1/. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N CỦA NHTM. 5
1.1/. TỔNG QUAN VỀ DNV&N . 5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ. 5
1.1.2. Những đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 6
1.1.3. Đặc điểm về thị trường: 7
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. 14
1.2/. CHO VAY CỦA NHTM ĐỐI VỚI DNV&N. 18
1.2.1. Các phương thức cho vay của NHTM đối với DNV&N. 18
1.2.2. Vai trò của vốn vay ngân hàng đối với DNV&N . 19
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng cho vay đối với DNV&N . 23
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với DNV&N . 24
2/. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DNV&N TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 28
2.1/. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHĐT&PT CHI NHÁNH QT 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHĐT&PT chi nhánh QT 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHĐT&PT chi nhánh Quang Trung. 29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh QT 35
2.2/. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA&NHỎ TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH QT. 42
2.2.1. Quy trình cho vay và các hình thức cho vay của NHĐT&PT chi nhánh Quang Trung đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 42
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHĐT&PT chi nhánh Quang Trung. 43
2.2.3. Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa nhỏ. 46
3/. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 51
3.1/. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHĐT&PT CHI NHÁNH QT TRONG THỜI GIAN TỚI. 51
3.2/. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH.QUANG TRUNG 56
3.2.1. Chi nhánh cần xây dựng chiến lược cho vay riêng đối với các DNV&N. 56
3.2.2. Xây dựng qui trình cho vay riêng đối với DNV&N 56
3.2.3. Hình thành bộ phận chuyên cho vay DNV&N. 58
3.2.4. Đẩy mạnh chiến lược Maketing, các chương trình quảng cáo đem lại những thông tin cần thiết cho các DNV&N nhằm mở rộng thị phần hoạt động của Chi nhánh. 58
3.2.5. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ phân tích, tổng hợp thông tin, thẩm định của các cán bộ tín dụng của Chi nhánh. 60
3.2.6. Chi nhánh thực hiện đa dạng hóa các hình thức cho vay đối với các DNV&N 61
3.2.7. Ngoài việc đào tạo về nghiệp vụ, Chi nhánh cần tiến hành đào tạo nâng cao nhận thức của cán bộ về DNV&N. 62
3.3/. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 62
3.3.1. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ 62
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 64
3.3.3. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước 65
71 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động tới tỏc động tới hiệu quả cho vay của ngõn hàng thụng qua cỏc biến số kinh tế như tỷ giỏ, lạm phỏt tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lói suất… Cỏc chỉ tiờu này tỏc động đến khả năng cho vay, đồng thời tỏc động trực tiếp lờn chi phớ của ngõn hàng.
Vỡ thế để đỏnh giỏ một yếu tố thuộc mụi trường vĩ mụ tỏc động như thế nào tới hiệu quả cho vay của mỡnh thỡ cỏc ngõn hàng phải phõn loại được cỏc khỏch hàng chủ yếu mà mỡnh phục vụ, từ đú cú chiến lược phự hợp.
Bờn cạnh đú, những biến động về kinh tế, chớnh trị trong khu vực và thế giới cũng gõy ảnh hưởng đến hoạt động của cỏc doanh nghiệp và ngõn hàng vỡ nú ảnh hưởng toàn nền kinh tế khi cú sự tỏc động đến cỏn cõn thương mại, hối đoỏi, biến động trờn thị trường....
Trước những nhõn tố cú thể xảy ra bất cứ lỳc nào, buộc cỏc ngõn hàng, cũng như những doanh nghiệp phải theo dừi thường xuyờn những biến động để cú những giải phỏp hữu hiệu nhất gúp phần nõng cao hoạt động của mỡnh.
Chương 2: Thực trạng cho vay DN vừa và nhỏ tại NHĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung.
Khỏi quỏt về hoạt động của NHĐT&PT chi nhỏnh QT
Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của NHĐT&PT chi nhỏnh QT
Ngõn hàng đầu tư & phỏt triển ( NHĐT&PT) Việt Nam (BIDV) được thành lập vào ngày 26/04/1957, là một doanh nghiệp nhà nước đặc biệt, với chức năng chủ yếu ban đầu là cấp phỏt theo cụng trỡnh và dự ỏn nhà nước. Trải qua gần 50 năm, giờ đõy BIDV đó phỏt triển thành một trong những ngõn hàng thương mại lớn nhất ở Việt Nam hoạt động kinh doanh đa năng trong lĩnh vực tiền tệ, tớn dụng, dịch vụ ngõn hàng và phi ngõn hàng, phục vụ cỏc khỏch hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, phục vụ cho đầu tư phỏt triển từ cỏc nguồn vốn của Chớnh Phủ, cỏc tổ chức kinh tế tài chớnh – tớn dụng trong và ngoài nước. Ngõn hàng đó trải qua 3 giai đoạn phỏt triển chớnh với cỏc tờn gọi khỏc nhau phự hợp với từng thời kỳ cũng như mục tiờu hoạt động tương ứng:
Ngõn hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/01/1957.
