Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công chiếm tỷ trọng tương đối lớn, nên giảm khoản mục chi phí này có tác động lớn đến giá thành. Có thể giảm chi phí máy thi công bằng cách nâng cao năng suất sử dụng máy bằng cách nâng cao năng suất sử dụng máy, tiết kiệm nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công .Tuy nhiên, khi sử dụng hết công suất chạy máy, không nên sử dụng quá định mức công suất cho phép. Máy nào hết khả năng sử dụng nên thanh lý ngay để mua sắm thêm máy tiến tiến hơn cho phù hợp với xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật vào thi công xây lắp nhằm nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công.
57 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số vấn đề về tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng công trình giao thông 874, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên cung ứng vật tư cùng đội trường tiến hành đi muavật tư. Việc mua bán vật tư được thực hiện trên hoá đơn (xem mẫu 2 )
Mẫu 2
Mẫu số 01-GTGT 3LL
Hoá đơn (GTGT).
Liên 2 :Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 03 năm 2001
Đơn vị bán hàng : Công ty cung ứng vậy liệu xây dựng Long Thành.
Địa chỉ
Họ tên người mua hàng :Lê Ngọc Vinh .
Đơn vị : Đội XDCT số 06 -Công ty XDCTGT 874.
Địa chỉ :Km9- Nguyễn Trãi –Thanh Xuân _Hà Nội
Hình thức thanh toán :Tiền mặt.
STT
Tên ,quy cách sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Cát vàng
m3
3.000
25.000
75.000.000
2
Đá 2x4
m3
180
125.000
22.500.000
3
cát đúc hạt thô
m3
500
42.500
21.250.000
cộng
376.097.000
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT 5.937.500
Tổng cộng thanh toán 124.687.500
Số tiền viết bằng chữ (Một trăm hai mươi bốn triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ kho đơn vị
Khi vật tư được bên bán giao giao đến chân công trình hai bên tiến hành lập biên bản xác nhận khôí lượng .
Mẫu 3 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biên bản xác nhận khối lượng.
Hôm nay ngày 18 tháng 03 năm 2001, đại diện 2 bênn gồm :
Đại diện đội XDCT số 06 – Công ty XDCTGT 874 (bên A)
Ông : Lê Ngọc Vinh -Đội trưởng :đại diện
Ông : Chu Văn Thược – Kế toán đội.
Ông: Nguyễn Đức Giang –Nhân viên cung ứng.
Đại diện :Công ty cung ứng vật liệu xây dựng Long Thành (bên B).
Ông :Trần Mạnh Hùng - đại diện
Bà: Ngô Thu Hằng .
Hai bên thống nhất nội dung sau : Bên B đã hoàn thành cung cấp cho bên A khối lượng như đã ghi trong hoá đơn ngày 09 tháng 03 năm 2001. Và bên A thanh toán ngay 100% tổng giá trị . Cụ thể như sau :
STT
Tên quy cách sản phẩm
Đơn vị tính
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
(A)
( B)
( C )
(1)
(2)
(3)=(1)*(2)
1
Cát vàng
m3
3.000
25.000
75.000.000
2
Đá 2x4
m3
180
125.000
22.500.000
3
Cát đúc hạt thô
m3
500
42.500
21.250.000
Cộng
376.097.000
Số tiền viết bằng chữ :(Một trăm mười tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) .
Đại diện bên A Đại diện bên B
Vật tư sử dụng thi công các công trình được hạch toán theo giá thực tế
Giá thực tế vật tư
=
Giá mua (ghi trên hoá đơn )
+
Chi phí mua (Như chi phí vận chuyển, bốc dỡ …)
Cuối tháng kế toán thống kê đội tiến hành ngày hợp chi phí vật liệu cho công trình lên bảng kê chi phí nguyên vật liệu
Bảng II.2
Công ty XDCTGT 874
Đội XD Số 06
Trích : Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
nhiên liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 03 năm 2001
Đối tượng : Công Trình cảng Dung Quất
STT
Trích yếu
Thành Tiền
TK 621
TK623
TK627
Chi phí NVLTT
376.097.000
1
Thanh toán tiền đá các loại
155.442.500
2
neo gia công
46.554.500
3
mua cát vàng
75.000.000
4
mua đá 2x4
22.500.000
5
mua cát đúc hạt thô
21.250.000
6
thanh toán tiền nhựa đường
55.350.000
CP nhiên liệu dùng cho máy
Dầu Diêzen.
