LỜI MỞ ĐẦU
I. Vốn sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trong doanh nghiệp 3
1.Vốn sản xuất kinh doanh và vai trũ của vốn trong doanh nghiệp 3
2.Cỏc cỏch phõn loại và nguồn hỡnh thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp 7
1. Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả sử dụng vốn 9
2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp : 10
III. Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh. 14
1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp : 14
2. Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp 16
CHƯƠNG II 19
I. Tỡnh hỡnh phỏt triển và kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty 19
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty 19
2. Tỡnh hỡnh tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây: 20
a. Đặc điểm về bộ máy quản lý và sản xuất : 20
b. Đặc điểm sản phẩm: 20
3. Kết quả tổng hợp về sản xuất kinh doanh của Cụng ty 21
II. Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn của Cụng ty : 21
1. Phõn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo nguồn vốn cho SXKD của Công ty: 21
1.1 Phõn tớch tỡnh hỡnh tớch luỹ vốn của Cụng ty 21
1.2 Tỡnh hỡnh tài sản và nguồn tài trợ 22
2. Phân tích về khả năng tự tài trợ 23
3. Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty 24
3.1 Phân tích về khả năng thanh toán 24
3.2 Phõn tớch hệ số cỏc khoản phải thu so với cỏc khoản phải trả 26
3.3 Phân tích chỉ tiêu vốn hoạt động thuần (vốn lưu động thuần ) 27
3.4 Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 27
3.5 Phân tích mức độ tiết kiệm vốn lưu động 28
3.6 Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho 29
hàng tồn kho 57.412 + 58.244 57.828 tr 30
4. Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định 31
4.1 Về hệ số hao mũn TSCĐ 31
4.2 Về tài sản cố định không cần dùng cho sản xuất 31
4.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (HSSDTSCĐ) 32
5. Phân tích khả năng sinh lời của Vốn kinh doanh 33
6. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các biện pháp công ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu đó ỏp dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 35
6.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 35
6.2 Một số giải pháp chủ yếu được công ty áp dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 36
6.3 Đánh giá tổng quát qua tổng hợp số liệu 40
CHƯƠNG III 43
KẾT LUẬN 49
51 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cửa sổ nhựa Châu Âu – Eurowindow, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cú giỏ trị khụng lớn do đú doanh nghiệp cú điều kiện đổi mới. Ngược lại nếu sản phẩm cú vũng đời dài , cú giỏ trị lớn , sản xuất trờn cụng nghệ hiện đại như: ụ tụ, xe mỏy sẽ cú khú khăn trong việc đổi mới mỏy múc thiết bị một cỏch liờn tục do thời gian thu hồi vốn dài , do đú hiệu quả sử dụng vốn trước mắt là thấp.
Tỏc động của thị trường:
Do tỏc động của nền kinh tế, giỏ cả thị trường thường xuyờn biến đổi, sức mua của đồng tiền giảm sỳt dẫn đến sự tăng giỏ cỏc loại vật tư hàng hoỏ. Tuỳ theo từng loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia sẽ cú tỏc động đến hiệu quả sử dụng vốn trờn những khớa cạnh khỏc nhau.
Tỡnh hỡnh tổ chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp :
Để cú hiệu quả cao thỡ bộ mỏy tổ chức quản lý, sản xuất phải nhịp nhàng ăn khớp nhau
Cơ cấu vốn đầu tư của doanh nghiệp :
Cơ cấu đầu tư là một nhõn tố cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn, bởi vỡ đầu tư vào tài sản khụng cần sử dụng hoặc chưa cần sử dụng mà chiếm tỷ trọng lớn thỡ khụng những nú khụng phỏt huy được tỏc dụng trong sản xuất mà cũn gõy ứ đọng, hao hụt, mất mỏt theo thời gian...làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Lựa chọn phương ỏn đầu tư của doanh nghiệp:
Đõy là nhõn tố cú ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dung vốn . Nếu doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất mà tạo ra sản phẩm cú chất lượng cao , mẫu mó phự hợp, giỏ bỏn thấp đựơc thị trường chấp nhận thỡ tất yếu hiệu quả kinh doanh thu được sẽ rất lớn và nếu ngược lại thỡ hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấp.
Xỏc định nhu cầu vốn và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh :
Việc xỏc định nhu cầu thiếu chớnh xỏc sẽ dẫn đến tỡnh trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .
Trờn đõy là một số nhõn tố cơ bản ảnh hưởng tới quỏ trỡnh sử dụng vốn của doanh nghiệp.Vỡ vậy, để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cỏc doanh nghiệp cần phải xem xột nghiờn cứu kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhõn tố để hạn chế đến mức thấp nhất những tỏc động xấu cú thể xảy ra.
2. Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, yờu cầu cấp thiết nhất đối với doanh nghiệp là phải cú một lượng vốn tiền tệ nhất định, khi đó huy động được vốn rồi vấn đề đặt ra khụng kộm phần quan trọng là phải làm thế nào để sử dụng đồng vốn cú hiệu quả. Để làm được điều này cỏc doanh nghiệp cần thực hiện một số biện phỏp sau:
Xỏc định một cỏch chớnh xỏc nhu cầu vốn cần thiết tối thiểu:
Từ việc xỏc định nhu cầu vốn đưa ra những kế hoạch về tổ chức huy động vốn đỏp ứng cho hoạt động của doanh nghiệp, hạn chế đến mức thấp nhất tỡnh trạng thiếu vốn làm giỏn đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay ngoài kế hoạch với lói suất cao. Đồng thời, nếu thừa vốn phải cú biện phỏp linh hoạt như : mở rộng qui mụ sản xuất, cho cỏc đơn vị khỏc vay...xem xột lại cơ cấu vốn để điều chỉnh cho hợp lý trỏnh tỡnh trạng khõu này thừa vốn khõu kia thiếu vốn.
Lựa chọn cỏc hỡnh thức thu hỳt vốn :
Tớch cực tổ chức khai thỏc triệt để cỏc nguồn vốn bờn trong doanh nghiệp vừa đỏp ứng kịp thời vốn cho nhu cầu sản xuất một cỏch chủ động vừa giảm được chi phớ sử dụng vốn cho doanh nghiệp, trỏnh tỡnh trạng vốn tồn taị dưới dạng tài sản khụng cần sử dụng, vật tư hàng hoỏ kộm phẩm chất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn sản xuất kinh doanh .
Tổ chức tốt quỏ trỡnh sản xuất và đẩy mạnh cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm:
Doanh nghiệp cần phối hợp nhịp nhàng giữa cỏc bộ phận sản xuất khụng ngừng nõng cao năng suất lao động nhằm sản xuất ra nhiều sản phẩm cú chất lượng cao, giảm định mức tiờu hao nguyờn vật liệu, từ đú hạ thấp giỏ thành sản phẩm, tăng cường cụng tỏc tiếp thị quảng cỏo.
Xỏc định nguồn tài trợ vốn đàu tư cú hiệu quả:
Trước khi quyết định đầu tư, doanh nghiệp cần cõn nhắc kỹ từ nguồn tài trợ vốn đầu tư, thị trường cung cấp nguyờn liệu và thị trường tiờu thụ sản phẩm để đảm bảo chi phớ sử dụng vốn thấp nhất. Đầu tư đỳng đắn vào thiết bị mỏy múc tiờn tiến, hiện đại, kết cấu tài sản đầu tư hợp lý cũng hạn chế được ảnh hưởng của hao mũn vụ hỡnh mà vẫn đạt chỉ tiờu về năng suất và chất lượng.
Quản lý chặt chẽ cỏc nguồn vốn :
Làm tốt cụng tỏc thanh toỏn cụng nợ, chủ động phũng ngừa rủi ro, hạn chế tỡnh trạng bị chiếm dụng vốn. Bởi vỡ nếu khụng quản lý tốt khi phỏt sinh nhu cầu về vốn thỡ doanh nghiệp phải đi vay ngoài kế hoạch mà lẽ ra khụng cần thiết, làm tăng chi phớ sử dụng vốn. Đồng thời, vốn bị chiếm dụng cũng là một rủi ro khi trở thành nợ khú đũi, gõy thất thoỏt khú khăn cho doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, doanh nghiệp nờn mua bảo hiểm, lập quỹ dự phũng tài chớnh để cú nguồn bự đắp khi vốn bị thiếu hụt.
Tăng cường phỏt huy vai trũ quản lý tài chớnh :
Phỏt huy vai trũ quản lý tài chớnh trong việc sử dụng vốn bằng cỏch thường xuyờn kiểm tra tài chớnh và lập kế hoạch đối với việc sử dụng vốn trong tất cả cỏc khõu từ dự trữ , sản xuất đến tiờu thụ sản phẩm và mua sắm TSCĐ . Theo dừi và kiểm tra tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trờn cả sổ sỏch lẫn thực tế để đưa ra kế hoạch sử dụng vốn hợp lý và cú hiệu quả.
