Lời mở đầu
ChươngI. Những vấn đề chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của NHTM
I.Khỏi quỏt chung về NHTM
1.1.Khỏi niệm về NHTM
1.2.Các hoạt động chủ yếu của NHTM
1.2.1. Huy động vốn
1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
1.2.3. Hoạt động thanh toán
1.2.4. Các hoạt động khác
II.Hoạt động huy động vốn
2.1.Nguồn vốn và vai trũ của nguồn vốn
2.1.1.Vai trũ vốn của NHTM đối với nền kinh tế
2.1.2.Vai trũ vốn của NHTM đối với chính NHTM
2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM
2.2.1.Cỏc nhõn tố từ phớa ngõn hàng
2.2.1.1.Uy tớn, quy mụ ngõn hàng
2.2.1.2.Cỏc dịch vụ ngõn hàng
2.2.1.3 Đội ngũ cán bộ ngân hàng
2.2.1.4 Cụng nghệ ngõn hàng
2.2.1.5.Hoạt động Marketing ngân hàng
2.2.1.6.Chớnh sỏch lói suất
2.2.1.7.Mạng lưới, địa điểm hoạt động
2.2.1.8.Chớnh sỏch tớn dụng
2.2.2.Cỏc nhõn tố bờn ngoài ngõn hàng
2.2.2.1.Cỏc nhõn tố từ phớa khỏch hàng
2.2.2.2.Cỏc nhõn tố từ phớa nền kinh tế
2.3.Cỏc hỡnh thức huy động vốn của NHTM
2.3.1.Tiền gửi và các hoạt động huy động tiền gửi
2.3.1.1. Tiền gửi giao dịch
2.3.1.2. Tiền gửi phi giao dịch
2.3.1.3. Các tài khoản tiền gửi trên thị trường tiền tệ
2.3.2. Khoản mục vốn vay
2.3.2.1. Vay từ NHTW
2.3.2.2. Vay từ các tổ chức tín dụng và các NHTM khác
2.3.2.3. Vay ngắn hạn từ thị trường
2.3.3. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng
Chương II: Thực trạng huy động vốn tại chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
I. Tổng quan về chi nhỏnh NHNo Bắc Hà Nội
1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển
1.2.Mụ hỡnh tổ chức
1.3.Nhiệm vụ của từng phũng ban
1.3.1. Phũng Tớn dụng
1.3.2.Phũng nguồn vốn và Kế hoạch tồng hợp
1.3.3. Phũng kinh doanh ngoại tệ và Thanh toỏn quốc tế
1.3.4.Phũng Kiểm tra kiểm toỏn nội bộ
1.3.5.Phũng thẩm định
1.3.6. Phũng kế toỏn ngõn quỹ
1.3.7.Phũng hành chớnh nhõn sự
1.3.8.Phũng giao dịch
1.4.Hoạt động chính của chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
1.5.Tổng quan về tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh
1.5.1.Hoạt động huy động vốn
1.5.2. Đầu tư tín dụng .
1.5.3.Hoạt động kinh tế đối ngoại
1.5.4. Hoạt động khác
1.6.Tỡnh hỡnh huy động vốn của Chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
1.6.1.Cỏc hỡnh thức huy động
1.6.2.Quy mô huy động vốn
1.6.2.1.Tiền gửi tiết kiệm dân cư
1.6.2.2.Tiền gửi của các doanh nghiệp
2.3. Phát hành kỳ phiếu
1.6.2.4. Huy động từ các nguồn khác
1.7. Đánh giá hoạt động huy động vốn của NHNo Bắc Hà Nội
1.7.1.Những kết quả đạt được
1.7.2.Những hạn chế
1.8.Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
1.8.1.Những nhõn tố khỏch quan
1.8.2.Những nhõn tố chủ quan
Chương III: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
I. Định hướng hoạt động của chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
II. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội
2.1.Tăng cường hoạt động Marketing
2.2.Phỏt triển sản phẩm
2.3.Chớnh sỏch khỏch hàng
2.4. Điều hành chính sỏch lói suất linh hoạt
2.5. Mở rộng mạng lưới chi nhánh và nâng cao chất lượng phục vụ
2.6.Phỏt triển cụng nghệ
2.7. Đẩy nhanh quá trỡnh cổ phần hoỏ để gia tăng vốn chủ sở hữu
III.Một số kiến nghị
3.1.Kiến nghị với Nhà nước
3.2.Kiến nghị với NHNN
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
93 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp Bắc Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yển tiền nhanh , thu chi tại nhà …
- Cỏc dịch vụ khỏc của ngõn hàng hiện đại .
