Đề tài Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả tại nhà máy thuốc lá Thăng Long

 

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NHGIỆP 1

1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả. 1

1.1.1 Nội dung các khoản nợ phải trả. 1

1.1.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả. 2

1.1.2.1 Yêu cầu quản lý các khoản nợ phải trả 2

1.1.2.2 Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả. 3

1.2 Tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả. 3

1.2.1 Nguyên tắc chung hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả 3

1.2.2 Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả 4

1.2.3 TK sử dụng trong kế toán các khoản nợ phải trả 5

1.2.4 Trình tự kế toán các khoản nợ phải trả 6

1.2.4.1 Trình tự kế toán khoản vay ngắn hạn 7

1.2.4.3 Trình tự kế toán khoản phải trả người bán 8

1.2.4.4 Trình tự kế toán thuế,phí, lệ phí và các khoản phải nộp NSNN 9

1.2.4.5 Trình tự kế toán khoản phải trả CNV 10

1.2.4.6 Trình tự kế toán khoản chi phí phải trả. 10

1.2.4.7 Trình tự kế toán khoản phải trả nội bộ 11

1.2.4.8.Trình tự kế toán khoản phải trả phải nộp khác 12

1.2.4.8.1 Trình tự kế toán tài sản thừa chỡ xử lý 12

1.2.4.8.2. Trình tự kế toán thanh toán BHXH,BHYT,KPCĐ 12

1.2.4.8.3 Trình tự kế toán doanh thu chưa thực hiện 13

1.2.4.8.4 Trình tự kế toán khoản phải trả phải nộp khác. 13

1.2.4.9. Trình tự kế toán khoản vay dài hạn 14

1.2.4.10 Trình tự kế toán khoản nợ dài hạn 15

1.2.4.11 Trình tự kế toán khoản nhận ký quĩ ký cược dài hạn 15

1.2.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản nợ phải trả 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TẠI NHÀ MÁY THUỐC LÁ THĂNG LONG 17

2.1 Tổng quan về Nhà máy Thuốc lá Thăng Long 17

2.1.1 Lịch sử hình thành Nhà Máy 17

2.1.1.2 Xu hướng phát triển của NMTLTL 18

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở Nhà máy 21

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh 21

2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Nhà máy 23

2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán 23

2.1.4.2 Hình thức tổ chức công tác kế toán 24

2.1.4.3. Về phần mềm kế toán Thăng Long 25

2.2 Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải trả tại Nhà máy Thuốc Lá Thăng Long. 29

2.2.1 Kế toán khoản vay ngắn hạn 30

2.2.1.1 Đặc điểm đặc thù 30

2.2.1.2 Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 30

2.2.1.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán liên quan 31

2.2.2 Kế toán các khoản phải trả người bán 36

2.2.2.1 Đặc điểm đặc thù các khoản phải trả người bán 36

2.2.2.2 Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 36

2.2.2.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán 37

2.2.3 Tổ chức công tác thuế và các khoản phải nộp NSNN 44

2.2.3 Tổ chức công tác thuế và các khoản phải nộp NSNN 45

2.2.3.1 các khoản nộp vào NSNN 45

2.2.3.2 Qui trình kê khai , nộp thuế. 45

2.2.3.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán. 46

2.2.4. Kế toán các khoản phải trả CNV 53

2.2.4.1 Nộidung các khoản nợ phải trả CNV 53

2.2.4.2 Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ tiền lương 54

2.2.4.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán 55

2.2.5 Kế toán khoản phải trả nội bộ 69

2.2.5.1 Đặc điểm đặc thù 69

2.2.5.2 Các khoản phải nộp về TCT 69

2.2.5.3 Hệ thống sổ kế toán 70

2.2.6 Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác 77

2.2.6.1. Nội dung các khoản phải trả phải nộp khác 77

2.2.6.2 Chứng từ, hệ thống sổ kế toán 77

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TẠI NHÀ MÁY THUỐC LÁ THĂNG LONG 82

3.1 Nhận xét về kế toán các khoản nợ phải trả tại NMTLTL 82

3.1.1. ưu điểm 82

3.1.2. Một số hạn chế về tổ chức kế toán các khoản nợ phải trả tại NMTLTL 84

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả tại NMTLTL 85

 

