Chương II: XÂY DỰNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN.
I. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8.
1. Các khái niệm về chất:
Chất, hỗn hợp, sự biến đổi chất, nguyên tố hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất; Axit – Bazơ - Muối.
2. Định luật hoá học đơn giản:
Định luật bảo toàn khối lượng của các chất, công thức hoá học và thành phần không đổi.
3. Các khái niệm về phản ứng hoá học:
Những điều kiện quan trọng nhất để phản ứng hoá học xảy ra, những dấu hiệu để nhận ra phản ứng hoá học. Phương trình hoá học, mol, hoá trị.
4. Ngôn ngữ hoá học:
Học sinh khi học hoá học lớp 8 cũng phải nắm vững ngôn ngữ hoá học ở mức độ cần thiết, có thể sử dụng được chúng để biểu diễn các chất và viết được các phương trình phản ứng hoá học đọc tên các chất cơ bản.
Ngoài ra sách hoá học lớp 8 có nội dung rèn luyện kĩ năng hoá học cơ bản như thực hành thí nghiệm hoá học, giải bài toán hoá học, . . .
Cơ sở lí thuyết của sách giáo khoa hoá học trung học cơ sở nói chung, sách giáo khoa hoá học lớp 8 nói riêng là dựa trên quan niệm coi nguyên tử là hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
Ngoài ra giáo viên cũng cần thực hiện nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học sinh.
Ví dụ: Tìm hiểu điều chế hidro, sản xuất vôi.
+ Nguyên tắc khoa học của quá trình sản xuất:
-H2 là chất khí nhẹ hơn không khí (d = 0,069).
-Dễ cháy, gây nổ.
-Cách thu H2, đề phòng cháy nổ trong quá trình sản xuất.
+ Nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị sản xuất.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4788 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng bài tập trắc nghiệm môn Hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
2- Phản ứng thế.
-Phản ứng thế là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
-Thực chất phản ứng thế là phản ứng oxi hoá khử (sẽ học ở THPT).
Ví dụ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4- Tính chất hoá học của nước.
+Tác dụng với kim loại:
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca, …) tạo thành bazơ và hidro.
+Tác dụng với một số oxit kim loại (oxit bazơ):
Một số oxit kim loại hoá hợp với nước tạo thành bazơ tương ứng. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
+Tác dụng với một số oxit phi kim (oxit axit):
Các oxit phi kim (trừ các oxit SiO2, CO, NO) hoá hợp với nước tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
5- Axit – Bzơ – Muối.
51. Axit.
a) Định nghĩa: Phân tử axit có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
b) Công thức hoá học của axit.
Gồm H và gốc axit (hoá trị của gốc axit được
biểu diễn bằng gạch nối).
Công thức tổng quát của axit: HxX (x = 1, 2, 3, … X là Cl, Br, NO3, SO4…).
c) Tên gọi:
* Axit không có oxi.
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric
Ví dụ: HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhiđric.
* Axit có oxi: Lưu ý một số phi kim như S, Cl… tạo ra nhiều axit có oxi.
-Axit có nhiều nguyên tử oxi.
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
Ví dụ: HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric.
-Axit có ít nguyên tử oxi.
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ; HNO2: axit nitơrơ.
d) Các gốc axit thường dùng:
· Phân tử axit có 1H ® có 1 gốc axit.
Ví dụ: HCl; HNO3
Gốc axit và tên gọi: -Cl: clorua; -NO3: nitrat
· Phân tử axit có 2H ® có 2 gốc axit.
Ví dụ: H2SO4, H2S, H2CO3
Gốc axit và tên gọi: -HSO4: hiđrosunfat; =SO4: sunfat;
-HS: hiđrosunfua; =S: sunfua;
-HCO3: hiđrocacbonat; =CO3: cacbonat.
Ví dụ: H2SO3
Gốc axit và tên gọi: -HSO3: hiđrosunfit; =SO3: sunfit.
