SV: Đỗ Xuân Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI II 3
CHƯƠNG II 7
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 7
CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI II 7
1. Thực trạng chung 7
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của Công ty và giải pháp thực hiện 10
2.1. Quản lý thời gian và khoán sản phẩm - những mâu thuẫn và giải pháp khắc phục 11
2.3. Cách tính phạt và hình thức phạt 31
2.4. Tham quan khen thưởng 44
CHƯƠNG III. 45
ĐÀO TẠO - SỬ DỤNG - TUYỂN DỤNG 45
1. Đào tạo 45
2. Sử dụng 45
3. Tuyển dụng: 46
4. Đánh giá tổng quan và kiến nghị 48
Kiến nghị: 49
KẾT LUẬN 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
53 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động của công ty điện thoại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan ganivo
đồng/đan
3.732
47
Hàn vá thành bể. Loại thành bể 1 nắp đan
đồng/đan
11.195
48
Hàn vá thành bể. Loại thành bể ganivo
đồng/đan
3.732
49
Sơn lại khung bể, nắp đan, Loại bể 1 nắp đan
đồng/đan
11.195
50
sơn lại khung bể, nắp đan Loại bể ganivo
đồng/đan
3.732
51
Bảo dưỡng tủ cắp có dung lượng (100x2) đến (300x2)
đồng/đan
16.793
52
Bảo dưỡng tủ cắp có dung lượng (400x2) đến (600x2)
đồng/tủ
22.391
53
Thay tủ cáp có dung lượng (100x2) đến (300x2)
đồng/tủ
141.808
54
Thay tủ cáp có dung lượng (400x2) đến (600x2)
đồng/tủ
332.128
55
sơn lại tủ cáp
đồng/tủ
11.195
56
Bảo dưỡng hộp các dung lượng 10x2 đến 20x2
đồng/hộp
6.785
57
Bảo dưỡng hộp các dung lượng 30x2 đến 50x2
đồng/hộp
12.213
58
Thay hộp cáp dung lượng 10x2
đồng/hộp
14.927
59
Thay hộp cáp dung lượng 20x2
đồng/hộp
22.391
60
Thay hộp cáp dung lượng 30x2
đồng/hộp
29.854
61
Thay hộp cáp dung lượng 50x2
đồng/hộp
41.050
62
Thay măng sông cáp treo cáp từ (10x2) đến (20x2)
đồng/măng sông
22.391
63
Thay măng sông cáp treo cáp (30x2)
đồng/măng sông
29.654
64
Thay măng sông cáp treo cáp (50x2)
đồng/măng sông
39.184
65
Thay măng sông cáp treo cáp (100x2)
đồng/măng sông
57.843
66
Thay măng sông cáp treo cáp (200x2)
đồng/măng sông
97.026
67
Thay măng sông cáp treo cáp (300x2)
đồng/măng sông
134.344
68
Thay măng sông cáp treo cáp (400x2)
đồng/măng sông
167.930
69
Thay măng sông cáp cống cáp đến (100x2)
đồng/măng sông
63.440
70
Thay măng sông cáp cống cáp (200x2)
đồng/măng sông
98.892
71
Thay măng sông cáp cống cáp (300x2)
đồng/măng sông
132.478
72
Thay măng sông cáp cống cáp (400x2)
đồng/măng sông
166.064
73
Thay măng sông cáp cống cáp (500x2)
đồng/măng sông
195.918
74
Thay măng sông cáp cống cáp (600x2)
đồng/măng sông
231.370
75
Thay cáp treo bị hỏng cáp (10x2) đến (20x2)
đồng/50m
34.604
76
Thay cáp treo bị hỏng cáp (30x2) đến ( 50x2)
đồng/50m
52.245
77
Thay cáp treo bị hỏng cáp (100x2) đến (200x2)
đồng/50m
115.685
78
Thay cáp treo bị hỏng cáp (300x2) đến (400x2)
đồng/50m
219.157
79
Thay cáp cống hỏng cáp đến (100x2)
đồng/50m
106.356
80
Thay cáp cống hỏng cáp (200x2) đến (300x2)
đồng/50m
173.528
81
Thay cáp cống hỏng cáp (400x2) đến (500x2)
đồng/50m
270.554
82
Thay cáp cống hỏng cáp (600x2) đến (700x2)
đồng/50m
348.921
83
Thay cáp cống hỏng cáp (800x2) đến (900x2)
đồng/50m
438.921
84
Thay cáp cống hỏng cáp (1000x2) đến (1200x2)
đồng/50m
544.840
85
Thay cáp cống hỏng cáp (1300x2) đến (1500x2)
đồng/50m
619.475
86
Thay cáp cống hỏng cáp (1600x2) đến (1800x2)
đồng/50m
798.600
87
Thay cáp cống hỏng cáp (1900x2) đến (2000x2)
đồng/50m
901.224
88
Thay cáp cống hỏng cáp (2100x2) đến (2200x2)
đồng/50m
988.921
89