Ngõn hàng Đầu tư và xõy dựng Việt Nam từ ngày 26/04/1981
Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam từ ngày 14/01/1990
Ngày 01/04/2005 Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Quang Trung chớnh thức cụng bố khai trương Chi nhỏnh cấp I thứ 76 thuộc khối Ngõn hàng của BIDV tại dịa diểm 53 Quang Trung- Hà Nội. Sự ra đời hoạt động của chi nhỏnh Ngõn hàng Quang Trung là một bước cụ thể hoỏ của chiến lược phỏt triển đến 2010, kế hoạch kinh doanh 2005-2007 của BIDV nhằm thực hiện chuyển dịch cơ cấu khỏch hàng, cơ cấu sản phẩm dịch vụ Ngõn hàng, gúp phần nõng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Chi nhỏnh ngõn hàng đầu tư & phỏt triển Quang Trung hoạt động theo mụ hỡnh Ngõn hàng bỏn lẻ, cung cấp sản phẩm dịch vụ ngõn hàng đa năng trờn nền cụng nghiệp hiện đại để thoả món nhu cầu về cỏc sản phẩm dịch vụ Ngõn hàng tiện ớch cao cho khỏch hàng. Nhiệm vụ của ngõn hàng đầu tư & phỏt triển Quang Trung là cung ứng vốn, dịch vụ cho khu vực dõn doanh, cụ thể là cỏc doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong tương lai Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Quang Trung sẽ tiến tới trở thành một trong những chi nhỏnh đầu tiờn đưa cỏc sản phẩm dịch vụ mới của BIDV đến với khỏch hàng.
Cơ cấu tổ chức của NHĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung.
Mụ hỡnh NHĐT&PT Quang Trung bao gồm ban giỏm đốc và 13 phũng ban, tổ khỏc, với số nhõn viờn 153 cỏn bộ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ban giỏm đốc:
- Giỏm đốc: chịu trỏch nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của ngõn hàng, chịu trỏch nhiệm trước NHĐT&PT Việt Nam về hoạt động chung của ngõn hàng và quản lý hoạt động của cỏc phũng ban.
- Phú giỏm đốc: giỳp giỏm đốc chỉ huy điều hành cỏc chức năng quản trị theo sự phõn cụng và uỷ quyền của giỏm đốc, đồng thời chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về nhiệm vụ được giao.Cụ thể:
+ Phú giỏm đốc thứ nhất chịu trỏch nhiệm quản lý hoạt động tớn dụng.
+ Phú giỏm đốc thứ hai chịu trỏch nhiệm quản lý về hoạt động thanh toỏn quốc tế, hoạt động tài chớnh, kế toỏn.
Phũng tớn dụng:
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tớn dụng theo phạm vi được phõn cụng theo đỳng phỏp quy và quy trỡnh tớn dụng (tiếp thị, tỡm kiếm khỏch hàng, dự ỏn, giới thiệu sản phẩm, phẩm tớch thụng tin, nhận hồ sơ, xem xột quyết định cho vay…) đối với mỗi khỏch hàng.
- Đầu mối tham mưu dề xuất với giỏm đốc chi nhỏnh, xõy dựng văn bản hướng dẫn chớnh sỏch, phỏt triển khỏch hàng...
- Chịu trỏch nhiệm Marketing tớn dụng, bao gồm thiết lập mở rộng, phỏt triển hệ thống khỏch hàng, tư vấn cho khỏch hàng sử dụng cỏc sản phẩm dịch vụ và cỏc vấn đề cú liờn quan.
- Quản lý hồ sơ tớn dụng theo quy định. phối hợp với cỏc phũng khỏc theo quy trỡnh tớn dụng.
Phũng thẩm định:
- Trực tiếp thực hiện cụng tỏc thẩm định, tỏi thẩm định theo quy định của nhà nước và cỏc quy trỡnh nghiệp vụ liờn quan (quy trỡnh thẩm định, cho vay và quản lý tớn dụng, bảo lónh…) đối với cỏc dự ỏn, khoản vay, bảo lónh, đỏnh giỏ tài sản bảo đảm cụng nợ (tớnh phỏp lý, giỏ trị, tớnh khả mại…
- Đầu mối tham mưu, đề xuất với Giỏm đốc chi nhỏnh xõy dựng những văn bản hướng dẫn cụng tỏc thẩm định.
- Chịu trỏch nhiệm quản lý thụng tin về kinh tế kĩ thuật, thị trường phục vụ cụng tỏc thẩm định đầu tư.
- Tham gia ý kiến về chớnh sỏch tớn dụng của chi nhỏnh.
