PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
I.1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
I.1.1. Vốn lưu động và nguồn .6
I.1.1.1.Khái niệm và đặc điểm Vốn lưu động của doanh nghiệp .6
I.1.1.2. Phõn loại vốn lưu động .7
I.1.1.3. Kết cấu vốn lưu động .10
I.1.1.4. Vai trũ của vốn lưu động .13
I.1.1.5. Nguồn hỡnh thành vốn lưu động của Doanh nghiệp .14
I.1.2. Nhu cầu vốn lưu động và cách xác định nhu cầu vốn lưu động .18
I.2.PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
I.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giỏ hiệu quả sử dụng vốn Vốn lưu động .19
I.2.1.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .20
I.2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động .20
I.2.2. Cỏc nhõn tố chủ yếu ảnh hưởng đến nõng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động 23
I.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG .25
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA TỔNG CễNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI.
II.1.QUÁ TRèNH HèNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI. .26
II.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành, phỏt triển .26
II.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Cụng ty 27
II.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Tổng Công ty . 28
II.1.3.1. Tổ chức nhõn sự và bộ mỏy quản lý . 28
II.1.3.2. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn . 31
II.1.3.3. Các hoạt động tài chính của Tổng Công ty 31
II.1.3.4. Quy trỡnh hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ 32
II.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOAH CỦA TỔNG CÔNG TY. . 33
II.2.1. Thuận lợi . 33
II.2.2. Khó khăn 34
II.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG MỘT SỐ NĂM QUA .34
II.3.1. Tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải của Tổng Công ty một số năm qua 34
II.3.2. Cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh doanh của Tổng Cụng ty . 35
II.3.2.1 Kết cấu vốn kinh doanh 35
II.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Tổng Cụng ty 36
II.4.TèNH HèNH QUẢN Lí, TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI. .39
II.4.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh tổ chức quản lý và sử dụng Vốn lưu động những năm vừa qua 39
II.4.2. Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động của TCT Vận tải Hà Nội . 43
II.4.2.1. Đánh giá về hiệu quả sử dụng Vốn lưu động .43
II.4.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động . 47
II.4.2.3.Khả năng thanh toỏn ngắn hạn, thanh toỏn nhanh . 50
II.4.3. Những vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý, và nõng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động tại Tổng Cụng ty 54
II.4.3.1. Những mặt mạnh 54
II.4.3.2. Những mặt cũn hạn chế . 54
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CễNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI
III.1. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG KINH DOANH CUNG ỨNG DỊCH VỤ, THANH TOÁN VÀ THU HỒI CÔNG NỢ. .57
III.2. BIỆN PHÁP PHềNG NGỪA RỦI RO TRONG KINH DOANH. . 58
III.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP GÓP PHẦN TĂNG DOANH THU. .59
III.4.CHỦ ĐỘNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG. . 60
64 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Tổng Công ty vận tải Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cỏc khoản phải thu toỏn nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số này thể hiện khả năng thanh toỏn nhanh của doanh nghiệp, khụng cần dựa vào việc phải bỏn cỏc loại vật tư - hàng hoỏ để trả nợ.
Kỳ thu tiền trung bỡnh và vũng quay hàng tồn kho:
Kỳ thu tiền = Số dư bỡnh quõn cỏc khoản phải thu x 360 trung bỡnh Doanh thu thuần
Chỉ tiờu này cho thấy độ dài thời gian để thu được cỏc khoản tiền bỏn hàng phải thu kể từ khi bỏn hàng cho đến khi thu được tiền.Kỳ thu tiền chung bỡnh của doanh nghiệp phụ thuộc vào chớnh sỏch tiờu thụ và tổ chức thanh toỏn của doanh nghiệp.
Vũng quay hàng = Giỏ vốn hàng bỏn tồn kho Hàng tồn kho bỡnh quõn
Vũng quay hàng tồn kho thể hiện sự luõn chuyển của vốn vật tư hàng hoỏ. Số vũng quay hàng tồn kho cao chỉ ra rằng việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp cú thể rỳt ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vũng quay hàng tồn kho thấp, doanh nghiệp cú thể dự trữ vật tư quỏ mức dẫn đến vật tư bị ứ đọng và tiờu thụ chậm. Từ đú cú thể dẫn đến dũng tiền vào của doanh nghiệp bị giảm đi và cú thể đặt doanh nghiệp vào tỡnh thế khú khăn về tài chớnh.
I.2.2. Cỏc nhõn tố chủ yếu ảnh hưởng đến nõng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trong quỏ trỡnh tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp chịu rất nhiều cỏc nhõn tố làm tăng hoạt động làm tăng hoặc giảm hiệu quả sử dụng Vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhưng chung quy lại cú hai nhõn tố ảnh hưởng là:
Nhõn tố khỏch quan.
