DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
Lời mở đầu 2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NHTM. 4
1.1 Hoạt động cho vay của NHTM. 4
1.1.1 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay của NHTM 4
1.1.2 Hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM 6
1.2 Thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM. 8
1.2.1 Khỏi niệm về thẩm định tài chớnh dự ỏn. 8
1.2.2 Sự cần thiết của cụng tỏc thẩm định tài chớnh trong hoạt động cho vay trung dài hạn của NHTM. 9
1.3 Nội dung cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM. 10
1.3.1 Thẩm định dự toỏn đầu tư và nguồn tài trợ. 10
1.3.2 Thẩm định kế hoạch doanh thu – chi phớ – lợi nhuận hàng năm của dự ỏn. 13
1.3.3 Thẩm định dũng tiền hàng năm của dự ỏn 14
1.3.4 Thẩm định hiệu quả tài chớnh dự ỏn. 17
1.3.5 Đỏnh giỏ rủi ro của dự ỏn. 21
1.4 Chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM 24
1.4.1 Quan niệm về chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn. 24
1.4.2 Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn. 25
1.5 Những nhõn tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngõn hàng thương mại. 27
1.5.1.Những nhõn tố khỏch quan. 27
1.5.2 Những nhõn tố chủ quan 30
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHTMCP HÀNG HẢI – CHI NHÁNH HÀ NỘI. 33
2.1. Tổng quan hoạt động của NHTMCP Hàng Hải – chi nhỏnh Hà Nội. 33
2.1.1. Quỏ trỡnh phỏt triển và cơ cấu tổ chức hoạt dộng củaNHTMCP Hàng Hải – chi nhỏnh Hà Nội. 33
2.1.2. Những kết quả đạt được của Ngõn hàng Hàng Hải – chi nhỏnh Hà Nội trong năm vừa qua. 35
2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhỏnh MSB Hà Nội trong thời gian qua. 39
2.2.1.Những qui định chung về cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn trung và dài hạn của ngõn hàng. 39
2.2.2 Vớ dụ minh hoạ: Thẩm định cho vay dự ỏn đầu tư xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang. 42
2.3 Đánh giá về chất lượng cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại MSB Hà Nội. 55
2.3.1 Những kết quả đạt được 55
2.3.2 Hạn chế và nguyờn nhõn. 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHTMCP HÀNG HẢI - CHI NHÁNH HÀ NỘI 62
3.1 Phương hướng phỏt triển hoạt động cho vay của NHTMCP Hàng Hải - chi nhỏnh Hà Nội. 62
3.1.1 Phương hướng phỏt triển chung của MSB. 62
3.1.2 Phương hướng trong hoạt động cho vay trung và dài hạn của MSB 63
3.2 Giải phỏp nõng cao chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại MSB Hà Nội. 64
3.2.1 Nõng cao năng lực chuyờn mụn của cỏn bộ. 64
3.2.2 Tăng cường tớnh chuẩn xỏc và mở rộng cỏc kờnh thu thập thụng tin. 66
3.2.3 Hoàn thiện nội dung qui trỡnh cụng tỏc thẩm định dự ỏn 66
3.2.4 Hoàn thiện cụng tỏc tổ chức thẩm định. 69
3.2.5 Cải thiện mụi trường và điều kiện làm việc cho nhõn viờn tiến tới xõy dựng văn húa ngõn hàng TMCP Hàng Hải. 69
3.2. Một số kiến nghị. 70
3.3.1 Kiến nghị với ngõn hàng Hàng Hải Việt Nam. 70
3.3.2 Kiến nghị với ngõn hàng Nhà nước. 71
3.3.3 Kiến nghị với Chớnh phủ và cỏc cơ quan quản lý cú liờn quan. 72
KẾT LUẬN 74
PHỤ LỤC CHƯƠNG 2 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
88 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịch vụ…giữa cỏc ngõn hàng với nhau. Đõy là một trở ngại lớn đối với một ngõn hàng qui mụ khiờm tốn như MSB, đặc biệt là MSB Hà Nội. Tuy nhiờn vượt qua những khú khăn đú, những thế mạnh về khỏch hàng, nhõn lực và tăng trưởng hoạt động kinh doanh của MSB vẫn tiếp tục được phỏt huy và đó gặt hỏi được nhiều kết quả đỏng khớch lệ. Thu hồi được cỏc khoản nợ đọng lớn, huy động vốn đạt cao nhất trong cỏc năm qua, tổ chức sửa chữa, cải tạo di chuyển trụ sở làm việc của chi nhỏnh sang địa điểm mới thành cụng, bảo đảm phục vụ khỏch hàng kịp thời chớnh xỏc.