Mục tiờu kinh doanh của Ngõn hàng Nụng nghiệp Bắc Hà Nội là luụn phấn đấu tăng trưởng đều và vững chắc , tớch cực huy động vốn , đảm bảo chất lượng tớn dụng , nõng cao văn hoỏ giao dịch nhằm phục vụ tốt nhất cho khỏch hàng .Cỏc chỉ tiờu cụ thể :
- Nguồn vốn :5000 tỷ đồng , tăng trưởng 15-25%
- Dư nợ : 1500 tỷ đồng , tăng trưởng 15%
- Tỷ lệ nợ quỏ hạn : dưới 3% /tổng dư nợ
- Thu dịch vụ : 15% /tổng doanh thu
1.5.Tổng quan về tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh
Qua quỏ trỡnh học tập tại nhà trường và hiện nay được thực tập tại NHNo Bắc Hà Nội .Cựng với những kiến thức của cỏc thầy cụ giỏo trang bị cho khi cũn trờn ghế nhà trường và sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh của những cỏn bộ ngõn hàng , em đó hiểu được phần nào hoạt động kinh doanh của đơn vị nơi mỡnh thực tập .Trong quỏ trỡnh thực tập tổng hợp em thấy được những nội dung mà lónh đạo ngõn hàng tập trung vào chỉ đạo và đõy cũng là những hoạt động của cỏc NHTM núi chung .
-Hoạt động huy động vốn
- Đầu tư tớn dụng
- Hoạt động tài chớnh thanh toỏn, dịch vụ và ngõn quỹ
- Cỏc cụng tỏc khỏc
1.5.1.Hoạt động huy động vốn
Thực hiện phương chõm "Đi vay để cho vay " và do nhận thức được tầm quan trọng của cụng tỏc huy động vốn ( Sự gia tăng nguồn vốn quyết định sự tồn tại của ngõn hàng) , ngay từ khi mới thành lập Chi nhỏnh đó rất quan tõm đến việc huy động vốn . Đặc biệt trong điều kiện hiện nay , trờn địa bàn Hà Nội, lại cú một số lượng lớn chưa từng thấy cỏc TCTD thuộc cỏc loại hỡnh khỏc nhau cựng kinh doanh trờn lĩnh vực tiền tệ, tớn dụng và cạnh tranh gay gắt .Do đú, đũi hỏi toàn bộ NHNo Bắc Hà Nội đặc biệt là phũng nguồn vốn phải nỗ lực phấn đấu nhằm thu hỳt một lượng vốn đủ lớn, ổn định đảm bảo cho nhu cầu đầu tư mở rộng tớn dụng trờn địa bàn Hà Nội .
Thực hiện mục tiờu trờn ,tuy cú những khú khăn nhất định nhưng địa bàn Hà Nội cú những lợi thế mà địa phương khỏc khụng cú . Đú là : Hà Nội là trung tõm chớnh trị kinh tế văn hoỏ của cả nước, là đầu mối giao thụng nối liền cỏc khu kinh tế lớn của cả nước về đường bộ, đường thuỷ, và đường hàng khụng, là nơi thu hỳt nhiều dự ỏn đầu tư nước ngoài, cú nhiều điều kiện thuận lợi để phỏt triển kinh tế - xó hội .Và cũng là nơi dõn cư tập trung đụng đỳc, thu nhập cao hơn cỏc địa phương khỏc nờn nguồn vốn nhàn rỗi cũng như nguồn tiền mặt nằm trong dõn là rất lớn .Mặt khỏc ,là trung tõm kinh tế của cả nước ,Hà Nội cũng là nơi tập trung rất nhiều cỏc doanh nghiệp lớn của cỏc thành phần kinh tế , nguồn tiền nhàn rỗi tồn đọng ở cỏc tài khoản tiền gửi , cỏc quỹ kột tiền mặt của doanh nghiệp cũng rất lớn .Chi nhỏnh đó tận dụng được những thuận lợi đú để cú thể huy động được nguồn vốn lớn đạt được cỏc chỉ tiờu đề ra .Tuy nhiờn nú khụng đơn giản là việc huy động thật nhiều vốn về cho NH mà cũn là việc huy động những khoản vốn như thế nào ? với kỳ hạn bao lõu ? lói suất phải trả là bao nhiờu ? để cú cơ lợi nhất cho hoạt động kinh doanh .Vớ dụ như với tiền gửi , tiền vay của TCTD , xột trờn khớa cạnh nào đú thỡ nguồn vốn này làm tăng quy mụ nguồn vốn của NH tuy nhiờn lói suất đầu vào thường rất cao và kỳ hạn lại thường rất ngắn , thậm chớ cú những khoản vốn nếu khụng được gia hạn thỡ chỉ cú thời hạn 1 tuần . Núi chung nguồn này cú tớnh ổn định thấp .Ngược lại , nguồn vốn huy động của cỏc TCKT và TCXH khỏc lại mang lại hiệu quả kinh tế tốt hơn . Do vậy NH đó đẩy mạnh hơn nữa việc thu hỳt những khoản tiền gửi những đối tượng khỏch hàng này .Mặc dự mới được thành lập nhưng Chi nhỏnh đó xõy dựng được quan hệ truyền thống và lõu dài với một số khỏch hàng như : TCT Điện lực . TCT Rượu bia , Kho bạc Ba Đỡnh … Trong thời gian tới , ngoài việc đẩy mạnh việc duy trỡ những mối quan hệ khỏch hàng này , mỗi CB làm cụng tỏc huy động vốn lại phải tớch cực hơn nữa trong việc mở rộng tỡm kiếm khỏch hàng lớn , tạo lập được sự gắn bú và tin tưởng đối với khỏch hàng bằng việc chứng minh cho họ thấy việc mở một TKTG thanh toỏn tại Ngõn hàng Nụng nghiệp Bắc Hà Nội khụng chỉ để hưởng lói mà khỏch hàng cũn được phục vụ một cỏch tốt nhất với sự an toàn và tiện ớch cao nhất .
