Lời nói đầu 1
PHẦN I 2
TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG KẾ TOÁN MÁY 2
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRAPHACO 2
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần dược TRAPHACO 2
2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh 2
3. Tổ chức quản lý. 3
4.Khái quát chung về phương thức và mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Traphaco. 3
5. Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại công ty TRAPHACO 4
5.1 Các phân hệ nghiệp vụ của Fast Accounting- 2002. 4
5.2 Làm việc với Fast Accounting- 2002 5
5.3 Xây dựng các danh mục từ điển và cập nhật số liệu ban đầu 5
6. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm ở công ty cổ phần dược TRAPHACO 7
7.Đánh giá thành phẩm, hàng hoá xuất kho. 7
8. Chứng từ và sổ kế toán chi tiết thành phẩm, hàng hoá. 8
8.1 Chứng từ sử dụng 8
8.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm, hàng hoá xuất bán. 10
9. Kế toán giá vốn hàng bán 11
9.1 Tài khoản sử dụng 11
Để hạch toán giá vốn hàng bán tại cong ty sử dụng các tài khoản sau: 11
9.2 Trình tự hạch toán. 11
10. Kế toán doanh thu tiêu thụ 13
10.1 Tài khoản sử dụng. 13
10.2 Chứng từ sử dụng. 13
10.3 Phương pháp hạch toán. 13
11. Kế toán chiết khấu bán hàng 17
12. Kế toán giảm giá hàng bán 17
12.1 Tài khoản sử dụng 17
12.2 Phương pháp hạch toán. 17
13. Kế toán hàng bán bị trả lại 18
13.1 Chứng từ sử dụng 18
13.2 Tài khoản sử dụng 20
13.3 Phương pháp hạch toán 20
14. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 21
14.1 Kế toán chi phí bán hàng 21
14.1.1 Tài khoản sử dụng 21
14.1.2 Phương pháp hạch toán 21
14.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25
14.2.1 Tài khoản sử dụng 25
14.2.2 Phương pháp hạch toán 25
15. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 29
15.1 Tài khoản sử dụng 29
15.2 Phương pháp hạch toán 29
PHẦN II 31
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC 31
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY 31
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRAPHACO 31
1. Đánh giá khái quát về những thành tựu của công ty Traphaco 31
2. Những hạn chế 33
3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong điều kiện ứng dụng kế toán máy tại công ty Traphaco. 35
KẾT LUẬN 39
41 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong điều kiện ứng dụng kế toán máy tại công ty cổ phần dược Traphaco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khai báo mã kho xuất bán, có thể là kho công ty hay kho cửa hàng...
Mã hàng: Mã vật tư, sản phẩm, hàng hoá bán ra. Sau khi chọn xong mã hàng, chương trình sẽ tự động gán tên hàng, đơnvị tính, tài khoản hàng tồn kho, tài khoản giá vốn, tài khoản doanh thu.
Số lượng: Khai báo số lượng hàng bán ra
Đơn giá vốn: Do công ty sử dụng giá trung bình nên kế toán không phải nhập trường này mà chương trình kế toán sẽ tự động cập nhật đơn giá vốn tính được sau khi chạy đơn giá trung bình tháng.
Đơn giá bán: giá bán VND hoặc giá bán ngoại tệ.
Thành tiền: tiền vốn và doanh thu. Chương trình tự động cập nhật 2 trường này.
Mã thuế: thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng tiêu thụ, chương trình tự động tính tiền thuế.
Tài khoản thuế: Nhập tài khoản thuế GTGT đầu ra (33311)
Hạn thanh toán: nhập số ngày đến hạn phải thu tiền hàng của người mua.
Trong trường hợp bán hàng trả chậm kế toán chỉ cần nhập hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho.
Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, kế toán phải cập nhật cả chứng từ:
Hoá đơn bán hàng: chứng từ này được sử dụng để phục vụ cho việc quản lý kho hàng và lên báo cáo thuế GTGT.
Phiếu thu tiền (hoặc giấy báo có của ngân hàng): được dùng để hạch toán.
Việc khử trùng về chứng từ (lựa chọn thông tin từ các chứng từ chứa thông tin giống nhau của cùng 1 nghiệp vụ) sẽ do chương trình tự động thực hiện.