· Phân tử axit có 3H ® có 3 gốc axit
Gốc axit và tên gọi: -H2PO4: đihiđrophotphat
=HPO4: hiđrophotphat
ºPO4: photphat
đ) Phân loại: Dựa vào thành phần phân tử, axit đuợc chia làm 2 loại. Axit không có oxi (HCl, H2S…) và axit có oxi (H2SO4, HNO3, H3PO4, H2SO3…)
Công thức và thành phần một số axit:
Tên axit
Thành phần
Gốc axit
Hoá trị gốc axit
Công thức
Số nguyên tử H
Axit clohiđric
HCl
1H
Cl
I
Axit nitric
HNO3
1H
NO3
I
Axit sunfuric
H2SO4
2H
SO4
II
Axit cacbonic
H2CO3
2H
CO3
II
Axit photphoric
H3PO4
3H
PO4
III
52. Bazơ:
a) Định nghĩa: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim koại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
b) Công thức hoá học:
Một nguyên tử kim loại (M) và một hay nhiều nhóm –OH
M(OH)n, n = hoá trị của kim loại (n = 1, 2, 3,…)
c) Tên gọi:
Tên bazơ: tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại có nhiều
Hoá trị) + hiđroxit
Ví dụ: NaOH: natri hiđroxit; Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit
đ) Phân loại: Các bazơ chia làm 2 loại tuỳ theo tính tan của chúng:
-Bazơ tan trong nước gọi là kiềm:
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, …
-Bazơ không tan trong nước:
Ví dụ: Fe(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2, …
Công thức và thành phần một số bazơ:
Tên bazơ
Thành phần
Công thức hoá học
Hoá trị
gốc kim loại
Nguyên tử kim loại
Số nhóm
OH
Natri hiđroxit
Na
1
NaOH
I
Kali hiđroxit
K
1
KOH
I
Canxi hiđroxit
Ca
2
Ca(OH)2
II
Sắt (III) hiđroxit
Fe
2
Fe(OH)3
III
53. Muối:
a) Định nghĩa: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
b) Công thức hoá học:
Công thức hoá học của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
Công thức tổng quát của một số muối: muối clorua MCln; muối nitrat M(NO)3 (n = hoá trị của kim loại n = 1, 2, 3,…); muối sunfat Mx(SO4)y; muối cacbonat Mx(CO3)y hoá trị của kim loại n = 2y/x, n là số nguyên.
c) Tên gọi:
Tên muối: tên kim loại (thêm hoá trị nếu kim loại có nhiều
hoátri + tên gốc axit
Ví dụ: KNO3: kali nitrat Na2SO3: natri sunfit
Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat Na2CO3: natri cacbonat
ZnCl2: kẽm clorua NaHCO3: natri hiđrocacbonat
d) Phân loại: Chia làm 2 loại, muối trung hoà và muối axit.
· Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có hiđro H.
Ví dụ: Na2CO3, CaSO4, KNO3, …
· Muối axit là muối mà trong đó gốc axit của phân tử còn nguyên tử hiđro H chưa được thay thế bằng kim loại.
Lưu ý: Những axit có nhiều nguyên tử H (H2SO4, H2CO3, H3PO4) thường tạo muối axit.
Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4
Công thức hoá học thành phần một số muối:
Công thức hoá học của axit
Công thức hoá học của muối
Thành phần
Nguyên tử kim loại
Gốc axit
HCl
NaCl, ZnCl2, AlCl3
Na, Zn, Al
Cl
H2SO4
NaHSO4, ZnSO4, Al2(SO4)3
Na, Zn, Al
HSO4 và SO4
HNO3
KNO3, Cu(NO3)2, Al(NO3)3
K, Cu, Al
NO3
H2CO3
KHCO3, CaCO3
K, Ca
HCO3 và CO3
H3PO4
Na3PO4, Ca3(PO4)2
Na, Ca
PO4
Chương II: XÂY DỰNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN.
I. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8.
1. Các khái niệm về chất:
Chất, hỗn hợp, sự biến đổi chất, nguyên tố hoá học, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất; Axit – Bazơ - Muối.