Dầu HD 50 .
Dầu HD 10 .
Dầu nhớt .
34.540.000
10.540.000
8.560.000
12.440.000
3.000.000
CP nhiên liệu ,công cụ dụng cụ dùng cho SXC
Xăng A92 .
Xăng A83 .
Quần áo, mũ bảo hộ lao động .
Quốc ,Xẻng .
5.900.000
685.000
666.000
2.000.000
2545.000
Cộng
376.097.000
34.540.000
5.900.000
Bảng kê chi phí nguyên vật liệu và các chứng từ gốc được kế toán thống kê ngày hợp lại và nộp lên phòng kế toán công ty vào cuối tháng. Các chứng từ đó là căn cứ để kế toán lập chứng từ ghi sổ. Định kỳ cứ 10 ngày kế toán lập chứng từ ghi sổ một lần .
Công ty XDCDGT874 sử dụnh TK 621” CPNVLTT’ để kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiưếp cho sản xuất , dùng cho quản lý doanh nghiệp kết chuyến vào TK642 , dùng cho xây dựng cơ bản chuyển thẳng vào TK241
.Bảng II.3
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 03 năm 2001.
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
số 90
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu , nhiên liệu , công cụ dụng cụ cho công trình cảng Dung Duất
621
623
627
1413
376.097.000
34.540.000
5.900.000
416.537.000
Cộng
416.537.000
416.537.000
Kế toán trưởng Người lập
Các chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái tài khoản 621.
bảng II.4
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
Sổ chi tiết TK621
Quý I năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất.
Đội XDCT số 06
Chứng từ
Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
số
ngày
Nợ
Có
45
27/1
Chi phí NVL tháng 1
141
342.750.000
54
28/2
Chi phí NVL tháng 2
141
350.898.000
90
30/3
Chi phí NVL tháng 3
141
376.097.000
91
31/3
Kết chuyển về CPSXKD
154
1.069.565.000
Cộng
1.069.565.000
1.069.565.000
Bảng II .6
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
Sổ cái TK 621
Quý I năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
Đội XD Số 06
Chứng từ
Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ng
Nợ
Có
91
31/3
Chi phí NVLTT công trình cảng Dung Quất .
141
1.069.565.000
100
30/3
Chi phí NVLTT c/t đường Hồ Chí Minh.
141
1.559.760.000
109
.......
30/3
.......
Chi phí NVLTT công trình Quốc lộ 18B Lào.
.....................................
141
1.450.670.000
127
31/3
Kết chuyển chi phí NVLTT về CPSXC
154
7.540.650.000
Cộng
7.540.650.000
7.540.650.000
Với mục đích kinh doanh có hiệu quả tự hạch toán kinh tế độc lập thì càng hạch toán chính xác các khoản chi phí bao nhiêu thì càng tạo điều kiện tốt cho quản lý doanh nghiệp bấy nhiêu .Đặc biệt là khoán chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp ngay đến kết quả kinh doanh.Hạch toán chính xác cùng với sự tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần giảm giá thành và lợi nhuận .Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất của các đổitonh công ty thường là mua ngoài do đó chịu ảnh hưởng của giá cả thị trường. Vì vậy tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là rất khó khăn . Để khắc phục được tình trạng đó và dfdạt được yêu cầu là phải tiết kiệm nguyên vật liệu ,công ty cũng như các đội đã cố gắng tìm bạn hàng cuung cấp sao cho vưà đảm bảo chất lượng sản phẩm và giá thành là rẻ nhất . Tyu nhiên các đội sản xuất vẫn phải đảm bảo đầy đủ các chứng từ gốc hợp lệ trình lên cơ quan chủ quản khi cần thiết .