Một số chỉ tiờu kinh doanh của năm qua:
Đơn vị : triệu đồng
TT
Chỉ tiờu
kế hoạch 2005
Thực hiện 2005
So sỏnh(%)
Cuối kỳ
Kế hoạch 2005
1
Vốn huy động
710.000
1.350.811
189
190
2
Dư nợ cho vay
450.000
392.224
124
87
3
Số dư nợ xấu(*)
14.219
54
4
Chi phớ quản lý và cụng vụ
1.790
2.342
158
131
5
XDCB và mua sắm CCLĐ
1.134
1.223
732
108
6
Sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, mua sắm CCLĐ
725
1.698
398
234
7
Thanh lý TSCĐ, CCLĐ (theo giỏ trị cũn lại)
20
129
516
645
8
Chi phớ phõn bổ từ TTĐH
4.746
4.746
181
100
9
Tổng quỹ lương
2.453
3.213
157
131
10
Chờnh lệch thu chi
18.900
48.941
563
259
11
-Từ hoạt động kinh doanh
12.200
17.428
241
143
- Từ thu nhập bất thường
6.700
31.513
21423
470
* Tỡnh hỡnh huy động vốn: Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2005 đạt 1350.8 tỷ đồng tăng 189% so với cựng kỳ của năm trước và đạt 190% kế hoạch đề ra. Đõy là một kết quả ngoài sự mong đợi của chi nhỏnh .
Tiền gửi khụng kỳ hạn cú bước tăng vượt bậc, đạt tới 1.089 tỷ đồng, gấp hơn 4 lần so với cựng kỳ năm trước, gấp 6 lần cựng kỳ năm 2003. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm cú bước tăng trưởng rất cao, đạt 184 tỷ đồng và tăng 48% so với cựng kỳ năm trước. Trờn cơ sở cỏc sản phẩm tiết kiệm với lói suất cạnh tranh chi nhỏnh đó đẩy mạnh cụng tỏc tiếp thị, khuyến mại để triển khai thực hiện cú hiệu quả. Vỡ vậy mà lượng khỏch hàng đến giao dịch gửi tiết kiệm ngõn hàng đang ngày càng tăng về số lượng cũng như về chất lượng. Nguồn tiền gửi tiết kiệm cú kỳ hạn chiếm 90% trong tổng tiền gửi tiết kiệm; Tiền gửi cú kỳ hạn của tổ chức kinh tế đạt 81 tỷ đồng, tăng 5% so với cựng kỳ năm trước, khỏch hàng chủ yếu là cỏc doanh nghiệp thuộc ngành bưu chớnh viễn thụng. Vốn huy động bằng ngoại tệ tuy cú tăng nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn huy động.
Khỏch hàng tiền gửi tại chi nhỏnh chủ yếu thuộc cỏc doanh nghiệp ngành bưu chớnh viễn thụng và ngành hàng hải. Trong năm 2005 thấy rừ tiềm năng của cỏc doanh nghiệp thuộc hai ngành này cú thể đem lại cho MSB là rất lớn, MSB đó đẩy mạnh cụng tỏc tiếp thị, thu hỳt hầu hết cỏc khỏch hàng ngành bưu chớnh viễn thụng về hoạt động chi nhỏnh. Chớnh vỡ vậy cho đến ngày 31/12/2005 tổng nguồn huy động của khối khỏch hàng này đạt tới 978 tỷ đồng. Hiệu quả của việc huy động vốn từ cỏc doanh nghiệp này với hoạt động của MSB rất cao .
Thu nhập từ phớ và dịch vụ đạt 2.482 tỷ đồng, bằng 134% so với cựng kỳ năm ngoỏi; Tuy vậy sản phẩm dịch vụ của MSB núi chung cũn chưa phong phỳ so với cỏc ngõn hàng khỏc trờn cựng địa bàn nờn khú thu hỳt được cỏc khỏch hàng cỏ nhõn đến giao dịch, do đú thu từ phớ dịch vụ tuy vậy vẫn cũn khiờm tốn so với cỏc ngõn hàng cổ phần khỏc.
* Tỡnh hỡnh hoạt động tớn dụng:
Dư nợ cho vay của MSB đến ngày 31/12/2005 đạt 392 tỷ đồng, tăng 23.8% so với cựng kỳ năm 2004 và đạt được 87% kế hoạch. Trong đú cho vay ngắn hạn chiếm 64% tổng dư nợ, cũn cho vay trung và dài hạn chiếm 36% tổng dư nợ, dư nợ sạch chiếm 94,5% tổng dư nợ.
Đối tượng khỏch hàng chớnh của chi nhỏnh thuộc cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bờn cạnh đú, chi nhỏnh cũng đang khai thỏc cú hiệu quả thụng qua hoạt động cấp tớn dụng cho một số tổng cụng ty lớn và cỏc hoạt động ưu tiờn đầu tư, đồng tài trợ với cỏc tổ chức tớn dụng khỏc. Dư nợ tập chung vào một số ngành như sản xuất thộp, đúng tàu, kinh doanh Vacxin chữa bệnh; cỏc dự ỏn xõy dựng nhà mỏy sản xuất điều hoà, cỏn thộp, mỏy khai thỏc mỏ, mỏy xõy dựng, nội thất. Chi nhỏnh đó đưa ra rất nhiều chớnh sỏch khỏch hàng phự hợp và đó bước đầu thu hỳt được một số khỏch hàng Bưu điện về hoạt động tại chi nhỏnh.
Chất lượng tớn dụng ngày càng được nõng cao. Nhưng cũng khụng thể trỏnh khỏi những rủi ro từ thị trường và từ phớa khỏch hàng. Cho nờn trong năm 2005 chi nhỏnh cũng phỏt sinh hai khoản nợ quỏ hạn với giỏ trị là 5,3 tỷ đồng. Hiện nay chi nhỏnh đang thực hiện cỏc biện phỏp nghiệp vụ để thu hồi, khỏch hàng cũng đó cam kết sẽ giải quyết dứt điểm trong năm 2006.
