DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 1
1.1.1. Thời kỳ 1961-1979 1
1.1.2. Thời kỳ 1979-1988 1
1.1.3. Thời kỳ 1988-1996 2
1.1.4. Thời kỳ 1996-2007 2
1.1.5. Thời kỳ 2007 - nay 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 5
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty 5
1.2.1.1. Lắp máy 5
1.2.1.2. Gia công chế tạo thiết bị. 6
1.2.1.3. Dịch vụ 6
1.2.1.4. . Tư vấn thiết kế và chuyển giao công nghệ. 6
1.2.2. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Công ty 7
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. 8
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất: 8
1.2.3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất: 9
1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ở công ty cổ phần LILAMA 69-3 13
1.3.1. Mô hình quản lý của công ty 13
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban trong công ty 15
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán ở công ty cổ phần LILAMA 69-3 18
1.4.1. Ttổ chức bộ máy kế toán. 18
1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty cổ phần LILAMA 69-3 18
1.4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế toán 19
1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 21
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 24
2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại công ty 24
2.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần LILAMA 69-3 24
2.2.1. Đặc điểm chi phí và phân loại chi phí sản xuất tại công ty 24
2.2.2. Đặc điểm kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Lắp máy và Xây dựng 69-3. 26
2.3. Kế toán tổng hợp CPSX tại công ty cổ phẩn LILAMA 69-3 27
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.3.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.3.1.2. Tổ chức hạch toán ban đầu. 29
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp. 38
2.3.2.1. Đặc điểm tiền lương ở công ty 38
2.3.2.2. Thủ tục chứng từ và phương pháp hạch toán. 41
2.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công. 47
2.3.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công trong công ty 47
2.3.3.2: Tổ Chức hạch toán chứng từ, sổ sách 47
2.3.4. Chi phí sản xuất chung: 53
2.3.4.1: Đặc điểm chi phí sản xuất chung 53
2.3.4.2: Tổ chức hạch toán chứng từ, sổ sách 54
2.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 59
2.3.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 59
2.3.5.2. Tính giá thành sản phẩm. 59
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIẤ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 67
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty lắp máy và xây dựng 69-3. 67
3.1.1 Ưu điểm: 67
3.1.2. Tồn tại. 69
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 69
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 69
3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sx và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và Xây dựng 69-3. 71
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty lắp máy và xây dựng 69-3. 71
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
85 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giấ thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Lilama, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đơn
=
Đơn giá NVL xuất dùng ngay
+
Số lượng NVL xuất dùng thực tế trong kỳ
Số lượng NVL xuất dùng thực tế trong kỳ
*
=
Đơn giá xuất dùng trong kỳ
Giá trị NVL xuất dùng thực tế trong kỳ
VD: Ngày 01/9/2008 ông Phạm Văn Giảng mua thép tấm PL10 nhập kho bà Tý số lượng 10.781Kg đơn giá 9.700đ/kg. chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hàng 500.000đ.
Ngày 10/9/2008 xuất kho phục vụ CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - (HM M20) DA Uông Bí Cửa Ông: 10.781kg.
Ngày 26/9/2008 Ông Phạm Mạnh Hùng mua thép tấm PL10 nhập kho bà Mai 9.987Kg, đơn giá 9.900đkg. chi phí vận chuyển 400.000đ.
Tồn ngày 30/9/2008 là 1785Kg, đơn giá 9.500đ/kg
Như vậy giá nhập kho thép tấm PL10 trong tháng 9/2008 là:
10.781x9.700 + 500.000 + 9.987x9.900 + 400.000 = 204.347.000đ
Đơn giá Vật liệu xuất kho
=
1.785x9.500+204.347.000
=
9.812,6đ/kg
1.785 + 20.768
Chứng từ sử dụng: +Phiếu xuất kho
+Hóa đơn GTGT và hoá đơn thông thường
+Bảng kê xuất vật tư
+Bảng phân bổ vật liệu
Kế toán sử dụng TK 621 được chi tiết theo công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng
Khi phát sinh các chi phí NVL xuất dùng cho công trình xây lắp thì toàn bộ chi phí này sẽ được tập hợp sang bên Nợ TK 621 và đến cuối kỳ được kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành xây lắp. Đối với các CCDC, máy thi công không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ được mở sổ theo dõi quản lý như đối với TSCĐ và tiến hành phân bổ dần (50% hoặc nhiều lần) vào chi phí sản xuất kinh doanh tuỳ theo tần xuất sử dụng. Khi hỏng không thể sử dụng được nữa thì phải lập giấy báo hỏng.