Ngoài ra một nguồn tiền gửi vụ cựng quan trọng khỏc mà NH cũng cần phải chỳ trọng đẩy mạnh là nguồn TGTK từ dõn cư .Chi phớ để huy động vốn của những khoản tiền gửi này tuy khụng kinh tế bằng những khoản tiền vốn từ cỏc TCTK nhưng đõy lại là một nguồn vốn mang tớnh chất ổn định và lõu dài .Tớnh đến cuối năm 2005 , nguồn vốn dõn cư mà Chi nhỏnh huy động đạt 753 tỷ đồng , chiếm 18.98 % tổng nguồn . Trong thời gian tới cần tỡm cỏc biện phỏp thớch hợp để gia tăng tiền gửi dõn cư tỷ trọng nguồn tiền gửi này cao hơn nữa , làm cho thị phần huy động vốn của Chi nhỏnh tăng lờn so với cỏc Chi nhỏnh khỏc trong cựng hệ thống
Ngoài ra , việc thực hiện thanh toỏn chuyển tiền qua mạng mỏy tớnh nhanh , chớnh xỏc , ỏp dụng rộng lói suất cho vay ưu đói đối với những khỏch hàng lớn ,cú tớn nhiệm trong quan hệ với NH về tớn dụng , thanh toỏn … đó thu hỳt nhiều doanh nghiệp , tư nhõn mở tài khoản tiền gửi tại Ngõn hàng , vỡ vậy Ngõn hàng huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trờn tài khoản tiền gửi thanh toỏn
NHNo Bắc Hà Nội luụn coi cụng tỏc nguồn vốn là mặt trận hàng đầu và là hoạt động cú tớnh chiến lược của mỡnh .Nếu khụng phỏt huy tốt thế mạnh về cụng tỏc này thỡ trong những năm tới Chi nhỏnh sẽ mất thời cơ khả năng cạnh tranh cũng sẽ giảm
Bảng 2.1.TèNH HèNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo BẮC Hà Nội
Đơn vị : Tỷ đồng
chỉ tiờu
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng vốn huy động
147
1173
2275
3421
4046
4558
Chia theo kỳ hạn của nguồn tiền
NV KHH
%/TNV
24.9
17
215
18.3
601
26.4
859
25.1
1121
27.7
1426
31.28
KH<12T
%/TNV
44.2
30
576
49.1
903
39.7
1785
52.18
1856
45.9
1311
28.74
KH>12T
%/TNV
779
53
382
32.6
771
33.9
777
22.7
1069
27.4
1121
39.98
Chia theo loại tiền
NỘI TỆ
137
1885
2683
3444
4096
NGOẠI TỆ
10
390
768
603
462
Chia theo thành phần kinh tế
NV DÂN CƯ
458
768
935
NV TCKT
1748
2425
3093
NV TCTD
1215
853
731
(nguồn số liệu lấy từ phũng kinh doanh)
Hoạt động huy động vốn của Ngõn hàng Nụng nghiệp Bắc Hà Nội qua 5 năm hoạt động đó cú những sự tăng trưởng vượt bậc .Năm 2001 là năm chi nhỏnh bắt đầu đi vào hoạt động nhưng tổng nguồn vốn huy động đó là 147 tỷ đồng (đạt 98% kế hoạch đề ra ) . Đến năm 2006 tổng nguồn vốn huy động đạt 4558 tỷ đồng , tăng so với đầu năm 512 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 12.65 % .