Cơ chế quản lý và chớnh sỏch vĩ mụ của Nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường Nhà nước cho phộp cỏc doanh nghiệp cú quyền tự do kinh doanh và bỡnh đẳng trước phỏp luật. Tuy nhiờu Nhà nước vẫn quản lý vĩ mụ nền kinh tế và tạo hành lang phỏp lý để tất cả cỏc thành phần kinh tế hoạt độnh tự do trong khuõn khổ phỏp luật. Theo đú những nghành nghề mà Nhà nứơc khuyến khớch sẽ được hưởng những chớnh sỏch ưu đóI, những ngành nghề mà Nhà nước hạn chế, cấm sẽ khú khăn hược chấm dứt hoạt động.
Lạm phỏt: ở mỗi thời điểm mặt bằng giỏ cả cú sự khỏc nhau ảnh hưởng đến giỏ trị thực tế của đồng vốn. Do đú hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cần thiết tớnh toỏn trờn cơ sở điều chỉnh cỏc thụng số theo yếu tố lạm phỏt vỡ: Nếu lạm phỏt tăng làm giỏ cả tăng ảo, khụng đỏnh giỏ được giỏ trị thực tế của đồnh vốn. Sau một thời gian kinh doanh đồng vún sẽ bị mất giỏ, nếu mất giỏ quỏ nhiều doanh nhiệp sẽ mất vốn.
Ảnh hưởng tỡnh hỡnh kinh tế, chớnh trị xó hội thế giới.
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới diễn ra bỡnh ổn thỡ tỡnh hỡnh kinh tế trong nước cũng ổn định. Ngược lại nếu tỡnh hỡnh kinh tế chỡnh trị xó hội khụng ổn định, cú chiến tranh sẽ làm cho giỏ cả hành húa tăng, giảm đột ngột gõy ảnh hưởng khụng tốt đến hiệu quả kinh doanh.
Rủi ro: Cú những rủi ro xảy ra mà con người khụng thể dự tớnh hết (rủi ro bất khả khỏng): do thiờn tai, hỏa hoạn làm thiệt hại đến tài sản, vốn liếng, con người, đến tiến độ thi cụng, phỏt sinh nợ khú đũi phỏ sản của doanh nghiệp khỏch hàng…làm ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của mỡnh.
Tớnh cạnh tranh trờn thị trường: Trờn thị trường cú nhiều đối thủ cạnh tranh để cú thể giữ được vị thế và duy trỡ sự phỏt triển đũi hỏi doanh nghiệp phải tỡm mọi biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tỏc động cuả cuộc cỏch mạng khoa học kỹ thuật liờn tục cú sự thay đổi cải tiến sản phẩm cả về chất lượng, mẫu mó với giỏ cả rẻ hơn giỏ cũ. Tỡnh trạng giảm giỏ vật tư hàng hoỏ gõy nờn tỡnh trạng mất Vốn lưu động tại doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy doanh nghiệp phải liờn tục cú sự ứng dụng nhữg tiến bộ KHKT mới nhất đưa vào sản xuất kinh doanh nhằm đẩy mạnhớuản xuỏt trỏnh tỡnh trạng tồn đọng.
Cỏc nhõn tố chủ quan:
Ngoài cỏc nhõn tố khỏch quan nờu trờn cũn cú những nhõn tố chủ quan làm ảnh hưởng tới sử dụng Vốn lưu động.
Tỡnh trạng kinh doanh thua lỗ kộo dài của doanh nghiệp hiện nay đặc biệt là cỏc DNNN là nguyờn nhõn gõy mất vốn kinh doanh núi chung là Vốn lưu động núi riờng.
Trỡnh độ quản lý sử dụng vốn tại cỏc doanh nghiệp.
Quản lý hàng tồn kho kộm, sản phẩm hàng hoỏ ứ đọng kộm mất phẩm chất chiếm tỷ trọng lớn trong Vốn lưu động.
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khỏch hàng, với nhà cung cấp. Giữ khụng tốt mối quan hệ này sẽ làm giảm uy tớn của doanh nghiệp làm giảm khả năng cạnh tranh trờn thị trường.
Trỡnh độ quản lý và tay nghề người lao động: Nếu quản lý khụng tốt gõy ra tỡnh trạng thất thoỏt vốn đồng thời tay nghề khụng tốt làm giảm hiệu suất lao động, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
I.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
Lựa chọn phương ỏn kinh doanh, phương ỏn cung cấp sản phẩm dịch vụ.
Xỏc định chớnh xỏc nhu cầu vốn lưu động tự cú, phương ỏn huy động và sử dụng hợp lý cỏc nguồn vốn huy động.
Tổ chức, quản lý quỏ trỡnh sử dụng vốn lưu động và quỏ trỡnh cung cấp dịch vụ.
Đầu tư cụng nghệ, kỹ thuật hiện đại vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Tăng cường phỏt huy vai trũ tài chớnh trong quản lý và sử dụng vốn lưu động.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA TỔNG CễNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI.