2. Định luật hoá học đơn giản:
Định luật bảo toàn khối lượng của các chất, công thức hoá học và thành phần không đổi.
3. Các khái niệm về phản ứng hoá học:
Những điều kiện quan trọng nhất để phản ứng hoá học xảy ra, những dấu hiệu để nhận ra phản ứng hoá học. Phương trình hoá học, mol, hoá trị.
4. Ngôn ngữ hoá học:
Học sinh khi học hoá học lớp 8 cũng phải nắm vững ngôn ngữ hoá học ở mức độ cần thiết, có thể sử dụng được chúng để biểu diễn các chất và viết được các phương trình phản ứng hoá học đọc tên các chất cơ bản.
Ngoài ra sách hoá học lớp 8 có nội dung rèn luyện kĩ năng hoá học cơ bản như thực hành thí nghiệm hoá học, giải bài toán hoá học, . . .
Cơ sở lí thuyết của sách giáo khoa hoá học trung học cơ sở nói chung, sách giáo khoa hoá học lớp 8 nói riêng là dựa trên quan niệm coi nguyên tử là hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
Ngoài ra giáo viên cũng cần thực hiện nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học sinh.
Ví dụ: Tìm hiểu điều chế hidro, sản xuất vôi.
+ Nguyên tắc khoa học của quá trình sản xuất:
-H2 là chất khí nhẹ hơn không khí (d = 0,069).
-Dễ cháy, gây nổ.
-Cách thu H2, đề phòng cháy nổ trong quá trình sản xuất.
+ Nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị sản xuất.
Nguyên liệu
Sản phẩm
Thiết bị sản xuất
Trong PTN
Zn(r ), HCldd
H2, ZnCl2
Ống nghiệm, nút cao su có lỗ, ống thuỷ tinh cong.
Trong công nghiệp
H2O(l )
H2, O2
+ Bình điện phân.
+ Nguồn điện 1 chiều
+ Bảo vệ môi trường trong sản xuất, ví dụ sản xuất vôi.
-Sự hiểu biết một số ngành nghề cơ bản có liên quan đến hoá học. Ví dụ sản xuất vôi, axit sunfuric, natrihidroxit, tơ sợi hoá học,…
-Sự tìm hiểu những phương hướng cơ bản của công cuộc hoá học hoá nền kinh tế quốc dân. Ví dụ sản xuất dầu mỏ, sản xuất bột giặt tổng hợp,…
II. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG 5.
1. Kiến thức:
-Học sinh nắm vững các kiến thức về nguyên tố hiđro và đơn chất hiđro: Tính chất vật lí, tính chất hoá học của đơn chất hiđro; trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế hiđro.
-Học sinh hiểu sâu sắc thành phần định tính, định lượng của nước, các tính chất vật lí và hoá học của nước.
-Học sinh hình thành được những khái niệm mới: Phản ứng thế; sự khử, chất khử, phản ứng oxi hoá-khử; axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng đọc và viết ký hiệu hoá học, công thức hoá học và phương trình hoá học; kĩ năng tính toán khối lượng, thể tích các khí tham gia và tạo thành theo phương trình hoá học.
-Học sinh biết vận dụng những hiểu biết trên để giải những bài tập ở mức độ định tính, định lượng. Kĩ năng và thói quen bảo đãm an toàn khi làm thí nghiệm, giữ vệ sinh nơi làm việc, giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm…
3. Thái độ:
-Học sinh có lòng ham muốn thích môn hoá học.
-Học sinh có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực tỉ mĩ, chính xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội để có thể hoà hợp với môi trường thiên nhiên và cộng đồng.
III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
Gồm 4 dạng thường gặp: Câu điền khuyết, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu nhiều lựa chọn được xây dựng theo thứ tự nội dung của kiến thức “chương 5 Hiđro và nước”.
Dạng 1: Câu điền khuyết.