Để đạt được kết quả như trờn Chi nhỏnh đó thực hiện đa dạng húa cỏc hỡnh thức huy động vốn , đỏp ứng nhiều sản phẩm dịchvụ tiện ớch cho khỏch hàng như huy động tiền gửi bậc thang , gửi gúp , tiết kiệm khuyến mại, bảo hiểm thõn thể …
Khụng những thể hiện phong cỏch giao dịch đối với khỏch hàng được thay đổi một cỏch căn bản , việc ỏp dụng " Lói suất huy động " một cỏch linh hoạt phự hợp với sự biến động của lói suất huy động vốn của thị trường cũng là một trong những giải phỏp phỏt triển nguồn vốn cao ngõn hàng nụng nghiệp Bắc Hà Nội
- Lói suất là một trong những cụng cụ chủ yếu được ngõn hàng sử dụng để cạnh tranh trờn thị trường huy động vốn .Tuy lói suất huy động tiết kiệm dõn cư của Ngõn hàng Nụng nghiệp Bắc Hà Nội khụng hấp dẫn như của cỏc NHTMCP nhưng so với cỏc NHTMQD và ngay trong hệ thống Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam là tương đối đồng đều .Tuy vậy tiền gửi dõn cư vẫn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn so với cỏc ngõn hàng và chi nhỏnh này .Lói suất là một cụng cụ huy động vốn quan trọng của cỏc ngõn hàng , để cú mức lói suất hợp lý nhằm tăng được nguồn huy động vừa phải đảm bảo lợi nhuận cho ngõn hàng , đảm bảo cỏc yờu cầu của Trung ương là điều mà cỏc ngõn hàng rất quan tõm . Nhưng riờng Ngõn hàng Nụng nghiệp Bắc Hầ Nội với kết quả đó phõn tớch ở trờn cú thể lói suất chưa hẳn đó là một cụng cụ chủ yếu để tăng được nguồn vốn cho chi nhỏnh . Với khỏch hàng , sự thoả món là điều quan trọng nhất , khi đó đạt được sự thoả món thỡ mức giỏ cú thể cũng khụng ảnh hưởng nhiều đến quyết định lựa chọn sản phẩm của ngõn hàng . Vỡ vậy ngoài cụng cụ lói suất Chi nhỏnh đó rất quan tõm đến việc quảng bỏ hỡnh ảnh của chi nhỏnh và tỡm cỏc phương thức tiếp cận khỏch hàng gần hơn nữa . Nhõn viờn ngõn hàng luụn được coi là bộ mặt của cỏc ngõn hàng bởi vỡ họ là người tiếp xỳc trực tiếp với khỏch hàng và là cầu nối giữa khỏch hàng với ngõn hàng . Bờn cạnh việc đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức huy động với mức lói suất hấp dẫn , cần chỳ ý đến giao dịch của nhõn viờn ngõn hàng nhằm tạo ra mối quan hệ tốt nhất với khỏch hàng , đặc biệt tạo niềm tin đối với khỏch hàng .Làm được điều đú sẽ mang lại lợi ớch cho cả khỏch hàng và ngõn hàng đảm bảo được cỏc mục tiờu như : duy trỡ khỏch hàng cũ , tăng lượng khỏch hàng mới , khỏch hàng chấp nhận cỏc sản phẩm của ngõn hàng , lợi nhuận của ngõn hàng luụn tăng trưởng ….
1.5.2. Đầu tư tớn dụng .
Hoạt động đầu tư tớn dụng của Chi nhỏnh năm 2006 đạt 1491 tỷ đồng chiếm 32.71 % tổng nguồn vốn tăng 28% so với năm 2005 . Để cú sự tăng trưởng này Chi nhỏnh đó thực hiện tốt chỉ đạo của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Viờt Nam là : Vốn chỉ tập trung chủ yếu cho cỏc phương ỏn ,dự ỏn thực sự cú hiệu quả , khụng phõn biệt thành phần kinh tế .Như vậy với dư nợ 1491 tỷ đồng , nếu xột theo cỏc thành phần kinh tế thỡ Nh đang tập trung cho vay cỏc DNNQD( chiếm 63.8% tổng dư nợ ) , so với năm 2005 (chiếm 61.19% tổng dư nợ) thỡ cú sự tăng lờn về cả tỷ trọng và số tuyệt đối (tăng từ 712.1 tỷ đồng năm 2005 lờn 951.3 tỷ đồng năm 2006) .Cú sự tăng trưởng này là do cỏc DNNQD làm ăn ngày càng phỏt triển do cơ chể mở cửa , họ cú nhiều khoản tiền nhàn rỗi
Dư nợ nếu xột theo kỳ hạn thỡ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng 62% tổng dư nợ . Theo loại tiền tệ thỡ ta cú thể thấy ngõn hàng chủ yếu cho vay bằng VNĐ (chiếm 74.75 % tổng dư nợ trong năm 2006)
Bảng 2.2.TèNH HèNH DƯ NỢ CỦA NHNo BẮC HÀ NỘI
Đơn vị : tỷ đồng
CHỈ TIấU
2004
2005
2006
Tổng dư nợ
1028
1163.6
1491
%TDN/TNV
30.5
28.75
32.72
Theo thời gian cho vay
Ngắn hạn
554.7(54%)
647(55%)
923(62%)
Trung và dài hạn
473.3(46%)
516(45%)
568(38%)
Theo thành phần kinh tế
Dư nợ cho vay DNNN
434.4(42.26%)
317.5(27.28%)
358.6(24.03%)
Dư nợ cho vay DNNQD
501.9(48.82%)
712(61.19%)
951.3(63.8%)
HộSXKD,TN
92(9%)
134(11.5%)
181.5(12.17%)
(nguồn số liệu lấy tại phũng kinh doanh)
Để cú những kết quả trờn Chi nhỏnh đó mở rộng phương thức cho vay đặc biệt là phương thức cho vay đồng tài trợ với cỏc NHTMQD,NHTMCP trờn địa bàn đối với cỏc dự ỏn lớn cú hiệu quả .Khụng những thế Chi nhỏnh cũn mở rộng cho vay hộ sản xuất , vay sinh hoạt đối với cụng chức , viờn chức … với dư nợ 181.5tỷ đồng chiếm tỷ trọng 12.17 % trong đú cho vay tiờu dựng là 129 tỷ đồng , đó hỗ trợ cho nhiều gia đỡnh cải tạo , sửa chữa nhà ở , mua sắm tiện nghi sinh hoạt trong gia đỡnh nhằm cải thiện nõng cao đời sống cỏn bộ nhõn dõn Thủ đụ .
