LỜI NÓI ĐẦU . 1
PHẦN I:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐèNH . .3
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Điện lực Ba Đỡnh .3
2. Chức năng, nhiệm vụ của Điện lực Ba Đỡnh .4
3. Công tác tổ chức của Điện lực Ba Đỡnh .5
PHẦN II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐIỆN ĐIỆN LỰC BA ĐèNH.7
I. Tỡnh hỡnh vốn của Điện lực Ba Đỡnh .7
II. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Điện lực Ba Đỡnh .11
2.1. Phõn tớch hiệu quả sử dụng tổng vốn.13
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.16
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.21
III. Đánh giá tỡnh hỡnh quản lý sử dụng vốn của Điện lực Ba Đỡnh .26
3.1. Những kết quả đạt được.26
3.2. Những tồn tại trong quỏ trỡnh quản lý sử dụng vốn.28
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐèNH.32 I. Một số giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Điện Lực Ba Đỡnh.32
1.1. Tăng cường đầu tư, đổi mới máy móc thiết bị.32
1.2. Lập kế hoạch và thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng, sửa chữa TSCĐ.33
1.3. Đẩy mạnh thu hồi vốn cố định.34
1.4. Đổi mới công tác tổ chức,tăng cường đào tạo đội ngũ CBCNV.36
II. Một số giải phỏp nõng cao hiệu quả quản lý sử dung tài sản lưu động của Điện lực Ba Đỡnh.38
2.1. Đảm bảo đủ nguồn vốn cho quá trỡnh sản xuất kinh doanh.38
2.2. Lập kế hoạch sử dụng vốn.39
2.3. Tiết kiệm chi phớ, sử dụng hợp lý tài sản.39
2.4. Thúc đẩy cụng tỏc thu hồi nợ.40
2.5. Đẩy nhanh thực hiện ĐTXDCB.41
2.6. Tăng nhanh vũng quay vốn lưu động.41
2.7. Lập quỹ dự phũng tài chớnh.41
III. Một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn.42
1.Về mụi trường kinh tế.42
2. Môi trường pháp lý.45
KẾT LUẬN.46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.47
50 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn của Công ty Điện lực Ba Đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c Ba Đỡnh là tốt do khả năng sinh doanh thu của một đồng vốn cố định là khỏ cao, tuy nhiờn xu hướng đang ngày càng giảm. Doanh nghiệp đó khai thỏc sử dụng tưong đối hiệu quả cụng suất của tài sản cố định. Tuy nhiờn, với sự đầu tư may múc thiết bị trong năm 2004, 2005 Điện lực Ba Đỡnh cần phải nõng cao trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn của mỡnh hơn nữa để vận dụng cụng suất mỏy múc thiết bị. Hàng năm cụng ty cũng phải đầu tư nõng cấp cỏc mỏy múc thiết bị nhằm nõng cao hơn nữa năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Dựa vào phương phỏp thay thế liờn hoàn, ta xem xột sự ảnh hưởng của cõc nhõn tố đến hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Mức ảnh hưởng của doanh thu:
∆2004/2003(DT) =-=0.7707
Mức ảnh hưởng của vốn cố định:
∆2004/2003(VCĐ)=-=-1.056
Do đú hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2004 so với 2003 là:
0.7707 - 1.056= - 0.2853
Vậy doanh thu tăng 61 tỷ đồng( tương ứng với 22,2%) làm hiệu suất sử dung vốn năm 2004 tăng so với năm 2003 là 0.7707 đồng và vốn bỡnh quõn tăng 26.23tỷ đồng( tức là tăng 45,5 %) làm hiệu suất sử dụng vốn giảm 1.056đồng. Do đú làm hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2004 giảm so với năm 2003 là 0.2853đồng( tức là giảm 8.2%).
Tương tự như trờn ta so sỏnh năm 2005 so với năm 2004:
∆2005/2004(DT) =-=0,1945
∆2005/2004(DT) =-= - 0.895
Doanh thu năm 2005 tăng 20.5 tỷ đồng với 2004( tăng 6.11%)làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2005 tăng 0.1945 so với năm 2004 và vốn cố định bỡnh quõn tăng 37.93(tương ứng là 35.99%) làm hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm 0.895. Do đú, hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2005 so với năm 2004 là: 0.1945 - 0.895 = - 0.7( tương ứng là 21,97%).
* Hàm lượng vốn cố định:
Là chỉ tiờu phản ỏnh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu .
Cụng thức tớnh:
Hàm lượng vốn cố định =
Qua bảng phõn tớch ta thấy, hàm lượng vốn cố định hàng năm tăng dần tức là lượng vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu qua cỏc năm tăng: năm 2004 tăng so với 2003 là 0.3 đồng; năm 2005 tăng so với năm 2004 là 0.9 đồng . Điều này đũi hỏi cụng ty phải cú cỏc biện phỏp để điều chỉnh để tiết kiệm chi phớ.
