàng tồn kho
TK"155" TK"155"
K/c trị giá thành phẩm K.c trị giá thành phẩm tồn kho
Tồn kho đồu kỳ cuối kỳ
TK"152,153,138" TK"157"
Phản ành khoản hao hụt kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửu
Mất mát, bồi thường đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
TK "157"
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ
TK"142"
Phản ánh chi phí
Tự xây dựng
III - Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
3.1- Kế toán chi phí bán hàng;
3.1.1 - Khỏi miệm:
Chi phớ bỏn hàng là những khoản chi phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phớ nhõn viờn bỏn hàng, chi phớ dụng cụ bỏn hàng, chi phớ quảng cỏo…
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí lưu thông phát sinh nhằm thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hoá kinh doanh trong kỳ báo cáo
Chi phí bán hàng được bù đắp bằng khối lượng doanh thu thuần thực hiện của hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính. Trong trương hợp đặc biệt, chi phí bán hàng được phân bổ cho kỳ báo cáo sau ( kỳ xác định kết quả ) để chờ doanh thu khi thương vụ được thực hiện qua nhiều kỳ báo cáo kết quả hoạt động. Mức chi phí bán hàng chờ kết chuyển được xác định theo nguyên tắc phù hợp áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí khác.
3.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 641 :
Tài khoản "641" - chi phí bán hàng được sử dụng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành pham, hàng hoá, lao vụ, như chi phí bao gói, phân loại, chon lọc, vận chuyển, bố dỡ, giới tiệu, bảo hành sản phẩm hàng hoá, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng
Kết cấu:
Bờn nợ:
• Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bờn cú:
• Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng
• Kết chuyển chi phớ bỏn hàng cho sản phẩm đã tiêu thụ.
Tài khoản 641 khụng cú số dư cuối kỳ.
sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK "334" TK " 641" TK "111,112,138.."
Chi phí lương và các khoản trích theo lương trị giá thu hồi ghi
Của nhânviên bán hàng ghi giảm chi phí
TK "152,153" TK "911"
Chi phí vật liệu, dụng cụ kết chuyển chi phí bán hàng
TK "214"
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK "1422"
TK "331,111,112…" chờ kết kết chuyển
Chi phí liên quan khác chuyển
TK "133"
VAT vào
3.2 - Kế toỏn chi phớ quản lớ doanh nghiệp;
3.2.1 - Khỏi niệm:
Chi phớ quản lớ doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phớ quản lớ bao gồm nhiều loại như: chi phớ quản lớ kinh doanh, chi phớ hành chớnh và chi phớ chung khỏc
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ, cũng giống chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được bù đắp bởi các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh hàng hoá, hoạt động tài chính thuộc các kỳ xác định kết quả. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các yếu tố như chi phí bán hàng, tuy vậy công dụng chi phí của các yếu tố có sự khác biệt. Chi phí quản lý doạnh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn phòng và các khoản chi kinh doanh không gắn được với các địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức SX-KD của doanh nghiệp
3.2.2 -Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng:
Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán tương tự như chi phí bán hàng
Bờn nợ:
• Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bờn cú:
• Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng
• Kết chuyển chi phớ bỏn hàng cho sản phẩm đã tiêu thụ.
Tài khoản" 641" khụng cú số dư cuối kỳ.
sơ dồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK "334,338" TK " 642" TK "111,138,139"
Chi phí nhân viên QL các khoản
ghi giảm chi phí QL
TK "152,153" TK "911"
Chi phí vật liệu, dụng cụ kết chuyển chi phí bán hàng
TK "214"
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK "1422"
TK " 333,111,112"
Thuế phí, lệ phí chờ kết chuyển
Kết chuyển
TK "139"
Chi phí dự phòng
TK " 335,142,242"
Chi phí theo dự toán
TK "331,111,112…"
Chi phí liên quan khác
TK "133"
VAT vào
IV - Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Đầu tư tài chớnh là hoạt động khai thỏc, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tài chớnh bao gồm cỏc hoạt động về mua bỏn chứng khoỏn ngắn hạn, dài hạn; quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, cỏc khoản về cho vay lói số kết dư khoản dự phũng, đầu tư tài chớnh ngắn và dài hạn và cỏc khoản đầu tư tài chớnh khỏc.