1. Điền từ thích hợp cho sẳn vào các khoảng trống sau cho có nghĩa:
Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp với đơn chất oxi mà nó còn có thể kết hợp với …..(1)….. trong một số …..(2)….. kim loại. Hiđro có tính …..(3)….. các phản ứng này đều …..(4)…..
a.oxit b.khử c.nguyên tố oxi
d.phát sáng e.toả nhiệt
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 - c; 2 – a; 3 – b; 4 – e
2. Cho các từ, cụm từ sau: Khử, oxi hoá, nguyên tử oxi, nhường oxi, chất chiếm oxi, trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử, quá trình hoá hợp.
Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp ở trên điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a. Chất khử là …(1)… của chất khác. Chất oxi hoá là khí oxi hoặc …(2)… cho các chất khác.
b. Sự …(3)… là quá trình tách …(4)… ra khỏi chất khác. Sự oxi hoá là …(5)… của nguyên tử oxi với chất khác.
c. Phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học …(6)…
Đáp án: 1 – chất chiếm oxi; 2 – nhường oxi; 3 – khử; 4 – nguyên tử oxi
5 – quá trình hoá hợp; 6 - trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử
3. Điền vào chỗ trống sau cho thích hợp:
Điều chế hiđro người ta cho …(1)… tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí …(2)…, hiđro cháy cho …(3)… sinh ra rất nhiều …(4)… Trong trường hợp này chất cháy là …(5)…, chất duy trì sự cháy là …(6)… Viết phương trình phản ứng cháy. …… + …… ……
Đáp án: 1 – dung dịch axit HCl; 2 – hiđro; 3 – phân tử nước;
4 – nhiệt; 5- hiđro; 6 – oxi;
Phương trình phản ứng cháy: 2H2 + O2 2H2O
4. Cho các từ cụm từ sau: oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxit, kim loại. Hãy chọn từ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước là hợp chất tạo bởi hai …(1)… là…(2)… và …(3)… nước tác dụng với một số …(4)… ở nhiệt độ thường và một số …(5)… tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …(6)… tạo ra axit.
Đáp án: 1 – nguyên tố; 2 – oxi; 3 – hiđro; 4 – kim loại;
5 – oxit bazơ; 6 – oxit axit.
5. Điền từ thích hợp cho sẵn vào các khoảng trống trong các câu sau:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều …(1)… kim loại liên kết với một hay nhiều …(2)… axit. Muối …(3)… là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử …(4)… có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Muối axit là muối mà trong đó …(5)… còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
a. gốc axit b. nguyên tử c. gốc
d. trung hoà e. hiđro f. phân tử
1 …….., 2 …….., 3 …….., 4 …….., 5 ……..
Đáp án: 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – e; 5 – a
Dạng 2: Câu đúng sai:
6. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai:
a) Khí hiđro là chất khí không màu Đ S
b) Khí hiđro là chất khí có mùi Đ S
c) Khí hiđro là chất khí không vị Đ S
d) Khí hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí Đ S
e) Khí hiđro tan nhiều trong nước Đ S
f) Khí hiđro tan rất ít trong nước Đ S
Đáp án: a – Đ; b – S; c – Đ; d – Đ; e – S; f – Đ
7. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai:
a. Chất oxi hoá là chất chiếm oxi của chất khác Đ S
b. Sư ïkhử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất Đ S
c. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác Đ S
d. Sự oxi hoá là quá trình hoá hợp của nguyên tử oxi với chất khác
Đ S
e. Phản ứng oxi hoá-khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra sự oxi hoá Đ S
Đáp án: a – S; b – Đ; c – S; d – Đ; e – S
8. Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm, sắt và các dụng cụ thí ngiệm như hình 5.8 SGK. Hãy khoanh tròn vào chữ Đ nếu câu phát biểu là đúng và vào chữ S nếu câu đó là sai:
a.Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi Đ S
b. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí Đ S
c. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro Đ S
d. Có thể dùng để điều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro
Đ S
Đáp án: a – S; b – S; c – Đ; d – S
9. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
a. Nước là hợp chất duy nhất trên trái đất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí trong điều kiện tự nhiên. Đ S
b. Nước không thể hoà tan rất nhiều chất như muối ăn, đường, các muối khoáng … Đ S
c. Lượng nước sạch, có thể sử dụng trong đời sống chiếm phần lớn so với tổng lượng nước trong tự nhiên. Đ S
d. Nước phải được sử dụng tiết kiệm. Đ S
Đáp án: a – Đ; b – S; c – S; d – Đ
10. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu đúng và chữ S nếu sai trong các câu sau:
a.Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Đ S
b. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc kim loại. Đ S
c. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit Đ S
d. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit Đ S
e. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit Đ S
f. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc hiđraxit Đ S
Đáp án: a – Đ; b – S; c – Đ; d – S; e – Đ; f – S
Dạng 3: Câu ghép đôi:
11. Ghép nối giữa cột I và cột II sau cho thích hợp.
Cột I
Cột II
1. Khí hiđro dùng làm nhiên liệu
a. trong sản xuất amoniac
2. Khí hiđro dùng làm nguyên liệu
b. axit
3. Khí hiđro dùng để sản xuất
c. cho động cơ tên lửa
4. Khí hiđro dùng làm chất khử để điều chế
d. nhiều hợp chất vô cơ
e. kim loại
Đáp án: 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – e
12. Ghép nối giữa cột I và cột II sau cho thích hợp:
Cột I
Cột II
1. CuO + H2
a. Hg + H2O
2. Fe2O3 + H2
b. Pb + H2O
3. HgO + H2
c. 3Fe + 4H2O
4. PbO + H2
d. Cu + H2O
e. 2Fe + 3H2O
Đáp án: 1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – b
13. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sau cho thích hợp:
Cột I
Cột II
1. Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
a. từ một chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều chất mới.
2. Phản ứng kết hợp là phản ứng hoá học, trong đó
b. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
3. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học, trong đó
c. xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
4. Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học, trong đó
d. từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới.
e. có sự toả nhiệt và phát sáng
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c
14. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sao cho thích hợp:
Cột I
Cột II
1. Thả một mẫu Na bằng hạt đậu xanh vào một chậu thuỷ tinh đựng nước, Na nổi trên mặt nước,
a. khí thoát ra là khí oxi.
2.Mẫu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy lung tung trên mặt nước,
b. khí thoát ra là khí hiđro.
3. Có khí thoát ra,
c. dung dịch tạo ra là NaOH có tính kiềm.
4. Nhỏ 1-2 giọt phenolphtalein vào chậu nước thì xuất hiện màu hồng,
d. phản ứng toả nhiệt, nhiệt toả ra làm nóng chảy mẫu Na. Ở trạng thái lỏng, mẫu Na co thành giọt tròn do sức căng mặt ngoài. Phản lực của khí H2 sinh ra làm cho mẫu Na chuyển động.
e. Na nhẹ hơn nước.
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 – e; 2 – d; 3 – b; 4 – c
15. Ghép nối các nửa câu ở cột I và cột II sao cho thích hợp:
Cột I
Cột II
1. Những oxit là
a. H2SO3, HNO2, H2O, P2O5
2. Những axit là
b. SO2, MnO2, Al2O3, CaO, SO3
3. Những bazơ là
c. CuCl2, CaSO4, Fe2(SO4)3, NaHCO3
4. Những muối là
d. HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3
e. Mn(OH)2, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2
1 ………., 2 ………., 3 ………., 4 ……….
Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – e; 4 – c
Dạng 4: Câu nhiều lựa chọn:
16. Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26% về khối lượng, oxi chiếm 49% về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất là:
a. Hiđro b. Silic
c. Oxi d. Nguyên tố khác
Đáp án: c
17. Về ứng dụng của hiđro, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
a. Hiđro dùng để sản xuất nhiên liệu
b. Hiđro dùng để nạp vào kinh khí cầu
c. Hiđro dùng để sản xuất phân đạm
d. Hiđro dùng để sản xuất nước
Đáp án: d
18. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:
a.18 gam H2O b.53,5 gam NH4Cl
c.63 gam HNO3 d.40 gam NaOH
Đáp án: b
19. Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:
a.25,6 gam và 8,96 lít b.28,8 gam và 10,08 lít
c.10,08 gam và 28,8 lít d.2,88 gam và 12,8 lít
Đáp án: a
20. Nung nóng một hỗn hợp chứa (Fe2O3 và CuO) sau đó cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên thu được 13,4 gam hỗn hợp (Fe và Cu) trong đó có 7 gam Fe. Thể tích hiđro tham gia phản ứng (đktc) là:
a.6,44 lít b.8,58 lít
c.5,88 lít d.5,82 lít
Đáp án: c
21. Hãy chỉ ra điều khẳng định đúng. Phản ứng oxi hoá-khử là:
a. Phản ứng hoá học chỉ xảy ra sự khử
b. Phản ứng hoá học chỉ xảy ra sự oxi hoá
c. Phản ứng hoá học diễn ra đồng thời sự khử và sự oxi hoá
d. Tất cả mệnh đề trên đều đúng
Đáp án: c
22. Cho các phản ứng hoá học sau:
1. CuO + H2 Cu + H2O
2. Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
4. CaCO3 CaO + CO2
5. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng oxi hoá-khử là:
a. 1, 2, 3 b. 1, 3, 5
c. 1, 3, 4 d. 2, 4, 5
Đáp án: a
23. Đốt quặng pirit sắt FeS2 trong khí oxi thì tạo ra sắt (III) oxit và khí sunfurơ. Hệ số cân bằng của phản ứng là:
a. 4, 22, 2 và 8 b. 4, 11, 2 và 8
c. 2, 6, 2 và 4 d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
Phương trình phản ứng: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
24. Dùng khí hiđro để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Nếu thu được 23,6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 14g sắt thì thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là bao nhiêu ?
a. 12 lít b. 1,2 lít
c. 11,76 lít d. 13,56 lít
Đáp án: c
HD: Khối lượng Cu có trong 23,6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:
mCu = 23,6 – 14 = 9,6g
nCu = = 0,15 mol; nFe = = 0,25 mol
-Viết phương trình hoá học của các phương trình
-Theo phương trình hoá học từ số mol Fe và Cu tính được số mol H2
= (0,15 +) x 22,4 = 11,76 lít
25. Cho các kim loại K, Ca, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro hơn ?
a. Al b. Ca
c. K d. Al và K
Đáp án: a
HD: Gọi số mol các kim loại là x mol, viết phương trình phản ứng hoá học giữa K, Ca, Al lần lượt tác dụng với HCl, dựa vào dữ kiện đề bài cho và phương trình phản ứng. Xác định được Al cho nhiều H2 hơn.