Trờn đõy là một số biện phỏp cơ bản nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của cỏc doanh nghiệp núi chung. Tuy nhiờn trờn thực tế do đặc điểm khỏc nhau giữa cỏc doanh nghiệp trong từng ngành và toàn bộ nền kinh tế , cỏc doanh nghiệp cần căn cứ vào những phương hướng biện phỏp chung để đưa ra cho doanh nghiệp mỡnh một phương hướng cụ thể sao cho phự hợp và mang tớnh khả thi nhất, nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn , đảm bảo tớnh linh hoạt, sỏng tạo, chủ động trong hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG II
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong cụng ty Eurowindow
I. Tỡnh hỡnh phỏt triển và kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
Ngày 29/8 năm 2002, Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu viết tắt là Eurowindow chớnh thức được thành lập. Cụng ty chuyờn sản xuất cỏc loại cửa sổ, cửa đi, vỏch ngăn. Ngày 29/8/2007 vừa qua, cụng ty kỷ niệm 5 năm thành lập, từ chỗ chưa cú mặt tại thỡ trường Việt Nam, đến nay sản phẩm của Eurowindow đó chiếm trờn 50% thị phần cửa nhựa uPVC tại thị trường trong nước. Hiện nay, Việt Nam cú hơn 5.000 cụng trỡnh khỏch sạn, tũa nhà văn phũng, chung cư, biệt thự, căn hộ cao cấp sử dụng sản phẩm Eurowindow. Doanh số của cụng ty hàng năm tăng từ 60-70%. Năm 2007, cụng ty phấn đấu tăng trưởng 100% đạt doanh số trờn 300 tỷ đồng. Ngày 28/5/2007, cụng ty TNHH cửa sổ nhựa Chõu Âu chớnh thức chuyển thành Cụng ty Cổ phẩn cửa sổ nhựa Chõu Âu. Hiện Cụng ty đang đàm phỏm với cỏc đối tỏc chiến lược trong và ngoài nước để gúp vốn, nhằm tăng năng lực quản trị và khả năng tài chớnh của cụng ty, tiến tới niờm yết cổ phiếu trờn sàn giao dịch chứng khoỏn vào năm 2008.
Tờn giao dịch : Eurowindow Company
Địa chỉ : Lụ 15,Khu Cụng nghiệp Quang Minh, Huyện Mờ Linh – Tỉnh Vĩnh Phỳc.
Cụng ty cửa sổ nhựa Chõu Âu trực thuộc tập đoàn T&M Trans Việt Nam .
Vốn sản xuất kinh doanh : 210 tỷ đồng
Trong đú : + Vốn cố định : 152 tỷ đồng
+Vốn lưu động : 185 tỷ đồng
Thu nhập bỡnh quõn người lao động năm 2006 là 2.810.000 đồng.
2. Tỡnh hỡnh tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong những năm gần đõy:
a. Đặc điểm về bộ mỏy quản lý và sản xuất :
- Đứng đầu Cụng ty là Tổng Giỏm đốc trực tiếp điều hành cụng việc với sự trợ giỳp của 3 phú Tổng giỏm đốc.
- Cú 2 nhà mỏy sản xuất chớnh : Nhà mỏy 1 ở Khu Cụng nghiệp Quang Minh – Mờ Linh – Vĩnh Phỳc, Nhà mỏy 2 ở Khu Cụng nghiệp Tõn Uyờn – Tõn Uyờn – Bỡnh Dương.
- Cú 3 chi nhỏnh và văn phũng giao dịch : Văn phũng giao dịch Hà Nội, Chi nhỏnh Hồ Chớ Minh, Chi Nhỏnh Đà Nẵng.
- Cú khoảng gần 20 Showroom rải khắp cả nước để giới thiệu và bỏn sản phẩm.
b. Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm đựơc sản xuất và tiờu thụ chớnh của cụng ty là cỏc loại cửa sổ nhựa, cửa đi nhựa, vỏch ngăn nhựa, cửa cuốn...mang nhẵn hiệu Eurowindow.