* Mức doanh lợi vốn cố định:
Chỉ tiờu này cho biết một đồng vốn cố định đem lai bao nhiờu đồng lợi nhuận.
Cụng thức tớnh:
Mức doanh lợi vốn cố định =
Qua bảng phõn tớch ta thấy mức doanh lợi vốn cố định giảm. Năm 2004 giảm 0.87 đồng so với năm 2003( tức 95.28%), năm 2005 giảm 0.03 đồng so với 2004 ( tức 82,22%). Do khụng tiết kiệm được chi phớ cố định cho sản xuất kinh doanh cộng với cỏc khoản chi phi như: chi phớ quản lý doanh nghiệp, chi phớ bỏn hàng khỏ cao nờn làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
Theo phương phỏp thay thế liờn hoàn, ta xột mức độ ảnh hưởng của cỏc nhõn tố đến mức doanh lợi vốn cố định.
∆2004/2003(LN) = -= - 0.857
∆2004/2003(VCĐ) = -= -0.014
Do lợi nhuận năm 2004 giảm 67.83 tỷ đồng so với năm 2003 (tức 93.71%) làm mức doanh lợi vốn cố định giảm 0.857 đồng. Vốn cố định tăng 26.23 tỷ đồng (tức 33.14%) làm mức doanh lợi giảm 0.014tỷ đồng. Do vậy làm cho mức doanh lợi của vốn cố định giảm : - 0.857 - 0.014 = 0.87tỷ đồng ( tức 95.28%).
Tương tự ta tớnh được mức độ ảnh hưởng của cỏc nhõn tố lợi nhuận và vốn cố định đến mức doanh lợi năm 2005 so với 2004.
∆2005/2004(LN) = -= - 0.033
∆2005/2004(VCĐ) = -= -0.003
Do vậy năm 2005 so với năm 2004 lợi nhuận giảm 3.35tỷ đồng (tức 75,82%) làm mức doanh lợi vốn cố định giảm 0.033đồng và vốn cố định tăng 37.93tỷđồng (tức 35.9%) làm mức doanh lợi giảm 0.003đồng. Do đú tổng cả hai yếu tố làm cho mức doanh lợi giảm 0.04 đồng(tức 82.22%).
Như vậy nguyờn nhõn dẫn đến mức doanh lợi của vốn cố định giảm là do lợi nhuận qua cỏc năm giảm trong khi đú vốn cố định bỡnh quõn lại tăng lờn.
Túm lại, cụng ty đó sử dụng vốn cố định chưa cú hiệu quả, mặc dự đó đầu tư mở rộng sản xuất, tăng doanh thu đều đặn qua cỏc năm, song lợi nhuận của cụng ty ngày càng giảm làm cho mức doanh lợi của vốn cố định giảm. Cụng ty cần tỡm cỏch khắc phục.
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Vốn lưu động đúng vai trũ rất quan trọng trong tổng vốn sản xuất kinh doanh. Nú đảm bảo cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyờn và liờn tục. Sự luõn chuyển vốn lưu động phản ỏnh rừ nột nhất tỡnh trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh sử dụng vốn lưu động tại Điện lực Ba Đỡnh ta xột một số chỉ tiờu sau:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
Bảng số 6 Đơn vị: tỷ đồng
CHỈ TIấU
Năm
Chờnh lệch
2003
2004
2005
2004/2003
2005/2004
/-
%
/-
%
1. Doanh thu
274.67
335.67
356.17
61.00
22.21
20.50
6.11
2. Lợi nhuận
72.38
4.55
1.10
-67.83
-93.71
-3.45
-75.82
3. VLĐ bỡnh quõn
21.74
26.40
27.38
4.65
21.40
0.99
3.74
4. Số vũng quay = (1):(3)
12.63
12.72
13.01
0.08
0.66
0.29
2.28
Hệ số đảm nhiệm = (3):(1)
0.079
0.079
0.077
-0.001
-0.660
-0.002
-2.233
6. Mức doanh lợi VLĐ= (2):(3)
3.329
0.172
0.040
-3.157
-94.822
-0.132
-76.696
Qua bảng phõn tớch ta thấy trong những năm gần đõy vồn lưu động của cụng ty đó tăng đều đặn và khỏ ổn định. Doanh thu qua cỏc năm tăng lờn khỏ nhanh và do đú mà vũng quay vốn lưu động cũng tăng lờn. Tuy nhiờn mức độ tăng lờn khụng đỏng kể.