II.1.QUÁ TRèNH HèNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CễNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI.
II.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành, phỏt triển
Tổng Cụng ty Vận Tải Hà Nội (TRANSERCO) được thành lập theo quyết định số 72/2004/QĐ-UBND ngày 14 thỏng 5 năm 2004 của UBND thành phố Hà Nội, là một trong những Tổng cụng ty đầu tiờn của Hà Nội thớ điểm hoạt động theo mụ hỡnh Cụng ty mẹ - Cụng ty con ; được hỡnh thành trên cơ sở tổ chức lại Cụng ty Vận tải và dịch vụ cụng cộng Hà Nội và cỏc đơn vị cú chức năng, nhiệm vụ vận tải hành khỏch cụng cộng, dịch vụ xõy dựng hạ tầng kỹ thuật giao thụng vận tải.
Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội giữ vai trũ Cụng ty mẹ thực hiện hai chức năng: tự kinh doanh và quản lý vốn nhà nước tại cỏc Cụng ty con và cỏc Cụng ty liờn kết.
Vốn điều lệ của Tổng cụng ty Vận tải Hà Nội tại thời điểm thành lập bao gồm vốn nhà nước được hạch toỏn tập trung ở Cụng ty Vận tải và Dịch vụ cụng cộng Hà Nội, ở cỏc cụng ty thành viờn hạch toỏn độc lập của Tổng cụng ty vận tải Hà Nội, vốn Nhà nước mà Tổng cụng ty Vận tải và cỏc cụng ty con đú tham gia đầu tư vào cỏc thành phần kinh tế khỏc.
Trụ sở được đặt tại Số 5 Lờ Thỏnh Tụng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội chịu sự quản lý của UBND thành phố Hà Nội và cỏc cơ quan quản lý khỏc theo phỏp luật.
Hiện tại, Tổng cụng ty cú 10 đơn vị phụ thuộc, 9 cụng ty con và 4 cụng ty liờn kết.
10 đơn vị trực thuộc gồm : Xớ nghiệp xe buýt Hà nội, Xớ nghiệp xe buýt Thủ đụ, Xớ nghiệp xe buýt Thăng Long, Xớ nghiệp xe buýt 10-10, Xớ nghiệp kinh doanh tổng hợp Hà nội, Xớ nghiệp xe khỏch nam Hà nội, Xớ nghiệp xe điện Hà nội, Xớ nghiệp trung đại tu ụ tụ Hà nội. Xớ nghiệp vộ và quảng cỏo.
9 cụng ty con gồm : Cụng ty Quản lý Bến xe Hà Nội, Cty Khai thỏc điểm đỗ Hà nội, Cụng ty Vận tải đường thuỷ Hà Nội, Cụng ty Vận tải đường biển Hà nội, Cụng ty Đúng tàu Hà Nội, Cụng ty Xõy dựng giao thụng đụ thị Hà nội, Cụng ty Xăng dầu chất đốt Hà nội, Cụng ty Cổ phần xe kỏhc Hà nội, Cụng ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ hàng hoỏ Hà nội.
4 Cụng ty liờn kết gồm: Cụng ty cổ phần Taxi CP Hà Nội, Cụng ty Liờn doanh Toyota TC Hà nội, Cụng ty Liờn doanh Sakura Hanoi Plaza, Cụng ty TNHH Phỏt triển Giảng Vừ,
II.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Cụng ty
Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội chịu trỏch nhiệm trước UBND TP Hà Nội về việc bảo toàn và phỏt triển số vốn được giao; giữ vai trũ chủ đạo tập trung chi phối và liờn kết hoạt động của cỏc cụng ty con nhằm đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh; kiểm tra, giỏm sỏt việc quản lý sử dụng vốn, tài sản, chế độ chớnh sỏch cũng như điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc cụng ty con…
Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội tham gia với cỏc cơ quan chức năng xõy dựng quy hoạch, kế hoạch phỏt triển ngành vận tải cụng cộng theo định hướng phỏt triển chung của thành phố ; lập, quản lý và tổ chức triển khai thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải hành khỏch cụng cộng (điểm đầu - cuối, dừng đỗ, trung chuyển). Đặc biệt, Tổng Cụng ty Vận tải cũng được UBND thành phố giao cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ quản lý, lỏi xe và cụng nhõn kỹ thuật ngành giao thụng vận tải.
II.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Tổng Cụng ty
II.1.3.1. Tổ chức nhõn sự và bộ mỏy quản lý
Đứng đầu trong bộ mỏy lónh đạo của Tổng cụng ty (TCT) là Đảng bộ Tổng cụng ty Vận tải Hà Nội với trọng trỏch lónh đạo toàn diện cỏc mặt hoạt động của Tổng cụng ty theo đỳng đường lối chớnh sỏch, nghị quyết của Đảng và phỏp luật của Nhà nước.