doc89 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải trả tại nhà máy thuốc lá Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuê TSCĐ thuê tài chính , hoặc bán hàng trả góp hay những hoạt động tương tự nên doanh thu không được hạch toán vào TK 3387-doanh thu chưa thực hiện. Nhà máy không đi thuê TSCĐ thuê tài chính. Số TSCĐ trang bị trong Nhà máy là do Ngân sách NN cấp hoặc tự trang bị,do đó không phát sinh khoản nợ dài hạn Trong quá trình hợp tác với các đối tác kinh doanh, Nhà máy chủ trương coi trọng chữ tín, việc trao đổi kinh doanh khá thuận lợi do đó không phát sinh các khoản nhận ký quĩ ký cược dài hạn. Do đó , tại Nhà máy chỉ phát sinh những khoản nợ phải trả sau: -Vay ngắn hạn Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộpNSNN Phải trả CNV Phải trả nội bộ Phải trả phải nộp khác 2.2.1 Kế toán khoản vay ngắn hạn 2.2.1.1 Đặc điểm đặc thù Nhà máy thường xuyên có quan hệ giao dịch với ngân hàng Nông nghiệp Hà nội –Số hiệu TK 431101-000003 và Ngân hàng Công thương Thanh Xuân-số hiệu TK 710A-00235 Do có quan hệ lâu dài và thường xuyên nên khi phát sinh khoản vay, Nhà máy không phải thế chấp tài sản mà chỉ vay tín chấp, lãi suất theo giá thị trường.Hợp đồng vay ngắn hạn của Nhà máy thường chỉ là1 đến 3 tháng và Nhà máy thường trả nợ trước hạn theo hợp đồng. Nếu qua hạn Nhà máy sẽ chịu lãi suất phạt. Ngân hàng chỉ cho vay trong trường hợp Nhà máy có hợp đồng mua hàng cấn phải thanh toán và ngân hàng trực tiếp kiểm tra hợp đồng này. Nhà máy không được phép vay ngân hàng với mục đích trả thuế, hoặc rút tiền mặt về quĩ hoặc các mục đích khác Để phản ánh nghiệp vụ vay ngắn hạn, kế toán sử dụng TK 311-vay ngắn hạn. Các TK chi tiết như sau: TK 3111 Vay ngắn hạn Ngân hàng TK 31111 Vay bằng tiền VN TK 31112 Vay bằng ngoại tệ TK 3112 Vay các đơn vị, công ty TK 31121 Vay bẳng tiền VN TK 31122 Vay bằng ngoại tệ Trong quá trình hoạt động Nhà máy chỉ sử dụng TK 3111’Vay ngắn hạn ngân hàng’, không vay các đơn vị tổ chức khác. 2.2.1.2 Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ Khi có nhu cầu vay ngắn hạn ngân hàng, khi được phép, bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng sẽ làm hồ sơ vay trình KTT, GĐ duyệt , hồ sơ gồm có các chứng từ sau: -Đơn xin vay -Hợp đồng vay -Hợp đồng mua bán …….. Bộ hồ sơ này chuyển cho ngân hàng,ngân hàng sẽ xem xét mục đích vay,số tiền vay , thời hạn trả nợ,…nếu chấp nhận sẽ thông báo cho Nhà máy Kế toán tiền gửi khi được phép sẽ viết UNC chuyển cho KTT, GĐký sau đó chuyển cho ngân hàng. Ngân hàng ký UNC và chuyển trả tiền cho đơn vị hưởng tiền (là khách hàng của Nhà máy ),đưa khách hàng1 liên, trả lại cho Nhà máy 1 liên ,kèm theo giấy báo số dư TK làm cơ sở nhập liệu và lưu chứng từ. Khi số dư TK tiền gửi của Nhà máy đủ để thanh toán tiền vay, được sự đồng ý của KTT,GĐ, kế toán tiền gửi sẽ thông báo cho ngân hàng số tiền trả nợ vay. Ngân hàng sẽ tự động rút số tiền gửi của Nhà máy tại ngân hàng để thanh toán số nợ , bao gồm cả lãi. Cuối ngày, ngân hàng sẽ viết giấy báo số dư TK cho Nhà máy đồng thời viết giấy thanh toán liên ngân hàng gửi cho Nhà máy làm cơ sở nhập liệu và lưu chứng từ. Căn cứ vào số tiền trả và chứng từ của ngân hàng, kế toán tiền gửi sẽ nhập dữ liệu vào máy theo đúng chứng từ tương ứng (UNC, giấy thanh toán liên ngân hàng) Cuối tháng kế toán tiền gửi sẽ in ra các sổ sách kế toán liên quan. 2.2.1.