Núi cỏch khỏc, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp. ngoài việc sử dụng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh chớnh theo chức năng đó đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cũn cú thể tận dụng đầu tư vào cỏc lĩnh vực khỏc để nõng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi vốn như: đầu tư vào thị trường chứng khoỏn, gúp vốn liờn doanh, cho vay vốn… Cỏc hoạt động này chớnh là hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp
4.1 - Kế toỏn doanh thu hoạt động tài chớnh:
4.1.1- Khái niệm :
Là những khoản thu về tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chớnh khỏc của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chớnh gồm :
∗ Tiền lói;
∗ Thu nhập từ cho thuờ tài sản, cho người khỏc sử dụng tài sản;
∗ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
∗ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bỏn chứng khoỏn ngắn hạn, dài hạn;
∗ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuờ cơ sở hạ tầng;
∗ Thu nhập về cỏc hoạt động đầu tư khỏc;
∗ Chờnh lệch lói do bỏn ngoại tệ, khoản lói chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ;
∗ Chờnh lệch lói chuyển nhượng vốn.
4.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng:
+ Doanh thu phỏt sinh từ tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa món đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Cú khả năng thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch đú;
- Doanh thu được xỏc định tương đối chắc chắn.
+Doanh thu từ tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trờn cơ sở:
- Tiền lói được ghi nhận trờn cơ sở thời gian và lói suất thực tế từng kỳ;
- Tiền bản quyền được ghi nhận trờn cơ sở dồn tớch phự hợp với hợp đồng;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đụng được quyền nhận cổ tức hoặc cỏc bờn tham gia gúp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc gúp vốn.
+ Lói suất thực tế là tỷ lệ lói dựng để quy đổi cỏc khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bờn khỏc sử dụng tài sản về giỏ trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bờn sử dụng. Doanh thu tiền lói bao gồm số phõn bổ cỏc khoản chiết khấu, phụ trội, cỏc khoản lói nhận trước hoặc cỏc khoản chờnh lệch giữa giỏ trị ghi sổ ban đầu của cụng cụ nợ và giỏ trị của nú khi đỏo hạn.
+ Khi tiền lói chưa thu của một khoản đầu tư đó được dồn tớch trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đú, thỡ khi thu được tiền lói từ khoản đầu tư, doanh nghiệp phải phõn bổ vào cả cỏc kỳ trước khi nú được mua. Chỉ cú phần tiền lói của cỏc kỳ sau khi khoản đầu tư được mua mới được ghi nhận là doanh thu của doanh nghiệp. Phần tiền lói của cỏc kỳ trước khi khoản đầu tư được mua được hạch toỏn giảm giỏ trị của chớnh khoản đầu tư đú.
+ Tiền bản quyền được tớnh dồn tớch căn cứ vào cỏc điều khoản của hợp đồng hoặc tớnh trờn cơ sở hợp đồng từng lần.
+ Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ớch kinh tế từ giao dịch. Khi khụng thể thu hồi một khoản mà trước đú đó ghi vào doanh thu thỡ khoản cú khả năng khụng thu hồi được hoặc khụng chắc chắn thu hồi được đú phải hạch toỏn vào chi phớ phỏt sinh trong kỳ, khụng ghi giảm doanh thu.