Hội đồng quản trị (HĐQT) là đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nước tại Tổng Cụng ty
Tổng giỏm đốc (TGĐ) là người điều hành cao nhất trong Tổng cụng ty
Ban kiểm soỏt: giỳp Hội đồng quản trị kiểm tra, giỏm sỏt mọi hoạt động của Tổng cụng ty
Cơ cấu quản lý, điều hành của Tổng Cụng ty chia làm hai mảng :
Mảng hỗ trợ kinh doanh thực hiện cỏc chức năng tham mưu và hỗ trợ cho Tổng giỏm đốc theo cỏc chức năng quản lý, bỏo cỏo trực tiếp cho Tổng giỏm đốc, về nguyờn tắc chung khụng trực tiếp tham gia quản lý điều hành trực tuyến đến cỏc đơn vị kinh doanh trong Tổng cụng ty. Gồm cỏc phũng ban sau : Văn phũng tổng cụng ty; Phũng Nhõn sự; Phũng Tài chớnh - Kế toỏn; Phũng Đầu tư và Phỏt triển; Phũng Kiểm soỏt Nội bộ; Phũng Quan hệ đối ngoại; Cỏc ban, trung tõm hỗ trợ kinh doanh.
Mảng điều hành kinh doanh gồm nhiều khối, mỗi khối là một tổ hợp cỏc xớ nghiệp hạch toỏn phụ thuộc và cỏc cụng ty con cựng nhúm lĩnh vực kinh doanh. Đứng đầu mỗi khối là Tổng điều hành, bỏo cỏo trực tiếp cho Tổng giỏm đốc và chịu trỏch nhiệm điều hành cao nhất trong khối.
Cỏc khối kinh doanh trong Tổng cụng ty gồm: Khối Vận tải hành khỏch cụng cộng; Khối Vận tải và Du lịch; Khối thương mại và Dịch vụ; Khối Xõy dựng và phỏt triển hạ tầng
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của từng khối kinh doanh gồm : Tổng điều hành khối; Phú tổng điều hành khối; Cỏc chuyờn viờn giỳp việc cho Tổng điều hành khối: Chuyờn viờn tổ chức hành chớnh; chuyờn viờn kế hoạch – tài chớnh; Chuyờn viờn phỏt triển thị trường; chuyờn viờn chất lượng; Cỏc đơn vị trực thuộc khối.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý điều hành Tổng Cụng ty Vận Tải Hà Nội:
CTY CP XĂNG DẦU CĐ HN
XN TOYOTA HOÀN KIẾM
TRUNG TÂM TM&DV
CTY KHAI THÁC ĐĐX HN
CTY QLBX HÀ NỘI
CTY CP XD GTĐT HÀ NỘI
XN XE KHACH NAM HN
XN KD TỔNG HỢP HN
TRUNG TÂM TÂN ĐẠT
CTY CP XE KHÁCH HÀ NỘI
TRUNG TÂM TÂN AN
CTY VT & DVHH HÀ NỘI
XN BUíT 10-10
XN BUíT THĂNG LONG
XN XE ĐIỆN
XN BUíT HÀ NỘI
XN TRUNG ĐẠI TU ễTễ HN
KHỐI VTHKCC
KHỐI ĐIỀU HÀNH KINH DOANH
KHỐI VẬN TẢI & DU LỊCH
KHỐI XD & PTHT
KHỐI THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
PHềNG BAN HỖ TRỢ KINH DOANH
PHềNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHềNG NHÂN SỰ
PHềNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
PHềNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ & PT
CÁC TRUNG TÂM HỖ TRỢ KD
PHềNG ĐỐI NGOẠI
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
VĂN PHềNG ĐẢNG ỦY
VĂN PHềNG ĐOÀN THANH NIấN
VĂN PHềNG CễNG ĐOÀN
KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
ĐẢNG BỘ, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TR
II.1.3.2. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn
Cơ cấu tổ chức của phũng tài chớnh kế toỏn tổng cụng ty Vận tải Hà Nội gồm: 1 trưởng phũng, 2 phú phũng, 5 chuyờn viờn, 2 nhõn viờn chuyờn trỏch khối buýt. Ngoài ra do Cụng ty mẹ cú kinh doanh trực tiếp và cú thu chi cho bộ mỏy văn phũng Tổng cụng ty và cho bộ mỏy trực tiếp điều hành khối buýt nờn cú 4 nhõn viờn kế toỏn: Kế toỏn tiền mặt và tạm ứng, Kế toỏn ngõn hàng, Kế toỏn tài sản cố định và Thủ quỹ.