Khi phát sinh công trình, dự trù vật tư được lập dựa vào việc bóc tách, tiên lượng dự toán cụ thể cho từng chủng loại vật tư, hàng hoá cần dùng. Vật liệu sử dụng cho công trình được hạch toán theo giá thực tế.
2.3.1.2. Tổ chức hạch toán ban đầu.
Khi phát sinh một công trình, căn cứ vào Bảng phân tích định mức vật tư sử dụng cho từng công trình, do phòng Quản lý thi công, phòng Kế hoạch đầu tư, phòng kinh tế kỹ thuật lập, phòng kế hoạch tiến hành lập dự toán, xây dựng danh điểm vật tư cần thiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Sau đó viết đơn đặt hàng yêu cầu công ty cung cấp một số vật tư, dụng cụ cần thiết cho thi công. Việc làm này không chỉ với NVL mà còn đối với cả các TSCĐ, nhân công, máy móc thi công...
Biểu 2.1 : Đơn đặt hàng
Công ty Cổ Phần LILAMA 69-3
Nhà máy CTTB & Đóng tàu LILAMA 69-3.
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Đơn vị đặt hàng: Nhà máy CTTB và Đóng tàu LILAMA 69-3.
Kính gửi : Ông giám đôc Công ty và các phòng ban liên quan.
Căn cứ vào thiết kế, dự toán của hạng mục công trình : CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - hạng mục M20 DA Uông Bí
Căn cứ vào Hợp đồng khoán (hoặc giấy giao nhiệm vụ) số :...... ngày...... tháng....năm 2008.
Kính đề nghị Ông Giám đốc cùng các phòng ban liên quan duyệt cấp một số phương tiện, dụng cụ, vật tư phục vụ thi công hạng mục công trình trên theo bảng kê dưới đây. Thời gian cấp từ ngày 01 tháng 09 năm 2008.
STT
Tên, quy cách hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng theo thiết kế
Trong đó
Đơn giá khoán
Ghi chú
ĐVNK Tự cấp
Công ty cấp
1
Thép tấm PL10
Kg
28.260
0
28.260
2
Thép tấm PL12
Kg
21.666
0
21.666
3
Thép tấm PL16
Kg
8.792
0
8.792
4
Thép L75x75x6
Kg
2.067
0
2.067
5
Thép L90x90x8
Kg
1.199
0
1.199
Hải Dương, ngày 01tháng 09năm 2008
Phòng kinh tế kỹ thuật
(ký, ghi rõ họ tên)
đơn vị nhận khoán
(ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi được duyệt kế toán vật tư lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho viết thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tai phòng kế toán vật tư để hạch toán.
+ Liên 2: Giao cho người nhận vật tư
+ Liên 3: Chuyển cho thủ kho để theo dõi việc cấp hàng và vào thẻ kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 09 năm 2008 Số: 65
Họ tên người nhận hàng: Phạm Mạnh Hùng – NMĐT Kinh Môn .