* Vũng quay vốn lưu động: chỉ tiờu này đỏnh giỏ tốc độ luõn chuyển vốn và cho biết một năm vốn lưu động quay được mấy vũng. Nú được xỏc định như sau:
Vũng quay vốn lưu động =
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy năm 2004 tăng 0.08 vũng( tương ứng 0.66%) so với năm 2003, năm 2005 tăng 0.29 vũng( tức 2.28 %)so với năm 2004. Điều này chứng tỏ vốn lưu động của cụng ty được sử dụng ngày càng hiệu quả hơn.
Xột mức độ ảnh hưởng của doanh thu và vốn lưu động bỡnh quõn đến số vũng quay vốn lưu động:
- Năm 2004 so với năm 2003:
∆2004/2003(DT) = -= 2.806
∆2004/2003(VLĐ) = -= - 2.725
Do doanh thu tăng 61tỷ đồng( tức 22.21%) làm vũng quay của vốn lưu động tăng 2.806 vũng, nhưng do lượng vốn lưu động tăng 4.65tỷđồng(tức 21.4%) nờn vũng quay của vốn giảm xuống 2.725 vũng. Như vậy, tổng hợp cả hai nhõn tố thỡ số vũng quay vốn lưu động tăng lờn : 2.806 - 2.725 = 0.08 vũng.
Tương tự như vậy ta xột mức độ ảnh hưởng của doanh thu và vốn lưu động bỡnh quõn tới số vũng quay vốn lưu động trong năm 2005 so với năm 2004:
∆2005/2004(DT) = -= 0.776
∆2005/2004(VLĐ) = -= - 0.455
Như vậy, doanh thu tăng 20.5tỷ đồng( tức 6.11%) làm vũng quay vốn lưu động tăng 0.776 vũng; vốn lưu động bỡnh quõn tăng 0.99tỷ đồng( tức 3,74%) làm vũng quay vốn lưu động giảm 0.455vũng. Như vậy tổng hợp cả hai nhõn tố thỡ số vũng quay của vốn lưu động tăng là: 0.776 - 0.455 = 0.3vũng (tương ứng 2.28%).
Qua phõn tớch ở trờn ta thấy cụng ty đó mở rộng sản xuất cú hiệu quả, tăng cường tiờu thụ sản phẩm, tăng doanh thu đồng thời tăng tốc độ luõn chuyển của vốn lưu động.
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Chỉ tiờu này cho biết để tạo ra 1đồng doanh thu cần bao nhiờu đồng vốn lưu động.
Cụng thức tớnh như sau:
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Hệ số đảm nhiệm qua cỏc năm giảm dần tức số vốn lưu động mà cụng ty bỏ ra để đạt được một đồng doanh thu hàng năm giảm dần. Năm 2004 giảm 0.001đồng ( tức 0.66%) so với năm 2003. Năm 2005 giảm 0.002đồng (tức 2,23%) so với năm 2004. Vậy do doanh thu tăng 81.5 tỷ đồng trong khi đú vốn lưu động bỡnh quõn chỉ tăng 5.64 tỷ đồng nờn so với năm 2003, năm 2005 hệ số đảm nhiệm vốn lưu động giảm 0.003 đồng ( tương ứng với 2.89%).
Như vậy so với năm 2003, năm 2004 cụng ty đó tiết kiệm được số vốn là:
0.079ì335.67-26.4 = 0.1754(tỷ đồng)
Năm 2004, cụng ty đó tiết kiệm được là:
0.079ì356.17-27.38=0.6252(tỷ đồng)
Như vậy, qua cỏc năm chi phớ mà cụng ty tiết kiệm đó ngày càng tăng lờn, hay cụng ty đó sử dụng vốn lưu động cú hiệu quả. Tuy nhiờn mức độ cũn nhỏ, cụng ty cần cú những giải phỏp để tiết kiệm chi phớ hơn nữa, qua đú làm tăng lợi nhuận và nõng cao hiệu quả kinh doanh.
* Mức doanh lợi vốn lưu động:
Chỉ tiờu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiờu đồng lợi nhuận.
Cụng thức tớnh:
Mức doanh lợi VLĐ =
Qua bảng phõn tớch trờn ta thấy mức doanh lợi vốn lưu động năm 2004 giảm khỏ mạnh so với năm 2003(giảm 3.157 đồng tương ứng với 94.82%). Nguyờn nhõn chớnh là do một số chi phớ tăng như chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp Hơn nữa do vốn tồn đọng khỏ nhiều trong cỏc khoản phải thu và tồn kho. Năm 2005 cũng giảm so với năm 2004 nhưng tỷ lệ ớt hơn (giảm 0.123đồng tương ứng với 76.7%).