* Tỡnh hỡnh kinh doanh ngoại tệ, thanh toỏn quốc tế và dịch vụ tài khoản.
Trong năm vừa qua chi nhỏnh đó khai thỏc tối đa cỏc nguồn ngoại tệ hiện cú thể kinh doanh hiệu quả. Thu lói từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ đạt 1,076 tỷ đồng.
Hoạt động thanh toỏn quốc tế so với năm 2004 vẫn được duy trỡ và phỏt triển tốt, lượng L/C thanh toỏn qua MSB đó tăng lờn một cỏch đỏng kể và đạt tới 17,5 triệu USD, tăng 46% . Nhưng so với khả năng đỏp ứng của ngõn hàng thỡ khỏch hàng sử dụng dịch vụ này vẫn cũn quỏ ớt. Điều này xảy ra là do quy trỡnh nghiệp vụ của MSB cũn nhiều chỗ đụi khi chưa phự hợp với thực tế.
* Cụng tỏc thu hồi nợ.
Năm qua chi nhỏnh đó cú sự thành cụng vượt bậc trong cụng tỏc thu hồi nợ. Được sự hỗ trợ tớch cực của Hội đồng quản trị và trụ sở chi nhỏnh một số khoản nợ quỏ hạn đó được chi nhỏnh giải quyết triệt để đúng gúp vào kết quả tăng trưởng lợi nhuận của chi nhỏnh nới riờng và của toàn hệ thống núi chung.
* Cụng tỏc tiếp thị.
Trong năm 2005 vừa qua chi nhỏnh đó tổ chức thành cụng hội nghị khỏch hàng và thu được những kết quả khả quan, tạo bước tiền đề cho cụng tỏc tiếp thị năm 2006.
Cụng tỏc quảng cỏo tiếp thị chăm súc khỏch hàng tiếp tục được chỳ trọng những hoạt động tiếp xỳc với phần lớn cỏc khỏch hàng ngành Bưu chớnh viễn thụng đó đem lại kết quả tốt gúp phần vào sự tăng trưởng về dư nợ, tiền gửi, hoạt động thanh toỏn.
Chương trỡnh tiết kiệm bậc thang MSB đó huy động vượt 7 tỷ đồng. Chương trỡnh huy động tiờt kiệm “ Niềm vui nhõn đụi” vượt 5 tỷ đồng so với chỉ tiờu mà MSB Việt Nam giao. Chi nhỏnh cú thực hiện việc phõn phỏt tờ rơi quảng cỏo qua kờnh thu cước điện thoại tới cỏc hộ dõn tại một số trục đường, tuyến phố gần trụ sở MSB Hà Nội và MSB Đống Đa.
Cụng tỏc quảng cỏo tiếp thị thu hỳt khỏch hàng mới và duy trỡ khỏch hàng cũ cũn nhiều khú khăn vỡ kinh phớ tiếp thị quảng cỏo cũn hạn chế.
* Cỏc hoạt động quản lý khỏc:
+ Hoạt động quản lý tài chớnh kế toỏn, văn phũng.
Chi nhỏnh đó thực hiện di chuyển thành cụng sang địa điểm từ 44 Nguyễn Du sang 71 Hai Bà Trưng, đảm bảo kịp tiến độ sửa chữa, khụng gõy biến động cho khỏch hàng. Đồng thời thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chi phớ, thực hiện nghiờm tỳc cỏc chỉ tiờu kế hoạch chi phớ do Trụ sở chớnh giao cho. Cỏc loại chi phớ khỏc được chi sỏt với thực tế trờn cơ sở hiệu quả mang lại cho chi nhỏnh.
Chi phớ quản lý cụng vụ vượt 31% so với kế hoạch, chủ yếu tăng chi phớ tiếp thị quảng cỏo cho cỏc chương trỡnh huy động vốn, tiếp xỳc, đẩy mạnh việc thu hồi nợ.
+ Hoạt động kiểm soỏt nội bộ.
Cho tới hiện nay thỡ hoạt động này tại chi nhỏnh do 2 cỏn bộ nhõn viờn đảm nhiệm và cỏc cụng tỏc kiểm soỏt, giỏm sỏt tại chỗ hoạt động kinh doanh được duy trỡ thường xuyờn, cú được kết quả tốt hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh.
2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chớnh dự ỏn trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhỏnh MSB Hà Nội trong thời gian qua.
2.2.1.Những qui định chung về cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn trung và dài hạn của ngõn hàng.