Công tác hạch toán chi phí nguyên vâti liệu ở công ty như vậy là tưng đối chặt chẽ ,nhưng việc giao khoán cho các đội xây dựng tự lo mua vật liệu có mặt hạn chế là lúc gặp khó khăn về nguồn cung cấp sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình .
2 kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong chi phí sản xuất của công ty chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn .Bởi vậy việc quản lý chi phí nhân công ở công ty đồi hỏi phải chính xác .Hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công không những cung cấp thông tin hữu hiệu cho việc quản lý , phản ánh đúng nhu cầu về lao động tại mỗi công trìngđẻ có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp mà còn có tác dụng lớn tới tâm lý người lao động ,góp phần hạ giá thành sản phẩm cho công ty và dẩm bảo thu nhập cho người lao động .
Trong khoản mục chi phí nhân công của công ty 874gồm :
Tiền lương của công nhân sản xuất ở các đội ( không gồm lương của bộ phận quản lý đội :đôi trưởng ,đội phó ,kế toán ,công nhân điều khiển máythi công) .
Tiền lương trả công nhân thuê ngoài .Đối với công nhân thuê ngoài thì công ty không phải trích BHXH
ở công ty XDCTGT 874 ngoài lao động trong biên chế còn sử dụng lao động thuê ngoài. Đối với lực lượng lao động này công ty giao cho đội trưởng đội xây dựng trả lương theo hợp đồng thuê ngoài .) .
-Đối với lao động thuê ngoài.
Do đặc điểm sản suất của công ty có đặc thù của ngành xây lắp là các công trình mang tính đơn chiếc và phân bổ trên nhiều lãnh thổnên điều kiện di chuyển các yếu tố sản xuất trong đó có yếu tố lao động là rất phức tạp .Để khắc phục được khó khăn này ngoài lao động trong biên chế cô ng ty còn tiến hành thuê lao động bên ngoài (tại địa phương nơi có công trình) .Phươnng thức này có ưu điểm là giảm được chi phí di chuyển lao động cho công ty , đòi sống sinnh hoạt của cônh nhân thuận lợi hơn .Đối với những lực lượng lao động này công ty giao cho đội trưởng và tổ trưởng của các dội quản lý, trả lương theo hình thức khoán . Mặc dù công ty giao cho các đội nhưng trước khi thuê nhân công ngoài thì các đội phải tính toán cụ thể công việc , đơn giá , thời gian thuê Trong hợp đồng làm khoán (hợp đồng kinh tế ) phải ghi rõ số lượng công việc hoàn thành, đơn giá cho một khối lượnh sản phẩm hoàn thành vá số tiền lương được hưởng theo khối lượng sản phẩm làm ra .
Đội trưởng có trách nhiệm đôn đốc công nhân trong đội thực hiện công việc được giao , đảm bảo đúng tiến độ ,yêu cầu kỹ thuật đồng thời theo dõi tình hình lao động của công nhân làm căn cứ cho việc thanh toán lương sau này .
Bảng chấm công và hợp đồng lao động đối với công việc giao khoán của đội sản xuất là cơ sở ban đâù để chia lương cho người lao động hàng tháng .
Khi công việc hoàn thành dội trưởng cùng với đại diện phòng kế hoạch tiếp thị kiểm tra và lâpi biên bản nghiệm thu khối lượng .Sau khi kết thúc công việc phải có biên bản thanh lý hợp đòng, đồng thời làm giấy đề nghị thanh lý hợp đồng và làm giấy đề nghị thanh toán gửi lên phòng kế hoạc làm cơ sở để thanh toán .