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán liên quan Căn cứ vào số tiền vay , kế toán tiền gửi viết UNC Chọn : ‘Số liệu’/ ‘viết UNC’ , xuất hiện màn hình nhập liệu: (biểu 1) Khi nhận được giấy báo số dư khách hàng, kế toán TGNH sẽ nhập liệu. Chọn : “ Số liệu “/ chọn “ Nhập chứng từ ngân hàng”, xuất hiện màn hình nhập liệu : ( biểu số 2) . Số liệu này sẽ tự động chuyển vào bên nợ TK 331 , có TK 311 của NKCT và bảng kê số 4. Bộ phận kế toán thanh toán với người bán sẽ kết chuyển số liệu này để theo dõi phần thanh toán của mình. Khi trả tiền vay cho ngân hàng, kế toán căn cứ vào giấy thanh toán liên ngân hàng do ngân hàng gửi đến gồm cả số tiền vay, lãi trả để nhập dữ liệu vào máy. Màn hình nhập liệu tương tự biểu số 2 với : ‘Loại chứng từ ‘ : ‘ Giấy thanh toán liên ngân hàng’ TK nợ :311, TK có: 1121 Số liệu này sẽ tự động chuyển vào bên nợ TK 3111, có TK 112 trên NKCT và bảng kê số 4 (số tiền lãi sẽ được phản ánh trên sổ kế toán khác) Muốn in ra Nhật ký chứng từ và bảng kê số 4 ( biểu số 3), kế toán TGNH vào phần hành của mình chọn: ‘Báo cáo’/’nhật ký chứng từ và bảng kê số 4’/ Máy sẽ hỏi :”Có muốn in không C/K” nhấn “C”. xuất hiện hộp thoại: (chọn “Tổng hợp”) In báo cáo theo tháng : 10 năm 2002 Tổng hợp Chi tiết NH: Muốn in ra sổ cái TK 311 ( biểu số 5 ), kế toán chọn “ Tổng hợp”/ chọn “ in sổ cái” / Chọn “ sổ cái TK 311” / chọn Tháng 10 ( hoặc cả năm) Với hợp đồng vay số 10, trả tiền hàng cho côngty nguyên liệu bắc ,số tiền 3000 000 000 . Kế toán TGNH nhập tiến hành viết UNC Biểu số:1 Viết UNC UNC Số chứng từ : 05 Lập ngày : 4/9/2002 Tên đơn vị trả tiền : NMTLTL Tại ngân hàng : Nông nghiệp TP Hà Nội Số TK : 431101-000003 Mã đơn vị : 701 Tên đơn vị nhận tiền : Công ty nguyên liệu bắc Số HĐ :10 Số TK : 710A- 00745 Tại NH : Sở GD NHCT – VN Nội dung : Trả tiền hàng Số tiền :3 000 000 000 Ghi In Nhập Trước Sau Sửa Xoá Thoát Biểu số:2 Nhập chứng từ ngân hàng Nhập chứng từ ngân hàng Ngân hàng : Nông nghiệp Hà Nội Số chứng từ : 03 Loại chứng từ : UNC Ngày chứng từ : 5/9/2002 Số hợp đồng : 10 Tên đơn vị : công ty nguyên liệu bắc MĐV : 701 Nội dung : trả nợ tiền hàng Số tiền : 3 000 000 000 TK nợ : 331 TK có : 311 Ghi In Nhập Trước Sau Sửa Xoá Thoát Nhật ký chứng từ và bảng kê số 4 Biểu số 3.a Tháng 9/2002 Ghi nợ TK 3111, ghi có TK Ghi có TK 3111,ghi nợ các TK TK ST TK ST Dư đầu tháng _ Phát sinh trong tháng 331 3 000 000 000 Cộng phát sinh 3 000 000 000 Dư cuối tháng 3 000 000 000 Biểu số 3.b Nhật ký chứng từ và bảng kê số 4 Tháng 10/2002 Ghi nợ TK 3111, ghi Có TK Ghi có TK 3111, Nợ các TK TK Số tiền TK Số tiền Dư đầu tháng 3 000 000 000 Phát sinh trong tháng 1121 3 000 000 000 Cộng phát sinh: 3 000 000 000 - Dư cuối tháng - Muốn xem chi tiết các lần thanh toán, kế toán TGNH vào’ Báo cáo’/bảng kê chi tiết TK 112’/ chọn “TK nợ 3111, TK có 112”/chọn ‘ngân hàng Nông nghiệp’/tháng 10/ máy sẽ hỏi “ có muốn in không C/K” nhấn “C” Bảng kê chi tiết TK 1121- Ngân hàng Nông nghiệp Ghi có TK 1121- Nợ các TK khác Từ ngày 01/12/2002 đến ngày 31/12/2002 Biểu số 4 Chứng từ Tên đơn vị Nội dung TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Loại Ngày 14/10/2002 14/10/02Cộng PS Giấy thanh toán liên NH NH NNHN Trả nợ tiền vay 3111 2 000 000 000 Ngày 17/10/2002 17/10/02 Giấy thanh toán liên NH NH NNHN Trả nợ tiền vay 3111 1 000 000 000 Tổng cộng 3 000 000 000 biểu số: 5 NMTL TL Phòng Tài Vụ Sổ Cái TK 311 Tháng 10/2002 Số dư đầu năm Nợ Có 4 000 000 000 Ghi có các TK đối ứng nợ với TK 311 Tháng 10 TK 1121 3 000 000 000 Cộng PS Nợ 3 000 000 000 Cộng phát sinh có - Số dư cuối tháng Nợ - Có - 2.2.2 Kế toán các khoản phải trả người bán 2.2.2.1 Đặc điểm đặc thù các khoản phải trả người bán Sản phẩm của Nhà máy là các loại thuốclá, là