Lý do xuất kho: Phục vụ CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - (HM M20) DA Uông Bí Nợ:TK 621.20
Xuất tại kho: Kho Dự - Kho Nhập xuất thẳng Có:TK 152.1
TT
Tên quy cách vật tư SP, HH
Mã hàng
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Thép tấm L10
CSD5025
Kg
28.260
28.260
9047,62
255.685.741
2
Thép tấm PL12
CSD5027
Kg
21.666
21.666
9047,62
196.025.735
3
Thép tấm PL16
CSD5033
Kg
8.792
8.792
9047,62
79.546.675
4
Thép L75x75x6
CSD0027
Kg
2.067
2.067
7.523,8
15.551.695
5
Thép L90x90x8
CSD0072
Kg
1.199
1.199
8.095,23
9.706.181
Cộng tiền hàng
556.516.027
Viết bằng chữ: (Năm trăm năm mươi sáu triệu, năm trăm mười sáu nghìn, không trăm hai bảy đồng)
Xuất ngày 10 tháng9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, hi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ Kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tại công ty lắp máy và xây dựng 69-3, đối với một số công trình ở xa công ty, vật tư tiêu hao thường xuyên như que hàn, cát, đá, sắt thép, công phải đặc chủng thì cho phép đội công trình được mua trực tiếp tại nơi phát sinh công trình, không qua nhập kho công ty mà được nhập xuất thẳng ngay ra công trình để tiến hành thi công các hạng mục công trình. Tất nhiên ở đội công trình đều có kế toán đội và nhân viên tiếp liệu theo dõi, quản lý và quyết toán với phòng tài chính kế toán công ty. Do đặc điểm xây lắp nên việc làm này của công ty là rất phù hợp với tình hình thực tế.
Để đảm bảo tiến độ thi công các đội công trình tiến hành mua vật tư ngay tại nơi phát sinh công trình. Thường do giá trị NVL mỗi lần mua lớn do vậy việc thanh toán thường được giao dịch thông qua ngân hàng, đôi khi được thanh toán bằng tiền tạm ứng. Việc làm này làm phát sinh các chứng từ sau: +Hoá đơn giá trị gia tăng
+Phiếu chi tiền
+Phiếu báo Nợ của Ngân hàng (nếu có)
+Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứn
Biểu 2.2: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Giá trị gia tăng GT/2005B
Liên 2: Giao khách hàng N0: 045086
Ngày 01 tháng 09 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thép ánh Ngọc
Địa chỉ: Long Biên – Gia Lâm – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng: Phạm Mạnh Hùng
Địa chỉ: Cửa hàng KDVTHH & GTTTSP - Công ty cổ phần LILAMA 69-3
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/. MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Thép tấm PL10
Kg
28 260
9 047,62
255 685 741
Thép tấm PL12
Kg
21 666
9 047,62
196 025 735
Thép tấm PL16
Kg
8 792
9 047,62
79 546 675
Thép L75x75x6
Kg
2 067
7 523,80
15 551 695
Thép L90x90x8
Kg
1 199
8 095,23
9 706 181
Cộng tiền hàng:
556 516 027
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT
27 825 801
Tổng cộng tiền thanh toán
584 341 826
Số tiền viết bằng chữ: (Năm trăm tám mươi tư triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn, tám trăm hai mươi sáu đồng.).
Người mua hàng người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Trước khi xuất dùng thì phải được kế toán phê duyệt và phải ghi rõ mục đích của việc sử dụng. Vật tư mới hay phế liệu thu hồi đều phải có phiếu nhập xuất. Sau khi mua vật tư, dựa trên Hoá đơn GTGT, Vận đơn (nếu có), kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho
Biểu 2.3: PHIẾU NHẬP KHO
(Phiếu nhập xuất thẳng) Quyển số: 10
Ngày 09 tháng 9 năm 2008 Số: 310
Họ tên người giao hàng: Phạm Mạnh Hùng Theo Hoá đơn GTGT số 045086 ngày 01 tháng 9 năm 2009 của Công ty TNHH Thép Ánh Ngọc
Nhập tại kho: Dự – theo dõi nhập xuất thẳng: Xuất thẳng cho Mr Khuây phục vụ CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - (HM M20) DA Uông Bí
STT
Tên quy cách vật tư SP,HH
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Thép tấm L10
CSD5025
Kg
28.260
28.260
9047,62
255.685.741
2
Thép tấm PL12
CSD5027
Kg
21.666
21.666
9047,62
196.025.735
3
Thép tấm PL16
CSD5033
Kg
8.792
8.792
9047,62
79.546.675
4
Thép L75x75x6
CSD0027
Kg
2.067
2.067
7.523,8
15.551.695
5
Thép L90x90x8
CSD0072
Kg
1.199
1.199
8.095,23
9.706.181
Cộng tiền hàng
556.516.027
Thuế 5%
27.825.801
Cộng
584.341.826
Viết bằng chữ: (Năm trăm tám mươi tư triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn, tám trăm hai sáu đ ồng)
Nhập ngày 09 tháng 9 n ăm 2008
Giám đốc
Công ty
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, hi rõ họ tên)
Phụ trách
cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ Kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.4 : BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Kho: tất cả các kho
(Từ ngày 01/9 đến 30/9/2006)
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
N/T
PN310
09/9
Đào Viết Khuây nhập sắt thép Phục vụ cho CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - (HM M20) DA Uông Bí
Thép tấm PL10
Kg
28.260
9.047,62
255.685.741
Thép tấm PL12
Kg
21.666
9.047,62
196.025.735
Thép tấm PL16
Kg
8.792
9.047,62
79.546.675
Thép L75x75x6
Kg
2.067
7.523,80
15.551.695
Thép L90x90x8
Kg
1.199
8.095,23
9.706.181
Cộng
556.516.027
PN313
02/9
Nguyễn Hữu Hồng nhập vật tư phục vụ XM Hải Phòng mới
Đá mài f150x6
Viên
30
18.000
540.000
Ôxy
Chai
57
40.000
2.280.000
Que hàn E7016 f4
Kg
560
20.000
11.200.000
Gas 48k/bình
Kg
315
10.500
3.307.500
Cộng
17.327.500
.........