Bảo dưỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng (10x2) đến (50x2)
đồng/măng sông
13.061
90
Bảo dưỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng (100x2) đến (200x2)
đồng/măng sông
15.945
91
Bảo dưỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng (300x2) đến (400x2)
đồng/măng sông
18.659
92
Bảo dưỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng (600x2)
đồng/măng sông
12.213
93
Bảo dưỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng 700x2 đến 1200x2
đồng/măng sông
14.079
94
Bảo dưỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng (1300x2) đến (1800x2)
đồng/măng sông
14.927
95
Bảo dưỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van) dung lượng (1900x2) đến (2400x2)
đồng/măng sông
15.945
96
Tuần tra tuyến cáp
đồng/km tuyến cáp
15.945
III
Sản phẩm, dịch vụ lắp đặt thuê bao điện thoại
1
Lắp đặt thuê bao điện thoại (nội thành)
đồng/thuê bao
38.692
2
Lắp đặt thuê bao điện thoại (ngoại thành)
đồng/thuê bao
45.053
IV
Sản phẩm, dịch vụ vận hành khai thác, xử lý sự cố, bảo dưỡng tổng đài
1
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng tổng đài Host dưới 20.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
53.127
2
Xử lý sự cố tổng đài Host dưới 20.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
391
3
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng tổng đài Host từ 20.000 số đến dưới 40.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
62.287
4
Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dưới 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
566
5
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng tổng đài Host từ 40.000 số đến dưới 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
72.240
6
Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dưới 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
566
7
Vận hành, khai thác, bảo dưỡng tổng đài Host trên 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
78.517
8
Xử lý sự cố tổng đài Host trên 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
807
9
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng tổng đài Tandem
đồng/tổng đài/ca trực
42.502
10
Xử lý sự cố tổng đài Tandem
đồng/tổng đài/ca trực
183
11
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng tổng đài vệ tinh dưới 5.000 số
đồng/tổng đài/ca trực
32.914
12
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng tổng đài vệ tinh từ 5.000 số trở lên
đồng/tổng đài/ca trực
40.497
13
Vận hành - khai thác, bảo dưỡng hệ thống quản lý mạng truyền dẫn
đồng/tổng đài/ca trực
67.742
14
Xử lý sự cố hệ thống quản lý mạng truyền dẫn
đồng/tổng đài/ca trực
40.497
15
Bảo dưỡng thiết bị truyền dẫn quang 155Mb/s
đồng/thiết bị
17.913
16
Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 155 Mb/s
đồng/thiết bị
13.231
17
Bảo dưỡng thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s
đồng/thiết bị
23.510
18
Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s
đồng/sự cố
14.333
19
Bảo dưỡng thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s
đồng/thiết bị
27.607
20
Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s
đồng/sự cố
16.539
V
Sản phẩm dịch vụ của đội điện thoại thẻ công cộng
1
Lắp đặt mới trạm điện thoại dùng thẻ
đồng/trạm
36.639.271
2
Bảo dưỡng trạm điện thoại dùng thẻ
đồng/trạm
203.552
3
Sửa chữa tại trạm điện thoại thẻ
đồng/trạm
305.327
4
Nâng cao block cabin điện thoại dùng thẻ
đồng/trạm
12.009.539
5
Thu hồi trạm điện thoại dùng thẻ
đồng/trạm
9.007.154