mặt hàng chịu thuế TTĐB (trừ sản phẩm cơ khí). Do đó các loại vật tư hàng hoá mua về không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào,giá mua trên hoá đơn là tổng giá thanh toán. Các khoản phải trả người bán của Nhà máy theo hợp đồng thường được thanh toán sau 30 ngày. Nhà máy thường thanh toán đúng thời hạn trên hợp đồng Nhà máy có quan hệ trao đổi hàng đổi hàng với nhiều đối tác. Quan hệ trao đổi được phản ánh thông qua 2 TK 131 và TK 331 TK 331 còn được dùng để phản ánh các quan hệ phát sinh với một số đơn vị thành viên khác trực thuộc Tổng công ty thuốc lá VN như Công ty XNK thuốc lá, nhà máy in bao bì và phụ liệu thuốc lá TK sử dụng: 331, TK chi tiết như sau: TK 3311 khoản phải trả người bán TK 33111 người bán trong nước TK 33112 Người bán nước ngoài TK 33113 người bán là thành viên của Tổng công ty TK 3312 khoản phải trả cho nhà cung cấp lao vụ dịch vụ TK 33121 Nhà cung cấp trong nước TK 33122 Nhà cung cấp nước ngoài TK 33123 Nhà cung cấp là thành viên Tổng công ty TK 3313 khoản phải trả cho nhà thầu về XDCB TK 33131 Nhà thầu trong nước TK 33132 Nhà thầu nước ngoài 2.2.2.2 Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ Các chứng từ liên quan và là cơ sở để kế toán phải trả người bán nhập liệu là: -Phiếu kiểm tra chất lượng Hoá đơn bán hàng Hợp đồng mua bán Hoá đơn GTGT Khi vật tư, hàng hoá mua về, ban kiểm nghiệm sẽ lập phiếu kiểm tra chất lượng về số vật tư hàng hoá mua về, phòng kế hoạch vật tư viết phiếu nhập kho, đưa cho bộ phận kho ghi vào chỉ tiêu số thực nhập. Hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu kiểm tra chất lượng, hợp đồng… được chuyển lên cho kế toán NVL Kế toán nguyên liệu căn cứ vào phiếu nhập kho sẽ nhập dữ liệu vào máy Do được nối mạng nội bộ nên bộ phận kế toán phải trả người bán sẽ kết chuyển phần nhập của kế toán NVL và căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) bổ sung thêm phần thiếu. Khi thanh toán, kế toán tiền mặt, tiền gửi sẽ nhập chứng từ chi tiền vào máy(phiếu chi, UNC…). Kế toán phải trả người bán sẽ kết chuyển số liệu này, máy sẽ tự động xử lý để chuyền vào các sổ kế toán liên quan khi có lệnh. 2.2..2.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán Cập nhật Báo cáo 1. Vào chứng từ 1. NKCT 5 2. Kết chuyển số liệu 2. Tổng hợp các đơn vị 3. Sửa chứng từ 331 3. Chi tiết từng đơn vị 4. cập nhật MĐV 4. Giá vật tư chủ yếu 5. Cập nhật Mã VT 5. Lưu giữ từng đơn vị 6. Theo TK từng đơn vị Để kết chuyển phiếu nhập ,kế toán chọn :’kết chuyển số liệu’/chọn ‘Kết chuyển phiếu nhập’/chọn tháng 10. Sau đó vào phần ‘sửa chứng từ 331’, khi đó sẽ xuất hiện màn hình nhập liệu: (biểu số: 7) Để in ra sổ chi tiết 331 ( biểu số 8), kế toán chọn ‘ Chi tiết từng đơn vị’/chọn Mã đơn vị’.máy sẽ hỏi ‘ có muốn in không C/K? ‘, nhấn ‘C’ Muốn in ‘bảng phát sinh chi tiết 331‘ ( biểu số 9) và ‘Bảng chi tiết 331’(biểu số 10), chọn ‘tổng hợp các đơn vị ‘,muốn in NKCT số 5 (biểu số 11), chọn ‘ NKCT 5’, thao tác in tương tự . Muốn in sổ cái TK 331 (biểu số 12), quay ra phần ‘tổng hợp ‘trên giao diện chọn ‘ in sổ cái’ chọn ‘sổ cái 331’/ chọn tháng10 ( hoặc toàn bộ) Biểu số 6 Mẫu số 01 GTGT –3 LL LQ/ 01- N NO 080573 Hoá đơn GTGT Liên 2 ( Giao khách hàng) Ngày 30/10/2002 Số 2689 Đơn vị bán hàng : Nhà máy in và VHP Phúc Yên………………………. Địa chỉ : Phúc Yên ……. Số TK…………. Điện thoại : ……………………… Mã số 01- 00125621-1……………… Họ tên người mua hàng : Trần Văn Chiến…………………………………… Đơn vị: Nhà máy Thuốc lá Thăng Long……………………………………… Địa chỉ : 235 Nguyễn trãi – Thanh Xuân – Hà Nội…………………………. Mã số : 01 – 00100054 -1 Hình thức thanh toán : Thanh toán chậm p STT Tên hàng hoá , dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1*2 1 Nhãn ĐB đầu lọc bao mềm Cái 300 000 32.73 9 819 000 2 Tút ĐB cứng bao mềm Cái 30 000 381,82 11 454 600 Cộng tiền hàng 21 273 600 Thuế suất GTGT 10% ; Tiền thuế GTGT 2 127 360 Tổng cộng tiền thanh toán 2 400 960 Số tiền viết bằng chữ : hai triệu bốn trăm chín mưoi sáu đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 7 Chương trình quản lý thanh toán với người bán Số phiếu nhập: 107 Ngày 30/10/2002 Kho vật liệu Nhóm VT: 07 Z TK nợ : 1522 Mã VT : 02102 TK có : 331 Tên VT : Nhãn ĐB đầu lọc bao mềm SLPN : 300 000 Tiền PN: 10 800 900 Page : 01 Mã ĐV: 101 Số hợp đồng : 01 Tên ĐV: NM in và VHP PY Số hoá đơn : 2689 Ngày hoá đơn : 30/10 Số lượng hoá đơn : 300 000 Tiền hoá đơn : 10 800 900 Có nhập tiếp không ? C/ K Sau khi nhập xong 1 loại vật tư, nhấn ‘C’ để nhập tiếp loại vật tư thứ 2 với : Nhóm vật tư: 08Z Mã VT: 02102 Tên VT: Tút ĐB cứng bao mềm Số lượng (trên hoá đơn, phiếu nhập ):30 000 Số tiền ( trên Hoá đơn , PN) : 12 600 060 Sau khi nhập xong nhấn ‘ Ctrl+ W’ để thoát Sổ chi tiết TK 331 Bảng PS chi tiết TK 331 Bảng chi tiết TK 331 NKCT số 5 Sổ cái TK 331 Hệ thống sổ kế toán phản ánh khoản phải trả người bán được thiết kế dựa trên nguyên tắc sau : Biểu số 8 Sổ chi tiết TK 331 Đơn vị : Nhà máy in và VHP Phúc Yên( Mã ĐV 101) Số HĐ Số PN Ngày Nhóm VT MVT Tên VT TK SL Thành tiền Số HĐ Ngày SL Thành tiền 01 107 30/10 07Z 02102 Nhãn ĐB đầu lọc BM 1522 300 000 10 800 900 2689 30/10 300 000 10 800 900 30/10 08Z 02102 Tút ĐB cứng BM 1522 30 000 12 600 060 2689 30/10 30 000 12 600 060 01 120 31/10 07Z 02102 Nhãn ĐB đầu lọc BM 1522 600 000 21 601 800 2690 31/10 600 000 21 601 800 08Z 02102 Tút ĐB cứng BM 1522 60 000 25 200 120 2690 31/10 60 000 25 200 120 01 58 19/10 07Z 02101 Tút ĐB 70 1522 2 001 000 32 015 000 2656 17/10 2 001 000 32 015 000 02102 Nhãn ĐB đầu lọc BM 1522 1 998 000 71 927 400 2656 17/10 1 998 000 71 927 400 02101 Tút ĐB 70 1522 200 000 21 800 020 2656 17/10 200 000 21 800 020 02102 Tút ĐB cứng BM 1522 198 000 83 496 397 2656 17/10 198 000 83 496 397 ( Tháng 10/2002) 1. Dư đầu kỳ : Nợ - Có : 111 026 060 Phát sinh trong kỳ : Mua hàng ( Ghi Có TK 331, Nợ các TK liên quan ) b. Thanh toán( Ghi Nợ TK 331, Có TK liên quan) Bảng phát sinh theo TK Có TK 331, Nợ các TK Nợ TK 331, Có các TK 1522 Cộng có 331 1121 Cộng Nợ 331 279 441 697 279 441 697 222 052 120 222 052 120 Số hợp đồng Số PC Ngày TK Số tiền 01 1001 18/10/2002 1121 111 026 060 01 1202 25/10/2002 1121 111 026 260 Cộng 222 052 120 3. Dư cuối kỳ : -Nợ : - Có: 168 415 637 Số HĐ Vật Tư Vật Tư Nhập Trong Tháng Luỹ Kế Vật Tư Nhập Nhóm Mã Tên SL ĐG TT SL ĐG TT 01 07Z 02101 Nhãn ĐB 70 2 001 000 19,99 32 015 000 16 648 000 15,98 266 035 140 01 02102 Nhãn ĐB đầu lọc BM 2 898 000 36 104 330 100 19 689 000 36 708 804 000 02101 Tút ĐB 70 200 000 109 21 800 020 1 577 000 108,99 171 877 230 02102 Tút ĐB cứng BM 288 800 420 121 296 577 1 937 080 420 813 513 600 Biểu số :9 Bảng chi tiết TK 331 Tháng 10/2002 Trang 01 STT Mã Tên ĐV Số HĐ Số dư đầu kỳ PS trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 101 Nhà máy in vàVHP PY 01 111 026 060 222 052 120 279 441 697 168 415 637 2 102 Công ty in NN 01 98 110 210 65 000 000 119 003 000 152 113 210 3 103 XN in bao bì và PLTL 01 4 104 Công ty XNK thuốc lá 01 35 000 000 179 540 600 144 540 000 5 105 Công ty Chí Thành 2 01 115 980 000 146 050 000 262 030 000 … . …. .. …. … … … … … Cộng 80 560 200 26 256 123 450 22 540 560 450 29 800 