Trờn cơ sở những qui định của Ngõn hàng Nhà nước về cho vay (quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31-12-2001 của thống đốc NHNN), về bảo đảm tiền vay (quyết định 457)…. Kết hợp với điều lệ NHTMCP Hàng Hải Việt Nam tại quyết định số 219/QĐ-NH5 ngày 10-7-1997 và thực tế cụng tỏc cho vay tại ngõn hàng ban quản trị ngõn hàng đó đưa ra cỏc qui định trong cho vay, bảo lónh, giao dịch, ….ỏp dụng tại NHHH. Căn cứ vào quyết định số 13/QĐ – HĐQT và quyết định số 187/QĐ – TGĐ6 ngày 8-7-2002 qui trỡnh thẩm định dự ỏn núi chung và qui trỡnh thẩm định tài chớnh dự ỏn núi riờng bao gồm:
a) Đỏnh giỏ tớnh phỏp lý, địa điểm triển khai và tỏc động mụi trường của dự ỏn đầu tư theo quy định của phỏp luật.
b) Phõn tớch sự cần thiết của đầu tư
- Quy hoạch phỏt triển kinh tế ngành của dự ỏn, sự phự hợp của dự ỏn trong xu thế phỏt triển ngành và vựng địa phương;
- Sự cần thiết mở rộng quy mụ và nhu cầu phỏt triển nội tại của khỏch hàng;
- Phõn tớch, đỏnh giỏ vị trớ và ảnh hưởng của dự ỏn trong chiến lược phỏt triển sản xuất kinh doanh của khỏch hàng
c) Đỏnh giỏ cỏc yếu tố đầu vào của dự ỏn: giỏ cả, nguồn cung cấp và tớnh ổn định của những yếu tố này
d)Thị trường tiờu thụ sản phẩm của dự ỏn:
- So sỏnh chu kỳ dương của sản phẩm dự ỏn với thời gian hoàn vốn của dự ỏn .
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự ỏn.
- Mạng lưới tiờu thụ sản phẩm, dự kiến thị phần sản phẩm dự ỏn.
e) Kỹ thuật và cụng nghệ của dự ỏn:
- Hỡnh thức đầu tư và cụng suất của dự ỏn.
- Xem xột việc lựa chọn thiết bị cụng nghệ và dõy truyền cụng nghệ theo cỏc nội dung: ý kiến của cơ quan chuyờn ngành cú thẩm quyền hoặc uy tớn, tớnh đồng bộ của cỏc bộ phận trong dõy chuyền cụng nghệ mới và giữa dõy chuyền cụng nghệ mới với hệ thống thiết bị sẵn cú của khỏch hàng; tớnh tiờn tiến của cụng nghệ và thiết bị.
Xem xột khả năng cung ứng thiờt bị cụng nghệ của cỏc nhà cung cấp.
- Xem xột cỏc giải phỏp xõy dựng (đối với dự ỏn cú phần xõy dựng cơ bản).
- Xem xột cỏc vấn đề chuyển giao cụng nghệ.
f)Tổ chức vận hành (khai thỏc) dự ỏn:
- Xem xột trỡnh độ, kinh nghiệm của đơn vị/cỏ nhõn lập dự ỏn.
- Xem xột cỏc tổ chức, cỏ nhõn tham gia thiết kế, thi cụng về khả năng chuyờn mụn, kinh nghiệm, uy tớn, năng lực thi cụng và tổ chức quản lý phự hợp với yờu cầu của dự ỏn.
- Tiến độ thực hiện dự ỏn: Phự hợp với thời gian trong thiết kế và cỏc yếu tố liờn quan từ đú xỏc định thời gian bố trớ vốn đầu tư và kế hoạch thu hồi vốn.
- Xem xột khả năng tổ chức quản lý dự ỏn khi đi vào vận hành (khai thỏc).
g) Phõn tớch kế hoạch tài chớnh của dự ỏn:
- Chi phớ trong giai đoạn triển khai xõy dựng cho dự ỏn: Cỏc hạng mục chi phớ, cơ sở dự toỏn chi phớ, lịch trỡnh chi phớ;
- Cỏc nguồn tài chớnh để thực hiện dự ỏn: cơ cấu nguồn, tớnh hiện thực của từng nguồn; tiến độ rỳt vốn.
- Xỏc định giỏ thành sản phẩm, doanh thu tiờu thụ khi dự ỏn đi vào vận hành khai thỏc.
- Lợi nhuận hoạt động, lưu chuyển tiền tệ, cỏc chỉ tiờu tài chớnh: NPV, IRR, điểm hoà vốn và xỏc định độ nhạy của dự ỏn.
h) Điều chỉnh kế hoạch tài chớnh dự ỏn: về doanh thu, chi phớ và xỏc định lại lưu chuyển tiền tệ, nguồn tiền trả nợ, thời gian hoàn vốn.
i) Hiệu quả của dự ỏn:
- Lợi ớch về hoạt động, mức tiết kiệm năng lượng, cải thiện mụi trường, khuyến khớch xuất khẩu, thay thế nhập khẩu, tạo việc làm, năng suất, chuyển giao cụng nghệ, phỏt triển quản lý.
- Hiệu quả khỏc.
* Dự bỏo khả năng rủi ro và đề xuất cỏc biện phỏp phũng ngừa, hạn chế rủi ro:
+ Dự bỏo cỏc khả năng rủi ro:
- Rủi ro từ cỏc tổ chức hoạt động của khỏch hàng: thay đổi loại hỡnh doanh nghiệp, thay đổi sở hữu, thay đổi người điều hành hoặc bộ mỏy quản lý: thay đổi mụ hỡnh, ngành nghề hoạt động…
- Rủi ro xảy ra thuộc về dự ỏn: rủi ro về quy mụ, rủi ro về phớa nhà cung cấp, rủi ro trong quỏ trỡnh thi cụng, triển khai dự ỏn…
- Cỏc rủi ro khỏc: do sự thay dổi cơ chế, chớnh sỏch của nhà nước; rủi ro từ thị trường sản phẩm dự ỏn, thị trường nguyờn vật liệu; rủi ro về tiền tệ và cỏc rủi ro khỏc cú thể phỏn đoỏn.