Việc mở rộng cho vay đồng nghĩa với việc phải nõng cao chất lượng tớn dụng .Từ khi đi vào hoạt động tỷ lệ NQH của Chi nhỏnh khụng vượt quỏ 3% Cú được điều này là do Chi nhỏnh luụn chấp hành đỳng quy định cuả Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam về quy chế cho vay : tài sản thế chấp , trớch lập dự phũng ….
1.5.3.Hoạt động kinh tế đối ngoại
Hoạt động kinh tế đối ngoại là một nghiệp vụ rất quan trọng , vỡ nghiệp vụ này cú liờn quan đến phỏt triển kinh tế của đất nước như từng doanh nghiệp tham gia xuất nhập khẩu nờn Chi nhỏnh từ khi hoạtđộng đó từng bước làm tốt cụng tỏc TTQT
- Về xuất khẩu
chỉ tiều
2004
2005
2006
Số mún
Số tiền
Số mún
Số tiền
Số mún
Số tiền
Thuđược tiền
14
869188
45
3279628
48
2747704
- Về nhập khẩu
chỉ tiờu
2004
2005
2006
Sốmún
Số tiền
Sốmún
Số tiền
Sốmún
Số tiền
Thu đươc tiền
886
61252819
1055
88274058
1168
74387355
(nguồn lấy tại phũng kinh doanh)
1.5.4. Hoạt động khỏc
- Về cụng tỏc kế toỏn : Tổng số chứng từ kiểm tra trong năm là 156929 chứng từ . Qua kiểm tra cơ bản cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được hạch toỏn cập nhật , chớnh xỏc , đầy đủ ; đảm bảo an toàn tài sản .Sổ sỏch theo dừi về tài sản , vật liệu , ấn chỉ được mở đầy đủ , thực hiện đỳng quy trỡnh xuất nhập ; tăng giảm , trớch khấu hao đỳng theo quy định … Tài sản thực tế khớp đỳng với sổ sỏch kế toỏn và thẻ tài sản . Tuy nhiờn qua kiểm tra cũng đó phỏt hiện một số sai sút trong nghiệp vụ và đó giỳp cỏn bộ kế toỏn hiểu rừ hơn về nguyờn tắc chế độ hạch toỏn . Từ đú cỏc bộ phận kế toỏn đó cú những chấnchỉnh rỳt kinh nghiệm kịp thời và hạn chế cỏc sai sút lặp lại .Vỡ vậy tỷ lệ sai sút trong nghiệp vụ đó giảm
- Về kiểm tra tiền mặt : Cụng tỏc kiểm tra an toàn quản lý quỹ tiền mặt cũng được duy trỡ thường xuyờn .Ngoài việc kiểm tra quỹ tiền mặt tại Hội sở theo định kỳ cuối mỗi thỏng , trong năm 2006 đó thực hiện 40 lượt kiểm tra quỹ tiền mặt đột xuất và kiểm tra cụng tỏc theo dừi giấy tờ in quan trọng tại cỏc đơn vị trực thuộc .Qua cỏc kiến nghị , đề xuất và gúp ý về cụng tỏc kho quỹ , quản lý tiền mặt ,cỏc bộ phận quỹ đó chỉnh sửa đầy đủ , quy trỡnh quản lý quỹ tiển mặt , việc mở, ghi chộp sổ sỏch theo dừi … đó đi vào nề nếp và tuõn thủ đỳng theo chế độ .
-Về cụng tỏc đào tạo cỏn bộ : Tớnh đến ngay 31/12/2006 toàn chi nhỏnh cú 118 lao động tăng 7 người so với năm 2005 .Trong năm , Chi nhỏnh đó làm thủ tục bổ nhiệm 12 cỏn bộ cú chức danh trong đú cú 5 chức danh trưởng phũng , 2 phú phũng nghiệpvụ . 1 Phú Giỏm đốc chi nhỏnh cấp 2 , 2 phú phũng chi nhỏnh cấp 2 . Đào tạo và đào tạo lại cỏn bộ là nhiệm vụ sống cũn và thường xuyờn của chi nhỏnh , nếu khụng tớch cực nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cỏn bộ Chi nhỏnh sẽ khụng tồn tại trong thương trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt .Chi nhỏnh đó tổ chức và vận động toàn bộ CBCNV thường xuyờn học tập nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ , trỡnh độ tin học bằng mọi hỡnh thức và khả năng cú thể , đặc biệt chỳ trọng đến chất lượng học tập và cú chế độ khuyến khớch những người học tập đạt kết quả cao .
Trong năm ,chi nhỏnh đó hoàn thành chương trỡnh tự đào tạo kiến thức cơ bản cho 5 chuyờn đề : Kế hoạch ,thẩm định , tớn dụng, kế toỏn – ngõn quỹ , TTQT , kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế , nghiệp vụ kế toỏn trưởng doanh nghiệp .Tổng số ngày bỡnh quõn 43ngày /người/năm .