650 200 33 435 635 000 Biểu số : 10 Bảng phát sinh chi tiết TK 331 Tháng 10 / 2002 Trang 01 STT MĐV Số HĐ Nợ TK 331, Có TK Có TK 331, Nợ TK 1111 1121 1311 1121 1331 15212 1522 15311 1 101 01 222 052 120 279 441 697 102 01 65 000 000 119 003 000 103 01 104 01 179 540 600 105 01 146 050 000 … … … … … … … … … … Cộng 215 563 150 20 150 460 210 2 174 537 090 13 980 900 650 15 800 468 100 19 281 450 Biểu số : 11 Nhật ký chứng từ số 5 Tháng 10/2002 TKĐƯ Nợ TKĐƯ Có Số dư đầu kỳ 112 560 656 48 942 135 Phát sinh trong kỳ 1111 1 406 157 368 1111 5 400 000 1121 32 938 147 692 1121 111 026 060 1311 1 239 904 710 1388 47 875 684 3111 3 000 000 000 15211 7 621 450 702 1522 13 420 142 324 15228 69 019 531 1523 318 198 690 1524 249 308 023 1525 10 659 598 1531 2 547 500 15311 15 214 700 1543 1 280 000 62771 343 277 437 64181 12 500 000 64271 18 067 207 64274 280 000 64293 27 405 000 64296 6 615 000 64297 5 200 000 Tổng Phát sinh : 38 584 209 770 50 718 632 841 Dư cuối kỳ : 222 838 067 61 187 010 617 NMTLTL Phòng tài vụ Sổ Cái TK 331 Biểu số : 12 Tháng 10/2002 Số dư đầu năm Nợ Có 15 456 352 451 Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này Tháng 10 TK 1111 1 406 157 368 TK 1121 32 938 147 692 TK 1311 1 239 904 710 TK 3111 3 000 000 000 Cộng phát sinh nợ 38 584 209 770 Cộng phát sinh có 50 718 632 841 Số dư cuối kỳ Nợ Có 60 964 172 550 2.2.3 Tổ chức công tác thuế và các khoản phải nộp NSNN 2.2.3.1 các khoản nộp vào NSNN Nhà máy thuốc lá Thăng Long là một doanh nghiệp sản xuất lớn, hàng năm Nhà máy đóng góp vào NSNN một lượng thuế lớn, góp phần không nhỏ để tăng nguồn thu cho NS. Việc nộp thuế vào NSNN được thực hiện qua ngân hàng, mã số thuế của Nhà máy : 01 00100054-1 Trong năm, Nhà máy phải nộp vào NSNN những loại thuế sau: - Thuế TTĐB: Đây là loại thuế phát sinh nhiều nhất trong kỳ của Nhà máy. Các loại thuốc lá của Nhà máy chịu 3 mức thuế suất thuế TTĐB: Thuế suất 25%: đối với sản phẩm không có nguyên liệu ngoại Thuế suất 45%: đối với những sản phẩm có nguyên liệu ngoại dưới 50% số nguyên liệu chế biến Thuế suất 65% : đối với sản phẩm có nguyên liệu ngoại trên 50% số nguyên liệu chế biến. Thuế GTGT: đây là loại thuế phát sinh ít,đánh trên các hoạt động phụ của Nhà máy như nhượng bán phế liệu, cho thuê mặt bằng, doanh thu bán thành phẩm ở kho cơ khí. Thuế TNDN: được kê khai và nộp theo đúng chế độ qui định Thuế nhà đất: Phải nộp một số cố định trong năm. Thuế thu nhập cá nhân: tính và nộp theo chế độ qui định Nhà máy có phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất sợi và thành phẩm thuốc lá. việc xuất, nhập khẩu được thực hiện qua công ty XNK thuốc lá, đơn vị trực thuộc Tổng công ty Thuốc lá. Do vậy Nhà máy không phải hạch toán loại thuế này 2.2.3.2 Qui trình kê khai , nộp thuế. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, đầu năm Nhà máy phải nộp tờ khai thuế. Căn cứ để kê khai là kết quả sản xuất, kinh doanh của năm trước và khả năng kinh doanh của năm nay. Căn cứ vào tờ khai thuế cục thuế chia số thuế phải nộp cả năm ra từng tháng để ra thông báo nộp thuế cho Nhà máy , số thuế sẽ được quyết toán theo quí. Đối với thuế TTĐB, thuế GTGT Nhà máy phải tạm nộp theo ngày và quyết toán theo tháng. Định kỳ 5 đến 10 ngày, Nhà máy phải tạm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB . Kế toán TGNH sẽ viết giấy nộp tiền vào NSNN, chuyển cho ngân hàng, ngân hàng ký nhận và trả lại cho Nhà máy liên gốc, làm cơ sở nhập liệu và lưu chứng từ. Ngân hàng sẽ trích số tiền gửi của Nhà máy vào NSNN. Ngày nộp thuế được tính từ ngày ngân