Mẫu 04
công ty XDCTGT874
Đội XD số 06
hợp đồng thuê lao động
Hôm nay ngày 7 tháng 03 năm 2001 chúng tôi gồm :
Đại diện bên A : Ông Lê ngọc Vinh Đội trưởng đội XD số 6
Địa chỉ: Công ty XDCDGT874
Đại diện bên B : Ông Nguyễn tiến Dũng Tổ trưởng tổ lao động
Địa chỉ:
Đã cùng nhau giao cônng việc với nội dung sau:
STT
Nội dung công việc
đv tính
Số lượng
Đơn giá
Tạm tính
1
Xúc cát lên phương tiện
m3
150
4000
600.000
2
Đóng bấc thấm
m3
110
2000
220.000
3
Đắp đê ngăn nước
m3
140
3000
420.000
Cộng
1.240.000
Đại diên bên A Đại diện bên B
Xác định của địa phương nơi thuê lao động.
Sau khi khối lượng công việc được hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng .
Mẫu 05
Công ty XDCTGT874
Đội XD số 06
biên bản nghiệm thu khối lượng
Căn cứ vào nội dung hợp đồng thuê lao động ký ngày 7 tháng 03 năm 2001
Bên A : Ông Lê ngọc Vinh Đội trưởng đội XD số 6
Địa chỉ Công ty XDCDGT874
Bên B : Ông Nguyễn tiến Dũng Tổ trưởng tổ lao động
Địa chỉ
hôm nay ngày 29 tháng 03 năm 2001 hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng với nội dung sau :
STT
Nội dung công việc
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Tạm tính
1
Xúc cát lên phương tiện
m3
150
4000
600.000
2
Đóng bấc thấm
m3
110
2000
220.000
3
Đắp đê ngăn nước
m3
140
3000
420.000
Cộng
1.240.000
Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng trên và thanh toán ngay 100% tổng giá trị là : 1.240.000, đ.
Bằng chữ: (Một triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn )
Đại diện bên A Kỹ thuật Đại diện bên B
Sau khi biên bản nghiệm thu khối lượng thuê ngoài do đội trưởng công trình gửi lên phòng tổ chức cán bộ lao động tiền lương. Phòng tổ chức cán bộ tiền lương sau khi xem xét tính hợp pháp hợp lệ gửi sang phòng tài chính kế toán làm cơ sở cho kế toán hạch toán chi phí và thanh toán lương công nhân, kế toán tiền lương dựa vào biên bản nghiệm thu khối lượng đi vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Đến kỳ thanh toán khi thanh toán tiền lương cho công nhân thuê ngoài , kế toán lập phiếu chi và thanh toán tiền lương cho các đội.
Với bảng trên kế toán ghi vào sổ theo định khoản :
Nợ TK 334 : 1240.000.
Có TK 111: 1240.000
-Đối với công nhân trong công ty.
Lương của lao động trong công ty bao gồm lương trả theo thời gian và lương trả theo sản phẩm .
+ Lương trả theo thời gian được áp dụng đối vói công nhân trong biên chế có tay nghề cao để tạo nên yếu tố kỹ thuật và mỹ thuật của công trình .
+Lương phải trả theo sản phẩm được áp dụng đối với bộ phận trưực tiếp thi công công trình , áp dụng với những công việc coó định mức tiêu hao nhân công .
Chứng từ ban đầu để hạch toán lương theo sản phẩm là các hợp đồng giao khoán , biên bản thanh lý hợp đồng , biên bản nghiệm thu khối lượng .
Mẫu 06 .
Công ty XDCTGT 874 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đội XD Số 06 Độc lập- tự do-hạnh phúc
hợp đồng làm khoán
Hôm nay ngày 02 tháng 03 năm 2001, Chúng tôi gồm :
1. Ông Lê ngọc Vinh Chức vụ Đội trưởng
2.Ông Nguyễn Văn Thành Chức vụ Tổ trưởng tổ làm đường
3. Ông Chu Văn Thược Chức vụ Kế toán đội
Đã cùng nhau thống nhất giao khoáncho tố khối lượng công việc như sau :
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
2.