Kế toán sử dụng tài khoản "515" : doanh thu tài chính
Bờn nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp tớnh theo phương phỏp trực tiếp (nếu cú)
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chớnh sang tài khoản 911- Xỏc định kết quả kinh doanh
Bờn cú:
• Doanh thu hoạt động tài chớnh phỏt sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khụng cú số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
TK"911 " TK" 515 " TK"111,112"
Cuối kỳ kết chuyển thu lãi tiền gửu, lãi cổ phiếu, trái phiếu
Thu nhập hoạt động tài chín thanh toán chứng khoán đến hạn
TK"121,221"
Dùng lãi mua cổ phiếu, trái phiếu
TK"111,112,138,152"
Thu nhập được chia từ hoạt đông liên doanh
TK"111,112,131"
thu tiền bán BĐS cho thuê TSCĐ
TK"129,229"
Hoàn nhập dự phòng
4.2 - Kế toỏn chi phớ hoạt động tài chớnh:
4.2.1 - Khỏi niệm:
Chi phớ hoạt động tài chớnh bao gồm cỏc khoản chi phớ hoặc cỏc khoản lỗ liờn quan đến cỏc hoạt động đầu tư tài chớnh, chi phớ cho vay và đi vay vốn, chi phớ gúp vốn liờn doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoỏn ngắn hạn, chi phớ giao dịch bỏn chứng khoỏn…, khoản lập và hoàn nhập dự phũng giảm giỏ đầu tư chứng khoỏn, đầu tư khỏc, khoản lỗ về chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ và bỏn ngoại tệ…
4.2.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng;
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 635:
Bờn nợ:
• Cỏc khoản chi phớ của hoạt động tài chớnh
• Cỏc khoản lỗ do thanh lý cỏc khoản đầu tư ngắn hạn
• Cỏc khoản lỗ về chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ phỏt sinh thực tế trong kỳ và chờnh lệch tỷ giỏ do đỏnh giỏ lại số dư cuối kỳ của cỏc khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn cú gốc ngoại tệ
• Khoản lỗ phỏt sinh khi bỏn ngoại tệ
• Dự phũng giảm giỏ đầu tư chứng khoỏn
• Chi phớ đất chuyển nhượng, cho thuờ cơ sở hạ tầng được xỏc định là tiờu thụ
Bờn cú:
• Hoàn nhập dự phũng giảm giỏ đầu tư chứng khoỏn
• Kết chuyển toàn bộ chi phớ tài chớnh trong kỳ sang tài khoản 911
sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
TK"911 " TK" 635 " TK"111,112,141"
Cuối kỳ kết chuyển chi phí cho hoạt động đầ tư chứng khoán
Chi phí hoạt động tài chính cho hoạt động thuê TSCĐ
TK"121,221"
Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc)
TK"128,222"
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn
TK"111,112"
Chi phí cho hoạt động vay vốn
TK"129,229"
Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Dài hạn
V - Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
5.1 - Kế toỏn cỏc khoản thu nhập khỏc:
5.1.1 - Khái niệm:
Thu nhập khỏc quy định trong chuẩn mực bao gồm cỏc khoản thu từ cỏc hoạt động xảy ra khụng thường xuyờn, ngoài cỏc hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bỏn TSCĐ;
- Thu tiền phạt khỏch hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được cỏc khoản nợ phải thu đó xúa sổ tớnh vào chi phớ kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu cỏc khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Cỏc khoản thu khỏc.
Cỏc khoản thu nhập khỏc là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp khụng dự tớnh trước được hoặc cú dự tớnh nhưng ớt cú khả năng thực hiện, hoặc đú là những khoản thu khụng mang tớnh chất thường xuyờn. Cỏc khoản thu nhập khỏc phỏt sinh cú thể do nguyờn nhõn chủ quan của doanh nghiệp hoặc khỏch quan mang lại.
5.1.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng;
kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 711 :
Bờn nợ:
• Số thuế GTGT phải nộp (nếu cú) tớnh theo phương phỏp trực tiếp
đối với cỏc khoản thu nhập khỏc (nếu cú)
• Cuối kỳ kết chuyển cỏc khoản thu nhập khỏc trong kỳ sang tài khoản
911- Xỏc định kết quả kinh doanh
Bờn cú:
• Cỏc khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chớnh phỏt sinh
Tài khoản 711 khụng cú số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
TK"911 " TK" 711 " TK"111,112"
Cuối kỳ kết chuyển thu phạt khách hàng
Thu nhập khác
TK"338"
Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quĩ
Ký cược ngắn hạn, dài hạn
TK"334
TK"111,112"
TK"004"
Ghi giảm khoản
Phải thu khó đòi Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ
đã xoá nợ Số thuế được hoàn lại băng tiền, các khoản chờ
Xử ký ghi tăng thu nhập
TK"331,338
Thu được khoản nợ không xác đinh được chủ
5.2 - Kế toỏn chi phớ khỏc:
5.2.1- Khái niệm:
Cỏc khoản chi phớ khỏc là những khoản chi phớ mà doanh nghiệp khụng dự tớnh trước được hoặc cú dự tớnh nhưng ớt cú khả năng thực hiện, hoặc đú là những khoản chi khụng mang tớnh chất thường xuyờn. Cỏc khoản chi phớ khỏc phỏt sinh cú thể do nguyờn nhõn chủ quan của doanh nghiệp hoặc khỏch quan mang lại.