hàng chuyển TGNH vào NSNN. Cuối tháng kế toán lập tờ khai thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp gửi cho cục thuế kiểm tra, xác nhận và ra thông báo thuế. Căn cứ vào số thuế đã tạm nộp trong tháng, số thuế phát sinh trong tháng, cục thuế sẽ quyết toán thuế với Nhà máy Đối với thuế thu nhập cá nhân, hàng tháng, dựa trên số thu nhập bình quân của năm trước, kế toán tiền lương sẽ tính số thuế tạm thu của CBCNV. Sau khi thanh toán số lương cho CVCNV kế toán tiền mặt sẽ viết phiếu thu để tạm thu số thuế này. Cuối năm,căn cứ vào tổng thu nhập trong năm, kế toán sẽ tính số thuê phải nộp cả năm, đối chiếu với số thuế đã tạm thu trong từng tháng. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân vào NSNN được thực hiện vào cuối năm, sau khi quyết toán với CNV. Đối với thuế nhà đất, Nhà máy phải nộp một số thuế cố định hàng năm. kế toán thuế tính bình quân hàng tháng để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng tháng. Việc nộp thuế vào NSNN được thực hiện theo quí. 2.2.3.3 Qui trình nhập liệu và hệ thống sổ kế toán. Đối với thuế GTGT, khi bán hàng hoá là đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán tiêu thụ nhập hoá đơn GTGT vào máy. Trên hoá đơn có đầy đủ số tiền chưa thuế, tiền thuế GTGT đầu ra. Cuối tháng, số liệu này sẽ tự động chuyển vào NKCT số 10-TK 333 phần Nợ TK 1311, (hoặc nợ TK 1111), có TK 3331 Đối với thuế TTĐB, khi bán hàng ,trên hoá đơn bán hàng là số tiền đã có thuế TTĐB. Trên hoá đơn ghi loại sản phẩm đã được cài đặt sẵn trong máy mức thuế suất thuế TTĐB của từng loại sản phẩm (danh mục sản phẩm). Máy sẽ tự động tính số thuế: Giá tính thuế Doanh thu = TTĐB 1 + thuế suất Thuế Giá tính thuế = * Thuế suất TTĐB TTĐB Cuối tháng số thuế này sẽ được tự động chuyển vào NKCT số 10- TK 333, phần Nợ TK 511/ Có TK 3332 Với thuế thu nhập doanh nghiệp, sau khi tự động tính ra tổng số lãi trong tháng, phần mềm sẽ tự động tính ra số thuế thu nhâp doanh nghiệp phát sinh trong tháng bằng 32% tổng số lãi trong tháng, và sẽ chuyển vào bên nợ TK 4212/ Có TK 3334 trên NKCT 10- TK 333 Thuế nhà đất được cài đặt là một số cố định , tính vào chi phí quản lý trong tháng Thuế thu nhập cá nhân, khi tạm thu thuế thu nhập cá nhân của CBCNV trong tháng, kế toán tiền mặt viết phiếu thu. Cuối tháng, số liệu này sẽ tự động chuyển vào NKCT số 10- TK 333 phần nợ TK 111/có TK 3338 Khi thanh toán các khoản thuế, kế toán TGNH sẽ căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN để nhập dữ liệu vào máy( chọn “nhập dữ liệu ngân hàng –biểu số 2). Số liệu này sẽ tự động chuyển vào phần nợ TK 333/có TK 1121trên NKCT số 10 TK 333 Để in ra tờ khai thuế TTĐB, thuế GTGT,kế toán tiêu thụ vào : ‘Tiêu thụ thành phẩm’/chọn ‘ Khai thuế TTĐB’/’Báo cáo thuế TTĐB’ chọn: ‘Báo cáo thuế TTĐB tháng’ (biểu số 14) hoặc ‘ Báo cáo thuế GTGT’/ chọn tháng 10 ( biểu số 13) Máy sẽ hỏi ‘ có muốn in không’ C/K chọn ‘C’ Muốn in NKCT số 10 TK 333 , kế toán chọn ‘ NKCT 10’( biểu số 14), các thao tác tương tự Muốn in sổ cái TK 333, kế toán vào phần ‘ tổng hợp’/ chọn ‘ in sổ cái’/ chọn ‘sổ cái 333’/chọn tháng 10(hoặc toàn bộ các tháng)( biểu số 15) Biểu số : 13 Bảng kê doanh thu chịu thuế GTGT Mức (%) Nội dung Doanh thu Thuế GTGT 05 Phế liệu nhượng bán 9 467 569 473 381 Thành phẩm cơ khí 53 894 466 2 694 473 Cộng (5%) 63 362 035 3 168 109 10 Thuốc lá gia công 9 951 852 995 183 Phế liệu nhượng bán 25 976 816 2 597 683 Cho thuê mặt bằng 2 954 545 295 455 Cộng (10%) 38 883 183 388 822 Cộng 102 245 218 7 056 431 Biểu số: 14 Tờ khai thuế TTĐB MS:01 001 00054-1 Tên