Xột mức độ ảnh hưởng của cỏc nhõn tố đến mức doanh lợi của vốn lưu động :
+ Năm 2004 so với năm 2003:
∆2004/2003(LN) = -= - 3.12
∆2004/2003(VLĐ) = -= - 0.037
Tổng mức độ ảnh hưởng = - 3.12 - 0.037= - 0.3157
Do lợi nhuận giảm 68,83tỷ đồng (tương ứng là 93,71%) làm mức doanh lợi của vốn lưu động giảm 3.12 đồng và do vốn lưu động bỡnh quõn tăng 4.65 tỷ đồng làm cho mức doanh lợi giảm 0.037 đồng. Tổng hợp mức ảnh hưởng của cỏc nhõn tố làm mức doanh lợi giảm:
-3.12 - 0.037 = 3.157đồng(tức 94.82%)
Năm 2005 so với năm 2004:
∆2005/2004(LN) = -= - 0.1307
∆2005/2004(VLĐ) = -= - 0.002
Tổng mức ảnh hưởng của cỏc nhõn tố đến mức doanh lợi cảu vốn lưu động là: - 0.1307 - 0.002 = - 0.132đồng.
Lợi nhuận năm 2005 giảm 3.45tỷ đồng (tương ứng 75.82%) so với năm 2004 làm mức doanh lợi vốn lưu động giảm 0.1307đồng.
Vốn lưu động bỡnh quõn năm 2005 tăng 0.99tỷđồng(tức 3.74%) so với năm 2004 làm mức doanh lợi vốn lưu động giảm 0.002đồng. Do vậy đó làm cho mức doanh lợi của vốn lưu động giảm 0.132đồng( tương ứng 76.7%).
Như vậy, do lợi nhuận qua cỏc năm giảm trong khi vốn lưu động ngày càng tăng nờn làm cho doanh lợi vốn lưu động giảm mà mức giảm là rất đỏng kể. Mặc dự cụng ty đó huy động được cỏc nguồn vốn để đỏp ứng nhu cầu về vốn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh tuy nhiờn vẫn chưa cú hiệu quả trong việc sử dụng vốn của mỡnh. Điện lực Ba Đỡnh cần cú những giải phỏp để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
III. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh quản lý sử dụng vốn của Điện lực Ba Đỡnh
3.1. Những kết quả đạt được:
Qua phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn của Điện lực Ba Đỡnh ta cú thể nhận xột rằng: nhỡn chung, Điện lực Ba Đỡnh đó sử dụng vốn cú hiệu quả, cụ thể là:
- Khả năng bảo đảm về tài chớnh của Điện lực Ba Đỡnh khỏ tốt được thể hiện thụng qua khả năng thanh toỏn của của cụng ty là rất cao, cú được điều này là do tổng tài sản cố định của cụng ty tăng rất nhanh trong những năm gần đõy.
- Sản lượng điện cung cấp ngày càng tăng, đỏp ứng kịp thời, an toàn và liờn tục phục vụ cho cỏc hoạt động chớnh trị của Đảng và Nhà nước ( như Hội nghị ASEM 5, cỏc cuộc hội nghi quan trọng khỏc trong những năm 2003, 2004 và 2005); cho cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ sinh hoạt cho nhõn dõn.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo toàn và phỏt triển vốn nhà nước giao: khụng làm hư hỏng, mất mỏt tài sản hoặc thất thoỏt lóng phớ vốn, tự bổ sung và huy động vốn đầu tư tài sản mở rộng sản xuất kinh doanh. Điện lực Ba Đỡnh ngày càng khẳng định vai trũ vị thế của mỡnh trong nền kinh tế quốc dõn.
- Điện lực Ba Đỡnh đó thiết lập mở rộng mối quan hệ rộng rói trờn cơ sở hợp tỏc tin tưởng lẫn nhau hai bờn cựng cú lợi đặc biệt là cỏc ngõn hàng. Việc thiết lập mối quan hệ tốt với cỏc ngõn hàng là một điều kiện rất quan trọng trong việc huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong quan hệ giao dịch với khỏch hàng, bạn hàng tạo cơ sở xõy dựng mối quan hệ lõu dài uy tớn, hai bờn cựng cú lợi.
- Doanh thu của Điện lực Ba Đỡnh tăng đều qua cỏc năm đặc biệt năm 2005 thỡ doanh thu của Điện lực đạt mức 356.17tỷ đồng. Điều này cho thấy quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Điện lực Ba Đỡnh ngày càng mở rộng.
- Điện lực Ba Đỡnh đó tạo cụng ăn việc làm ổn định cho cỏn bộ cụng nhõn viờn chức của cụng ty và luụn chấp hành nghiờm chỉnh cỏc quy định của phỏp luật về an toàn cung cấp điện, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngõn sỏch nhà nước: năm 2004 Điện lực Ba Đỡnh đó nộp ngõn sỏch nhà nước 35.856 tỷđồng.