......
.
......
.
..
Tổng Cộng
6.977.069.829
Ngày.... tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.5 : Sổ chi tiết tài khoản 621
SỔ CHI TIẾT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản : 621.20
Băng tải B165 CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uông Bí
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsæ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Có
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu
152
2.174.452.664
30/9
Tập hợp chi phí CCDC
153
108.722.633
Cộng
2.283.175.297
Kết chuyển chi phí tính giá thành SP
154.20
2.283.175.297
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.6 :Sổ Cái tài khoản 621
SỔ CÁI TK 621
Chi phí nhân nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsæ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Có
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí của các hạng mục dự án Uông Bí
152,
153
7.591.900.831
..
..
..
.
Cộng
10.865.154.125
Kết chuyển chi phí tính giá thành SP
154.20
10.865.154.125
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp.
2.3.2.1. Đặc điểm tiền lương ở công ty
Sử dụng quỹ tiền lương
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được hưởng, công ty phân chia quỹ tiền lương như sau:
- Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho NLĐ theo thời gian, lương sản phẩm, lương khoán ít nhất bằng 90% tổng quỹ lương.
- Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với NLĐ có năng suất, chất lượng cao, có thành tích trong công tác tối đa không quá 3% tổng quỹ tiền lương.
- Quỹ khuyến khích NLĐ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, tối đa không quá 2% tổng quỹ tiền lương
- Quỹ dự phòng cho năm sau tối đa không quá 5% tổng quỹ tiền lương
Hệ thống thang bảng lương
Công ty có 3 hệ thống thang bảng lương bao gồm
- Các thang bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp SXKD
- Bảng lương của Tổng Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng
- Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và bảng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó phòng
- Bảng lương nhân viên phục vụ (nấu ăn)
Thời hạn trả lương và phạm vi trả lương
Theo thoả thuận tại thoả ước lao động tập thể, do điều kiện thực tế công ty trả lương 2 lần trong 1 tháng. Lần đầu là phần lương ứng trước được phát trong vòng 10 ngày đầu của tháng hiện tại, lần 2 là phần lương quyết toán được phát trong vòng 25 ngày của tháng sau đó. Lương được trả bằng tiền mặt và chuyển khoản.
Trường hợp xảy ra việc trả lương chậm, nếu do công ty, thì công ty sẽ đền bù cho NLĐ một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tính theo tháng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm trả lương. Nếu lỗi của từng bộ phận thì bộ phận nào gây ra lỗi phải chịu trách nhiệm. Hình thức mức độ xử lý theo quy định của công ty. Tuy nhiên trường hợp này chưa từng xảy ra.
Các hình thức trả lương của công ty
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, đặc điểm của từng phòng ban, công ty quy định 2 hình thức trả lương sau:
a) Trả lương theo thời gian
Áp dụng đối với khối văn phòng công ty:
- Đối tượng: Gồm cán bộ, lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ và các đối tượng NLĐ khác mà không thể thực hiện trả lương theo sản phẩm hoặc lương khoán.