Căn cứ vào các thông tin trên các chứng từ do kế toán nhập trên đây, chương trình sẽ tự động hạch toán và cho ra các báo cáo, sổ sách về tiêu thụ bao gồm: Bảng kê hoá đơn bán hàng, báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng, báo cáo doanh số bán hàng theo khách hàng, theo hợp đồng, báo cáo tổng hợp thanh toán theo giá bán, sổ cái tài khoản 5111, 5112, nhật ký bán hàng.
Biểu số 10. bảng kê hoá đơn bán hàng
Tháng 12 năm 2002
Tên công ty: Công ty dược Traphaco Mã số:
Địa chỉ : 75 Yên Ninh- Ba Đình- HN
Chứng từ
Khách hàng
Doanh số bán (chưa thuế)
Thuế GTGT
Mã số thuế
Ngày
Số
...
...
.....
....
....
...
3/12
HD 9727
CTD Thanh Hoá
2.005.704
100285
28002319481
06/12
HD 9750
CTD Thái Nguyên
61.040.293
3.052.015
4600103170
...
...
...
...
...
...
Cộng: 13.782.098.467 689.104.923
Ngày ....tháng....năm 2003
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu số 11. Sổ cái tài khoản
TK 5112- DTTT: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
01/12
HD 32
Nhượng bán 8 túi thuốc cứu thương cho BS Hà
1313
739048
05/12
HD 9741
Hà phòng tài vụ
1311
1.316.572
...
....
.....
....
.....
.....
24/12
HD 10171
Công ty dược phẩm Đà Nẵng
1311
35.602.383
....
....
.....
....
....
.....
31/12
PKT 2860
KC 531đ 511 5312đ 5112
5312
67.200.746
31/12
PKT 2900
KC 511 đ 911
5112 đ 911
911
12.521.988.323
Tổng phát sinh nợ: 12.589.610.853
Tổng phát sinh có: 12.589.610.853
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 12.
Sổ cái tài khoản
TK 5111- DTTT: Hàng hoá
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
03/12
HD 9727
Công ty dược và TBVT Y tế Thanh Hoá
1311
2.005.704
09/12
HD 9775
Công ty dược phẩm Đà Nẵng
1311
6.152.400
...
....
.....
....
.....
.....
31/12
PKT 2860
KC 531 đ 511 5311đ 5111
5311
41.151.357
....
....
.....
....
....
.....
31/12
PKT 2900
KC 511 đ 911 5111đ 911
911
1.151.336.257
...
....
.....
....
....
....
Tổng phát sinh nợ: 1.192.487.614
Tổng phát sinh có: 1.192.487.614
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số13.
Sổ cái tài khoản
TK 5121- DTTTNB: Hàng hoá
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
04/12
HD 15004
QB hội nghị tổng kết cung ứng thuốc cho Bảo hiểm
6418
320.000
...
....
.....
....
.....
.....
19/12
HD 15048
Trả hàng chính sách tháng 11/2002 Nam Định
6418
1.554.268
....
....
.....
....
....
.....
31/12
PKT 2900
KC 512 đ 911 5121đ 911
911
7.386.670
Tổng phát sinh nợ: 7.386.670
Tổng phát sinh có: 7.386.670
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số14.
Sổ cái tài khoản
TK 5122- DTTTNB: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
....
.....
....
.....
.....
19/12
HD 15603
Hàng chương trình khuyến mại thẻ câu lạc bộ khách hàng
6418
1.742.571
....
....
.....
....
....
.....
22/12
HD 15639
Hàng mẫu chụp ảnh
(mẫu + biếu)
6418
777.143
31/12
PKT 2900
KC 512 đ 911 5122đ 911
911
22.257.802
Tổng phát sinh nợ: 22.257.802
Tổng phát sinh có: 22.257.802
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số15.
nhật ký bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh só
Ngày
Số
Thành phẩm
Hàng hoá
03/12
HD 9727
Công ty dược và TBVT Y tế Thanh Hoá
1311
2.005.704
......
.......
......
......
......
.........
24/12
HD 10171
Công ty dược phẩm Đà Nẵng
1311
35.602.383
....
......
........
.......
........
.......