3.
Bốc đá rải nền
Hạ cống
Xúc đất
m3
m
m3
1.500
500
505
10.000
15.000
5.000
15.000.000
7.500.000
2.525.000
Cộng
25.025.000
Yêu cầu thi công phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật .
Đại diện tổ kế toán đội đôị trưởng
Sau khi công việc hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng :
Mẫu 07
Công ty XDCTGT .
Đội XDsố 06 .
biên bản nhgiệm thu khối lượng
Căn cứ vào hợp đồng làm khoán ký ngày02 tháng 03 năm 2001
Chúng tôi gồm :
1. Ông Lê ngọc Vinh Chức vụ Đội trưởng
2.Ông Nguyễn Văn Thành Chức vụ Tổ trưởng tổ làm đường
3. Ông Chu Văn Thược Chức vụ Kế toán đội
Hôm nay ngày 28 tháng 3 năm 2001 hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc như sau:
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
2.
3.
Bốc đá rải nền
Hạ cống
Xúc đất
m3
m
m3
1.500
500
505
10.000
15.000
5.000
15.000.000
7.500.000
2.525.000
Cộng
25.025.000
Hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng trên và thanh toán ngay với tổng số tiến là :
25.025.000 ( hai mươi năm triệu không trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn ).
Cuối tháng kế toán đội ngày hợp các chứng từ có liên quan đến chi phí nhân công của đội từ đó lên bảng kê chi phí nhân công .
Bảng II.5
Công ty XDCTGT8
Đội XD số 10
BảNG KÊ CHI PHí NHÂN CÔNG
Tháng 03 năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
STT
Nội dung
Số hiệu chứng từ
Thành tiền
TK 622
TK623
TK627
1
Công nhân thuê ngoài
-Thuê xúc cát lên phương tiện.
-Đóng bấc thấm .
-Đắp đê ngăn nước .
-Hợp đồng kinh tế ngày 7/3/2001.
-Biên bản nghiệm thu khối lượng ngày 29/12/2001
1.240.000
600.000
220.000
420.000
2
Công nhân trong công ty.
-Bốc đá rài nền .
-Hạ cống .
-Xúc đất .
Hợp đồng kinh tế ngày 2/ 3/ 2001.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng ngày. 28/12/2001.
25.025.000
15.000.000
7.500.000
2.525.000
3
Lương công nhân lái máy
Bảng thanh toán lương ngày 30/03.
2.345.000
4
Tiền lương bộ phận quản lý đội .
Bảng thanh toán lương ngày 30/03.
9.145.500
Cộng
27.025.000
2.345.000
9.145.500
Trong quá trình tiến hành thi công công trình, căn cứ vào khối lượng cxông việc đã hoàn thành các đội xin tạm ứng để chi trả cho công nhân . Hàng tháng kế toán đội tiến hành chấm công và chia lương cho công nhân theo bảnh thanh toán lương .
Sau đó định kỳ các đội ngày hợp chứng từ về phòng kế toán để thanh toán . Phòng kế toán kiểm tra chứng từ và thanh toán giảm nợ cho các đội theo định khoản :
Nợ TK 334
Có TK 141
Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên bảng thanh toán lương và tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất , nhâqn viên quản lý đội kế toán ghi vào bảnh phân bổ tiền lương và BHXH theo định khoản :
Nợ TK 622
Có TK 338
Với 2% KPCĐ và 2% BHYT đến cuối quý công ty căn cứ vào tổng số lương tháng mà công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý đội trích 2% vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Đối với 5% BHXH và 1% BHYT mà công nhân phải nộp thỉ đều thu qua lương . Đối với công nhân sản xuất thì các đội tự thu và nộp về công ty kế toán điịnh khoản :
Nợ TK 111
Có TK 338
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ trích nộp BHXH (15%),KPCĐ ,BHYT ( 2% nếu là cuối quý)kế toán hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Bảng II.6
Tổng công ty XDCTGT8.