- Về cụng tỏc đoàn thể và cỏc phong trào thi đua : Quan hệ giữa Cấp uỷ , chuyờn mụn và cỏc đoàn thể chặt chẽ .Cụng đoàn , Đoàn thanh niờn, Ban nữ cụng được kiện toàn về tổ chức ,cú kế hoạch và chương trỡnh hoạt động rừ ràng với mục tiờu cụ thế .Tham gia tớch cực và đầy đủ cỏc đợt hội thảo và cuộc thi cỏn bộ ngõn hàng thanh lịch do Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam tổ chức và đạt thành tớch cao .Vai trũ của tổ chức cụng đoàn thự sự trở thành lực lượng quan trọng trong cỏc hoạt động của Chi nhỏnh .Nhiều phong trào thi đua được tổ chức với cỏc hỡnh thức và nội dung đa dạng phong phỳ đó thu hỳt đụng đảo người lao động tham gia.Thụng qua đú tạo ra khụng khớ làm việc phấn khởi mọi người đều cú trỏch nhiệm xõy dựng Chi nhỏnh .
Túm lại, năm 2006 Chi nhỏnh mặc dự cũn nhiều khú khăn , nhưng với tinh thần quyết tõm và sự đoàn kết nhất trớ cao của Đảng uỷ , Ban giỏm đốc cựng tập thể CBCNV , sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh của cỏc cấp Chớnh quyền cỏc Ban ngành từ Trung ương đến địa phương , sự chỉ đạo sõu sỏt của NH cấp trờn , sự cộng tỏc tớch cực của khỏch hàng đó giỳp Chi nhỏnh vượt qua khú khăn giành thắng lợi trong kinh doanh gúp vào sự nghiệp phỏt triển kinh tế Thủ đụ năm 2006
1.6.Tỡnh hỡnh huy động vốn của Chi nhỏnh NHNo Bắc Hà Nội
1.6.1.Cỏc hỡnh thức huy động
Giống như nhiều ngõn hàng khỏc trờn địa bàn, để thu hỳt nguồn tiền từ khỏch hàng, Chi nhỏnh đó đưa ra nhiều hỡnh thức huy động khỏc nhau. Những hỡnh thức huy động này tuy chưa phải là đó đỏp ứng được mọi nhu cầu của khỏch hàng nhưng được đỏnh giỏ là tương đối phong phỳ, và ngày càng được đa dạng hoỏ và hoàn thiện để phự hợp với yờu cầu của khỏch hàng.
Chi nhỏnh cú cỏc hỡnh thức huy động như sau:
- Tiền gửi tiết kiệm dõn cư(Tiết kiệm bậc thang, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm thụng thường)
- Tiền gửi cỏc tổ chức tớn dụng
- Tiền gửi cỏc tổ chức kinh tế
- Tiền gửi uỷ thỏc đầu tư
-Giấy tờ cú giỏ: Kỳ phiếu( loại trả lói trước, trả lói sau, loại dưới 12 thỏng, loại trờn 12 thỏng), chứng chỉ tiền gửi, trỏi phiếu.
*Tiền gửi tiết kiệm dõn cư
-Loại tiết kiệm thụng thường cú cỏc thời hạn 1,3,6,9,12 thỏng và từ 12 thỏng trở nờn.
- Tiết kiệm dự thưởng là loại tiết kiệm từ 12 thỏng trở nờn, ngoài phần được lói, khỏch hàng được dự thưởng và nhận được phần quà bằng hiện vật nếu trỳng thưởng
- Tiết kiệm bậc thang: cú 2 loại
+Thể thức tiết kiệm hưởng lói bậc thang theo thời gian gửi là loại tiết kiệm cú kỳ hạn từ 12 thỏng trở nờn, khụng xỏc định thời gian gửi tối đa và người gửi tiền(khỏch hàng) cú quyền rỳt vốn (gốc + lói) vào bất kỳ lỳc nào trong thời gian gửi và được hưởng một khoản tiền lói với bậc lói suất luỹ tiến phự hợp với thời gian gửi vốn.
Khi rỳt tiền gốc(một phần hay toàn bộ) ngõn hàng sẽ tớnh trả tiền lói tương ứng với số tiền gốc đú cho khỏch hàng theo bậc thang lói suất quy định. Nguyờn tắc gửi càng dài lói suất càng cao nhưng lói suất tối đa là bậc 6.
Bậc 1: Từ khi gửi đến dưới 3 thỏng, hưởng lói suất khụng kỳ hạn
Bậc 2: Từ 3 thỏng đến dưới 6 thỏng, hưởng lói suất 3 thỏng
Bậc 3: Từ 6 thỏng đến dưới 9 thỏng, hưởng lói suất 6 thỏng
Bậc 4: Từ 9 thỏng đến dưới 12 thỏng, hưởng lói suất 9 thỏng
Bậc 5: Từ 12 thỏng đến dưới 24 thỏng, hưởng lói suất 12 thỏng
Bậc 6: Từ 24 thỏng trở nờn, hưởng lói suất tối đa bằng 110% lói suất kỳ hạn 12 thỏng tại thời điểm rỳt vốn.
+ Thể thức tiết kiệm hưởng lói bậc thang theo luỹ tiến của số dư tiền gửi là loại tiết kiệm cú kỳ hạn từ 12 thỏng trở nờn được hưởng lói suất cao hơn theo số tiền gửi lớn hơn nếu cựng thời gian gửi tiền.
Khỏch hàng gửi tiền một lần vào một sổ tiết kiệm, tuỳ mức độ số dư tiền gửi mà định mức lói suất.