6
Dịch chuyển trạm điện thoại dùng thẻ
đồng/trạm
42.990.073
VI
Sản phẩm dịch vụ quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điều hoà nhiệt độ và cảnh báo cháy
1
Các nội dung công việc hiện tại
1.1
Quản lý, bảo dưỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài Host
đồng
325.682
1.2
Quản lý, bảo dưỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài vệ tinh
đồng
162.841
1.3
Sửa chữa hư hỏng
đồng
10.178
1.4
Trực ca xử lý sự cố
đồng
10.178
2
Các nội dung công việc theo phương án
2.1
Quản lý, bảo dưỡng thiết bị CBC tại các tổng đài Host, vệ tinh. Kiểm tra chất lượng hoạt động của thiết bị HĐND
đồng
40.710
2.2
Trực ca xử lý sự cố, sửa chữa thiết bị hư hỏng
đồng
244.262
2.3
Quản lý bảo dưỡng thiết bị ĐHNĐ tại các tổng đài Host
đồng
162.841
C
Công ty vật tư
1
Lắp đặt bảo dưỡng tổng đài
1.1
Loại 8 số
đồng/tổng đài
1.829.702
1.2
Loại 16 số
đồng/tổng đài
2.744.066
1.3
Loại 32 số
đồng/tổng đài
4.545.758
2
Bảo dưỡng, sửa chữa tổng đài
2.1
Loại 8 - 16 số
đồng/tổng đài
30.021
2.2
Loại 32 - 64 số
đồng/tổng đài
90.085
2.3
Loại 125 số
đồng/tổng đài
180.169
3
Tháo dỡ, chuyển dịch tổng đài
3.1
Loại 8 số
đồng/tổng đài
289.936
3.2
Loại 16 số
đồng/tổng đài
424.468
3.3.
Loại 32 số
đồng/tổng đài
797.243
3.4
Loại 64 số
đồng/tổng đài
1.413.344
3.5
Loại 125 số
đồng/tổng đài
1.672.243
4
Bán tổng đài
đồng/tổng đài
207.097
5
Sửa chữa thuê bao
đồng/phiếu
23.792
II
Sản xuất dây thuê bao
1
Sản xuất dây thuê bao 2x2mm
đồng/cuộn 500m
4.964
III
Kinh doanh viễn thông
1
Hoà mạng
đồng/máy
3.482
2
Mua, bán thiết bị đầu cuối tự khai thác tư vấn cho khách hàng và thực hiện bảo hành sau bán hàng
đồng/máy
16.360
* Công tác định mức lao động có 2 nguyên tắc "làm càng nhiều hưởng càng ít" và "làm càng nhiều hưởng càng nhiều" song song tồn tại. 2 nguyên tắc trên tưởng chừng vô lý nhưng lại rất hợp lý. 2 nguyên tắc này áp dụng cho toàn bộ đội ngũ CBCNV của công ty.
- Nguyên tắc "làm nhiều hưởng càng ít" được đánh giá dựa trên chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cụ thể là chất lượng mạng lưới, chất lượng mạng lưới gồm nhiều chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu về thời gian mất liên lạc và số lượng đường truyền mất liên lạc là 2 chỉ tiêu chính.
Ví dụ:
+ 1 tổ dây máy cáp có thời gian Tb mất liên lạc lớn hơn 1h42 phút/1 máy điện thoại sẽ bị coi là không đảm bảo chất lượng.
+ Có tỷ lệ máy hỏng trên tổng số Tb đơn vị quản lý 1,63%/tuần thì sẽ bị coi là không đảm bảo số lượng.
Như vậy máy hỏng nhiều công nhân phải đi sửa chữa kéo dài nghĩa là "làm nhiều" nhưng do không đảm bảo chỉ tiêu trung bình đề ra thì hệ số lương khoán và thưởng sẽ ở mức không hoàn thành công việc và như vậy thu nhập sẽ giảm xuống.
- Nguyên tắc "làm nhiều hưởng nhiều" vẫn với tổ dây máy cáp đó nếu số lượng máy lắp đặt mới cao số lượng máy hỏng được sửa chữa/1 CN cao thì được hưởng hệ số hoàn thành tốt công việc, và như vậy 2 nguyên tắc trên hoàn toàn hợp lý và trong công ty chúng tôi người lãnh đạo trực tiếp của cấp dưới sẽ hưởng theo hệ số hoàn thành công việc trung bình của nhân viên dưới quyền nguyên tắc này áp dụng tới tận người lãnh đạo cao nhất của công ty
- Các phòng ban chức năng sẽ hưởng theo mức trung bình của toàn công ty. Đây chính là một phương pháp quản trị hay gắn liền quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên từ giám đốc tới công nhân và các bộ phận phòng ban với nhau, tạo ra một tập thể đoàn kết phấn đấu vì một mục tiêu chiến lược chung của công ty.