5.2.2 - Phương pháp hạch toán và tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 811 :
Bờn nợ :
• Cỏc khoản chi phớ khỏc phỏt sinh
Bờn cú :
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ cỏc khoản chi phớ khỏc phỏt sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xỏc định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán chi phí khác :
TK"911 " TK" 811 " TK"211"
Cuối kỳ kết chuyển giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý
Chi phí khác
TK"214"
hao mòn
TK"111,112,331"
Chi phí nhượng bán, thanh lí TSCĐ
Các khoản bị phạt, bị bồi thường
VI - Kế toán xác định kết quả kinh doanh
6.1 - Khỏi niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chờnh lệch giữa doanh thu bán hang hoá và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu của hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
KQHĐSX,KD = (DTBH thuần + DTHD tài chính ) - ( giá vốn hàng bán + chi phí tài chính +CPBH + CPQLDN)
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu khác và các khoản chi khác.
Kết quả hoạt động kỳ báo cáo ( lợi nhuận hoặc lỗ trước thuế ) = KQHĐSX,KD + KQHĐ khác.
Kết quả hoạt động có thể xác định theo loại hoạt động chức năng, theo ngành hàng hoặc tính tổng quát ; kỳ báo cáo kết quả có thể là tháng, quí, 6 tháng hoặc 1 năm tuỷ thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ kế toán hiện hành áp dụng tại doạnh nghiệp.
6.2 – Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 911 :
Bờn nợ :
• Kết chuyển trị giỏ vốn hàng hoá đã tiêu thụ
• Kết chuyển chi phớ tài chớnh
• Kết chuyển chi phớ bỏn hàng và quản lý doanh nghiệp
• Kết chuyển chi phớ khỏc
• Số lợi nhuận trước thuế trong kỳ (lãi)
Bờn cú :
• Tổng số doanh thu thuần về hang hoá tiờu thụ trong kỳ.
• Tổng số doanh thu thuần từ hoạt động tài chớnh và hoạt động khỏc.
• Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).
Tài khoản "911" không có số dư cuối kỳ
Nguyờn tắc hạch toỏn tài khoản 911 :
Tài khoản này phải phản ỏnh đầy đủ, chớnh xỏc kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toỏn theo đỳng qui định của cơ chế quản lớ tài chớnh.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toỏn chi tiết theo từng loại hoạt động.
Cỏc khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là sốdoanh thu thuần và thu nhập thuần.
sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh :
TK "632" TK " 911"
Kết chuyển giá vốn hàng bán TK "511"
TK"521"
k/c các khoản chiết khấu
TK "635"
TK"531"
Kết chuyển chi phí hoạt đông TC k/c giá trị hàng bán bị
Trả lại
TK "641" TK"532"
Kết chuyển chi phí bán hàng k/c khoản giảm giá
Hàng bán
TK " 642"
Kết chuyển chi phí QLDN kết chuyển doanh thu thuần
TK "811" TK"515"
Kết chuyển chi phí khác K/c doanh thu hoạt đông tài chính
TK"711"
K/c doanh thu từ hoạt động khác
TK "421" TK"421"
K/c lãi K/c lỗ
B.Phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động
Việc hạch toán doanh thu bán hàng,giảm giá hàng bán vẫn như phương pháp truyền thống còn việc hạch toán chi phí sẽ hạch toán theo phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động-hay con gọi là phương pháp ABC(Activity-Based Costing - ABC).
Khỏi quỏt về phương phỏp ABC
Sơ đồ dưới đõy trỡnh bày khỏi quỏt quy trỡnh và nguyờn tắc cơ bản của phương phỏp ABC.
Bước 1: Toàn bộ chi phớ phỏt sinh trong kỳ được tập hợp và phõn bổ cho từng hoạt động theo mức tiờu hao chi phớ thớch hợp. Bước 2: Căn cứ vào mức độ tham gia của từng hoạt động vào quỏ trỡnh sản xuất, kinh doanh sản phẩm để phõn bổ chi phớ cỏc hoạt động vào giỏ thành sản phẩm.
Như vậy, về cơ bản phương phỏp ABC khỏc với phương phỏp truyền thống ở hai điểm. Thứ nhất, giỏ thành sản phẩm theo ABC bao gồm toàn bộ cỏc chi phớ phỏt sinh trong kỳ, kể cả cỏc chi phớ giỏ tiếp như chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp. Thứ hai, phương phỏp ABC phõn bổ chi phớ phỏt sinh vào giỏ thành mỗi sản phẩm dựa trờn mức chi phớ thực tế cho mỗi hoạt động và mức độ đúng gúp của mỗi hoạt động vào quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. Núi cỏch khỏc, phương phỏp ABC phõn bổ chi phớ vào giỏ thành sản phẩm dựa trờn mối quan hệ nhõn quả giữa chi phớ - hoạt động - sản phẩm. Kết quả là giỏ thành sản phẩm phản ỏnh chớnh xỏc hơn mức chi phớ thực tế kết tinh trong mỗi đơn vị sản phẩm.