Phũng quản lý tớn dụng:
- Trực tiếp thực hiện yờu cầu nghiệp vụ về quản lý tớn dụng, quản lý rủi ro tớn dụng của chi nhỏnh: xỏc định hạn mức tớn dụng, giới hạn tớn dụng, xếp loại khỏch hàng, cú ý kiến độc lập về khoản vay, giỏm sỏt thực hiện hạn mức và việc chấp hành chớnh sỏch, quy chế, quy trỡnh của phũng tớn dụng và cỏc phũng liờn quan, quản lý danh mục đầu tư của chi nhỏnh, giỏm sỏt đỏnh giỏ chất lượng tớn dụng, quản lý cỏc khoản nợ xấu.
- Đầu mối tham mưu Giỏm đốc chi nhỏnh xõy dựng chớnh sỏch tớn dụng, cỏc văn bản hướng dẫn cụng tỏc tớn dụng.
- Chịu trỏch nhiệm về việc thiết lập vận hành hệ thống quản lý rủi ro, an toàn phỏp lý trong hoạt động tớn dụng.
- Thư ký Hội đồng tớn dụng, Hội đồng xử lý nợ.
Phũng dịch vụ khỏch hàng:
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khỏch hàng (tiếp xỳc, tiếp nhận yờu cầu sử dụng dịch vụ Ngõn hàng, hướng dẫn tủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rỳt tiền, thanh toỏn, chuyển tiền..)
- Trực tiếp thực hiện, xử lý, tỏc nghiệp và hạch toỏn kế toỏn giao dịch với khỏch hàng.
- Đề xuất, tham mưu với giỏm đốc chi nhỏnh về chớnh sỏch phỏt triển dịch vụ mới, cải tiến quy trỡnh giao dịch.
- Thực hiện cho vay cầm cố chứng từ cú giỏ do phũng hoặc do Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Việt Nam phỏt hành.
Phũng thanh toỏn quốc tế:
- Thực hiện cỏc giao dịch với khỏch hàng đỳng quy trỡnh tài trợ thương mại và hạch toỏn kế toỏn cỏc nghiệp vụ liờn quan mà phũng thực hiện trờn cơ sở hạn mức cho vay, bảo lónh đó được phờ duyệt, thực hiện nghiệp vụ phỏt hành bảo lónh đối ứng theo đề nghị của ngõn hàng nước ngoài, thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế nếu được giao.
- Chịu trỏch nhiệm hoàn toàn về việc phỏt triển và nõng cao hiệu quả hợp tỏc kinh doanh đối ngoại của chi nhỏnh, chịu trỏch nhiệm về tớnh đỳng đắn, chớnh xỏc, đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của ngõn hàng, khỏch hàng trong cỏc giao dịch kinh doanh đối ngoại.
- Tiếp thị, tiếp cận phỏt triển khỏch hàng, giới thiệu sản phẩm, thực hiện quản lý thụng tin, tham gia ý kiến, phối hợp với cỏc phũng.
Phũng tiền tệ - kho quỹ:
- Trực tiếp thực hiện cỏc nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ cú giỏ, vàng, bạc, đỏ quý, tài sản do khỏch hàng gửi giữ hộ…)
- Trực tiếp thực hiện cỏc nghiệp vụ về quỹ (thu chi, xuất nhập) phỏt triển cỏc giao dịch ngõn quỹ, phối hợp chặt chẽ với phũng Dịch vụ khỏch hàng thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khỏch hàng giao dịch một cửa.
Phũng kế hoạch – nguồn vốn:
- Trực tiếp quản lý cõn đối nguồn vốn đảm bảo cỏc cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi…) và quản lý cỏc hệ số an toàn
Phũng Tài chớnh - Kế toỏn:
- Giỏm sỏt sự tuõn thủ cỏc quy định giỳp cho Giỏm đốc thực hiện cụng tỏc quản lý tài chớnh, tổ chức hạch toỏn kế toỏn và thực hiện nhiệm vụ chi tiờu nội bộ tại chi nhỏnh theo quy định của nhà nước và của NHĐT&PT Việt Nam.
- Thực hiờn cụng tỏc hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chớnh kế toỏn của chi nhỏnh bao gồm cả chi nhỏnh cấp 2, phũng giao dịch, quỹ tiết kiệm theo quy trỡnh luõn chuyển và kiểm soỏt chứng từ, kiểm soỏt, lưu trữ, bảo quản, bảo mật cỏc loại chứng từ, sổ sỏch
Phũng điện toỏn:
- Trực tiếp quản lý mạng, quản trị hệ thống phõn quyền truy cập, kiểm soỏt tại chi nhỏnh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học.
Phũng tổ chức cỏn bộ:
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, theo dừi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể.
Phũng hành chớnh - quản trị:
- Trực tiếp thực hiện cụng tỏc quản lý hành chớnh văn phũng theo đỳng quy định.