+ Chính sách và mục tiêu chất lượng của công ty điện thoại Hà Nội II đã được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 2000 với mục tiêu chất lượng: nâng cao chất lượng thông tin, chất lượng đường truyền, giảm thời gian chờ đợi lắp đặt máy mới, giảm thời gian gián đoạn thông tin, đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại cố định, đường truyền số liệu, các dịch vụ giá trị gia tăng khác
* Khắc phục sự phân tán của nhân lực cơ sở
- Bộ phận gián tiếp:
Bộ phận gián tiếp bao gồm: Trưởng, phó các đài, các tổ văn phòng, kỹ thuật, ở mỗi đơn vị sẽ có 1 trưởng đài và phó đài chịu trách nhiệm điều hành công việc của đơn vị mình quản lý. Trưởng đài phải chịu trách nhiệm điều hành nhân sự trong đơn vị. Quản lý công việc hàng ngày của các tổ đội sản xuất, đồng thời lập kế hoạch và tập hợp những vấn đề phát sinh trong sản xuất xử lý theo thẩm quyền trách nhiệm được giao. Những vấn đề vượt quá thẩm quyền thì gửi kiến nghị lên lãnh đạo Công ty. Mỗi đài thường có khoảng 100 - 150 người với số tài sản phải quản lý khoảng 500 tỷ đồng. Đây là một trách nhiệm không nhỏ đối với các trưởng đài vì vậy quyền lợi và trách nhiệm luôn gắn liền với nhau. Công ty quản lý các trưởng đài theo hiệu quả công việc thông qua 2 chỉ tiêu là chất lượng và doanh thu. Hệ số lương khoán của Trưởng đài sẽ được tính bằng hệ số hoàn thành trách nhiệm trung bình của các tổ đội sản xuất dưới quyền. Đây là một hình thức rất mới ở Việt Nam hiện nay. Cách quản lý này sẽ làm tăng trách nhiệm và chịu trách nhiệm trực tiếp qua các quyết định sản xuất của trưởng đài. Mặt khác sẽ tạo môi trường cho người quản lý gần gũi sâu sát hơn trong việc kiểm tra giám sát công việc của người lao động. Đây chính là một trong những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng chính là của Công ty và Bưu điện Hà Nội.
Mỗi người lao động trực tiếp sẽ phải suy nghĩ về hành động và trách nhiệm của mình đối với công việc cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của mình và của cấp lãnh đạo cao nhất trong đơn vị mình.
* Tổ kỹ thuật sẽ được phân công công việc cụ thể tới mỗi nhân viên quản lý 1 khu vực kỹ thuật nhất định theo các tổ, đội sản xuất. Chính vì vậy trách nhiệm được cụ thể hóa để có cơ sở tính lương theo tổ đội sản xuất thuộc khu vực kỹ thuật mình quản lý.
* Tổ văn phòng sẽ theo hệ số trung bình của toàn đài. Tổ trưởng văn phòng có trách nhiệm rất lớn trong việc cung cấp và thu thập tất cả những phát sinh về nhân sự, lương bổng, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đời sống.
Có thể nói tổ văn phòng ở các đài điện thoại và các trung tâm tin học, truyền dẫn là một phòng tổng hợp. ở đây có sự góp mặt của kế toán, tài vụ thủ kho, văn thư, lái xe, 119, bảo vệ, phát triển thuê bao. Đây chính là bộ phận có đông nhân viên gián tiếp nhất của các Đài. Với lượng công việc rất lớn và rất đa dạng đòi hỏi ở mỗi đơn vị Đài phải có một tổ trưởng văn phòng có đủ trình độ và năng lực công tác tương xứng. Công việc của tổ văn phòng là khâu then chốt cho tất cả các bộ phận trong đơn vị. Nếu công việc ở đây không được giải quyết tốt thì sẽ dẫn đến sự đình trệ và kém hiệu quả cho tất cả các bộ phận thành viên. Tổ trưởng văn phòng là người phải giải quyết trực tiếp những đề xuất của các bộ phận để trình trưởng đài,. tham mưu cho trưởng đài trong điều hành sản xuất. Chính vì vậy hệ số phức tạp công việc cần được xem xét lại cho phù hợp với thực tế trách nhiệm và công việc phải giải quyết (hiện nay hệ số phức tạp của tổ trưởng văn phòng tương đương với hế số phức tạp của các tổ trưởng bộ phận sản xuất khác).