11. Kế toán chiết khấu bán hàng
Nghiệp vụ chiết khấu bán hàng phát sinh khi các khách hàng mua với số lượng lớn, hoặc là khách hàng thường xuyên... song thực chất ở công ty, mọi khách hàng đều được hưởng chiết khấu bán hàng với hai mức: 5 % đối với khách hàng quen mua với số lượng lớn, và 3 % đối với các khách hàng khác. Khoản chiết khấu bán hàng khách hàng được hưởng công ty hạch toán vào tài khoản 6418 “Chi phí bán hàng bằng tiền khác”. Về sổ sách kế toán của nghiệp vụ này sẽ được trình bày trong phần “Chi phí bán hàng- 10.1)
12. Kế toán giảm giá hàng bán
Nghiệp vụ giảm giá hàng bán thường phát sinh khi khách hàng hoặc khiếu nại rằng sản phẩm, hàng hoá của công ty sắp hết thời hạn sử dụng hoặc hàng bán chậm. Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán, công ty cùng với khách hàng phải lập biên bản trong đó ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, lý do giảm, mức giảm giá theo hoá đơn bán hàng nào. Căn cứ vào biên bản điều chỉnh giá do phòng kinh doanh lập, kế toán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra cho thích hợp.
Khoản giá giảm công ty sẽ trả cho khách hàng trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc sẽ trừ vào số nợ của khách hàng.
12.1 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh khoản giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản:
TK 532- Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ giảm giá hàng bán
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được chi tiết như sau:
TK 5321- Giảm giá hàng bán: Hàng hoá
TK 5322- Giảm giá hàng bán: Thành phẩm
12.2 Phương pháp hạch toán.
Căn cứ vào biên bản điều chỉnh giá do phòng kinh doanh lập, kế toán tiến hành định khoản trên máy tính như sau:
Kế toán vào phân hệ kế toán “Tổng hợp” chọn phiếu kế toán và nhập dữ liệu theo định khoản:
Nợ TK 5321, 5322
Nợ TK 3331
Có TK 131
(Xem Hình 6- Phụ lục)
Cụ thể, trên phiếu kế toán, kế toán phải nhập:
Số chứng từ, ngày chứng từ
Tài khoản: 5321hoặc 5322, 131, mỗi tài khoản ghi một dòng.
Diễn giải
Cột phát sinh nợ, có: kế toán nhập số phát sinh nợ vào cột phát sinh nợ tại dòng của tài khoản 5321 hoặc 5322 và dòng của tài khoản 3331 ngay sau khi nhập số hiệu các tài khoản này vào cột tài khoản, sau đó diễn giải vụ việc vào cột diễn giải. Sau khi nhập số hiệu tài khoản 131 vào cột tài khoản ở dòng tiếp theo thì chương trình sẽ tự động cập nhật số phát sinh vào cột phát sinh có tại dòng tài khoản 131, đồng thời cập nhật cả dòng diễn giải cho dòng của tài khoản này.
Trong trường hợp công ty trả khoản giảm giá cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, thì sau khi nhập phiếu kế toán trên, kế toán phải nhập phiếu chi hoặc giấy báo có của ngân hàng theo định khoản:
Nợ TK 131
Có TK 1111, 1121...
Số liệu vừa nhập sẽ được chương trình tự động kết chuyển sang phân hệ kế toán tổng hợp, kế toán công nợ phải thu, kế toán vốn bằng tiền và lên các sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 5321, 5322
Biểu số 16.
Sổ cái tài khoản
TK 5322- DTTT: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
31/12
PKT 3
Công ty dược và TBVT Y tế Hưng Yên
1311
421.784
31/12
PKT 2861
KC 532 đ 511 5322đ 5112
5112
421.784
Tổng phát sinh nợ: 421.784
Tổng phát sinh có: 421.784
Dư nợ cuối kỳ : 0
13. Kế toán hàng bán bị trả lại
13.1 Chứng từ sử dụng
Trong quá trình tiêu thụ tại công ty cũng phát sinh trường hợp hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do hàng không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng hoặc hàng quá hạn sử dụng mà không thương lượng bằng cách khác được, hoặc cửa hàng trả lại do hàng khong tiêu thụ được. Khi khách hàng mang trả lại hàng, khách hàng phải lập phiếu khiếu lại chất lượng hàng trả về và hoá đơn ghi rõ lý do trả lại hàng. Hàng hoá bị trả lại phải qua kiểm nghiệm của ban kiểm nhập hàng bán bị trả lại bao gồm cán bộ phòng kinh doanh, thủ kho, kế toán, cán bộ phòng kiểm tra chất lượng. Ban kiểm nhập hàng bán bị trả lại sẽ lập biên bản kiểm nghiệm hàng bị trả lại và viết phiếu nhập hàng bị trả lại hoặc ký xác nhận luôn vào “phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về kiêm biên bản nhập lại hàng” nếu đúng theo lý do trên và số hàng hoá sẽ được nhập kho. Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm nghiệm lập, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần).