- Cách trả lương: trả lương theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công thực tế làm việc trong tháng
Phương án trả lương cho khối văn phòng sẽ do phòng Tổ chức lao động- tiền lương phối hợp cùng tổ chức công đoàn cùng cấp lấy ý kiến, soạn thảo trong đó tuân thủ những quy định tại quy chế trả lương của công ty đảm bảo quỹ lương của khối văn phòng, trình Tổng giám đốc và Ban chấp hành công đoàn phê duyệt và thực hiện.
b)Trả lương theo sản phẩm hoặc lương khoán
Đối với lao động làm khoán và theo sản phẩm cá nhân trực tiếp
Theo cách trả lương này thì tiền lương công nhân được tính theo số lượng hoàn thành thực tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đó. Có nghĩa là công nhân sẽ được hưởng lương theo sản phẩm do mình sản xuất ra.
Hình thức này áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất như lao động đứng máy tiện, khoan, phay, bào...
Công thức tính:
Ti = ∑ Spj x Dgj x Pc (nếu có)
Trong đó : - Ti: Tiền lương của lao động thứ i
- Dgj: Đơn giá tiền lương của sản phẩm hoặc công việc khoán
- Spj: Số lượng sản phẩm hoặc công việc khoán hoàn thành
- Pc: Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm (nếu có)
Đối với lao động làm lương khoán, lương sản phẩm tập thể
Thực hiện việc trả lương theo công việc được giao gắn với tầm quan trọng mức độ phức tạp, tính trách nhiệm đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày thực tế, không phụ thuộc vào hệ số lương, mức lương xếp theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Công thức tính :
Q
Ti = –––––– x Cbdi + Pc (nếu có)
∑ Cbdi
Trong đó - Ti: Tiền lương của lao động thứ i
- Q: Tổng quỹ tiền lương của đơn vị, tổ, đội, sản xuất
- Cbdi: Số công biến đổi của đơn vị
- n: Số lao động trong đơn vị, tổ, đội
- Pc: Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm (nếu có)
Cbdi = (∑A x 3,0 + ∑B x 2,0 + ∑C x 1,0) x K
- ∑A, ∑B, ∑C: Tổng số công các loaị A, B, C theo bình xét lao động
- K : hệ số điều chỉnh tăng thêm áp dụng đối với những lao động giỏi, tay nghề cao, đội trưởng, tổ trưởng...
Hệ số A, B, C phản ánh năng suất lao động, hiệu quả, tính phức tạp của công việc và mức độ hoàn thành công việc được giao.
Loại A, K = 3,0: Là những lao động có ngày giờ công cao, nắm bắt và áp dụng phương pháp lao động tiên tiến, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có sáng kiến để giải quyết công việc nhanh gọn... đảm bảo hiệu quả và tiến độ công việc của tập thể, chấp hành kỷ luật lao động tốt.
Loại B, K = 2,0: Là những lao động đảm bảo ngày, giờ, công quy định, hoàn thành nhiệm vụ được giao, chấp hành kỷ luật.
Loại C, K = 1,0: Là những lao động không đảm bảo ngày, giờ, công quy định, hoặc hoàn thành chưa tốt công việc được giao, gây ảnh hưởng xấu đến tiến độ và chất lượng công việc của tập thể, vi phạm nội quy lao động.
Quy định trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công ty
Công ty áp dụng tiến hành trích BHXH theo đúng chế độ hiện hành
+ Quỹ BHXH
Quỹ BHXH được trích = Tiền lương * Tỷ lệ trích theo quy định
Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 20% trên tổng quỹ tiền lương cơ bản: trong đó 15% được tính vào chi phí; 5% được trừ vào thu nhập của CNV. Quỹ này được chi tiêu cho các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...
Quỹ BHYT: theo quy định, tỷ lệ trích BHYT là 3% trên tổng tiền lương cơ bản. Trong đó: 2% tính vào chi phí; 1% tính vào thu nhập của NLĐ. Quỹ này được sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh.
+ Kinh phí Công đoàn:. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích là 2% trên tổng lương thực hiện và được tính vào chi phí của doanh nghiệp. Số KPCĐ Công ty trích nộp được thì được giữ lại 50% để chi tiêu, 50% nộp lên Công đoàn cấp trên.