- Cựng với sự phõn cấp ngày càng mở rộng của Cụng ty Điện lực Hà Nội đối với Điện lực Ba Đỡnh về quy chế phõn cấp tài chớnh về quản lý cụng nợ, về cụng tỏc đầu tư XDCB, khõu thiết kế hạ thế và duyệt quyết toỏn cụng trỡnh, tổng mức đầu tư dưới 2 tỷ đồng đó thực sự thỳc đẩy việc triển khai cụng tỏc quyết toỏn kịp thời. Điện lực Ba Đỡnh đó triển khai thi cụng nhanh quyết toỏn đỳng thời hạn đảm bảo chất lượng cụng trỡnh. Năm 2003 cụng ty đó triển khai thi cụng và quyết toỏn 29 cụng trỡnh sửa chữa lớn đồng thời làm chủ đầu tư và triển khai thi cụng xong 9 cụng trỡnh. Những cụng trỡnh này nhằm cấp điện phục vụ cho Đại hội thể dục thể thao Đụng Nam Á(SEAGAMES22), gúp phần vào thành cụng của Đại hội, cỏc cụng trỡnh này cũng gúp phần cấp điện cho cỏc phụ tải phỏt triển mới và san tải cho cỏc trạm cũ nhằm chống quỏ tải mựa hố năm 2003. Trong năm 2004 Điện lực triển khai thi cụng và hoàn thành phờ duyệt quyết toỏn xong 33 cụng trỡnh với trị giỏ 3.12 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch được giao. Cũng trong năm này Điện lực Ba Đỡnh đó làm chủ đầu tư và triển khai thi cụng xong 17 cụng trỡnh với giỏ trị 4.9 tỷ đồng.
* Nguyờn nhõn:
- Hoạt động của Điện lực Ba Đỡnh phự hợp với định hướng phỏt triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta trong tiến trỡnh CNH-HĐH đất nước. Đõy là một điều kiện thuận lợi khỏch quan đối với Điện lực: Ở Việt Nam, điện năng được nhà nước bảo hộ và quyết định giỏ cả; được nhà nước ưu tiờn như miễn giảm một số thuế giỳp cụng ty thuận tiện, giảm bớt chi phớ trong quỏ trỡnh kinh doanh.
Việc Chớnh phủ ban hành một số luật thuế mới như VAT, thuế TTĐB, thuế thu nhập doanh nghiệp tuy cũn một số điều chưa thớch hợp song nhỡn chung nú cho phộp Điện lực Ba Đỡnh núi riờng, cỏc doanh nghiệp Việt Nam núi chung cú một sõn chơi cụng bằng thụng thoỏng hơn.
- Việc bố trớ lao động ngày càng hợp lý, trỡnh độ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty ngày càng được nõng cao, đặc biệt là những người quản lý. Cú được như vậy là do Điện lực Ba Đỡnh luụn quan tõm tạo điều kiện thuận lợi cho những người cú khả năng học tập và nghiờn cứu thờm để nõng cao trỡnh độ và chuyờn mụn.
- Cụng ty luụn chỳ trọng đầu tư nõng cấp mỏy múc thiết bị, thường xuyờn bảo dưỡng và nõng cấp hệ thống lưới điện cũng như cỏc trạm biến ỏp giỳp cho việc cung cấp điện an toàn và giảm tổn thất điện năng.
- Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn và phõn tớch hoạt động sản xuất kinh doanh được tổ chức tốt và thường xuyờn giỳp Điện lực Ba Đỡnh luụn năm được tỡnh hỡnh vốn, nguồn hỡnh thành, tỡnh hỡnh tăng giảm vốn trong kỳ, khả năng đảm bảo vốn lưu động, tỡnh hỡnh về khả năng thanh toỏn Trờn cơ sở đú, giỳp doanh nghiệp đề ra được những giải phỏp nhằm đỏp ứng yờu cầu về vốn, xử lý cỏc vấn đề về tài chớnh qua đú làm giảm mức độ lóng phớ vốn, sử dụng vốn đỳng mục đớch và làm tăng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn.
3.2. Những tồn tại trong quỏ trỡnh quản lý sử dụng vốn:
Bờn cạnh những thành tựu đạt được, việc quản lý sử dụng vốn của Điện lực Ba Đỡnh cũn tồn tại những vấn đề cần được giải quyết. Qua phõn tớch ở trờn ta thấy, trong một số khõu cụng ty đó quản lý sử dụng vốn chưa hiệu quả, đú là:
3.2.1. Trong khõu sản xuất và tiờu thụ điện:
+ Cỏc khoản phải thu của cụng ty chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong tổng nguồn vốn lưu động và ngày càng tăng qua cỏc năm: cỏc khoản phải thu tương ứng là:2003 là 19.338 tỷ đồng; năm 2004 là 31.864 tỷ đồng; năm 2005 là 33.445 tỷ đồng. Điều này làm nguồn vốn của cụng ty bị ứ đọng, điều này được thể hiện qua số vũng quay vốn lưu động của cụng ty bị giảm qua cỏc năm. Tỡnh trang chiếm dụng vốn ngày càng cao sẽ gõy khú khăn cho cụng ty trong việc thanh toỏn của mỡnh. Tiếp nữa là cụng ty luụn phải đi vay để tiếp tục hoạt động kinh doanh, trả lói vay trong khi cú vốn nhưng khụng sử dụng được, đõy là một điều rất bất hơpl lý.