01 liên do phòng kinh doanh lưu
01 liên do kế toán hàng tồn kho lưu để nhập số liệu vào máy tính.
01 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho.
Trên phiếu nhập kho, người lập ghi các chỉ tiêu: Tên, quy cách thành phẩm, hàng hoá, đơn vị tính và số lượng thực nhập.
Đơn giá của lượng hàng bị trả lại chính là giá vốn đơn vị của thành phẩm, hàng hoá lúc xuất kho cho tiêu thụ.
Căn cứ vào phiếu nhập kho này, kế toán tiến hành nhập liệu trên phiếu nhập hàng bị trả lại trong phân hệ kế toán “Bán hàng ” (Xem Hình 4- phụ lục)
Biểu số 17.
Nơi trả về: phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về
Công ty dược Thanh Hoá (Kiêm biên bản kiểm nhập lại hàng)
Tháng 12 năm 2002
Khiếu nại chất lượng
Quyết định nhập lại
TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
SKS
HD
Đơn vị
Số lượng
Tình trạng nguyên nhân
Số lượng nhập
Số lượng không nhập
1
Ketoconazol (vỉ)
Hộp
880
Dự trù nhầm
880
2
Hoà an thần
Hộp
200
Hàng bán chậm
200
3
Trà thanh vị
Hộp
32
Hàng bán chậm
32
Tổng cộng: 03 khoản
03 khoản
03 khoản
Thành phần nhập lại
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người khiếu nại
Ngày 14 tháng 12 năm 2002
TT
Họ và tên
Chức vụ
Ký tên
1
Hoàng Thị Dược
Phó phòng kinh doanh
2
Đỗ Huy Huyền
Thủ kho
3
Trần Thanh Mai
Kế toán
4
Trần Hồng Minh
Theo dõi hàng nhập lại
Biểu số 18.
Đơn vị: Công ty dược TRAPHACO
MS: 01- VT
Địa chỉ:
QĐ số 1141- TC / QĐ/ CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 12 năm 2003 Số 02/ T12
Nợ..........
Có ..........
Họ tên người giao hàng: Công ty dược Thanh Hoá
Theo ......số ...... ngày .....tháng ....năm 20.... Của .....
(Khách hàng công ty nhập lại)
Nhập tại kho: Hoàng Liệt
Số TIêU THễ
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Ketoconazol (vỉ)
Hộp
880
13.409.528
2
Hoà an thần
Hộp
200
3.238.096
3
Trà thanh vị
Hộp
32
304.762
Thuế GTGT 5% = 847.619
Cộng: 17.800.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 25 tháng 12 năm 2003
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
13.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này theo dõi doanh thu hàng bán bị trả lại, nó có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp doanh thu hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành:
TK 5311- Hàng bán bị trả lại: Hàng hoá
TK 5322- Hàng bán bị trả lại: Thành phẩm
13.3 Phương pháp hạch toán
Để thực hiện bút toán doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5311, 5312
Nợ TK 3331
Có TK 1111, 131,....
Kế toán tiến hành nhập liệu vào “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại” trong phân hệ kế toán hàng tồn kho.