cơ sở: NMTLTL Địa chỉ: 235 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán Doanh thu Giá tính thuế Thuế suất Thuế TTĐB Hàng bán Chào hàng Tiếp khách 1 Dunhill 993 000 200 8 200 8 144 240 000 4 935 903 030 65% 3 208 336 970 2 Dunhill GT 100 8 500 850 000 515 152 65% 334 849 … 15 Hồng Hà 8 660 915 4 750 45 481 250 31 366 379 45% 14 114 871 16 Thăng Long hộp 19 960 20 4 680 9 500 231 230 000 159 468 966 45% 71 761 034 17 Thăng Long BC 2 720 240 500 4 650 2 327 960 1 605 490 45% 722 470 ………………. Đống Đa 101 000 7 200 800 86 560 000 69 248 000 25% 17 312 000 Cộng 24 390 210 556 391 14 180 61 977 997 510 20 801 181 266 Biểu số 15.a Sổ cái TK 3331 – Thuế GTGT Tháng 10/2002 Số dư đầu năm Nợ Có 9 562 231 Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này Tháng 10 TK 1331 20 805 695 Cộng phát sinh nợ 20 805 695 Cộng phát sinh có 7 056 431 Dư cuối kỳ Nợ Có 4 516 000 Biểu số: 15.b Sổ cái TK 3332- Thuế TTĐB Tháng 10/2002 Số dư đầu năm Nợ Có `10 899 436 725 Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này Tháng 10 1121 20 000 000 000 Cộng phát sinh nợ 20 000 000 000 Cộng phát sinh có 20 801 181 266 Dư cuối kỳ Nợ Có 11 700 617 990 Biểu số 15.c Sổ cái TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 10/2002 Số dư đầu năm Nợ Có `1 426 318 918 Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này Tháng 10 Cộng phát sinh nợ - Cộng phát sinh có 1 000 795 828 Dư cuối kỳ Nợ - Có 2 427 114 746 Biểu số 15.d Sổ cái TK 3337- thuế nhà đất Tháng 10/2002 Số dư đầu tháng Nợ Có - - Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này Tháng 10 Cộng phát sinh nợ - Cộng phát sinh có 70 000 000 000 Dư cuối kỳ Nợ - Có 70 000 000 000 Biểu số 15.e Sổ cái TK 3338- Thuế thu nhập cá nhân Tháng 10/2002 Số dư đầu năm Nợ Có - 170 759 100 Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này Tháng 10 Cộng phát sinh nợ - Cộng phát sinh có 10 680 500 Dư cuối kỳ Nợ Có 181 439 600 2.2.4. Kế toán các khoản phải trả CNV 2.2.4.1 Nộidung các khoản nợ phải trả CNV Hàng tháng, Nhà máy phải thanh toán cho CBCNV các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT… Nhà máy áp dụng 2 hình thức trả lương: lương sản phẩm và lương thời gian: - Lương sản phẩm : áp dụng cho bộ phận sản xuất trực tiếp bao gồm các PX, các tổ đội sản xuất, đội xe - Lương thời gian: áp dụng cho bộ phận lao động gián tiếp bao gồm các phòng ban quản lý Nhà máy Trong phương thức trả lương theo sản phẩm có 2 cách tính: - Trả công theo sản phẩm trực tiếp cá nhân thường được áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính độc lập, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể - Trả công theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng cho các tổ sản xuất theo dây chuyền. Các tổ được nhận lương theo sản phẩm tập thể sau đó căn cứ vào trình độ cấp bậc mà chia lương cho từng cá nhân. Ngoài tiền lương , căn cứ vào tính chất công việc sản xuất hoặc chức vụ, CBCNV còn được hưởng các khoản phụ cấp: phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm thường xuyên, phụ cấp lao động, phụ cấp trách nhiệm Ngoài ra , CBCNV Nhà máy còn được hưởng tiền thưởng. Có 2 hình thức tiền thưởng: - Thưởng thường xuyên từ quĩ lương : được tính cho tất cả CBCNV, căn cứ vào hệ số lương cấp bậc công việc, số ngày công thực tế và hệ số thưởng - Thưởng không thường xuyên : Là hình thức thưởng vào những ngày lễ tết hoặc dịp đặc biệt. Hình thức này được áp dụng với toàn bộ CBCNV có thời gian làm việc từ một năm t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0306.doc
Tài liệu liên quan