+ Một vấn đề nữa mà ta khụng thể khụng quan tõm ở đõy đú là trong những năm gần đõy lợi nhuận của cụng ty ngày càng giảm, so với năm 2003, năm 2005 giảm 71.28 tỷ đồng, đõy là mức giảm khỏ lớn.Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu và lợi nhuận / vốn cũng giảm qua cỏc năm mặc dự mặc dự doanh thu và vốn đầu tư tăng. Do đú mức doanh lợi của cả vốn cố định và vốn lưu động đều giảm, đõy là điều cụng ty cần quan tõm và giải quyết kịp thời.
* Nguyờn nhõn:
- Do những đặc điểm về hệ thống quản lý theo mụ hỡnh Tổng cụng ty : Điện lực Ba Đỡnh là một đơn vị trực thuộc Cụng ty Điện lực Hà Nội hạch toỏn phụ thuộc vào Cụng ty Điện lực Hà Nội nờn Điện lực Ba Đỡnh khụng dễ dàng tự quyết định đầu tư vào TSCĐ cũng như đầu tư để thu hỳt nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đầu tư vào cỏc nguồn lực doanh nghiệp cần nguồn vốn dài hạn trong khi quy mụ vốn nhỏ, khụng huy động được vốn dài hạn mà phải đi vay cỏc nguồn vốn ngắn hạn gõy khú khăn cho cụng tỏc quản lý vốn, cơ cấu vốn của Điện lực Ba Đỡnh là chưa hợp lý.
- Do đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp: Điện năng là một hàng hoỏ đặc biệt – khỏch hàng dựng trước trả tiền sau nờn doanh nghiệp thường khụng thu được tiền ngay mà khỏch hàng của cụng ty thường nợ. Cho nờn, tại một thời điểm nhất định luụn tồn tại một khoản phải thu khỏ lớn nhưng sau một thời gian ngắn khỏch hàng sẽ trả hết nợ cho doanh nghiệp. - Một số khõu trong hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được quản lý chặt chẽ, chi phớ quản lý doanh nghiệp cũn cao, việc sử dụng vốn cũn lóng phớ, kộm hiệu quả.
3.2.2. Trong khõu đầu tư XDCB:
Giỏ trị hàng tồn kho cao dưới dạng nguyờn vật liệu trong cỏc cụng trỡnh xõy dựng do Điện lực Ba Đỡnh làm chủ đầu tư và thi cụng sửa chữa (năm 2003 là 2.012 tỷ; năm 2004 là 2.162tỷ ; năm 2005 là 1.982tỷ) làm vốn lưu động của cụng ty bị ứ đọng dẫn đến thiếu vốn kinh doanh lại phải vay ngõn hàng, phải trả chi phớ lói vay cho khoản vay đú tạo ra một vũng luẩn quẩn "vốn cú nhưng phải đi vay". Vốn lưu động tồn tại dưới dạng hàng tồn kho làm chỳng chậm luõn chuyển, vũng quay của đồng vốn bị chậm lại từ đú làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
* Nguyờn nhõn:
- Do trong nhưng năm gần đõy Điện lực Ba Đỡnh phải triển khai thi cụng sửa chữa khỏ nhiều cụng trỡnh và làm chủ đầu tư thực hiện một số cụng trỡnh ( số cụng trỡnh năm 2004 là 33 với tổng mức đầu tư là 3.12 tỷ, năm 2005 là 17 với tổng mức đầu tư là 4.9 tỷ ) làm hàng tồn kho tăng, chi phớ sản xuất kinh doanh tăng và xuất hiện hiện tượng ứ đọng vốn.
- Trong những năm gần đõy hiện tượng thời tiết bất thường, làm cho lưới điện, cỏc trạm biến ỏp, cỏc phụ tải do cụng ty quản lý bị hư hỏng
Chi phớ sửa chữa tăng, quỏ trỡnh sản xuất điện năng của cụng ty bị giỏn đoạn gõy tổn thất về doanh thu cũng như lợi nhuận cho cụng ty.