* Tổ sản xuất trực tiếp.
Tổ sản xuất trực tiếp là Tổng Đài và dây máy cáp.
+ Tổng đài: Đây là bộ phận sản xuất có tính chất đặc thù, vừa mang tính chất gián tiếp vừa mang tính chất trực tiếp. Gián tiếp là làm việc không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nhân viên trực tổng đài chỉ tiếp xúc với khách hàng thông qua điện thoại. Nhân viên tổng đài phải chịu trách nhiệm giám sát hoạt động và bảo dưỡng thường xuyên thiết bị tổng đài. Mỗi nhân viên khi trực phải có tinh thần trách nhiệm cao và khả năng xử lý công việc độc lập với hiệu quả cao và sự chính xác tuyệt đối. Mỗi công việc nhỏ cũng đòi hỏi sự chính xác nếu không sẽ gây hậu quả lâu dài cho khách hàng.
- Mỗi tổng đài được bố trí ở những địa điểm khác nhau nằm ở nhiều địa bàn của Công ty và phải đảm bảo liên tục 24/24 trong suốt quá trình tồn tại của ngành viễn thông. Nên đặc thù riêng là không bao giờ có thể họp mặt đông đủ nhân viên của một tổ đài trong cùng một thời điểm.
Những đặc điểm này cũng gây ra những khó khăn nhất định cho quản lý nhân sự từ việc lựa chọn đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, đến những hoạt động đoàn thể.
Dây máy cáp: Đây là lực lượng sản xuất đông nhất trong các bộ phận của Công ty. Các tổ dây máy cáp là lực lượng sản xuất làm việc rải khắp địa bàn của Công ty quản lý. Trực tiếp làm nhiệm vụ duy trì bảo dưỡng đường cáp điện thoại đường dây thuê bao tới từng thuê bao. Công nhân D - M - C phải làm việc trực tiếp ngoài trời để đảm bảo thông tin liên lạc đựơc thông suốt. Do vậy khó khăn của họ cũng rất lớn, phụ thuộc vào thời tiết và địa bàn làm việc. thường xuyên phải di chuyển trên đường và làm việc theo đòi hỏi của công việc từng ngày.
Đây chính là những đặc điểm chính gây nên sự khó khăn cho công tác quản trị nhân lực. Vì họ làm việc ở ngoài cơ quan nên việc quản lý giờ giấc làm việc gặp nhiều khó khăn. Do vậy khó có thể tính lương làm việc theo thời gian. Mặt khác cũng khó tính lương theo sản phẩm vì công việc hàng ngày phụ thuộc lượng máy phát triển mới và số lượng máy hỏng trong ngày, lương công việc cải tạo tu bổ cũng không đều đặn. Hơn nữa trong cùng một địa bàn thì số lượng công việc và tính chất cũng thay đổi với mức độ phức tạp khác nhau. Vì thế xây dựng mức lương khoán và hệ số phức tạp cho công việc này là phải sử dụng kết hợp 2 phương thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm cùng với chất lượng dịch vụ sản phẩm. Công tác quản trị nhân lực của Công ty đối với những đối tượng này đã có nhiều thay đổi cải tiến. Như quy định giờ bắt đầu làm việc và giờ kết thúc nhận công việc. Các biện pháp thưởng phạt cũng góp phần nâng cao ý thức tự giác của người lao động. Thường xuyên có những lớp đào tạo ngắn hạn dành cho đối tượng này như: Tiếp thị, giao tiếp khách hàng, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Đặc biệt do tính chất công việc đòi hỏi mỗi công nhân D - M - C phải có sức khỏe tốt. Bảo hộ lao động công cụ phải được trang bị đầy đủ. Phải tuyệt đối chấp hành khi làm việc. Chính vì thế trong 2 năm qua chất lượng phục vụ đã được cải thiện đời sống người lao động trong Công ty cũng được đảm bảo. Doanh thu của Công ty phụ thuộc khá lớn vào năng suất chất lượng của đội ngũ chiếm tới 40% nhân lực của Công ty này.