Về số lượng sản phẩm : cụng ty luụn đảm bảo về mặt số lượng sản phẩm sản xuất và tiờu thụ
Về chất lượng sản phẩm : tất cả cỏc sản phẩm xuất ra đều phải qua bộ phận KCS. Chỉ cú sản phẩm đặt yờu cầu mới được nhập kho và xuất bỏn . Sản phẩm của cụng ty chỉ cú loại 1, khụng cú sản phẩm loại 2,3 do đú người mua sẽ yờn tõm hơn và hạn chế được nạn hàng giả.
3. Kết quả tổng hợp về sản xuất kinh doanh của Cụng ty
Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty năm 2004- 2005-2006.
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh thu
72.456 triệu
136.986 triệu
186.251 triệu
Doanh thu thuần
70.812 triệu
133.678 triệu
184.118 triệu
Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
1.644 triệu
3.308 triệu
2.133 triệu
Qua số liệu trờn ta cú thể khẳng định rằng tốc độ tăng trưởng và phỏt triển của cụng ty khỏ cao thể hiện kết quả Tổng hợp của Cụng ty trong 3 năm 2004, năm 2005 và 2006. Song chắc chắn vẫn cũn những nguyờn nhõn hạn chế hiệu quả sử dụng vốn. Để tỡm giải phỏp đỳng đắn nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty trước hết chỳng ta cần xem xột những thuận lợi và khú khăn của cụng ty trờn cơ sở đú phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh và hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty.
II. Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn của Cụng ty :
1. Phõn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo nguồn vốn cho SXKD của Cụng ty:
1.1 Phõn tớch tỡnh hỡnh tớch luỹ vốn của Cụng ty
Là một Doanh nghiệp tư nhõn, Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu được tập đoàn T&M Trans Việt Nam cấp vốn ngay từ ngày mới thành lập cho đến khi tổ chức lại doanh nghiệp, Cụng ty đó cú số vốn từ tập đoàn T&M Trans cấp là 11.500 triệu, đến năm 2004 số vốn chủ sở hữu là 62.928 triệu, năm 2005 vốn chủ sở hữu là 79.438 triệu, năm 2006 là 79.463 triệu .
Trong đú :
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Nguồn vốn kinh doanh
45.458
66.412
73.214
Quỹ phỏt triển kinh doanh
15.045
11.341
5.916
Vốn sử dụng tạm thời (từ quỹ khen thưởng, phỳc lợi, lói chưa phõn phối)
2.425
1.685
333
Cộng
62.928
79.438
79.463
Như vậy, Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu đó tớch luỹ được số vốn từ kết quả kinh doanh rất khả quan . Kết quả đó tớch luỹ được như sau :
- Đến cuối năm 2004 : (45.458 tr+ 15.045 tr) – 11.500 tr = 49.003 tr
- Đến cuối năm 2005 : (66.412 tr + 11.341 tr) – 11.500 tr = 66.253 tr
- Đến cuối năm 2006 : (73.214 tr + 5.916 tr) – 11.500 tr = 67.630 tr
Nếu so với số vốn ngõn sỏch cấp là 11.500, thỡ nguồn vốn mà Cụng ty đó tớch luỹ được đến cuối năm 2004 bằng 4,26 lần, đến cuối năm 2005 bằng 5,76 lần, đến cuối năm 2006 bằng 5,88 lần.
Đõy là nguồn vốn mà Cụng ty sử dụng thường xuyờn cho kinh doanh, tạo thế tự chủ về tài chớnh của Cụng ty trong cơ chế thị trường .
1.2 Tỡnh hỡnh tài sản và nguồn tài trợ
Nguồn tài trợ thường xuyờn, lõu dài của Cụng ty trong 3 năm (2004, 2005, 2006) thừa mức đỏp ứng nhu cầu về tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Doanh nghiệp đó sử dụng nguồn tài trợ thường xuyờn để đỏp ứng nhu cầu về tài sản lưu động :
- Năm 2004 là 22.152 tr = (85.458 tr – 63.306 tr) tương ứng với 18% tổng số vốn (65% - 47%)
- Năm 2005 là 29.095 tr = (91.318 tr – 62.223 tr) tương ứng với 21% tổng số vốn (66% - 45%)
- Năm 2006 là 33.678 tr = (94.707 tr – 61.029 tr) tương ứng với 23,3% tổng số vốn (65,5% - 42,2%)
Như vậy, nguồn tài trợ thường xuyờn mà Cụng ty sử dụng cho tài sản lưu động qua cỏc năm tăng lờn cả số tương đối và số tuyệt đối
Tỡnh hỡnh trờn cho phộp đỏnh giỏ là Cụng ty khụng khú khăn về vốn, và do đú, Cụng ty cần cú cỏc biện phỏp đụn đốc thu hồi cỏc khoản khỏch hàng nợ Cụng ty, đồng thời giảm khoản vay dài hạn mà Cụng ty vay cụng nhõn viờn, trỏnh lóng phớ vốn.