II.1.3.3. Cỏc hoạt động tài chớnh của Tổng Cụng ty
Hoạt động tài chớnh của Tổng cụng ty Vận tải Hà Nội đú là: sử dụng biện phỏp huy động vốn ngõn hàng, tập hợp cỏc khoản thu từ khỏch hàng, lợi nhuận kinh doanh.... từ đú điều phối vốn tới cỏc đơn vị trong toàn TCT. Định kỳ, Tổng cụng ty phải lập kế hoạch và bỏo cỏo tài chớnh theo quý, năm; quản lý phần mềm tài chớnh. Xõy dựng và duy trỡ hệ thống chớnh sỏch Tài chớnh, hệ thống bỏo cỏo tài chớnh, cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ và hệ thống quản lý thụng tin tài chớnh chuẩn mực theo luật định và theo mục tiờu quản trị của Tổng cụng ty đồng thời kiểm soỏt chặt chẽ cỏc hoạt động tài chớnh của đơn vị được phõn cụng theo dừi.
Phõn tớch, đỏnh về cỏc vấn đề liờn quan đến hoạt động tài chớnh, cỏc chớnh sỏch tài chớnh trong cỏc đơn vị trực thuộc TCT, đảm bảo mối quan hệ hài hoà giữa 3 mục tiờu khả năng sinh lời, khả năng thanh toỏn và giảm thiểu rủi ro. Bờn cạnh đú, Tổng cụng ty cũng rất chỳ trọng đến xõy dựng cỏc qui trỡnh, chớnh sỏch quản lý tài chớnh liờn quan đến cỏc đơn vị, xõy dựng cỏc qui trỡnh kiểm soỏt nội bộ và mụi trường kiểm soỏt nội bộ tại đơn vị. Kiểm tra tớnh tuõn thủ cỏc chớnh sỏch tài chớnh và cỏc qui trỡnh kiểm soỏt nội bộ của cỏc đơn vị. Nghiờn cứu cỏc chớnh sỏch mới về Tài chớnh cú liờn quan đến đơn vị được giao, đề xuất phương ỏn sửa đổi bổ xung qui trỡnh hạch toỏn cho phự hợp và hướng dẫn cỏc đơn vị thực hiện. Xõy dựng hệ thống bỏo cỏo quản trị Tài chớnh và hệ thống quản lý thụng tin Tài chớnh của đơn vị, phự hợp với yờu cầu quản trị của TCT. Kiểm soỏt việc lập kế hoạch Tài chớnh - ngõn sỏch cho đơn vị. Kiểm soỏt việc thực hiện kế hoạch tài chớnh, bỏo cỏo quản trị tài chớnh của đơn vị theo yờu cầu quản lý của Tổng cụng ty. Đụn đốc cỏc đơn vị lập bỏo cỏo Tài chớnh, bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh theo luật định và theo yờu cầu của TCT. Ngoài ra, Tổng cụng ty cũn lập kế hoạch vay vốn cho cỏc đơn vị trực thuộc TCT
II.1.3.4. Quy trỡnh hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ
Hoạt động kinh doanh của Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội rất đa dạng, từ kinh doanh dịch vụ vận tải hành khỏch, hàng húa bằng cỏc phương tiện xe Bus, Taxi, ễtụ, xe điện, tàu biển, tàu thủy và cỏc phương tiện khỏc; xõy dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về đầu tư, quản lý và điều hành hệ thống vận tải hành khỏch, hàng húa, cỏc trang thiết bị phương tiện vận tải đến đầu tư quản lý, khai thỏc cỏc điểm đỗ, điểm dừng, nhà chờ xe Bus, điểm đún trả khỏch, bến tàu xe và nơi trụng giữ ụ tụ. Ngoài ra, Tổng cụng ty cũn rất chỳ trọng đến loại hỡnh kinh doanh xuất nhập khẩu hàng húa, ụ tụ, mỏy múc, vật tư, trang thiết bị, phụ tựng ụ tụ, xe mỏy, dụng cụ sửa chữa ụ tụ, xe mỏy phục vụ chuyờn ngành giao thụng vận tải; thiết kế đúng mới, lắp rỏp, sửa chữa, hoỏn cải ụ tụ, tầu biển, tàu sụng…; kiểm định an toàn kỹ thuật cỏc phương tiện cơ giới đường bộ; kinh doanh xăng dầu, khớ đốt, đại lý bỏn hàng, dịch vụ đại lý vận tải, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe ụ tụ,xe mỏy, dịch vụ du lịch lữ hành đường bộ và đường sụng…; kinh doanh nhà ở, khỏch sạn, nhà hàng, văn phũng làm việc, bến búi, kho hàng, dịch vụ quảng cỏo, xuất khẩu lao động. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh này đó đem lại cho Tổng cụng ty Vận tải Hà Nội nguồn thu đỏng kể.
Bờn cạnh đú Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội cũng xõy dựng và lắp đặt cỏc cụng trỡnh dõn dụng, giao thụng đụ thị ( Cấp thoỏt nước, chiếu sỏng, cụng viờn cõy xanh, hố đường…), cụng nghiệp ( đường đõy và trạm biến ỏp đến 110 KV ), thủy lợi, bưu điện, thể dục thể thao, vui chơi giải trớ, trang trớ nội ngoại thất cụng trỡnh...