Trong đó kế toán phải nhập: Ngày, số chứng từ, số seri, mã khách công nợ, diễn giải, mã nhập xuất (tài khoản đối ứng), mã kho, mã hàng (chương trình tự động lên tên, đơn vị tính của hàng bị trả lại), thuế suất và tài khoản thuế. Chương trình sẽ tự động lên tài khoản trả lại, tài khoản kho, tài khoản giá vốn
Về trường giá vốn, do công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền nên khi nhập hàng bán bị trả lại có hai trường hợp như sau:
Trong trường hợp hàng bán ra tháng trước bị trả lại tháng này, kế toán phải nhập lại với giá vốn của tháng trước, chứ không được dùng giá vốn của tháng này, vậy nên phải dùng phiếu nhập hàng bán bị trả lại với giá vốn đích danh. Để biết giá vốn bán ra cần lọc lạichứng từ khi bán ra, xem lại giá và gõ lại giá này vào phiếu nhập hàng bán bị trả lại, chứ chương trình không tự tính và cập nhật.
Trong trường hợp hàng bán ra và bị trả lại trong cùng một tháng, giá vốn nhập lại bằng giá vốn trung bình của tháng liên quan, nên sử dụng “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại, giá trung bình”. Giá trung bình này chưa được tính, phải chờ đến cuối tháng, khi tính giá vốn thì chương trình sẽ lấy giá vốn trung bình cập nhật cho cả các phiếu nhập hàng bán bị trả lại thuộc loại này.
Dựa vào phiếu nhập hàng án bị trả lại, chương trình sẽ tự động thực hiện bút toán ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 155, 156
Có TK 6321, 6322
Và cập nhật số liệu vào các phân hệ kế toán liên quan như phân hệ kế toán hàng tồn kho, phân hệ kế toán tổng hợp, kế toán công nợ phải thu,... để lên các báo cáo, sổ chi tiết công nợ với người mua, báo cáo Nhập- Xuất- Tồn, kho nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ cái tài khoản 155, 156, 6321, 6322, 5311, 5312
Biểu số 19. Sổ cái tài khoản
TK 5311- HBBTL: Hàng hoá
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
...
...
...
25/12
PN 6
Nhập lại hàng CTDP Thanh Hoá
1312
16.952.386
...
....
.....
....
.....
31/12
PN 11
Nhập lại hàng 7/12/02 Sa pha
1312
19.048
31/12
PKT 2860
KC 531 đ 511
5311đ 5111
5111
41.151.357
Tổng phát sinh nợ: 41.151.357
Tổng phát sinh có: 41.151.357
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 20. Sổ cái tài khoản
TK 5312- HBBTL: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
25/12
PN 5
Nhập lại hàng CTDP Quảng Bình
1311
6.816.792
...
....
.....
....
.....
31/12
PN 12
Nhập lại hàng 7/12/02 (108 Thành Công)
1312
74.286
31/12
PKT 2860
KC 531 đ 511
5312đ 5112
5112
67.200.746
....
....
.....
....
....
.....
Tổng phát sinh nợ: 67.200.746
Tổng phát sinh có: 67.200.746
Dư nợ cuối kỳ : 0
14. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
14.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của côngty gồm: Lương nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương, chi phí cho tiếp thị, quảng cáo, chiết khấu bán hàng, chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng...
14.1.1 Tài khoản sử dụng
Hiện tại công ty đang sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” với nội dung chi tiết theonhư chế độ quy định với tài khoản này do chương trình đã thiết lập sẵn theo mẫu. Tài khoản 641 cũng được chi tiết thành các tiểu khoản như theo quy định của chế độ hiện hành về tài khoản 641 và công ty sử dụng tất cả các tài khoản này.
TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6427: Chi phí dịchvụ mua ngoài
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
14.1.2 Phương pháp hạch toán
Tuỳ thuộc từng loại chi phí bán hàng phát sinh mà kế toán vào các phân hệ kế toán có liên quan và tiến hành hạch toán như sau:
Đối với chi phí nhân viên:
Chi phí về tiền ăn trưa, xăng xe của nhân viên thuộc bộ phận bán hàng (trả trực tiếp bằng tiền mặt) được nhập vào phiếu chi trong phân hệ kế toán “Tiền mặt- Ngân hàng” theo định khoản:
Nợ TK 6411
Có TK 1111
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên được nhập vào Phiếu kế toán trong phân hệ kế toán “Tổng hợp”theo định khoản:
Nợ TK 6411
Có TK 3342: tiền lương phải trả nhân viên khối bán hàng
Có TK 3382, 3383, 3384: Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
Đối với chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho bán hàng, kế toán nhập vào phiếu xuất kho trong phân hệ kế toán hàng tồn kho theo định khoản:
Nợ TK 6412
Có TK 152, 153
Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý, kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao trong phân hệ kế toán “Tổng hợp” để nhập vào phiếu kế toán theo định khoản như sau:
Nợ TK 6414
Có TK 214
Đối với khoản phí, lệ phí chi bằng tiền, kế toán nhập vào phiếu chi trong phân hệ kế toán “Tiền mặt- Ngân hàng” theo định khoản:
Nợ TK 6415
Có TK 1111
Đối với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài hoặc chi phí bằng tiền khác mà thanh toán bằng tiền thì kế toán nhập vào phiếu chi trong phân hệ kế toán “Tiền mặt- Ngân hàng”, còn nếu chưa thanh toán thì kế toán nhập vào Phiếu kế toán trong phân hệ kế toán “Tổng hợp” theo định khoản:
Nợ TK 6417, 6418
Có TK 1111, 331
Đối với chi phí bán hàng ở chi nhánh báo về, kế toán tại công ty nhập vào phiếu kế toán theo định khoản:
Nợ TK 641 (6411, 6412, ....)