Công ty XDCTGT 874
bảng phân bổ tiền lương và bhxh
Tháng 03 năm 2001
Đối tượng : công trìng đường Hồ Chí Minh
Đơn vị : 1.000 đ
Ghi Nợ
Các TK
TK 334 -Phải trả CNV
TK 338 –Phải trả phải nộp khác
Tổng
Cộng
Lương
k k
Cộng
CóTK
334
KP
CĐ
(2%)
BHXH
(15%)
BH
YT
(2%)
Cộng có
TK338
TK622
Lđtrong công ty
-L động thuê ng
25.785
1 240
25.785
1 240
515,7
24,8
3867,75
515,7
4899,15
24,8
30684,15
1264,8
Cộng
27025
27.025
540,5
3867,75
515,7
4923,95
31948,95
TK 623
Lg CN
lái máy
2.345
2.345
46,9
351,750
46,9
445,55
2.790,55
TK 627
Lg CN qlý đội
9145,5
9145,5
182,91
1.371,825
182,9
1.737,645
10.883,145
TCộng
38.515,5
7.107,145
45.622,645
Qua bảng phân bổ tiền lương và BHXH căn cứ vào số phát sinh bên cóTK334, TK338 đối ứng với bên nợ TK 622đẻ ghi cho phù hợp , kế toán ghi .
Nợ TK 622
Có TK 334
Có TK 338
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ có lỉên quan để ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK622. Toàn bộ chi phí nhân công trực tiếpđược ngày hợp trên TK622 đến cuối kỳ kế toán mới tiến hành tôngr hợp và kết chuyển sang bên nợ TK 154 để tính giá thành theo định khoản:
Nợ TK 154
Có TK 622
Bảng II.7
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT874
chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 03 năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
Số 100
Trích yếu
Số hiệu tài Khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
622
623
627
334
338
334
338
334
338
31.948.950
2.790.550
10.883.145
27.025.000
4.923.950
2.345.000
445.550
9.145.500
1.737.645
Cộng
45.622.645
45.622.645
Kèm theo . . . chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên) ( ký ,họ tên )
Bảng II.8
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
sổ chi tiết tk 622
Quý I năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Số
ngày
Nợ
Có
62
70
28/1
27/2
-Tiền lương và các khoản phải trích theo lương của sản xuất trực tiếp tháng 1.
Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất tháng 2.
334
338
334
338
28.450.000
5.050.950
26.980.000
4.560.110
100
101
30/3
31/3
Tiền lương và các khoản phải trích theo lương của sản xuất trực tiếp tháng 3
-Kết chuyển về CPXS.
Cộng
334
338
154
27.025.000
4.923.950
96.990.010
96.990.010
96.990.010
người lập kế toán trưởng
Bảng II.9
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XD công trình 874
sổ cái TK 622
Quý I năm 2001
Đối tượng : Cônng trình cảng Dung Quất
chứng từ
Trích yếu
TK ĐƯ
Số tiền
Số
ngày
Nợ
Có
101
116
125
.......
142
31/3
30/3
30/3
.........
31/3
Lương và các khoản trích theo lương công nhân Ct cảng Dung Quất .
Lương và các khoản trích theo lương công nhân Ct đường Hồ Chí Minh.
Lương và các khoản trích theo lương công nhân Ct quốc lộ 18B -Lào .
.......................................
Kết chuyển CPNCTT về CPSXC
334,338
334,338
334,338
96.990.010
110.850.000
120.586.000
990.852.450.