II.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHể KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOAH CỦA TỔNG CễNG TY.
II.2.1. Thuận lợi
Là một Tổng cụng ty lớn, lĩnh vực hoạt động khỏ rộng, kết quả hoạt động năm sau luụn cao hơn năm trước chớnh là nhờ vào những thuận lợi của Tổng mà kinh nghiệm và uy tớn là một trong những thuận lợi đú. Tổng Cụng ty Vận tải Hà Nội cú trụ sở chớnh ở số 5 – Lờ Thỏnh Tụng – Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, là một quận trung tõm của thủ đụ. Với ưu thế nằm trong thành phố lớn, tập trung đụng dõn cư, nhu cầu về cỏc cụng trỡnh dõn dụng, giao thụng đụ thị, khu vui chơi giải trớ, dịch vụ vận tải hành khỏch bằng cỏc loại phương tiện: ụtụ, xe buýt... rất phỏt triển, đú chớnh là một lợi thế của doanh nghiệp.
Một lợi thế nữa của Tổng cụng ty chớnh là nguồn nhõn lực của Tổng; tổng số cỏn bộ nhõn viờn của Tổng cụng ty là 9.500 người ( trong đú số cỏn bộ nhõn viờn thuộc cụng ty mẹ: 6.400 người, số CBNV thuộc cụng ty con là: 3.100 người). Số nhõn viờn hầu hết đều cú trỡnh độ, khối nhõn viờn văn phũng chủ yếu cú trỡnh độ đại học trở lờn, đội ngũ nhõn viờn đều là những người cũn rất trẻ, trung bỡnh là 35 tuổi, đõy là lực lượng luụn tiờn phong trong quỏ trỡnh hoạt động của Tổng.
Những thuận lợi đem lại kết quả kinh doanh tốt cho Tổng cũn phải núi đến nhõn tố quan trọng nữa đú là sự tăng trưởng kinh tế. Nền kinh tế những năm đầu thế kỷ XXI cú những bước phỏt triển rất nhanh đó tạo đà cho nhu cầu về đi lại, nhà ở, cụng trỡnh dõn dụng cũng như cỏc cụng trỡnh nhà làm việc, khỏch sạn… phỏt triển, chớnh điều đú đó tạo cho doanh nghiệp ký kết được cỏc hợp đồng lớn, quy mụ kinh doanh của Tổng cụng ty cũng vỡ thế mà mở rộng và tăng lờn rất nhanh, tạo điều kiện tăng cường uy tớn của Tổng cụng ty.
II.2.2. Khú khăn
Tuy cú nhiều thuận lợi trong hoạt động kinh doanh dịch vụ, song Tổng cụng ty cũng gặp phải khụng ớt những khú khăn. Do yờu cầu của cơ chế và thị trường, nờn cụng tỏc tỏi cơ cấu diễn ra nhanh chúng và chỉ trong một thời gian ngắn, nờn khụng trỏnh khỏi việc bắt nhịp giữa chủ trương và triển khai thực hiện. Chức năng nhiệm vụ được quy định nhiều nhưng thực tế chưa thực hiện đầy đủ do chưa chủ động.
Trờn đõy là số ớt trong rất nhiều khú khăn cũng như thuận lợi mà Tổng cụng ty gặp phải trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh. Tuy nhiờn, khụng vỡ những khú khăn như vậy mà cụng ty làm ăn kộm hiệu quả. Những phõn tớch dưới đõy sẽ đưa ra nhận định về kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng cụng ty trong hai năm 2005 – 2006
II.3.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG MỘT SỐ NĂM QUA.
II.3.1. Tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải của Tổng Cụng ty một số năm qua
Bảng 1: Một số chỉ tiờu kinh tế:
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiờu
Đơn vị
tớnh
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Thực hiện 2006
So sỏnh 05/04
So sỏnh 06/05
±
%
±
%
1.Tổng doanh thu
Triệu
1.357.500
1.466.973
1.541.546
109.473
108
74. 573
105
2.Lợi nhuận rũng
-
6.205
7.049
8.554
844
113,6
1.505
121
3.Thu nhập bỡnh quõn/người/thỏng
đồng
1.150.000
1.250.000
1.500.000
100.000
108,7
250.000
120
Qua bảng trờn ta thấy doanh thu, lợi nhuận của Tổng cụng ty năm sau cao hơn năm trước, cụ thể: Năm 2005 doanh thu tăng 108% tương ứng lợi nhuận rũng đó tăng 113,6% so với năm 2004; năm 2006 tăng cao hơn năm 2005, doanh thu thu được từ cỏc hoạt động kinh doanh thương mại năm 2006 so với năm 2005 tăng 74.573 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 105 %, từ đú lợi nhuận rũng năm 2006 tăng so với năm 2005 là 1.505 triệu đồng, đạt 121%; thu nhập bỡnh quõn thỏng của người lao động từ đú cũng tăng lờn từ 1,15 triệu đồng năm 2004 lờn 1.5 triệu đồng năm 2006. Từ đú cú thể thấy tỡnh hỡnh kinh doanh của Tổng cụng ty ngày một phỏt triển, chớnh sỏch mở rộng quy mụ hoạt động đầu tư kinh doanh và trọng tõm vẫn là hoạt động vận tải hành khỏch đường dài và hành khỏch cụng cộng, khai thỏc cỏc điểm dừng đỗ xe buýt, cỏc tuyến đường vận chuyển đường dài với chất lượng phục vụ cao; là những chớnh sỏch hoàn toàn đỳng hướng đó khẳng định phần nào bằng kết quả đạt được.