Túm lại, qua phõn tớch cỏc chỉ tiờu cụ thể và phõn tớch tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Điện lực Ba Đỡnh trong thời gian qua ta thấy: nhỡn chung tỡnh hỡnh quản lý sử dụng vốn của Điện lực Ba Đỡnh tương đối hiệu quả, tuy nhiờn vẫn cũn một số hạn chế làm hiệu quả quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa thật sự cao.
Do vậy trong thời gian tới Điện lực Ba Đỡnh cần cú những giải phỏp thớch hợp nhằm khắc phục những mặt cũn hạn chế, phỏt huy những ưu điểm để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cho đơn vị mỡnh.
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN Lí SỬ DỤNGVỐN CỦA CễNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐèNH
I. Một số giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Điện Lực Ba Đỡnh:
1.1. Tăng cường đầu tư, đổi mới mỏy múc thiết bị:
Ngày nay, sự phỏt triển như vũ bóo của cuộc cỏch mạng khoa học kỹ thuật đó ảnh hưởng sõu sắc đến tất cả cỏc lĩnh vực của đời sống cụn người. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh cũng là một trong những nơi mà tiến bộ khoa học kỹ thuật được ứng dụng khỏ mạng. Việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh chớnh là một trong những lợi thế cạnh tranh của cỏc doanh nghiệp. Nhờ ỏp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật giỳp cụng ty tiết kiệm chi phớ đầu tư, chi phớ nhõn cụng, rỳt ngắn chu kỡ sản xuất, từ đú tăng tốc độ luõn chuyển của vốn, gúp phần nõng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Để ỏp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cú hiệu quả cụng ty khụng thể khụng chỳ trọng nõng cấp đổi mới mỏy múc thiết bị cho tương xứng với trỡnh độ cụng nghệ định ỏp dụng. Việc đầu tư, nõng cấp đổi mới trang thiết bị phải dựa trờn cơ sở đỏnh giỏ thực tế yờu cầu và tiến hành thanh lý tài sản cũ khụng cũn sử dụng nữa, bảo đảm sử dụng đỳng mục đớch yờu cầu trỏnh lóng phớ. Trong những năm gần đõy hiện tượng thiờn nhiờn ở nước ta diễn biến rất phức tạp gõy hư hỏng cho hệ thống lưới điện, cỏc trạm biến ỏp và cỏc phụ tải của cụng ty núi riờng và của ngành điện lực núi chung. Do đú cụng ty cần cú sự sửa chữa, nõng cấp thường xuyờn cỏc nhõn tố này nhằm bảo đảm an toàn cung cấp điện và giảm thiểu lóng phớ do thất thoỏt điện năng trong qua trỡnh truyền tải. Ngoài ra cụng ty cũng cần thường xuyờn nõng cấp sửa sang hệ thống nhà mỏy, văn phũng trong cụng ty đảm bảo an toàn sản xuất, đầu tư đổi mới cỏc tiện nghi để tạo ra mụi trường lao động làm việc thoải mỏi, khuyến khớch cỏn bộ cụng nhõn viờn cống hiến hết mỡnh cho sự phỏt triển của cụng ty. Tuy nhiờn cụng tỏc này phải được tớnh toỏn kỹ lưỡng trỏnh những lóng phớ khụng cần thiết thỡ mới đem lại hiệu quả thực sự.
Trước khi quyết định mua mỏy múc thiết bị mới, cụng ty cần biết rừ nguồn gốc của mỏy múc, nhờ cỏc chuyờn gia cú kinh nghiệm đỏnh giỏ kỹ thuật, chất lượng, đỏnh giỏ khả năng thớch ứng của mỏy múc với điều kiện của cụng ty nhằm trỏnh tỡnh trạng thiết bị, mỏy múc mua về khụng đỏp ỳng được yờu cầu kỹ thuật, chất lượng hoặc cú cụng nghệ quỏ cao so với trỡnh độ chuyờn mụn của đội ngũ lao động và trỡnh độ quản lý của cụng ty. Do đú khụng sử dụng được hoặc sử dụng khụng hiệu quả gõy khú khăn lóng phớ vốn.
Riờng đối với tài sản thuộc loại thanh lý, nhượng bỏn cụng ty phải thành lập hội đồng đỏnh giỏ thực trạng về mặt kỹ thuật, thẩm định giỏ tài sản.
+ Tài sản đem nhượng bỏn phải tổ chức đấu giỏ, thụng bỏo cụng khai.
+ Tài sản thanh lý dưới hỡnh thức huỷ bỏ, dỡ bỏ , hỏng húc phải tổ chức hội đồng quản lý do Giỏm đốc Điện lực Ba Đỡnh quyết định.