Cộng
990.852.450
990.852.450
Qua đó ta thấy quá trình hạch toánchi phí nhân công trực tiếp của công ty 874 tương đối chặt chẽ và hợp lý . Cách khoán công việc đến từng đội sản xuấtđảm bảo gắn chặt chi phí tiền lương cho công nhân sản xuấ tương ứng với khối lượng xây lắp của công ty thu lại. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nhgiệp xây lắpvề phạm vi hoạt động phân tán, diễn ra chủ yếu ở ngoài trời nên việc kiểm tra giám sát lao động trả lương theo hình thức thời gian là phức tạp , không có hiệu quả .Việc quản lý như vậy đảm bảo công trình hoàn thành tiến độ đúng theo yêu cầu đặt ra .
3. kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công tylà xây dựng các cong trình giao thông .Do đó công ty đã sử dụng phần lớn thiết bị máy móc phục vụ thi công .Đồng thời máy móc thiết bị cũng là nhân tố quan trọng giúp công ty tăn năng suất lao động đẩy nhanh tiến độ thi công , hạ giá thành sản phẩm và nâng coa chất lượnh công trình.
Chi phí máy thi công của công ty XDCTGT874 gồm :
-Tiền hợp đồng thuê máy
Máy móc thiết bị thi công của công ty được quản lý tại phòng xe máy thiết bị . các đội xây dựng tuỳ thuộc vào chức năng sản xuất khi cónhu cầu về máy thi công thì đội trưởng đội sản xuấtphải thoả thuận với phòng kế hoạch dự toán để ký hợp đồng thuê máy thi công với công ty .
Mẫu 06
Công ty XDCTGT874
Đội XD số 06.
hợp đồng thuê máy
Hôm nay ngày 01 tháng 03 năm 2001.
Chúng tôi gồm.
1. Ông: Ngô Quang Tính Trưởng phòng vật tư
2. Ông: Lê Ngọc Vinh Đội trường đội xây dựng số 06 .
Hai bên đã thoả thuận với nội dung cônng việc như sau :
- Đội xây dựng số 06 thuê máy lu rung Y58A công xuất 15-20 ca .
-Thợ máy lái chính : Chu Quang Tuấn .
-Thời gian: từ ngày 1- 10 tháng 03 năm 20010.
-Đơn giá 500.000đ/ca .
- Thành tiền 500.000 x 7 =3.500.000 (đ)
-Tình trạng xe vẩn còn hoạt động tốt .
Theo hợp đồng này các đội xây dựng phải trả công ty số tiền ghi tronghợp đồng , lương công nhân điều khiển máy , tự đps ứng nhu cầu nhiên liệu vật liệu phụ chạy máy thi công . Đối vôứi công ty các hợp đồng thuê máy của các dội xây dựng là căn cứ để phân bổ các chi phí chung về máy thi công cho công trình .
Cuối tháng kế toán đội tập hợp các chứng từ và gửi lên phòng TC-KT của công ty , kế toán sẽ tiến hành lập bảng tập hợp chi phí thuê máy cho từng công trình .
Bảng II .10
Công ty XDCTGT 874
Đội XD số 06 .
Bảng tập hợp chi phí thuê máy .
Tháng 03 năm 2001.
Đối tượng Công trình cảng Dung Quất
STT
Tên thiết bị
Số ca
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
Lu Rung Y58A .
Máy Xúc 3320 .
Máy San D557 .
7
8
6
500.000
250.000
250.000
3.500.000
2.000.000
1.500.000
Cộng
7.000.000
Khi xá địng được tổng số tiền thuê máy cho từng công trình kế toán tiến hành gji chứng từ ghi sổ :
Bảng II.11
Tổng Công Ty XDCTGT8.
Công ty XDCTGT 874.
Chứng từ ghi sổ.
Ngày 29 tháng 03 năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
Số 145
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trả tiền hợp đồng thuê máy thi công
621
331
7.000.000
7.000.000
Cộng
7.000.000
7.000.000
Người lập Kế toán trưởng
-Chi phí công nhân lái máy :
gồm lương và các khoản trích theo lương .Khoản này các đội xây dựng thuê máy phải trả , cuối tháng gửi lên công ty kèm theo bảng thanh toán lương để kế toán của công ty hạch toán vào chi phí .