II.3.2. Cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh doanh của Tổng Cụng ty
II.3.2.1 Kết cấu vốn kinh doanh
Trước khi phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn lưu động của Tổng Cụng ty, ta hóy xem xột khỏi quỏt tỷ trọng vốn lưu động trong tổng số vốn kinh doanh của Tổng Cụng ty vận tải Hà nội. Kết cấu vốn của Tổng cụng ty được thể hiện qua một số năm ở bảng sau:
Bảng 2: Kết cấu vốn kinh doanh (Đvt : Triệu đồng)
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
2005/2004
2006/2005
Trị giỏ
%
Trị giỏ
%
Trị giỏ
%
±
%
±
%
Tổng số vốn KD
1.373.888
100
1.498.038
100
1.647.003
100
124.150
9,04
148.965
9,94
Vốn lưu động
795.269
57,88
855.128
57,08
937.850
56,9
59.860
7,53
82.722
9,67
Vốn cố định
578.619
42,12
642,910
42,92
709.153
43,06
64.291
11,1
66.243
10,30
Tổng vốn kinh doanh của Tổng cụng ty tăng qua mỗi năm, nếu năm 2004 vốn kinh doanh là 1.373.888 triệu đồng thỡ năm 2005 đó tăng lờn 1.498.038 triệu đồng tương ứng 9,04%. Năm 2006 tổng số vốn kinh doanh là 1.647.003 triệu đồng,tăng so với năm 2005 là: 148.965 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,94% .
Trong tổng số vốn của Tổng Cụng ty thỡ vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn cố định (trờn 50%) . Điều này cũng dễ hiểu bởi hoạt động chớnh của Cụng ty là hoạt động thương mại, tuy nhiờn Tổng cụng ty phải dựng một lượng lớn vốn cố định xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng, bến bói, giao thụng đụ thị, mở rộng khai thỏc cỏc điểm dừng, điểm đỗ xe ở nhiều tuyến đường nội thị, ngoại thị, mở rộng kinh doanh vận tải cụng cộng bằng xe buýt ở nhiều tỉnh thành lõn cận, đầu tư cỏc phương tiện phục vụ cho việc vận chuyển hành khỏch như: xe buýt, taxi, xe khỏch chất lượng cao...cỏc cụng trỡnh này đang dần kinh doanh đạt hiệu quả, đem lại doanh thu. Tổng số vốn lưu động năm 2005 tăng so với năm 2004 là 59.860 triệu đồng tương ứng tăng 7,53%; đến năm 2006 cú tăng hơn so với năm 2005 là 82.722 triệu đồng, tốc độ tăng của vốn lưu động nhanh hơn tốc độ tăng của vốn cố định đó làm cho tổng vốn kinh doanh tăng.
II.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Tổng Cụng ty
Nguồn vốn lưu động của Tổng Cụng ty được hỡnh thành chủ yếu từ nguồn Ngõn sỏch Nhà nước cấp, tỷ trọng nguồn vốn ngõn sỏch năm 2005 là 99.11% đến năm 2006 là 98,37% trong tổng nguồn vốn chủ sở hữu. Nếu khụng kể nguồn vốn tự bổ sung, thỡ nguồn vốn của ngõn sỏch cấp trong tổng nguồn vốn chiếm tỷ trọng 43,84% năm 2005 và 41.52% năm 2006.