26. Cho 5,4g Al vào dung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
a. 6,6 lít b. 6,72 lít c. 5,6 lít d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
HD: nAl = = 0,2 mol; = = 0,4 mol
Phương trình hoá học của phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol 3 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,4 mol
Lập tỉ số: < . Như vậy axit dư, tính theo nAl
= 0,3 x ; = (0,2 x ) x 22,4 = 6,72 lít
27. Người ta cho Zn hoặc Fe tác dụng với dung dịch axit HCl để điều chế khí H2. Nếu muốn điều chế 2,24 lít khí H2 (đktc) thì phải dùng số gam Zn hoặc Fe lần lượt là:
a. 6,5g và 5,6g b. 16g và 8g
c. 13g và 11,2g d.9,75g và 8,4g
Đáp án: a
HD: = = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: Zn + HCl ZnCl2 + H2
1 mol 1 mol
0,1 mol 0,1 mol
mZn = 0,1 x 65 = 6,5 g
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
1 mol 1 mol
0,1 mol 0,1 mol
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 g
28. Dùng khí H2 để khử hỗn hợp (Fe2O3 và CuO) người ta thu được 11,2g Fe và 19,2 g Cu . Thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng trong quá trình trên là:
a. 13,44 lít b. 13,34 lít c. 14,32 lít d. 10,44 lít
Đáp án: a
29. Cho các oixt sau:
1. Na2O, CaO, CO2, Fe3O4, MgO
2. K2O, SO3, CaO, N2O5, P2O5
3. SiO2, SO2, CO2, CuO, NO
4. Na2O, CO2, N2O5, Cu2O, Fe2O3
Trong các dãy oxit trên, dãy oxit tan trong nước là:
a. 1, 2 b. 2, 3
c. 2, 4 d. 2
Đáp án: d
30. Khi cho 2 gam khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là:
a.1,8 gam b.0,9 gam
c.3,6 gam d.0,36 gam
Đáp án: b
31. Có một hỗn hợp chứa 2,3g natri và 1,95g kali tác dụng với nước. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
a. 1,68 lít b. 1,7 lít
c. 1,6 lít d. 2,68 lít
Đáp án: a
HD: nNa = = 0,1 mol; nK = = 0,05 mol
Phương trình hoá học của phản ứng:
· 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2 mol 1 mol
0,1 mol mol
· 2K + 2H2O 2KOH + H2
2 mol 1 mol
0,05 mol mol
=( + ) x 22,4 = 1,68 lít
32. Cho 112kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng là:
a. 131kg b. 133kg
c. 133,2kg d. 143,2kg
Đáp án: c
HD: Khối lượng vôi sống nguyên chất
112 x () = 100,8kg
Phương trình hoá học của phản ứng:
CaO + H2O Ca(OH)2
56kg 74kg
100,8kg xkg
x = = 133,2kg
33. Cho các oxit sau: BaO, Na2O, SO3, P2O5
Khi tác dụng với nước thu được các axit hoặc bazơ lần lượt là:
a. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO2
b. Ba(OH)2, NaOH, H2SO3, H3PO4, HNO3
c. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, HNO3
d. Ba(OH)2, NaOH, H2SO3, H3PO4, HNO2
Đáp án: c
34. Cho các axit sau:
1) HCl; 2) H2SO4; 3) H2CO3; 4) HNO3; 5) H3PO4; 6) HBr; 7) H2SO3
Trong những axit trên, dãy axit nào tạo muối axit.
a. 1, 2 b. 2, 3, 6
c. 2, 3, 5, 7 d. 2, 3, 4, 5, 6.
Đáp án: c
35. Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Những dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:
a. KOH, Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2
b. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH
c. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
d. Tất cả đều sai
Đáp án: b
36. Những cặp hoá chất nào sau đây khi phản ứng xảy ra đồng thời có kết tủa và có khí bay lên.
a. NaHSO4 và BaCl2 b. CaCO3 và HCl
c. Ba(HCO3)2 và H2SO4 d. CaSO3 và HCl
Đáp án: c
37. Có 5 lọ hoá chất mất nhãn chứa các dung dịch: NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3, HCl. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên ?
a. Dùng giấy quỳ tím và dung dịch BaCl2
b. Dùng giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3
c. Dùng BaCl2 và phenolphtalein
d. Dùng giấy quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
Đáp án: d
HD: -Dùng giấy quỳ tím nhận ra dung dịch NaOH làm xanh giấy quỳ, dung dịch HCl làm đỏ giấy quỳ.
-Dùng dung dịch BaCl2 để nhận ra dung dịch Na2SO4, tạo kết tủa trắng BaSO4.
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4¯ + 2NaCl
-Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra dung dịch NaCl, tạo kết tủa trắng AgCl.
AgNO3 + NaCl AgCl¯ + NaNO3
-Dung dịch còn lại là NaNO3
38. Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na M Cu N Cu
M và N lần lượt là chất nào sau đây:
a. NaOH và Cu b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập nghiên cứu khoa học.doc