Phũng kiểm tra nội bộ:
- Xõy dựng trỡnh giỏm đốc chi nhỏnh duyệt chương trỡnh, kế hoạch giải phỏp kiểm tra nội bộ phự hợp với chương trỡnh kế hoạch chung của hệ thống kiểm tra nội bộ của NHĐT&PT Việt Nam.
Tổ quản lý giải ngõn:
- Căn cứ tờ trỡnh đề xuất cấp tớn dụng của cỏc Phũng tớn dụng đó được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt, dự thảo cỏc hợp đồng tớn dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay theo đỳng quy định
- Thực hiện chức năng quản lý giải ngõn đối với cỏc hợp đồng tớn dụng đó được cấp cú thẩm quyền ký duyệt.
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhỏnh QT
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhỏnh QT năm 2005
Chi nhỏnh Quang Trung được thành lập trờn cơ sở tỏch Phũng giao dịch Quang Trung - Sở Giao Dịch đi vào hoạt động từ 1/4/2005, trong năm 2005 Chi nhỏnh đó đạt một số kết quả sau:
Bảng 1: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh năm 2005
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiờu
Đến 31/12/2005
% so với kế hoạch
Chờnh lệch so với 31/03/2005
I- Chỉ tiờu tăng trưởng
1- Tổng tài sản
2.136
103%
1.100
2- Tổng huy động cuối kỳ
1.922
106%
1.054
3- Dư nợ tớn dụng
320
97%
319
II- Cỏc chỉ tiờu hiệu quả
1- Chờnh lệch thu chi (chưa trớch DPRR)
12
115%
12
2 - Trớch DPRR
3
110%
3
3 - NQH (khụng kể nợ khoanh, nợ chờ xử lý).
0,1
4 – ROA
0,5
5- Thu dịch vụ rũng
2
100%
2
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc năm 2005 và KH năm 2006)
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhỏnh QT năm 2006
Bảng 2: Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh năm 2006
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiờu
KHKD 2006
Ước TH đến 31/12/2006
I- Chỉ tiờu tăng trưởng
1- Tổng tài sản
2.938
3.105
2- Tổng huy động cuối kỳ
2.875
2.910
3- Dư nợ tớn dụng
800
800
II- Cỏc chỉ tiờu hiệu quả
1- Chờnh lệch thu chi (chưa trớch DPRR)
25.5
30
2 - Trớch DPRR
3.5
7
3- NQH (khụng kể nợ khoanh, nợ chờ xử lý).
2.0
0
4- Thu dịch vụ rũng
3.5
4.5
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc năm 2006 và KH năm 2007).
Cụ thể cỏc kết quả đạt được trong từng cụng tỏc như sau:
Cụng tỏc nguồn vốn - huy động vốn:
Cụng tỏc huy động vốn:
Trong năm 2005: thực hiện tốt cụng tỏc bàn giao nguồn vốn và khỏch hàng
chuyển sổ từ Sở giao dịch. Tớnh đến 31/12/2005 nguồn vốn huy động đạt
1922 tỷ đồng tăng 1054 tỷ so với 31/03/2005 trong đú VND đạt 980 tỷ
chiếm 51%; nguồn huy động cú thời hạn trờn 1 năm là 1430 tỷ đồng, tăng so
với 31/3/2005 là 652 tỷ; huy động dõn cư tăng 726 tỷ đạt 1634 tỷ chiếm85%.
Trong năm 2006: tớnh đến 31/12/2006 nguồn vốn huy động đạt 2.910 tỷ đồng tăng 988 tỷ so với 31/12/2005 trong đú VND đạt 1.979 tỷ chiếm 68%; nguồn huy động cú thời hạn trờn 1 năm là 2.095 tỷ đồng, chiếm 72%.
Nhỡn chung trong năm 2006 Chi nhỏnh đó giữ vững và tăng trưởng tốt
nguồn vốn, mặc dự trong năm Chi nhỏnh đó thanh toỏn khoảng 150 tỷ trỏi
phiếu BIDV 5 năm và 250 tỷ tiền gửi chứng chỉ của tổ chức nhưng nguồn
vốn huy động của Chi nhỏnh vẫn đạt được những kết quả đỏng khớch lệ,
nguồn vốn của Chi nhỏnh tăng thực 1.388 tỷ đồng
Về cơ cấu nguồn vốn:
Bảng 3: Bảng cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Tổng nguồn huy động/ Tổng tài sản
89%
93.71%
Huy động ngoại tệ/ Tổng huy động
49%
32%
Huy động ngắn hạn/Tổng huy động
26%
28%
Huy động trung dài hạn/ Tổng huy động
74%
72%
Huy động VND/ Tổng huy động
51%
68%
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc năm 2005, 2006 năm 2006,2007)
Cụng tỏc điều hành nguồn vốn:
Trờn cơ sở nguồn vốn huy động được, tớnh toỏn và đầu tư tiền gửi tại TW để sinh lời. Ước đến 31/12/05, tổng số dư tiền gửi (quy đổi) của Chi Nhỏnh tại TW là 1.538 tỷ đồng.