Cỏn bộ thẩm định trờn cơ sở kết quả từ thẩm định dự ỏn kết hợp với kết quả về thẩm định: hồ sơ phỏp lý của khỏch hàng; hồ sơ tài chớnh – phõn tớch tài chớnh của khỏch hàng, tỡnh hỡnh tổ chức và hoạt động của khỏch hàng; nguồn - kế hoạch - thời gian trả nợ; hỡnh thức bảo đảm tiền vay. Để hỡnh thành nờn bỏo cỏo kết quả thẩm định trỡnh lờn ban xột duyệt cho vay của ngõn hàng. Ngõn hàng xem xột những giải trỡnh của cỏn bộ thẩm định để từ đú ra quyết định cho vay .
2.2.2 Vớ dụ minh hoạ: Thẩm định cho vay dự ỏn đầu tư xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang.
2.2.2.1 Giới thiệu về chủ dự ỏn đầu tư.
Cụng ty TNHH thộp Nhật Quang được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0504000088 ngày 01/03/2004 phũng đăng ký kinh doanh, sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hưng Yờn cấp, với mức vốn điều lệ 25 tỷ VND. Cú trụ sở tại xó Lạc Đạo - huyện Văn Lõm - tỉnh Hưng Yờn.
Cụng ty TNHH thộp Nhật Quang là cụng ty TNHH một thành viờn với chủ sở hữu là cụng ty TNHH Nhật Quang (Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của cụng ty là: Đại lý mua, bỏn ký gửi hàng hoỏ; sản xuất gia cụng hàng kim khớ và vật liệu xõy dựng; chế tạo và xõy lắp kết cấu thộp cụng nghiệp; Vận chuyển và dịch vụ vận chuyển hàng hoỏ; Dịch vụ cho thuờ kho bói, bảo quản hàng hoỏ cõn điện tử).
Tại thời điểm đề nghị vay vốn cụng ty TNHH thộp Nhật Quang mới được thành lập và chưa chớnh thức đi vào hoạt động. Dự ỏn xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang nhằm xõy dựng nhà mỏy để đưa cụng ty thộp Nhật Quang đi vào hoạt động. Do chưa đi vào hoạt động, lại là cụng ty TNHH một thành viờn với chủ sở hữu là cụng ty Nhật Quang nờn cỏn bộ tớn dụng chỉ tiến hành phõn tớch tỡnh hỡnh hoạt động và tài chớnh của cụng ty TNHH Nhật Quang. Và cho đến thời điểm gần nhất tỡnh hỡnh hoạt động và tài chớnh của cụng ty TNHH Nhật Quang là tốt. (Lợi nhuận tăng đều cỏc năm, năng lực sản xuất và cụng tỏc phỏt triển thị trường tốt, cỏc chỉ tiờu về thanh khoản khỏ cao.)
2.2.2.2 Thẩm định tài chớnh dự ỏn nhà mỏy thộp
a)Giới thiệu về dự ỏn:
Tờn dự ỏn : Đầu tư xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang.
Chủ đầu tư : CễNG TY TNHH THẫP NHẬT QUANG.
Địa điểm thực hiện dự ỏn: Trờn khu đất 45.000m2 tại khu cụng nghiệp Phố Nối A xó Lạc Đạo, huyện Văn Lõm, tỉnh Hưng Yờn.
Dự ỏn được thực hiện trờn cơ sở phỏp lý:
+ Nghị quyết bằng văn bản ngày 20 thỏng 02 năm 2004 của hội đồng quản trị cụng ty TNHH TM Nhật Quang, về việc quyết định thành lập cụng ty TNHH thộp Nhật Quang và đầu tư xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang.
+ Dự ỏn đầu tư của cụng ty TNHH thộp Nhật Quang.
+ Quyết định số 763/QĐ-UB ngày 08/04/2004 chấp thuận cho cụng ty TNHH Nhật Quang thực hiện dự ỏn xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang.
+ Hợp đồng thuờ đất số 94/ĐH-TĐ ngày 14/09/2004giữa cụng ty TNHH TM Nhật Quang và Sở tài nguyờn mụi trường tỉnh Hưng Yờn.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 498956; số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: T00534QSDĐ/QĐ849/T2004 ngày 24/01/2005 của UBND tỉnh Hưng Yờn cấp và trớch lục bản đồ địa chớnh khu đất.
b) Sự cần thiết đầu tư dự ỏn:
Dự ỏn được thiết kế phự hợp theo đỳng ngành nghề đó đăng ký của chủ dự ỏn, được sự chấp thuận của cỏc sỏng lập viờn cụng ty chủ sở hữu và được UBND tỉnh Hưng Yờn phờ duyệt cho phộp đầu tư.
Về mặt chớnh sỏch và cỏc quy định hiện hành của Nhà nước: Dự ỏn hoàn toàn phự hợp với chiến lược của nhà nước Việt Nam về việc nõng cao năng lực sản xuất trong nước, thay thế hàng nhập khẩu.