Ngoài ra Công ty còn trích thêm 1% đoàn phí Công đoàn trừ vào tổng tiền lương thực tế của người lao động. Theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam công đoàn cơ sở được giữ lại 70% để chi tiêu, 30% nộp lên công đoàn cấp trên.
2.3.2.2. Thủ tục chứng từ và phương pháp hạch toán.
CPNCTT: là chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp công trình, là khoản phải trả cho người lao động: bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân viên, tiền công trả cho người lao động thuê ngoàiTại công ty Lilama 69-3, CPNCTT chiếm một phần chi phí khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm.
Lương thời gian đã được quy định cho từng bậc lương, bậc thợ trong bảng lương để tập hợp CPNCTT, kế toán mở sổ chi tiết TK 622: chi phí nhân công trực tiếp. Khi phát sinh chi phí sẽ được tập hợp vào bên Nợ của TK này. Cuối kỳ kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản phẩm.
Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương của CNSX
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ của CNSX
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng tính tiền ăn ca của người lao động
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công do bộ phận thống kê tại phân xưởng chuyển lên, giấy thanh toán tạm ứng Kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, từ đó lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Bảng thanh toán lương được lập thành 2 bản.
+ 1 bản do cán bộ tiền lương giữ.
+ 1 bản chuyển cho thủ quỹ để trả lương cho cán bộ công nhân viên. Sau đó chuyển cho kế toán chi phí - giá thành để hạch toán.
*Quá trình luân chuyển chứng từ-
Để hạch toán tiền lương tại công ty, kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn thành, Giấy nghỉ phép, phiếu nghỉ ốm...
Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, phòng ban, tổ, đội. Trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngừng việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Cuối tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và làm căn cứ để tính lương cho từng bộ phận
Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành được chuyển cho phòng Kinh tế kỹ thuật kiểm tra, đối chiếu và xác nhận trình Giám đốc phê duyệt.
Bảng chấm công, giấy nghỉ phép, phiếu nghỉ ốm... phải có đầy đủ chữ ký cần thiết, chuyển về phòng Tổ chức lao động tiền lương để kiểm tra đối chiếu và xác nhận. Những chứng từ này được chuyển cho phòng Tài chính kế toán để tiến hành.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho NLĐ, hàng tháng kế toán lập Bảng chia lương cho từng bộ phận. Trong Bảng chia lương được ghi rõ từng khoản tiền lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền lương NLĐ được lĩnh. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận, ký và Giám đốc phê duyệt, Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ được làm căn cứ để thanh toán tiền lương và BHXH cho NLĐ.
Biểu 2.7: BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3
BẢNG CHẤM CÔNG
PHÒNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tháng 9 năm 2008
TT
HỌ VÀ TÊN
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
QUY RA CÔNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc hưởng 0% lương
Số công hưởng BHXH
Ký hiệu chấm công
A
B
C
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
3
4
5
6
7
CN
2
1
Đỗ Trọng Thuỳ
TP
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Lương thời gian: +
2
Hoàng Văn Bình
PP 2/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Lương sản phẩm : K
3
Lê Minh Huy
CS 9/12
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Nghỉ lễ : L
4
Trần Đức Anh
CN 4/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
F
F
F
F
F
F
+
+
+
+
+
+
RO
17.5
5 F
Nghỉ phép : P
5
V ũ Hoàng Minh
CN2/8
-
+
+
+
+
+
-
F
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22
0
Hội nghị học tập : H
6
Tạ Minh Tâm
CN1/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Nghỉ không lương : Ro
7
Vũ Xuân Khải
TC 3/12
-
+
+
+
+
+
-
+
F
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22
0