Dưới 20 triệu đồng: hưởng lói suất tiết kiệm cú kỳ hạn cựng thời gian
Từ 20-50 triệu đồng: hưởng lói suất bậc thang bằng lói suất cựng kỳ hạn+tối đa 0.01%/thỏng
` Từ 50-100 triệu đồng: hưởng lói suất bậc thang bằng lói suất cựng kỳ hạn + tối đa 0.02%/ thỏng
Từ 100 triệu đồng trở nờn: hưởng lói suất bậc thang bằng lói suất cựng kỳ hạn +0.03%/ thỏng
*Tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế , cỏc tổ chức tớn dụng
Ngõn hàng nhận tiền gửi của cỏc khỏch hàng là cỏc tổ chức kinh tế , tổ chức tớn dụng chủ yếu dưới 2 hỡnh thức. Tiền gửi khụng kỳ hạn(tiền gửi thanh toỏn), tiền gửi cú kỳ hạn (từ 1 thỏng trở nờn), ngoài ra cũn một số loại tiền gửi khỏc
-Tiền gửi khụng kỳ hạn: lói được tớnh theo phương phỏp tớch số, nếu khỏch hàng khụng lĩnh ra được ngõn hàng nhập vào gốc.
- Tiền gửi cú kỳ hạn: Cú cỏc khỏch hàng rỳt đỳng hạn khỏch hàng được hưởng mức lói suất khi gửi, rỳt trước hạn khỏch hàng được hưởng mức lói suất khụng kỳ hạn và rỳt sau được nhập lói vào gốc và chuyển kỳ hạn mới tại lỳc hết kỳ hạn
*Tiền gửi uỷ thỏc đầu tư
-Lượng tiền này cũng được gửi vào chi nhỏnh theo cỏc loại tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế.
*Giấy tờ cú giỏ
-Giấy tờ cú giỏ được phỏt hành bằng VNĐ, USD cho rộng rói cỏc đối tượng cỏ nhõn và tổ chức.
- Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn( kỳ hạn dưới 12 thỏng): Chi nhỏnh cú kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn ( kỳ hạn trờn 12 thỏng) cú kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn.Giấy tờ cú giỏ ngắn hạn cú thời hạn cú thể là 3,6,9 thỏng hoặc loại dưới 12 thỏng, mức bỏn tối thiểu bằng VNĐ là 100000 đồng, bằng ngoại tệ là 50 USD. Mức bỏn tối đa được khống chế theo từng đợt phỏt hành do Tổng Giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam thụng bỏo trờn cơ sở kế hoạch phỏt hành năm được thống đốc NHNN phờ duyệt.
- Trỏi phiếu: Mệnh giỏ phỏt hành bằng VNĐ tối thiểu là 1 triệu, tối đa là 1 tỷ. Mệnh giỏ phỏt hành bằng USD tối thiểu là 100 USD và tối đa là 100000 USD. Cú cỏc loại trỏi phiếu: ghi danh, vụ danh, ghi sổ…
- Chứng chỉ tiền gửi: Mệnh giỏ được thoả thuận giữa ngõn hàng và khỏch hàng trong phạm vi giới hạn trờn.
1.6.2.Quy mụ huy động vốn
Chi nhỏnh NHNo Bắc Hà Nội là một chi nhỏnh cấp I, hoạt động trờn địa bàn Hà Nội, nơi hội tụ nhiều ngõn hàng và cỏc tổ chức tớn dụng lớn khỏc, với đa dạng cỏc loại hỡnh đầu tư cú thể lựa chọn thỡ sức cạnh tranh là vụ cựng lớn và việc huy động cũng gặp nhiều khú khăn. Tuy nhiờn, với nỗ lực khụng ngừng và sự quan tõm thớch đỏng của chi nhỏnh, cụng tỏc huy động vốn khụng ngừng được cải thiện, với sự tăng trưởng khụng ngừng của tổng nguồn, được thể hiện rừ qua biểu đồ và bảng số liệu sau đõy:
Bảng2.3.Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo Bắc Hà Nội giai đoạn 2001-2006
Đơn vị: Tỷ đồng
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng nguồn vốn
147
1173
2275
3421
4046
4558
% so với năm trước
194%
150%
118%
112%
± so với năm trước
1102
1146
625
512
(nguồn số liệu lấy tại phũng kinh doanh)
Qua bảng số liệu ta thấy nguồn vốn tăng qua các năm, năm 2001 tổng nguồn vốn huy động đạt 147 tỷ đồng, năm 2002 tổng vốn huy động đạt 1173 tỷ đồng, tăng 1026 tỷ đồng so với năm 2001, tỷ lệ tăng trưởng798%, đến năm 2003 tổng vốn huy động đạt 2275 tỷ đồng tăng so với năm 2003 là 1102 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng là 194%; sang đến năm 2004 tổng vốn huy động đạt 3421 tỷ đồng tăng 1146 tỷ đồng so với năm 2003, tỷ lệ tăng trưởng 150%. Đến năm 2005 tổng vốn huy động vẫn tiếp tục tăng và đạt đến 4046 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng 118%. Và năm 2006 đó huy động được 4558 tỷ đồng tăng 512 tỷ đồng so với năm 2005 với tỷ lệ tăng trưởng là 112%.