-Chi phí khấu hao máy thi công :
Hiên nay Công ty đang thực hiện trích khấu hao theo quyết định số 166/199/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 1999 .
Theo quyết địng này thì căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật của máy , theo ước tính của tài sản mà kế toán đăng ký với cơ quan tài chính thời gian sủ dụng của nó.Đầu tháng căn cứ vào bảng trích khấu hao công ty lập cho mọi tài sản cố định đã đăng ký vói cơ quan tài chính trực tiếp quản lý , kế toán TSCĐ thông báo số khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công cho từng loại xe máy ( việc trích trước sửa chữa máy thi công là bao nhiêu phụ thuộc vào nhu cầu sửa chữa MTC trong từng tháng , từng đội . Kế toán đội phân bổ chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công theo nguyên tắc máy thi công dùng cho công trình nào thì tính cho công trình đó theo tiêu thức phân bổ sau :
Chi phí máy thi công A Mức khấu hao trong Số ca MTC phục vụ công trình B
phân bổ cho công trình B = tháng máy thi công A x Số ca MTC phục vụ trong tháng
Căn cứ vào số ca máy thực tế và mức khấu hao các thiết bị kế toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao.
Bảng II.12
Tổng Công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT 874.
Trích : bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Tháng 03 nnăm 2001
đv :1.000.000
ST
T
Tên thiết bị
Tỷ lệ
(%)
Toàn đội
TK 623
TK627
TK335
NG
KH
cảng DQ
cộng
cảng DQ
cộng
cảng DQ
cộng
I
Máy thi công
Máy Lu .
Máy Xúc .
Máy San .
...................
12,5
10
11,1
250
300
350
2,604
2,5
3,238
2,604
2,5
3,238
2,604
2,5
3,238
1,25
1,5
1.75
II
Nhà C ửa.
10
10.
Tổng cộng
13
13
13
10
10
4,016298
4,016298
Theo bảng trích và phân bổ khấu hao trong tháng 03 năm 2001 ta thấy khấu hao máy thi công được tính vào chi phí máy thi công của công trình cảng Dung Quất là :
Nợ 623 :17.016.298
Có TK 214 :13.000.000
Có TK 335 : 4.016.298
Khấu hao máy thi công và trích trước chi phí sửa chữa lớn thuộc chi phí máy thi công và các chứng từ liên quan đến cuối tháng sẽ được kể toán đội tập hợp gửi lên phòng KT-TC của công ty làm căn cứ đẻ vào chứng từ ghi sổ .
Mẫu 08
tổng công ty XDctgt8.
Đội xd số 06
chứng từ ghi sổ
ngày 30 tháng 03 năm 2001
Đối tượng :Công trình cảng Dung Quất .
Số 150
STT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số Tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1.
2.
Chi phí máy thi công.
-Chi phí KH máy thi công
Chi phí trích trước .
Khấu hao TSCĐ .
623
627
214
335
214
17.016.298
10.000.000
13.000.000
4.016.298
10.000.000
Cộng
27.016.298
27.016.298
người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ chi
tiết TK 623 , sổ cái TK 623 .
Bảng II. 12.
Tổng Công ty xdctgt8.
công ty xdctgt874 . sổ chi tiết TK 623
Quý I năm 2001
Chứng từ
Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
45
62
55
56
56
54
70
71
72
72
90
100
145
150
150
151
27/1
30/1
30/1
30/1
30/1
27/2
27/2
27/2
27/2
28/2
30/3
29/3
30/3
30/3
30/3
31/3
Chi phí máy thi công tháng 1
-Nhiên liệu sử dung máy .
-Lương,các khoản trích của lái máy
-Chi phí thuê máy thi công
-Khấu hao máy thi công .
-Chi phí sửa chữa lớn máy thi công.
Chi phí máy thi công tháng 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0019.doc