Ngừng việc : N
8
Võ Hoàng Thanh
CN 2/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
F
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22
0
Thai sản : TS
9
Phan Anh Tuấn
CN 2/8
F
F
F
F
F
F
F
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
17
6 F
Chuyển quyền: CQ
10
Phan Xuân Định
CN 1/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
Hiếu hỉ : R
11
Trịnh Văn Tiếp
CN 3/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1 RO
12
Phan Minh Hằng
CN 4/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22.5
1 RO
13
Lê Trọng Ninh
CN 1/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
F
F
F
F
+
+
+
+
+
+
RO
19
3
14
Hà Thị Yến
CN 2/8
F
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
22.5
0
15
Phạm Xuân Sơn
CN 1/8
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
RO
23
1RO
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp tạm ứng lương
Công ty CP LILAMA 69-3
515 Điện Biên Phủ- TP Hảỉ Dương
BẢNG TỔNG HỢP TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 09 NĂM 2008
Đơn vị:VNĐ
STT
TÊN CÔNG TRÌNH, PHÒNG BAN
SỐ NGƯỜI
SÓ TIỀN TRÊN CHỨNG TỪ
SỐ TIỀN XIN VAY
GHI CHÚ
1
Bảng tạm ứng lương khu vực Hải Dương
503
160 300 000
160 300 000
2
Bảng tạm ứng lương Đội Lắp đặt TTHNQG
18
5 400 000
5 400 000
3
Bảng tạm ứng lương CT Nghi Sơn
191
57 500 000
57 500 000
4
Bảng tạm ứng lương Đội điện
11
3 500 000
3 500 000
5
Bảng tạm ứng lương CHKD 69-3
22
6 800 000
6 800 000
6
Bảng tạm ứng lương NM đóng tàu Lilama 69-3
277
83 300 000
83 300 000
7
Bảng tạm ứng lương CT Xi măng Thăng Long
22
7 300 000
7 300 000
8
Bảng tạm ứng lương CT Đội xe Kim xuyên
70
21 000 000
21 000 000
9
Bảng tạm ứng lương CT Bút Sơn
37
11 100 000
11 100 000
10
Bảng tạm ứng lương CT Tam Điệp
16
4 800 000
4 800 000
11
Bảng tạm ứng lương Đội Hàn
74
22 400 000
22 400 000
12
Bảng tạm ứng lương Đội xây lò CN số 1
32
9 600 000
9 600 000
13
Bảng tạm ứng lương CT Xi măng Lam Thạch
133
39 900 000
39 900 000
14
Bảng tạm ứng lương CT Uông Bí
286
86 000 000
86 000 000
15
Bảng tạm ứng lương Ct Hoàng Thạch +Phúc Sơn
104
31 400 000
31 400 000
16
Bảng tạm ứng lương CT Xi măng Hải Phòng
69
20 700 000
20 700 000
17
Bảng tạm ứng lương Đội xây lò CN số 2
62
18 800 000
18 000 000
TỔNG CỘNG
1 927
589 800 000
589 000 000
Bằng chữ: Năm trăm tám mươi chin triệu đồng chẵn
Hải Dương, ngày 18tháng 09 năm 2008
GIÁM ĐỐC CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
Biểu 2.9 : Sổ chi tiết tài khoản 622
SỔ CHI TIẾT
Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản : 622.20
Băng tải B165 CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uông Bí
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsæ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Có
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
334
250.208.475
30/9
Các khoản trích theo lương
338
29.156.640
Cộng
279.365.115
Kết chuyển chi phí tính giá thành SP
154.20
279.365.115
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.10 : Sổ Cái tài khoản 622
SỔ CÁI TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 9 năm 2008
N/T ghi sổsæ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
N/T
Nợ
Có
Dư đầu
30/9
Tập hợp chi phí của các hạng mục băng tải than Cửa Ông
334, 338
917.791.685
.
.
.
..
.
Cộng
1.456.348.245
Kết chuyển chi phí tính giá thành SP
154.20
1.456.348.245
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chi phí sử dụng máy thi công.
2.3.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công trong công ty
Máy thi công được hạch toán chung tại công ty, không tổ chức kế toán riêng biệt cho đội thi công. Chi phí máy thi công được chia thành 2 trường hợp: Công ty áp dụng quy chế khoán đối với các đội công trình áp dụng máy 0033móc thiết bị thi công của công ty (Công ty giao máy thi công cho đội công trình). Công ty chỉ theo dõi tiền tạm ứng chi phí máy thi công và thanh toán tiền tạm ứng khi có bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp khi hoàn thành đã bàn giao được duyệt. Ngoài ra, trong trường hợp các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2103.doc