Cựng với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và ổn định (trờn 7% năm) trong những năm qua ngành cụng nghiệp xõy lắp và chế tạo cơ khớ khụng ngừng tăng trưởng. Theo tớnh toỏn từ bộ Cụng nghiệp và tổng cụng ty thộp Việt Nam, tốc độ tăng trưởng của ngành thộp trong một vài năm sau khi dự ỏn đi vào hoạt động là khoảng 10 – 15%, do đú nhu cầu về thộp, đặc biệt là thộp cuộn, thộp hỡnh sẽ ngày càng tăng. Trong khi năng lực sản xuất trong nước cũn rất hạn chế chưa đỏp ứng đủ nhu cầu thị trường. Nhưng đối với thị trường ống thộp cú nhiều khả năng sẽ gặp khú khăn. Việc xõy dựng nhà mỏy thộp Nhật Quang theo đỏnh giỏ của cỏn bộ thẩm định là hoàn toàn phự hợp với chủ trương cụng nghiệp hoỏ của chớnh phủ và chủ trương khuyến khớch đầu tư của tỉnh Hưng Yờn.
c) Cụng nghệ sản phẩm, quy mụ sản xuất và mụi trường:
* Cụng nghệ sản phẩm của dự ỏn : Nhà mỏy sử dụng cỏc mỏy múc được nhập khẩu từ Trung Quốc để phục vụ sản xuất. Cỏc mỏy múc này cú đặc điểm tương đối hiện đại, đỏp ứng được cỏc yờu cầu về chất lượng sản phẩm và bảo vệ mụi trường. Trong đú bao gồm:
Một dõy chuyền sản xuất ống thộp (CD20, CD50, CD70): mới 100%, cụng suất 30.000 tấn/năm do cụng ty Trung Nguyờn thuộc tỉnh Giang Tụ – Trung Quốc cung cấp.
- Một dõy chuyền cắt tụn tự động, với:
Mỏy cắt tụn (0,4-4)mmx1600mm: mới 100% nhập khẩu của Đài Loan.
Mỏy cắt tụn (1-6)mmx2000mmm: Mua mới 100% của Trung quốc
- Một dõy chuyền sản xuất thộp định hỡnh: mua mới 100% của Đài Loan.
Những dõy chuyền mỏy múc này được cụng ty lựa chọn trờn cơ sở khảo sỏt kỹ lưỡng tại cỏc thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Thỏi Lan.
Tại thời điểm trước khi thực hiện dự ỏn nhu cầu của thị trường cỏc sản phẩm của dự ỏn tại Việt Nam chủ yếu là cỏc sản phẩm cú chất lượng trung bỡnh, nhu cầu về cỏc sản phẩm cú chất lượng cao chủ yếu cung cấp cho ngành cụng nghiệp ụ tụ cũn rất nhỏ.
Trong khi giỏ mỏy múc thiết bị của Trung Quốc và Đài Loan lại thấp hơn nhiều so với giỏ cả của những thiết bị cựng loại của Chõu Âu, Nhật Bản, nhưng sản phẩm sản xuất ra vẫn đỏp ứng được nhu cầu thị trường về kỹ thuật, giỏ thành… Với điều kiện hiện tại và những năm tiếp theo của thị trường thộp ở nước ta, cựng với năng lực hiện cú của cụng ty thỡ việc lựa chọn cụng nghệ Trung Quốc, Đàỡ Loan cho dự ỏn được cỏn bộ thẩm định (sau khi đó cú sự tham khảo chuyờn gia trong ngành thộp) đỏnh giỏ kà hợp lý. (Đõy cũng là cụng nghệ được ỏp dụng phổ biến Tại Trung Quốc và cho hầu hết cỏc dự ỏn cựng ngành ở Việt Nam như cụng ty ống thộp Hoà Phỏt, Cụng ty ống thộp Cẩm Nguyờn, Hữu Liờn.)
* Sản phẩm và cụng xuất của nhà mỏy khi hoàn thành:
Cỏc sản phẩm của dự ỏn bao gồm:
Thộp lỏ cỏn nguội dạng cuộn (0,3-3,2)mmx360mm Max
Thộp ống hàn, thộp cuộn.
Thộp hỡnh ( U, Z, C…)
Thộp pha cắt.
Cụng suất của nhà mỏy: theo tớnh toỏn cụng suất của nhà mỏy sẽ đạt:
Đối với băng cỏn nguội : 30.000 tấn/năm.