Tuy đa phần lực lượng sản xuất lao động chính này chỉ qua đào tạo công nhân hoặc sơ cấp nên nhận thức về áp lực cạnh tranh còn hạn chế. Đôi lúc họ làm việc còn mang tính đối phó. Vì vậy để có sự tự giác trong công việc họ cần được bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cũng như nhận thức khoa học, xã hội.
2.3. Cách tính phạt và hình thức phạt
Ngoài quyền lợi người lao động được hưởng thì bên cạnh đó cũng có những hình thức và chế tài, để người lao động có ý thức tự giác hơn trong công việc.
Bảng tổng kết vi phạm chất lượng năm 2004
TT
Số người bị phạt
Điều
Lỗi vi phạm
Điểm chất lượng bị phạt
1
2
3
4
5
4
1
2
0
1
1
Để xảy ra TNLĐ do lỗi chủ quan. Mỗi vụ:
1. Phải nghỉ việc từ 1-3 ngày (kể cả nghỉ trừ vào bù, phép);
2. Phải nghỉ việc từ 4-10 ngày (kể cả nghỉ trừ vào bù, phép);
3. Phải nghỉ việc trên 10 ngày đến 1 tháng (kể cả nghỉ trừ vào bù, phép):
4. Phải nghỉ việc trên 1 tháng: nghỉ trọn tháng nào cắt thưởng tháng đó, số ngày nghỉ tiếp theo phạt như mục 1,2,3 của điều này
- Tùy vụ việc và trách nhiệm thì những người có liên quan bao gồm: lãnh đạo đơn vị, cán bộ ban chuyên trách BHLĐ của đơn vị, tổ trưởng, an toàn viên của tổ, một số thành viên của Hội đồng BHLĐ Công ty có thể bị phạt liên đới và do Hội đồng xét thưởng của Công ty quyết định
10
10 - 20
21 - căt thưởng
cắt thưởng
02 - cắt thưởng
0
2
- Người lao động không được huấn luyện ATLĐ hoặc huấn luyện nhưng chưa đầy đủ, phạt cán bộ lãnh đạo trực tiếp, tùy mức độ:
10 - cắt thưởng
120
5
0
6
0
20
0
3
- Kiểm tra đầu giờ làm việc:
+ Người lao động không mang theo đầy đủ trang thiết bị BHLĐ được cấp, Mỗi lần
Vi phạm lần đầu trong tháng
Vi phạm lần thứ hai trong tháng
Vi phạm lần thứ ba trong tháng
+ Tổ trưởng và ATV của tổ không thực hiện tổ chức kiểm tra theo qui định, phạt mỗi người:
+ nếu kiểm tra phát hiện công nhân vi phạm không xử lý theo qui định, vẫn phân công công việc, phạt Tổ trưởng:
- Người lao động không chấp hành các qui định BHLĐ trong khi nhiệm vụ ví dụ như: không đeo dây an toàn; không đi giầy, mắc quần áo bảo hộ.. Mỗi thứ:
+ Phạt liên đới tới các cá nhân liên quan có trách nhiệm có mặt tại hiện trường như: Lãnh đạo đơn vị, Tổ trưởng, an toàn viên, nhóm trưởng. Mỗi người
3
6
cắt thưởng
2
4
10
5
0
4
Người lao động không được trang cấp thiết bị BHLĐ theo quy định:
+ Do đơn vị không lập kế hoạch, không trang bị theo qui định, không kiểm tra thường xuyên, không xin cấp kịp thời cho các trường hợp mới về (chậm nhất 1 tuần) tùy theo mức độ phạt những người có liên quan:
+ Đơn vị đã lập kế hoạch và xin cấp, nhưng Công ty không thực hiện kịp thời theo qui định của Nhà nước. Tùy theo mức độ, phạt những người có liên quan:
10- cắt thưởng
10 - cắt thưởng
1
1
4
5
5
- Công trình thi công không có phương án và các CCDC đảm bảo AT cho người, thiết bị thi công và xã hội
+ Người chịu trách nhiệm chính:
+ Các thành viên của nhóm thi công:
+ Nếu xảy ra hậu quả, tùy theo mức độ:
10
2
10 - cắt thưởng
20
6
- Không tiến hành vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường theo định kỳ hoặc vệ sinh không đạt yêu cầu
2-5
0
7
Không kiểm tra thường xuyên theo qui định đài trạm, thiết bị, công cụ dụng cụ, phương tiện PCCN, PCLB:
+ Phạt tổ nhóm trực tiếp;
+ Phạt cá nhân có trách nhiệm
- Xảy ra hậu quả:
10
5
cắt thưởng
30
0
8
- Không chấp hành nội qui cơ quan, mỗi lần:
+ Trang phục không đúng qui định, không đeo biển kiểm soát, làm mất thẻ (phải báo cáo và chịu kinh phí làm thẻ mới);
+ Làm biển kiểm soát giả hoặc sử dụng biển kiểm soát sai quy định:
2
20 - cắt thưởng
5
9
Đi làm muộn, họp muộn, về sớm (không có lý do):
+ Từ 5 phút - 15 phút
+ Từ 16 phút - 30 phút
+ Từ 31 phút - 60 phút
+ Từ > 1 giờ - 2giờ
+ Từ > 2 giờ
+ Nếu tái phạm
1
3
5
10
cắt thưởng
cắt thưởng
2
3
0
10
- CBCNV trực ca:
+ Để CBCNV trong cơ quan không có phận sự vào khu vực miễn viễn thông hoặc phòng máy do mình quản lý. Phạt người trực ca và CBCNV vi phạm, mỗi người:
+ Để CBCNV ngoài đơn vị không có phận sự vào phòng máy:
+ Ngủ trong ca;
+ Mang chăn, chiếu, gối, màn, ti vi và vật dụng sai qui định vào khu vự viễn thông; máy tính nơi làm việc cài đặt hoặc chơi điên tử và vi phạm các trường hợp tương tự. Mỗi lần:
+ Gây hậu quả nghiêm trọng bị kỷ luật
5
10 - cắt thưởng
cắt thưởng
10 - cắt thưởng
2
11
- CBCNV tự ý thay đổi vị trí công tác đã được phân công, gửi ca, đổi ca (phạt cả người trông ca hộ và người nhận đổi ca). Mỗi lần:
- Nếu xảy ra hậu quả:
5
cắt thưởng
2
12
- CBCNV bỏ ca trực, nghỉ việc không báo cáo, bỏ vị trí công tác:
cắt thưởng
0
13
- Không chấp hành lệnh điều động sản xuất hoặc không chấp hành lệnh nghĩa vụ quân sự:
- Có chấp hành nhưng gây khó khăn cho công tác tổ chức:
cắt thưởng
10
3
14
- CBCNV:
+ Gây mất trật tự nơi công cộng, trong cơ quan hoặc nơi cư trú.
+ Vi phạm tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật và tệ nạn khác:
5 - cắt thưởng
cắt thưởng
0
15
CBCNV lấy cắp tài sản, lạm dụng nghiệp vụ làm thiệt hại vật chất, uy tín cơ quan:
Ngoài ra các cá nhân phải bồi thường thiệt hại theo qui định của Bộ Luạt lao động
cắt thưởng
20
16
Công nhân đi làm không mang theo dụng cụ, công cụ lao động được tranh cấp, mỗi lần thiếu mỗi thứ.