Có TK 3388
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng được hạch toán vào các phân hệ kế toán tương ứng theo định khoản ngược laị như sau:
Nợ TK 1111, 152,...
Có TK 641 (6411, 6412,....)
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động thông qua phân hệ kế toán “Tổng hợp” như sau:
Nợ TK 911
Có TK 641 (6411, 6412, ...)
Căn cứ vào các chứng từ này, chương trình sẽ tự động lên các sổ sách kế toán liên quan như Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 6411, 6412, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418, 641.
Biểu số 21. Sổ cái tài khoản
TK 6411- CPBH: Nhân viên
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
31/12
PC 98TT
Chị Hiền ăn trưa, xăng xe T12/02 bộ phận bán buôn
1111
9.068.000
31/12
PKT TT
CPBH chi nhánh TPHCM
T7- T12
3388
361.414.740
31/12
PKT LT12
Tính tiền lương phải trả T12
3341
299.108.383
31/12
PKT 2915
KC 641 đ 911
6411đ 911
911
1.478.069.416
Tổng phát sinh nợ: 1.478.069.416
Tổng phát sinh có: 1.478.069.416
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 22. Sổ cái tài khoản
TK 6412- CPBH: Vật liệu
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
31/12
PKT TT
CPBH chi nhánh TPHCM T7- T12
3388
8.898.816
31/12
PC 75 TT
Công ty Viễn Đông- mực in
1111
1.718.000
31/12
PKT 2915
KC 641 đ 911
6412đ 911
911
16.564.326
Tổng phát sinh nợ: 16.564.326
Tổng phát sinh có: 16.564.326
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 23. Sổ cái tài khoản
TK 6413- CPBH: Dụng cụ
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
30/12
PC 15H
C. Minh- mực in máy
1111
109.090
31/12
PKT 81
Mua phích cắm điện cho quầy Thanh Hoá
331
742.500
31/12
PKT 2915
KC 641 đ 911
6413đ 911
911
95.878.716
Tổng phát sinh nợ: 95.878.716
Tổng phát sinh có: 95.878.716
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 24. Sổ cái tài khoản
TK 6414- CPBH: Khấu hao TSCĐ
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
31/12
PKT 282
Bút toán phân bổ của tháng 11
2141
37.989.452
31/12
PKT 2915
KC 641 đ 911
6414đ 911
911
38.359.174
Tổng phát sinh nợ: 326.965.727
Tổng phát sinh có: 326.965.727
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 25. Sổ cái tài khoản
TK 6415- CPBH: Phí, lệ phí
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
15/12
PC 206
Anh Bồng- lái xe- mua BH xe 29S-1893
1111
3.750.000
31/12
PKT 2915
KC 641 đ 911
6415đ 911
911
3.750.000
Tổng phát sinh nợ: 3.750.000
Tổng phát sinh có: 3.750.000
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 26. Sổ cái tài khoản
TK 6417- CPBH: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
31/12
PC 302H
Phạm Hải- lái xe vận chuyển hàng đi các tỉnh phía Bắc
1111
10.156.410
31/12
PKT 2915
KC 641 đ 911
6417đ 911
911
1.110.473.949
Tổng phát sinh nợ: 1.132.973.949
Tổng phát sinh có: 1.132.973.949
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 27. Sổ cái tài khoản
TK 6418- CPBH: CP bằng tiền khác
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
30/12
PC 348
Chiết khấu bán hàng 6 tháng cuối năm 2002 Cao Bằng
1111
6.341.000
...