Trờn cơ sở nguồn vốn huy động được, tớnh toỏn và đầu tư tiền gửi tại TW để sinh lời. Ước đến 31/12/06, tổng số dư tiền gửi (quy đổi) của Chi Nhỏnh tại TW là 2.112 tỷ đồng.
Cụng tỏc tớn dụng:
Năm 2005 Chi nhỏnh chủ yếu tập trung vào việc ổn định tổ chức, xõy dựng cỏc quy trỡnh và đạo tạo cỏn bộ để tạo bàn đạp cho kế hoạch tăng trưởng năm 2006. Về cơ bản, trong năm 2006 Chi nhỏnh đó thực hiện được cỏc cụng việc được giao theo kế hoạch.
Số liệu chung:
Tổng dư nợ đến 31/12/2005 đạt 320 tỷ VND, tăng 313 tỷ đồng so với 31/03/2005, đạt 97% kế hoạch năm. Trong đú:
+ Tớn dụng ngắn hạn đạt 65 tỷ đồng (cho vay CCGTCG 10,89 tỷ đồng);
+ Tớn dụng trung dài hạn thương mại đạt 255 tỷ đồng.
Tổng dư nợ đến 31/12/2006 đạt 800 tỷ VND, tăng 530 tỷ đồng so với 31/12/2005, đạt 100% giới hạn tớn dụng được giao. Trong đú:
+ Tớn dụng ngắn hạn đạt 416 tỷ đồng (cho vay CCGTCG 20 tỷ đồng);
+ Tớn dụng trung dài hạn thương mại đạt 384 tỷ đồng
Cơ cấu tớn dụng như sau:
Bảng 4: Bảng cơ cấu tớn dụng
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Tổng dư nợ / Tổng tài sản
14%
25.76%
Dư nợ ngắn hạn / Tổng dư nợ
20%
52%
Dư nợ trung DH TM/ Tổng dư nợ
80%
48%
Dư nợ VND/ Tổng dư nợ
28%
45%
Dư nợ ngoại tệ / Tổng dư nợ
72%
55%
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc năm 2005, 2006 năm 2006,2007)
Cụng tỏc thẩm định và quản lý tớn dụng:
Thực hiện thẩm định cỏc tài sản đảm bảo phỏt sinh, tỏi thẩm định cỏc tài sản đảm bảo của khỏch hàng cũ. Thực hiện tỏi thẩm định tờ trỡnh cấp hạn mức tớn dụng của Phũng tớn dụng và tham gia ý kiến về cỏc khoản vay của Phũng tớn dụng.
Dịch vụ:
Thu dịch vụ rũng ước đến hết thỏng 12/2005 đạt 2 tỷ VND (đạt 100% kế hoạch được giao năm 2005). Thu dịch vụ rũng ước đến hết thỏng 31/12/2006 đạt 4,5 tỷ VND. Trong đú:
Bảng 5: Bảng tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc dịch vụ.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Lợi nhuận KDNT
875
1.623
Thanh toỏn
820
2.286
Phớ ATM
69
75
Phớ bảo lónh
145
206
Thu ngõn quỹ
81
275
Thu khỏc
10
35
Tổng cộng
2000
4.500
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc năm 2005, 2006 năm 2006,2007)
Thanh toỏn quốc tế:
Năm 2005 doanh số hoạt động ước đạt 5,2 triệu USD, thu dịch vụ thanh toỏn quốc tế đạt 570 triệu đồng. Năm 2006, phớ dịch vụ TTQT khụng bao gồm phớ chuyển tiền ước đạt 1.153 triệu đồng; phớ chuyển tiền trong và ngoài nước ước đạt 1.133 triệu đồng.
Kinh doanh ngoại tệ
Doanh số mua bỏn ngoại tệ trong năm 2005 ước đạt 80 triệu USD; kinh doanh cú lói, đỏp ứng và phục vụ kịp thời cỏc loại ngoại tệ khỏc cho khỏch hàng đang cú quan hệ tớn dụng, dịch vụ cú nhu cầu thanh toỏn ra nước ngoài với mức giỏ hợp lý, cạnh tranh.Thu rũng kinh doanh ngoại tệ ước đạt 875 triệu đồng.
Năm 2006 doanh số mua bỏn ngoại tệ trong năm ước đạt 190 triệu USD; Thu rũng kinh doanh ngoại tệ ước đạt 1.623 triệu đồng.