1.2. Lập kế hoạch và thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng, sửa chữa TSCĐ:
Cụng ty cần tiến hành lập sổ kế toỏn theo dừi chớnh xỏc toàn bộ tài sản cố định hiện cú: Nguyờn giỏ, khấu hao, giỏ trị cũn lại theo đỳng chế độ hạch toỏn kế toỏn, thống kờ hiện hành, phản ỏnh trunh thực, kịp thời tỡnh hỡnh sử dụng, biến động tài sản trong quỏ trỡnh kinh doanh của cụng ty.
Định kỳ và kết thỳc năm tài chớnh, cụng ty phải tiến hành kiểm kờ lại toàn bộ tài sản hiện cú, xỏc định số tài sản thừa thiếu, hư hỏng, nguyờn nhõn và trỏch nhiệm để từ đú cú những biện phỏp xử lý kịp thời như: bổ sung thờm tài sản cũn thiếu, thanh lý hoặc nhượng bỏn những tài sản đó hư hỏng khụng sử dụng được nữa, xỏc định rừ trỏch nhiệm từng người để cú những giải phỏp xử phạt đỳng mức.
Do tài sản cố định của cụng ty một phần lớn là hệ thống lưới điện và hệ thống cỏc trạm biến ỏp nằm ở ngoài trời, chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết mà khi hậu của nước ta ẩm ướt dễ gõy hư hỏng cho cỏc thiết bị trờn hệ thống truyền tải điện và cỏc trạm biến ỏp. Do đú cụng ty phải thường xuyờn cử cỏn bộ đi kiểm tra hệ thống lưới điện, hệ thống cỏc trạm biến ỏp để kịp thời phỏt hiện hư hỏng để cú kế hoạch sửa chữa ngay đảm bảo an toàn trong quỏ trỡnh truyền tải điện và giảm thất thoỏt điện năng.
Tiến hành phõn cấp quản lý tài sản cố định cho cỏc bộ phận trong nội bộ của cụng ty, xỏc định rừ trỏch nhiệm quyền hạn đồng thời thực hiện kiểm kờ, kiểm soỏt và phõn tớch kết quả, hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Nõng cao trỏch nhiệm vật chất trong sử dụng tài sản cố định đối với từng nhõn viờn trong cụng ty. Thỳc đẩy họ quan tõm ý thức hơn trong cụng tỏc sử dụng tài sản cố định mà mỡnh được giao; từ đú thỳc đẩy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của toàn cụng ty.
1.3. Đẩy mạnh thu hồi vốn cố định:
* Trớch khấu hao tài sản cố định
Đẩy mạnh việc thu hồi vốn cố định bằng cỏch chọn phương phỏp và mức khấu hao hợp lý. Do tài sản cố định của Cụng ty Điện lực Ba Đỡnh là những tài sản được để hầu hết ở ngoài trời chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi thời tiết nờn cú mức hao mũn hữu hỡnh cao, hơn nữa những sản phẩm dựng để sản xuất và truyền tải điện là những sản phẩm cụng nghệ cao và thường xuyờn được đổi mới nờn cú hao mũn vụ hỡnh nhanh. Chớnh vỡ vậy, để hạn chế hao mũn hữu hỡnh và vụ hỡnh tài sản cố định, cụng ty nờn ỏp dụng phương phỏp khấu hao nhanh trờn cơ sở tận dụng tối đa cụng suất của mỏy múc thiết bị để nhanh chúng thu hồi vốn.
Ngoài ra để xỏc định mức khấu hao hợp lý Điện lực Ba Đỡnh cũng phải căn cứ vào tỡnh hỡnh tiờu thụ điện năng và nguồn vốn đầu tư cho những tài sản cố định này. Với sự phỏt triển khỏ nhanh của nền kinh tế, nghành cụng nghiệp ngày càng phỏt triển, người dõn cũng ngày càng sử dụng nhiều mỏy múc thiết bị để phục vụ cho nhu càu tiờu dựng hàng ngày của mỡnh, do đú nhu cầu sử dụng năng lượng điện ngày càng cao, lượng điện tiờu thụ hàng ngày lờn tới hàng triệu KWh. Chớnh vỡ vậy, hệ thống mỏy múc thiết bị và hệ thống lưới điện hàng ngày phải hoạt động với cụng suất rất lớn và dĩ nhiờn là dẫn đến mức hao mũn nhanh.
Trong những năm gần đõy, ngoài nguồn vốn do Cụng ty Điện lực Hà Nội cấp, Điện lực Ba Đỡnh cũn huy động vốn từ cỏc tổ chức khỏc và ngõn hàng để đầu tư tài sản cố định. Như vậy, hàng năm cụng ty cũng phải chịu một khoản lói suất từ cỏc nguồn vốn này.
Từ những phõn tớch trờn cho thấy cụng ty nờn sử dụng phương phỏp khấu hao bỡnh quõn theo thời gian. Theo phương phỏp nà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0566.doc