5
1
17
Đơn vị hoặc cá nhân sử dụng máy điện thoại nghip vụ sai qui định
10 - cắt thưởng
0
18
- Lập sử dụng giấy tờ và văn bằng giả
cắt thưởng
0
19
- Người lao động viết đơn khiếu kiện không đúng sự thật, không đúng qui định. Tùy theo mức độ:
10 - cắt thưởng
4
5
2
20
Thực hiện nhiệm vụ:
- Không đảm bảo thời gian:
+ Chậm dưới 10 ngày, mỗi ngày:
+ Chậm từ 10 ngày trở lên:
- Không đảm bảo chất lượng
- Không triển khai nhiệm vụ được giao, để quên tài liệu:
0,5
5 - cắt thưởng
2 - cắt thưởng
10- cắt thưởng
1
1
1
21
- Nhân viên bảo vệ không hoàn thành nhiệm vụ:
+ Để mất vật tư, tài sản của cơ quan phải đền bù thiệt hại:
+ Để mất tài sản của CBCNV (bị mất trong trường hợp: tài sản đã được mang vào nơi được bảo vệ, đối với xe máy, xe đạp phải khóa cẩn thận.). Nếu lỗi do bảo vệ phải đền bù thiệt hại:
+ Để người không có nhiệm vụ vào khu vực bảo vệ:
cắt thưởng
cắt thưởng
5 - 10
4
22
Các phòng ban chức năng theo chức trách nhiệm vụ không đáp ứng đầy đủ hoặc chậm trả lời yêu cầu của đơn vị sản xuất theo qui định
Mỗi ngày:
1
2
23
- CBCNV thiếu tinh thần phục vụ khách hàng phản ánh, tùy theo mức độ sai phạm:
5 - cắt thưởng
2
24
CBCNV có hành vi sách nhiễu thuê bao nhận tiền của khách hàng
cắt thưởng
0
25
CBCNV có thái độ làm việc thiếu tinh thần hợp tác hoặc có hành vi gây khó khăn cho cán bộ đang thừa hành nhiệm vụ:
5 - cắt thưởng
1
26
Lập biên bản xác minh khiếu nại không đúng để thuê bao khiếu nại nhiều lần. Tùy theo mức độ, mỗi lần:
3 - 5
0
27
Xác minh các vụ việc được Giám đốc giao nhưng có kết luận rõ ràng hoặc xác minh không đúng để Hội đồng không xét được chất lượng cho đơn vị:
5 - 10
3
28
Giải quyết khiếu nại quá thời gian qui định. Mỗi hồ sơ/ ngày
0,5
0
29
Đơn vị quản lý khi kiểm tra, xác minh làm mất hiện trường gây khó khăn cho việc giải quyết khiếu nại
5 - 10
0
0
30
- Các báo cáo định kỳ theo qui định của Công ty:
+ Thực hiện báo cáo chậm so với qui định. Mỗi ngày:
+ Báo cáo không chính xác, không báo cáo, báo cáo sai:
- Các báo cáo đột xuất:
+ Báo cáo chậm, báo cáo sai hoặc không báo cáo
1
3 - cắt thưởng
5 - cắt thưởng
0
31
- Không cập nhật số liệu báo cáo: nhân lực, mạng ngoại vi, báo cáo tuần, lưu lượng, thiết bị, doanh thu, sản lượng, lịch công tác tuần.
- Gửi số liệu lên mạng bị sai sót.
2
1
0
32
- Máy mất liên lạc quá 24h do chủ quan. Mỗi máy:
- Nếu gây hậu quả nghiêm trọng. Tùy theo mức độ
5
10 - cắt thưởng
100
30
10
0
0
33
- Sửa chữa không dứt điểm, không làm tốt công tác chăm sóc khách hàng để khách hàng báo hỏng lại do nguyên nhân chủ quan:
+ 2 lần/tháng. Mỗi máy:
+ 3 lần/tháng. Mỗi máy:
+ 4 lần/tháng. Mỗi máy:
+ trên 4 lần/tháng. Mỗi máy:
1
2
3
4
100
10
34
- Khóa phiếu sai, mỗi máy:
- Tái phạm
10
20 - cắt thưởng
35
- Không cập nhật đầy đủ, chính xác, rõ ràng các lần sửa chữa vào lý lịch dây máy theo các nội dung qui định. Mỗi máy.
2
36
- Trong khi thực hiện sửa chữa, tu bổ, làm phát sinh cước để thuê bao khiếu nại. Mỗi máy:
- Gây hậu quả nghiêm trọng
- Ngoài ra cá nhân hoặc tập thể làm sai bồi thường theo qui định
3 - 5
cắt thưởng
Công tác PTTB
37
- Truyền nhận, giao số liệu PTTB chậm so với qui định:
+ Từ 30 phút - 1 giờ. Mỗi lần:
+ Từ 1giờ - 2 giờ. Mỗi lần:
+ Trên 2 giờ. Mỗi lần:
2
3
5
38
- Trả hoặc chia lại phiếu TH nhầm địa bàn quản lý chậm (trong vòng 3 giờ đối với vùng không giáp ranh, 1 ngày đối với vùng giáp ranh)
Mỗi phiếu:
- Điều hành không dứt điểm để phiếu PTTB trả đi trả lại làm chậm tiến độ lắp đặt máy. Mỗi phiếu:
1- 3
2 - 5
39
- Thi công lắp đặt máy chậm do nguyên nhân chủ quan. Mỗi phiếu:
1 - 5
10
10
20
5
4
6
40
- Nhập lý do phiếu tồn sai. Mỗi phiếu
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0552.doc