....
....
....
....
Tổng phát sinh nợ: 997.448.915
Tổng phát sinh có: 997.448.915
Dư nợ cuối kỳ : 0
Biểu số 28. Sổ cái tài khoản
TK 641- CPBH
Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002
Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
PS nợ
PS có
...
...
.....
....
....
30/12
PC 15H
C. Minh- mực in máy
1111
109.090
30/12
PC 348
Chiết khấu bán hàng 6 tháng cuối năm 2002 Cao Bằng
1111
6.341.000
...
....
....
....
....
Tổng phát sinh nợ: 4.051.651.049
Tổng phát sinh có: 4.051.651.049
Dư nợ cuối kỳ : 0
14.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: Chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp và các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, bao bì, đồ dùng văn phòng, các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền.
14.2.1 Tài khoản sử dụng
Hiện tại đối với tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, công ty đang sử dụng như theo chế độ hiện hành (theo dõi các chi phí phát sinh thuộc về quản lý kinh doanh trên toàn doanh nghiệp). Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 6421: chi phí nhân viên quản lý
TK 6426: Trích lập dự phòng
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
14.2.2 Phương pháp hạch toán
Cũng tương tự như đối với chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ về các chi phí quản lý doanh nghiệp để nhập dữ liệu vào máy tính. Tuỳ thuộc từng loại chi phí mà kế toán thực hiện nhập liệu trên các phần hành khác nhau tương ứng.
Đối với chi phí nhân viên:
Chi phí về tiền ăn trưa, xăng xe của nhân viên quản lý (trả trực tiếp bằng tiền mặt) được nhập vào phiếu chi trong phân hệ kế toán “Tiền mặt- Ngân hàng” theo định khoản:
Nợ TK 6421
Có TK 1111
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên được nhập vào Phiếu kế toán trong phân hệ kế toán “Tổng hợp”theo định khoản:
Nợ TK 6421
Có TK 3343: tiền lương phải trả nhân viên khối quản lý
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho quản lý xuất xử lý khi hết hạn, kế toán nhập vào phiếu xuất kho trong phân hệ kế toán hàng tồn kho theo định khoản:
Nợ TK 6422
Có TK 152, 153
Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý, kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao trong phân hệ kế toán “Tổng hợp” để nhập vào phiếu kế toán theo định khoản như sau:
Nợ TK 6424
Có TK 214
Đối với khoản phí, lệ phí chi bằng tiền, kế toán nhập vào phiếu chi trong phân hệ kế toán “Tiền mặt- Ngân hàng” theo định khoản:
Nợ TK 6425
Có TK 1111
Đối với khoản trích lập dự phòng, kế toán nhập vào Phiếu kế toán trong phân hệ kế toán “Tổng hợp” theo định khoản:
Nợ TK 6426
Có TK 139, 159
Đối với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài hoặc chi phí bằng tiền khác mà thanh toán bằng tiền thì kế toán nhập vào phiếu chi trong phân hệ kế toán “Tiền mặt- Ngân hàng”, còn nếu chưa thanh toán thì kế toán nhập vào Phiếu kế toán trong phân hệ kế toán “Tổng hợp”.
Nợ TK 6427, 6428
Có TK 1111, 331
Đối với chi phí quản lý ở chi nhánh báo về, kế toán tại công ty nhập vào phiếu kế toán theo định khoản: Nợ TK 642 (6421, 6422, ....)
Có TK 3388
Các khoản làm giảm chi phí quản lý được hạch toán vào các phân hệ kế toán tương ứng theo định khoản ngược laị như sau:
Nợ TK 1111, 152,...
Có TK 642 (6421, 6422,....)
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển tự động thông qua phân hệ kế toán “Tổng hợp” như sau:
Nợ TK 911
Có TK 641 (6411, 6412, ...)
Căn cứ vào các chứng từ được nhập ở các phân hệ như trên, chương trình sẽ tự động lên các sổ sách liên quan như Nhật ký chung, sổ cái
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1260.doc