Cụng tỏc kho quỹ
Trong năm 2005 doanh số thu chi tiền mặt cỏc loại đạt: 1859 tỷ VND; 101 triệu USD; 4 triệu EUR.
Năm 2006 cõn đối tiền mặt VNĐ, ngoại tệ, đỏp ứng kịp thời nhu cầu chi trả của khỏch hàng; Thu, chi tiền mặt trong năm đạt 4.500 tỷ VNĐ; 162 triệu USD và 8 triệu EUR.
Cụng tỏc tài chớnh kế toỏn:
Trong 2 năm 2005, 2006 Ngõn hàng đó thực hiện đỳng quy định của Nhà nước và của Ngành về chế độ thu chi tài chớnh, thanh toỏn kịp thời đỳng chế độ cỏc khoản chi tiờu nội bộ; nộp thuế đỳng qui định;
Thực hiện tốt cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt chứng từ, yờu cầu cỏc bộ phận liờn quan sửa lỗi kịp thời, đảm bảo an toàn vốn quỹ và tài sản cho chi nhỏnh, lưu giữ chứng từ theo quy định;
Xõy dựng và ban hành Quy định chi tiết về thu nhập chi phớ, quy trỡnh kiểm tra kiểm soỏt và luõn chuyển chứng từ Phũng TCKT, hướng dẫn nghiệp vụ thanh toỏn biờn mậu,..
Cụng tỏc kiểm tra kiểm soỏt nội bộ
- Kiểm tra, giỏm sỏt cụng tỏc tớn dụng, bảo lónh trong cỏc nghiệp vụ thực hiện trước trong và sau khi cho vay, trớch dự phũng rủi ro,...
- Kiểm tra, giỏm sỏt cụng tỏc tài chớnh kế toỏn trong cụng tỏc hạch toỏn, trớch khấu hao, chế độ thu chi tài chớnh,...
- Kiểm tra, giỏm sỏt cụng tỏc an toàn kho quỹ, cụng tỏc huy động vốn, cụng tỏc kinh doanh ngoại tệ, cụng tỏc huy động vốn và cỏc cụng tỏc khỏc.
- Tuõn thủ chế độ bỏo cỏo và kiểm soỏt nội bộ theo quy định của NHĐT&PT Việt Nam và nhà nước.
Cụng tỏc dịch vụ khỏch hàng:
Trong năm 2005 Chi nhỏnh đó cú 205 DN vừa và nhỏ mở tài khoản mới, 2.167khỏch hàng cỏ nhõn, phỏt hành thờm 2.294 thẻ ATM. Trong năm 2006 Chi nhỏnh đó cú 450 DN vừa và nhỏ mở tài khoản mới, 7.500 khỏch hàng cỏ nhõn, phỏt hành thờm 3.334 thẻ ATM.
Cụng tỏc thanh toỏn, chuyển tiền nhanh chúng, an toàn theo đỳng yờu cầu của khỏch hàng. Trả lương đầy đủ và nhanh chúng cho khỏch hàng trả lương tự động tại Chi nhỏnh;
Triển khai cỏc chương trỡnh tiếp thị quảng bỏ thương hiệu và sản phẩm dịch vụ mới của Chi nhỏnh.
Cụng tỏc khỏc:
Kiện toàn mụ hỡnh tổ chức của Chi nhỏnh theo mụ hỡnh Ngõn hàng bỏn lẻ như: tỏch, nõng cấp cỏc Phũng tại Hội sở Chi nhỏnh, ổn định nhõn sự, tổ chức đỏp ứng yờu cầu hoạt động của cỏc Phũng, cựng cỏc Phũng xõy dựng quy chế tổ chức hoạt động của cỏc Phũng, cỏc văn bản quản lý nội bộ nhằm cụ thể hoỏ cơ chế phối hợp giữa cỏc Phũng.
Thực hiện cụng tỏc phỏt triển mạng lưới, tạo dựng mối quan hệ với đối tỏc, ban hành cỏc văn bản quản lý nội bộ,...
Đảm bảo sự thụng suốt và tớnh bảo mật của hệ thống mỏy tớnh, mạng điện thoại, hệ thống phần mềm hiện cú.
Hoàn thành lắp đường truyền, cho cỏc điểm giao dịch và ATM mới;
Triển khai và cho chạy thử nghiệm chương trỡnh quản lý văn bản;
Thành lập Tổ phỏt triển mạng lưới chuyờn trỏch cụng tỏc phỏt triển mạng lưới của Chi nhỏnh, trong năm 2005 Chi nhỏnh đó mở mới 2 điểm giao dịch và chuyển mới 3 điểm giao dịch.
- Thực hiện cỏc bỏo cỏo định kỳ, bỏo cỏo đột xuất về cỏc mặt hoạt động của Chi nhỏnh theo yờu cầu của Hội sở chớnh: bỏo cỏo 477, bỏo cỏo phõn loại nợ, bỏo cỏo trớch dự phũng rủi ro, bỏo cỏo 5034 về giới hạn cho vay tại Chi nhỏnh, bỏo cỏo kinh doanh ngoại tệ,...