Đối với sản phẩm pha cắt định hỡnh : 24.000 tấn/năm
Đối với ống thộp hàn : 30.000 tấn/năm
* Địa điểm đầu tư và mụi trường sinh thỏi:
Dự ỏn được thực hiện trờn khu đất nằm giỏp quốc lộ 5 (cỏch quốc lộ 5 khoảng 02km) trờn đường Hà Nội - Hải Phũng, thuộc khu cụng nghiệp Phố Nối A - là một trong những khu cụng nghiệp lớn nhất miền Bắc hiện nay. Với vị trớ này dự ỏn cú rất nhiều thuận lợi trong giao thụng cả đường bộ, đường biển (Cảng Hải Phũng cỏch khu cụng nghiệp 75km) và đường sắt (khu cụng nghiệp cỏch Hà Nội 20 km). Nằm ở trung tõm của cỏc vựng kinh doanh trọng điểm miền Bắc: Hải Phũng, Quảng Ninh, Hà Bắc, Hà Nội.
d) Thẩm định về dự toỏn vốn và cơ cấu vốn của dự ỏn:
Vốn của dự ỏn được dự toỏn để đầu tư vào hai khoản mục:
+ Một là cỏc hạng mục đầu tư san lấp mặt bằng, xõy dựng nhà xưởng: Phần này sau khi cỏn bộ thẩm định đối chiếu với thị trường và cỏc dự ỏn đầu tư tương tự (Nhà mỏy của cụng ty mỏy mỏ Hoà Phỏt) cho thấy rằng giỏ trị tớnh toỏn theo dự ỏn là hợp lý.
Tuy nhiờn trong dự toỏn dự ỏn phớa cụng ty cung cấp đó tớnh hai lần giỏ trị của mỏy biến ỏp 4000KVA. Trong khi đú chi phớ lói vay cố định trong thời gian xõy dựng dự ỏn là: 31.800trđx0.95%.9thỏng= 2.719trđ khụng được dự tớnh vào trong dự toỏn vốn, phần này đó được cỏn bộ thẩm định bổ sung. Đồng thời bổ sung thờm chi phớ dự phũng là 1.000trđ.
+ Hai là khoản mục mỏy múc thiết bị: Cụng ty nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan theo phương thức L/C mở qua MSB Hà Nội. Việc lựa chọn nhà cung cấp và giỏ đó được cụng ty khảo sỏt kỹ tại thị trường trong và ngoài nước.
Tổng vốn dự toỏn của dự ỏn : 62.389.000.000VND
Trong đú: - Vốn tự cú : 30.589.000.000VND
- Vốn vay : 31.800.000.000VND
(Chi tiết về dự toỏn vốn đầu tư và nguồn đầu tư được nờu tại bảng 1: Cỏc hạng mục đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư).
e) Thẩm định về doanh thu và chi phớ của dự ỏn:
* Thị trường đầu vào của dự ỏn:
Nguyờn liệu đầu vào của dự ỏn chủ yếu là thộp cuốn cỏn núng, cuộn cỏn nguội, tấm cỏn nguội. Một phần nguyờn liệu này được mua từ cỏc bạn hàng truyền thống từ Nga, Nhật, Trung Quốc. 50% thộp băng cỏn nguội là sản phẩm của chớnh dự ỏn, đõy sẽ là một thuận lợi lớn bởi cụng ty sẽ chủ động được nguồn nguyờn liệu và tiết kiệm được chi phớ.
* Thị trường đầu ra và xỏc định doanh thu của dự ỏn:
Trong năm 2004 thị trường thộp Việt Nam cú sự biến động mạnh, giỏ thộp cỏc loại giao động với biờn độ lớn và khú cú thể dự bỏo.
Cỏc sản phẩm ống thộp hàn và thộp hỡnh được sản xuất chủ yếu từ thộp cỏn núng, cỏn nguội dạng tấm hoặc cuộn là mặt hàng cũng biến động mạnh trờn thị trường trong năm 2003 và 2004. Thộp cỏn núng, cỏn nguội tại giai đoạn này ở nước ta chủ yếu là nhập khẩu, nguồn sản xuất trong nước khụng đỏng kể nờn giỏ tăng mạnh trong năm 2004 do nhu cầu thế giới tăng cao và cỏc nhà sản xuất tăng giỏ để bự đắp chi phớ đầu vào (phụi thộp tăng giỏ)
Bảng 2: giỏ bỏn sản phẩm trờn thị trường và dự tớnh của dự ỏn
(Thụng tin từ trung tõm thụng tin bộ thương mại)
Giỏ thộp NK vào Việt Nam tớnh trung bỡnh
Năm 2004
Tăng so với năm 2003
Thộp cuộn cỏn núng
439 USD/Tấn
35%
Thộp cuộn cỏn nguội
547 USD/Tấn
27%
Giỏ bỏn trong nước tớnh trung bỡnh
Thộp cuộn cỏn núng
7.900.000VND/Tấn
35%
Thộp cuộn cỏn nguội
9.300.000VND/Tấn
27%
Giỏ bỏn thời điểm băt đầu dự ỏn
Thộp cuộn cỏn núng
8.600.000VND/Tấn
Thộp cuộn cỏn nguội
11.000.000VND/Tấn
Căn cứ vào diễn biến của thị trường trong hai năm 2003, 2004 cỏc nhà phõn tớch dự bỏo thị trường thộp năm 2005 và một số năm sau sẽ cú ớt biến động, tổng nhu cầu của thị trường trong nước năm 2005 khoảng 6,2-6,5triệu tấn thộp thành phẩm cỏc loại, tăng 10- 14% so với năm 2004. Năng lực sản xuất tối đa của cỏc doanh nghiệp ngành thộp trong nước đạt khoảng 5.8 triệu tấn.