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của TổngCụng ty
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
2005/2004
2006/2005
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
±
%
±
%
Tổng số vốn
1.373.888
100
1.498.038
100
1.647.003
100
124.150
9,04
148.965
9,94
1.Vốn chủ sở hữu
596.265
43,4
622.625
44,23
695.119
42,21
26.360
4,42
32.494
4,9
-Ngõn sỏch cấp
582.023
97,61
656.758
99,11
683.816
98,37
74.735
12,84
27.058
4,12
-Tự bổ sung
14.242
2,39
5.867
0,89
11.303
1,63
-8.375
-58,8
5.436
92,65
2.Nợ phải trả
777.623
56,6
835.413
55,77
951.884
57,79
57.790
7,43
116.471
13,94
-Nợ ngắn hạn
645.827
83,05
726.810
87,0
787.832
82,77
80.983
12,54
61.022
8,4
-Nợ dài hạn
80.305
10,33
64.023
7,66
91.917
9,66
-16.282
-20,28
27.894
43,57
-Nợ khỏc
51.491
6,62
44.580
5,34
72,135
7,58
-6.911
-13,42
27.555
61,81
Qua bảng trờn vốn kinh doanh năm 2005 tăng 9,04% so với năm 2004 chủ yếu là từ nguồn ngõn sỏch cấp chiếm 99,11% so với vốn chủ sở hữu và từ nguồn vay nợ ngắn hạn chiếm 87% so với tổng nợ phải trả; nguồn vốn tự bổ sung năm 2004 tuy cú cao hơn năm 2005 nhưng khoản nợ dài hạn và nợ khỏc cũng cao hơn năm 2005, như vậy năm 2005 tổng cụng ty đó quan tõm hơn đến cỏc khoản nợ dài hạn, nợ khỏc nhằm hạn chế chiếm dụng vốn. Nếu kể cả vốn tự bổ sung ta thấy khả năng tự tài trợ của Cụng ty năm 2005 là 44.23% và năm 2006 là 42,21%, tỷ lệ % cú thấp hơn so với năm 2005 là 4.9% nhưng về lượng nguồn ngõn sỏch cấp năm 2006 tăng so với năm 2005 là 27.058 triệu đồng, tuy nhiờn qua bảng trờn ta thấy phần tài sản được tài trợ bằng vốn vay lớn hơn phần tài sản bằng vốn tự cú mặc dự nguồn ngõn sỏch cấp và nguồn vốn tự bổ sung năm sau cú tăng cao hơn năm trước, cũng phải nhỡn nhận rằng tỡnh hỡnh kinh doanh năm 2006 phỏt triển rất tốt đem lại lợi nhuận sau thuế cao gúp phần bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu là 11.303 triệu, tăng so với năm 2005 là 5.436 triệu đồng tăng gần gấp đụi nguồn tự bổ sung so với năm 2005. Tuy vậy, Tổng cụng ty phải đi chiếm dụng vốn khỏ nhiều (trờn 50%) thể hiện trờn chỉ tiờu nợ phải trả, tổng cụng ty phải huy động vốn từ cỏc nguồn vay ngắn hạn, dài hạn và vay khỏc, nếu trong thời gian tới khả năng thanh toỏn của Tổng cụng ty khụng duy trỡ được ở mức như hiện nay thỡ trong kinh doanh Tổng cụng ty sẽ gặp phải rủi ro về tài chớnh. Nhưng cũng phải nhỡn nhận một cỏch thực tế là hiện nay việc vay vốn rất phổ biến ở cỏc doanh nghiệp thuộc mọi loại hỡnh kinh doanh, đặc biệt là cỏc doanh nghiệp Nhà nước, bởi vỡ lượng vốn Nhà nước cấp bổ sung cho cỏc doanh nghiệp tuy cú tăng lờn nhưng so với nhu cầu vốn kinh doanh cũn rất hạn hẹp. Do đú, Tổng Cụng ty cần tăng nguồn vốn chủ sở hữu lờn bằng cỏch nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bởi chỉ cú thế Tổng Cụng ty mới cú được lợi nhuận sau thuế để bổ sung, tớch tụ vốn cho kinh doanh.
Nợ phải trả của Tổng Cụng ty chiếm tỷ trọng cao (trờn 50%) trong tổng nguồn vốn, nếu năm 2004 là 777.623 triệu đồng chiếm 56,6% so với tổng nguồn vốn thỡ đến năm 2006 là 951.884 triệu đồng chiếm 57,79% tổng nguồn vốn, tăng hơn so với năm 2005 là 13.94% tương ứng tăng 116.471 triệu đồng. Sở dĩ nợ phải trả của Tổng Cụng ty năm 2006 cao hơn năm 2005, 2004 là do sự ra tăng của cả nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khỏc, trong đú số tăng lớn nhất là nợ ngắn hạn tăng 61.022 triệu đồng do tồn kho tăng từ 2.884 triệu đồng (hàng tồn kho) năm 2005 lờn 46.243 triệu đồng năm 2006. Như vậy, Tổng cụng ty phải xõy dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả cho những năm tới, bởi khoản vay sẽ là một gỏnh nặng khụng nhỏ vỡ hàng năm phải trả một khoản lói vay ngắn hạn lớn.
II.4.TèNH HèNH QUẢN Lí, TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CễNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI.
II.4.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh tổ chức quản lý và sử dụng Vốn lưu động những năm vừa qua
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời, lợi nhuận là mục tiờu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C0158.doc