Cỏc bước thực hiện của phương phỏp ABC
Những bất cập trong phương phỏp kế toỏn chi phớ truyền thống
Theo phương phỏp kế toỏn chi phớ truyền thống, giỏ thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, và chi phớ sản xuất chung. Trong đú, chi phớ sản xuất chung thường được phõn bổ cho từng sản phẩm dựa trờn một tiờu thức phõn bổ cố định (vớ dụ: phõn bổ theo tỷ lệ chi phớ nhõn cụng trực tiếp). Việc phõn bổ toàn bộ chi phớ chung theo một tiờu thức phõn bổ cố định như vậy là khụng phự hợp bởi chi phớ chung bao gồm nhiều khoản mục cú bản chất khỏc nhau, cú vai trũ và tham gia với mức độ khỏc nhau vào quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. Vớ dụ: chi phớ khấu hao mỏy múc, chi phớ khởi động dõy chuyền sản xuất, chi phớ nghiờn cứu phỏt triển sản phẩm khụng tỷ lệ thuận với chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Vỡ vậy, ỏp dụng một tiờu thức phõn bổ cố định cho toàn bộ chi phớ chung khiến cho giỏ thành thực tế của sản phẩm bị phản ỏnh sai lệch.
Vấn đề thứ hai đối với phương phỏp kế toỏn chi phớ truyền thống là khỏi niệm giỏ thành sản phẩm chỉ được hiểu theo nghĩa hẹp là “giỏ thành sản xuất”, theo đú cỏc chi phớ giỏn tiếp như chi phớ quản lý, chi phớ bỏn hàng khụng được tớnh vào giỏ thành sản phẩm. Trờn thực tế cỏc doanh nghiệp khi tớnh “giỏ thành toàn bộ” cú phõn bổ cỏc chi phớ quản lý và chi phớ bỏn hàng vào giỏ thành sản phẩm. Tuy nhiờn, tiờu thức phõn bổ thường dựa trờn sản lượng tiờu thụ, tức là cũng khụng phự hợp như phõn tớch ở trờn. Ngoài ra, trong cỏc phõn tớch cú sử dụng thụng tin về giỏ thành sản phẩm thỡ cỏc doanh nghiệp thường sử dụng giỏ thành sản xuất chứ khụng sử dụng giỏ thành toàn bộ.
Cựng với sự phỏt triển của sản xuất hàng hoỏ và dịch vụ, của kinh tế thị trường, phương phỏp kế toỏn chi phớ truyền thống với hai đặc điểm nờu trờn đó tỏ ra khụng cũn phự hợp, làm giảm giỏ trị của thụng tin kế toỏn đối với cụng tỏc quản lý kinh doanh. Trong nền kinh tế cũn kộm phỏt triển, chi phớ trực tiếp cấu thành phần lớn giỏ trị sản phẩm. Do đú, việc phõn bổ chi phớ giỏn tiếp dự khụng hợp lý, thậm chớ bỏ qua khụng phõn bổ vào giỏ thành sản phẩm cỏc chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý cũng khụng ảnh hưởng lớn đến giỏ thành sản phẩm. Ngày nay, cựng với sự phỏt triển của kinh tế thị trường, sự ứng dụng khoa học cụng nghệ vào sản xuất kinh doanh, chi phớ giỏn tiếp này càng đúng vai trũ quan trọng và chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp. Vớ dụ: chi phớ nghiờn cứu phỏt triển của cỏc cụng ty dược, chi phi quảng cỏo của cỏc cụng ty nước giải khỏt, cỏc nhà sản xuất phim. Do mức độ trọng yếu của cỏc chi phớ giỏn tiếp này, việc khụng phõn bổ hay phõn bổ khụng hợp lý sẽ khiến cho giỏ thành sản phẩm bị phản ỏnh sai lệch, cản trở việc ra quyết định tối ưu của cỏc nhà quản lý.