- Trong năm 2004 giỏ thộp thế giới tăng 30% so với giỏ thộp của Trung Quốc, do đú cỏc loại thộp thành phẩm sản xuất tại Việt Nam chủ yếu chịu sự cạnh tranh từ cỏc sản phẩm tương tự của Trung Quốc (Đa số là cỏc loại hàng khụng cú thương hiệu và chất lương khụng cao). Giỏ thộp thành phẩm tại cỏc nước ASEAN khụng chờnh lệch đỏng kể so với tại Việt Nam do đú khả năng khi Việt Nam cắt giảm thuế nhập khẩu xuống cũn 0% cũng khụng lo ngại khả năng cạnh tranh của thộp thành phẩm từ cỏc nước ASEAN. Thậm chớ hiện nay một số doanh nghiệp đó xuất ống thộp sang cỏc nước này.
- Giỏ bỏn cỏc loại sản phẩm của chủ đầu tư đưa ra trong dự ỏn là hợp lý, phự hợp với thị trường
+ Đối với sản phẩm thộp ống hàn:
- Thị trường ống thộp trong năm 2004 tương đối ổn định, sản xuất và tiờu thụ ống thộp tăng khoảng 10% so với năm 2003, nguyờn liệu sản xuất ống thộp cũn gặp nhiều khú khăn, giỏ cả biến động dặc biệt loại cú độ dày dưới 1,2mm.
- Trong năm 2004 cú nhiều cụng ty sản xuất ống thộp đi vào sản xuất gõy ra cung vượt cầu, dẫn đến nhiều cụng ty chỉ sản xuất ở mức 40-60% cụng suất thiết kế, sản phẩm của một số cụng ty đó được xuất khẩu sang cỏc nước Đụng Nam ỏ.
- Do chịu ảnh hưởng của biến động giỏ nguyờn liệu trờn thế giới (Thộp cuộn cỏn núng, cỏn nguội) nờn giỏ ống thộp trong nước cũng tăng cao nhưng tốc độ tăng giỏ khụng kịp so với tăng giỏ của nguyờn liệu nhập khẩu nờn nhiều cụng ty sản xuất ống thộp gặp khú khăn.
- Với tỡnh hỡnh thị trường như trờn cho thấy rằng năng lực sản xuất ống thộp của cỏc doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn cú thể đỏp ứng nhu cầu của thị trường trong vài năm tới. Do đú mức độ cạnh tranh trờn thị trường ống thộp sẽ rất gay gắt và vấn đề then chốt là thị trường tiờu thụ. Tuy nhiờn với nhu cầu ngày càng lớn của ngành cụng nghiệp nội thất, xõy lắp thỡ trong một vài năm tới nhu cầu về ống thộp sẽ tăng lờn, ngoài ra cũn phải kể đến nhu cầu để thay thế cỏc sản phẩm hiện đang được sản xuất từ nguyờn liệu gỗ tự nhiờn, nhu cầu để thay thế cỏc sản phẩm ống thộp chất lượng thấp đó được đầu tư từ vài năm trước đõy.
- Năm 2004 Tổng doanh thu của Cụng ty TM Nhật Quang đạt 171 tỷ đồng trong đú doanh thu từ ống thộp chiếm 28% tương đương 4.772 tấn ống thộp đen cỏc loại, chiếm khoảng 2,17% tổng số tiờu thụ của Hiệp hội thộp Việt Nam và khoảng 1,4% toàn thị trường Việt Nam.
- Khi đi vào hoạt động dự ỏn sẽ sản xuất cỏc loại ống thộp khỏc với cỏc sản phẩm ống thộp hiện nay của Cty TM Nhật Quang (Kớch thước, độ dầy lớn hơn, chất lượng cao hơn) do đú khả năng phỏt triển thị trường cho sản phẩm ống thộp của dự ỏn thụng qua cỏc kờnh phõn phối sẵn cú của Cụng ty TM Nhật Quang sẽ tương đối thuận lợi.
- Mạng lưới cỏc đại lý thộp tại miền Bắc, miền Trung cú đặc điểm là bỏn hàng cho tất cả cỏc nhà cung cấp trờn cơ sở thoả thuận cỏc điều kiện như giỏ, tỷ lệ nợ, cỏc điều kiện về hỗ trợ bỏn hàng (và hầu như đều đó bỏn hàng cho Cty TNHH TM Nhật Quang) do đú cú điều kiện để cụng ty phỏt triển nhanh mạng lưới bỏn hàng trờn cơ sở cạnh tranh bỡnh đẳng vỏo cỏc cụng ty khỏc và giảm đước cỏc chi phớ cho việc xõy dựng cỏc đại lý bỏn hàng
- Theo cụng ty thỡ Cụng ty TM Nhật Quang sẽ khụng tiếp tục tăng trưởng về thị trường mà dành ưu tiờn cho sản phẩm của dự ỏn.
- Cụng ty đang cú quan hệ tốt với cỏc cụng ty trong ngành y tế, quõn đội và những khỏch hàng cú tiềm năng rất lớn trong việc tiờu thụ mặt hàng ống thộp.
- Tuy nhiờn Nhật Quang khụng phải là thương hiệu lớn trờn thị trường thộp Việt Nam, nờn khả năng tiếp cận thị trường chớnh và tăng trưởng đột biến bền thị phần là tương đối khú khăn.
Cỏn bộ thẩm định căn cứ mức độ tăng trưởng chung của
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0146.doc