Trong 6 năm, từ khi bắt đầu thành lập vào năm 2001 với tổng vốn huy động chỉ đạt 147 tỷ đồng, đến năm 2006 tổng vốn huy động đó đạt 4558 tỷ đồng tăng gần gấp 31 lần so với năm 2001.
Sự gia tăng của nguồn vốn đã tạo đà và mở đường thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh, tạo ra sức mạnh trong kinh doanh, giúp ngân hàng tăng trưởng lợi nhuận. Sở dĩ chi nhánh đạt được kết quả trên là do.
Sự nỗ lực đồng tâm nhất trí của tập thể cán bộ,nhân viên trong toàn chi nhánh, bên cạnh đó là sự năng động, tìm tòi chọn những bước đi phù hợp với điều kiện môi trường kinh tế.
Đa dạng các hình thức huy động, tận dụng mọi nguồn vốn trong nước
Đổi mới công nghệ tiên tiến, tiếp thu trình độ khoa học kỹ thuật.
Nâng cao uy tín của chi nhánh đối với khách hàng
Được sự giúp đỡ của các cấp chính quyền địa phương và ban lãnh đạo tạo mọi điều kiện để chi nhánh hoạt động, thực hiện tốt chức năng huy động vốn và "bà đỡ của nền kinh tế" chấp hành đúng quy định của pháp luật, các quy chế, chính sách, chế độ của ngành và các văn bản hướng dẫn liên quan đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, không ngừng học tập, tìm hiểu những chính sách, chế độ văn bản mới , làm tốt cụng tỏc kiểm tra giỏm sỏt
Chi nhánh tích cực mở rộng mạng lưới tiết kiệm
Sau đây là tình hình cụ thể của từng hình thức huy động của chi nhánh.
1.6.2.1.Tiền gửi tiết kiệm dõn cư
Đây là hình thức huy động truyền thống, động viên người có tiền gửi vào ngân góp phần phát triển đất nước. Theo quyết định số 68/QĐ- HĐBT- NHCT ngày 19/5/1999 của hội đồng quản trị NHCT - Việt Nam, khi gửi tiền vào ngân hàng người gửi tiền được hưởng các quyền lợi.
Gửi tiền vào NHNo Bắc Hà Nội người gửi tiền được bảo đảm hoặc được nhận bảo hiểm.
Được rút ra theo yêu cầu và được đảm bảo đầy đủ đúng thời hạn cả vốn và lãi. Được ngân hàng bảo đảm bí mật và được ngân hàng công khai lãi suất huy động.
Người gửi được ngân hàng giao chứng chỉ tiền gửi và thẻ tiết kiệm, thẻ này được dùng để thế chấp vay vốn theo chế độ tín dụng hiện hành của NHNo Việt Nam
Thẻ tiết kiệm được thừa kế thừa.
Bảng 2.4: Biến động của tiền gửi tiết kiệm dân cư từ 2002-2006
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng vốn huy động từ tiền gửi dân cư
110
262
458
768
935
Tăng trưởng tuyệt đối
152
196
310
167
%/tổng nguồn vốn
9.3
11.5
13.4
20
16
(nguồn số liệu lấy từ phòng kinh doanh)
Từ bảng 2 ta thấy tiền gửi dân cư của chi nhánh đã tăng qua các năm, năm 2002 tổng vốn huy động từ tiền gửi dan cư đạt 110 tỷ đồng, đến năm 2003 đạt 262 tỷ đồng, tăng 152 tỷ đồng so với năm 2002 tỷ lệ tăng 238%; năm 2004 tổng vốn huy động từ tiền gửi dõn cư đạt 458 tỷ đồng, tăng 196 tỷ đồng so với năm 2003 với tỷ lệ tăng trưởng 175%. Và đến năm 2006 tổng vốn huy động từ tiền gửi dõn cư đạt 935 tỷ đồng ,tăng 167 tỷ đồng so với năm 2005.
Sự gia tăng của tiền gửi dân cư là do:
Chi nhánh tham gia bảo hiểm tiền gửi, mức bảo hiểm theo quy định chính phủ, không ngừng nâng cao uy tín ngân hàng, tạo sự an tâm đối với người gửi tiền, giải toả tâm lý lo sợ cho khách hàng.
Do xác định được tầm quan trọng của nguồn vốn, đây là cơ sở, nền tảng quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi ngân hàng nên đội ngũ cán bộ được tuyển chọn kỹ, thường xuyên được đào tạo, huấn luyện nâng cao nghiệp vụ, lịch sử, tận tình trong giao tiếp tạo sự thoả mãi, hài lòng của người dân khi đến gửi tiền.
Mọi người dân khi đến gửi tiền tại các quỹ đều được cán bộ nhân viên của chi nhánh tuyên truyền, giải thích các quy định về việc huy động tiền gửi dân cư của chi nhánh.
Luôn thu thập ý kiến đóng góp của dân về công tác huy động tiền gửi dân cư và phản ánh kịp thời cho giám đốc chi nhánh để có biện pháp điều chỉnh hợp lý.
Chi nhánh luôn đa dạng hoá các hình thức huy động v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0020.doc