Thứ hai, trong một nền kinh tế chưa phỏt triển, cạnh tranh chưa gay gắt, cỏc doanh nghiệp (đặc biệt là cỏc doanh nghiệp cú sản phẩm đặc thự) cú thể chủ động trong việc xỏc định giỏ bỏn cao hơn nhiều so với giỏ thành sản phẩm. Mức lợi nhuận cao đú khiến cho thiệt hại do những quyết định kinh doanh khụng tối ưu trở nờn khú nhận biết hơn. Vớ dụ, do xỏc định giỏ thành khụng chớnh xỏc nờn một doanh nghiệp cú thể định giỏ bỏn thấp hơn giỏ thành thực tế cho một sản phẩm. Tuy nhiờn mức lỗ do định giỏ sai đú sẽ được bự đắp bởi mức lói cao của cỏc sản phẩm khỏc. Kết quả là thiệt hại được giảm đi đỏng kể. Ngược lại, trong một nền kinh tế thị trường phỏt triển, mức độ cạnh tranh khốc liệt khiến cho cỏc doanh nghiệp khụng thể tự do xỏc định giỏ bỏn sản phẩm (trừ một số ớt doanh nghiệp độc quyền). Thay vào đú, thị trường sẽ quyết định mức giỏ bỏn. Trong điều kiện đú, những sai sút trong việc xỏc định giỏ thành sản phẩm cú thể khiến cho cỏc doanh nghiệp phải trả giỏ đắt
Những ưu điểm của phương phỏp ABC
Phương phỏp ABC được giới thiệu đầu tiờn vào giữa thập kỷ 80, bởi Robert Kaplan và Robin Cooper, trước hết nhằm giải quyết hai nhược điểm của phương phỏp kế toỏn chi phớ truyền thống nờu trờn. Theo phương phỏp ABC, giỏ thành sản phẩm khụng chỉ bao gồm chi phớ sản xuất mà là toàn bộ chi phớ sản xuất kinh doanh, bao gồm cả cỏc chi phớ giỏn tiếp như chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý. Như trỡnh bày ở trờn, do tỷ trọng chi phớ giỏn tiếp ngày càng lớn, việc khụng phõn bổ cỏc chi phớ này vào giỏ thành sản phẩm cú thể dẫn tới những ngộ nhận về mức lợi tức sản phẩm và do đú sai lầm trong ra quyết định kinh doanh. Vớ dụ, một sản phẩm mới cú thể cú giỏ thành cụng xưởng nhỏ hơn cỏc sản phẩm hiện tại, nhưng đũi hỏi một khoản chi phớ marketing lớn để đưa ra thị trường. Nếu chỉ căn cứ vào giỏ thành cụng xưởng thỡ cú thể thấy sản xuất sản phẩm đú sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn, nhưng nếu phõn bổ đủ cả chi phớ marketing tăng thờm thỡ cú thể sản phẩm đú sẽ bị lỗ.
Cựng với việc phõn bổ toàn bộ cỏc chi phớ vào giỏ thành sản phẩm, phương phỏp ABC sử dụng một hệ thống cỏc tiờu thức phõn bổ được xõy dựng trờn cơ sở phõn tớch chi tiết mối quan hệ nhõn quả giữa chi phớ phỏt sinh cho từng hoạt động và mức độ tham gia của từng hoạt động vào quỏ trỡnh sản xuất và kinh doanh sản phẩm, thay vỡ chỉ sử dụng một tiờu thức phõn bổ (vớ dụ chi phớ nhõn cụng trực tiếp) như phương phỏp truyền thống. Cỏc tiờu thức phõn bổ do đú phản ỏnh chớnh xỏc hơn mức độ tiờu hao nguồn lực thực tế của từng sản phẩm. Theo đú, ABC sẽ giỳp cỏc nhà quản lý trỏnh được những quyết định sai lầm do sử dụng thụng tin khụng chớnh xỏc về giỏ thành như trỡnh bày ở trờn. Ngoài ra, bờn cạnh việc cung cấp thụng tin chớnh xỏc về giỏ thành, ABC cũn cung cấp thụng tin chi tiết về cơ cấu chi phớ của từng sản phẩm, giỳp cho nhà quản lý cú thể linh hoạt hơn trong việc lập kế hoạch ngõn sỏch cũng như điều chỉnh cỏc chớnh sỏch, chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp trong điều kiện thị trường luụn biến động.
Như vậy,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bhtynjukiu.doc