- Tăng cường cụng tỏc khảo sỏt thị trường, khỏch hàng tại cỏc điểm giao dịch của Chi nhỏnh, cỏc tuyến phố lõn cận nhằm mục tiờu đề ra được phương thức tiếp cận, chớnh sỏch khỏch hàng phự hợp;
- Đào tạo cỏn bộ mới và tổ chức bảo vệ chuyờn đề cho cỏc cỏn bộ; Thực hiện cụng tỏc phổ biến văn bản theo mục tiờu kế hoạch;
Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung.
Quy trỡnh cho vay và cỏc hỡnh thức cho vay của NHĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Quy trỡnh cho vay của chi nhỏnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khỏch hàng lập hồ sơ vay vốn
Bước 2: Thẩm định cỏc điều kiện vay vốn
Bước 3: Xỏc định phương thức cho vay
Bước 4: Xem xột khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toỏn và xỏc định lói suất cho vay
Bước 5: Lập tờ trỡnh thẩm định cho vay
Bước 6: Tỏi thẩm định khoản vay
Bước 7: Trỡnh duyệt khoản vay
Bước 8: Ký hợp đồng tớn dụng, giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo
Bước 9: Giải ngõn
Bước 10: Kiểm tra, giỏm sỏt khoản vay
Bước 11: Thu nợ lói, gốc và xử lý những phỏt sinh
Bước 12: Thanh lý hợp đồng tớn dụng
Bước 13: Giải chấp tài sản đảm bảo
Bước 14: Lưu trữ hồ sơ tớn dụng.
Cỏc hỡnh thức cho vay của chi nhỏnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tại NHĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung mới chỉ ỏp dụng hỡnh thức cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức đối với DNV&N, cỏc hỡnh thức khỏc chi nhỏnh vẫn chưa ỏp dụng. Trong thời gian tới chi nhỏnh sẽ triển khai mở rộng hơn nữa thị phần, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc DNV&N cũng như tăng thờm lợi nhuận của ngõn hàng. Ngõn hàng xem xột đối với khỏch hàng truyền thống, cú uy tớn trờn thị trường hoặc cú dự ỏn khả thi để ỏp dụng những hỡnh thức cho vay linh hoạt, phự hợp. Từ đú cú thể thu hỳt khỏch hàng về phớa ngõn hàng, tạo mối quan hệ thường xuyờn, mật thiết hơn nữa giữa ngõn hàng và khỏch hàng.
Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung.
Doanh số cho vay
Bảng 6: Bảng phõn tớch doanh số cho vay đối với DNV&N
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Doanh số cho vay toàn chi nhỏnh
421,520
609,097.2
Doanh số cho vay DNV&N
377,260.4
525,258.3
Tỷ trọng cho vay DNV&N/tổng doanh số
89.5%
86.2%
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Ngõn hàng ĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung năm 2005-2006.
Qua bảng số liệu chỳng ta thấy doanh số cho vay của toàn chi nhỏnh và doanh số cho vay đối với DNV&N tăng cao và liờn tục từ năm 2005-2006. Doanh số cho vay toàn chi nhỏnh năm 2006 là 609,097.2 triệu đồng tăng 187577.2 triệu đồng so với năm 2005 là 421,520 triệu đồng, tương ứng 44.5%, một con số ấn tượng. Doanh số cho vay đối với DNV&N năm 2006 là 525,258.3 triệu đồng, tăng 147997.4 triệu đồng so với năm 2005 là 377,260.4 tương ứng 39.22%. Tuy nhiờn tỷ trọng cho vay đối với DNV&N trong tổng doanh số cho vay toàn chi nhỏnh lại giảm từ 89.5% trong năm 2005 xuống cũn 86.2% trong năm 2006.
Theo số liệu trong bỏo cỏo kết quả kinh doanh của chi nhỏnh ngõn hàng trong 2 năm 2005, 2006 thỡ tổng dư nợ đến 31/12/2005 đạt 320 tỷ VND, tăng 313 tỷ đồng so với 31/03/2005, đạt 97% kế hoạch năm. Tổng dư nợ đến 31/12/2006 đạt 800 tỷ VND, tăng 530 tỷ đồng so với 31/12/2005, đạt 100% giới hạn tớn dụng được giao. Điều này chứng tỏ doanh số cho vay của ngõn hàng đối với DNV&N đó tăng về mặt số lượng một cỏch đột biến qua 2 năm, tuy nhiờn tỷ trọng trong tổng doanh số cho vay toàn chi nhỏnh lại giảm xuống điều này cú nghĩa ngõn hàng đó mở rộng số lượng đối tượng khỏch hàng cỏ nhõn nhiều hơn đồng thời mở rộng cỏc nghiệp vụ tớn dụng khỏc ngoài cho vay.
Doanh số thu nợ
Bảng 7: Bảng phõn tớch doanh số thu nợ đối với DNV&N
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh số thu nợ
108,520
129,097.4
Doanh số thu nợ với DNV&N
65,416
74,489
Tỷ trọng doanh số thu nợ DNV&N/tổng doanh số thu nợ
60.3%
57.7%
Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Ngõn hàng ĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung năm 2005-2006.
Nhỡn bảng số liệu ta thấy tỡnh hỡnh thu nợ của ngõn hàng là tăng qua cỏc năm. Năm 2005 tổng doanh số thu nợ đạt 108,520 triệu đồng, mặc dự năm 2006 doanh số thu nợ cũng tăng lờn 129,097.4 triệu đồng, tương ứng 18.96% nhưng so với doanh số cho vay tỷ lệ thu nợ như vậy là cũn thấp. Cũng như vậy doanh số thu nợ đối với DNV&N năm 2006 là 74,489 triệu đồng tăng 9073 triệu đồng so với năm 2005 là 65,416 tương ứng 13.86%, tỷ lệ này cũng cũn thấp. Mặc dự doanh số thu nợ tăng nhưng tỷ trọng doanh số thu nợ DNV&N trờn tổng doanh số thu nợ lại giảm từ 60.3% năm 2005 xuống cũn 57.7% năm 2006. Điều này chứng tỏ cụng tỏc thu nợ núi chung cũng như thu nợ đối với DNV&N núi riờng cũn gặp một số khú khăn, bất cập.
Vũng quay vốn tớn dụng: là một chỉ tiờu đỏnh giỏ tần suất sử dụng vốn của ngõn hàng trong một thời kỳ.
Vũng quay vốn tớn dụng = Doanh số thu nợ/Dư nợ bỡnh quõn
Nếu vũng quay vốn càng lớn thỡ ngõn hàng sẽ cú một số nhõn tiền lớn, do vậy lói thu được từ vốn vay cao hơn tức là đồng vốn sử dụng hiệu quả hơn và ngược lại.
Sử dụng chỉ tiờu này cũn cú tỏc dụng dự bỏo xem lĩnh vực đầu tư này cú hiệu quả khụng để xỏc định định hướng cho kỳ tới
Bảng 8: Bảng phõn tớch vũng quay vốn tớn dụng
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Doanh số thu nợ với DNV&N
65,416
74,489
Dư nợ cho vay với DNV&N
377,260.4
525,258.3
Vũng quay vốn tớn dụng
0.17
0.14
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Ngõn hàng ĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung năm 2005-2006)
Qua bảng số liệu tớnh toỏn trờn đõy cú thể thấy vũng quay vốn tớn dụng đối với DNV&N của ngõn hàng cũn thấp, năm 2005 là 0.17 và đến năm 2006 con số này đó giảm xuống cũn 0.14. Điều này chứng tỏ lói thu được từ vốn vay của ngõn hàng cũn chưa cao, hiệu quả sử dụng đồng vốn cũn thấp.
2.2.2.3. Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn
Xem xột tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn người ta đưa ra cỏc chỉ tiờu sau đõy:
Hệ số nợ quỏ hạn = (Nợ quỏ hạn/ Tổng dư nợ)*100%
Chỉ tiờu này dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh nợ khú đũi, nợ quỏ hạn, để cú những biện phỏp xử lý. Nếu tỷ lệ này quỏ cao thỡ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tỡnh hỡnh hoạt động của ngõn hàng
Tỷ lệ vốn cú khả năng tổn thất = (Nợ quỏ hạn khú đũi/Tổng dư nợ)*100%
Tỷ lệ này phản ỏnh, đỏnh giỏ tỷ lệ vốn cú nguy cú bị mất. Tỷ lệ này càng cao thỡ khả năng vốn của ngõn hàng bị mất càng lớn.
Chỳng ta cú bảng số liệu về tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn của ngõn hàng như sau:
Bảng 9: Bảng phõn tớch tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn.
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Dư nợ cho vay với DNV&N
377,260.4
525,258.3
Tổng nợ quỏ hạn
100
0
Nợ quỏ hạn của DNV&N
100
0
Nợ quỏ hạn khú đũi
0
0
Hệ số nợ quỏ hạn DNV&N
0.03%
0%
Tỷ lệ vốn cú khả năng tổn thất
0%
0%
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Ngõn hàng ĐT&PT chi nhỏnh Quang Trung năm 2005-2006)
Thụng qua cỏc con số được tớnh toỏn trờn đõy chỳng ta cú thể nhận thấy một điều là tỡnh trạng nợ quỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0061.doc