2. Phõn tớch về khả năng tự tài trợ
Khả năng tự tài trợ cho thấy mức độ tự chủ về mặt tài chớnh của Cụng ty.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Tổng số nguồn vốn
Tỡnh hỡnh cụ thể của Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
62.928 tr
= 0,51
126.865 tr
79.438 tr
= 0,57
138.324 tr
79.462 tr
= 0,55
144.573 tr
Trong tỡnh hỡnh hiện nay, nhiều doanh nghiệp thiếu vốn, phải dựa chủ yếu vào nguồn đi vay (chiếm từ 60% - 65% vốn vay ) nhưng Cụng ty Cưa sổ nhựa Chõu Âu đó tớch luỹ vốn qua cỏc năm gần đõy nờn tỷ suất tự tài trợ cao (51% năm 2004, 57% năm 2005, 55% năm 2006) thể hiện sự vững chắc về nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh .
3. Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn lưu động của Cụng ty
3.1 Phõn tớch về khả năng thanh toỏn
Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp được thể hiện cụ thể thụng qua khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp .
a,Tỷ suất thanh toỏn hiện hành (TSTTHH)
Tổng tài sản lưu động
TSTTHH =
Tổng số nợ ngắn hạn
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
62.928 tr
= 1,48
42.515 tr
76.101 tr
= 1,68
45.322 tr
83.544 tr
= 1,68
49.533 tr
Qua số liệu cho thấy, tuy số nợ ngắn hạn phải trả của Cụng ty năm 2005 tăng so với năm 2004 là 45.322tr - 42.515tr=2.807tr, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 49.533 tr – 45.322 tr = 4.211 tr nhưng do tăng tài sản nờn vẫn giữ nguyờn được khả năng thanh toỏn chung cả 2 năm là 1,68. Tỷ suất này >1 chứng tỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty là khả quan
b, Phõn tớch tỷ suất thanh toỏn nhanh và tỷ suất thanh toỏn tức thời
Đõy là tỷ suất thanh toỏn thể hiện khả năng trả nợ thực tế của Cụng ty. Tỷ suất này nếu quỏ nhỏ, sẽ gõy khú khăn cho việc trang trải nợ nần của Cụng ty, song nếu quỏ lớn sẽ làm cho ứ đọng, lóng phớ vốn
Tổng số TSLĐ - Vật tư hàng hoỏ
Tỷ suất thanh toỏn =
nhanh Nợ ngắn hạn
Thực trạng của Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu :
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng số vốn bằng tiền
Tỷ suất thanh toỏn =
Tức thời Tổng số nợ ngắn hạn
Thực trạng của Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu:
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
- Ta thấy tỷ suất thanh toỏn nhanh năm 2004, năm 2005 cũng như năm 2006 đều nhỏ hơn mức trung bỡnh (0,05) của cỏc doanh nghiệp sản xuất hàng tiờu dựng. Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu chỉ đạt ở mức 0,21; 0,39 và 0,47.
- Tỷ suất thanh toỏn tức thời của Cụng ty cũng đạt thấp, năm 2004 là 0,03, năm 2005 là 0,04, năm 2006 là 0,05 ( mức trung bỡnh của cỏc xớ nghiệp sản xuất hàng tiờu dựng xấp xỉ 0,1)
Tỡnh hỡnh đú cú thể làm cho Cụng ty gặp khú khăn trong việc thanh toỏn cụng nợ . Tuy nhiờn phõn tớch kỹ tỡnh hỡnh và số liệu liờn quan cho thấy :
+ Khoản vay ngắn hạn của Cụng ty năm 2006 là 36.035 tr (*) là vay của cụng nhõn viờn trong Cụng ty, trong đú cú 30.500 tr đến quý III/2005 mới đến hạn và thụng thường khi đến hạn, cụng nhõn viờn (người cho vay) chỉ lấy lói và chuyển cho vay tiếp với kỳ hạn mới
+ Khoản phải thu từ người bỏn năm 2006 là 11.896 tr (*) phần lớn sắp đến hạn ( thực tế là cỏc khoản trờn đó thu được trong thỏng 1/2007- trước thời điểm em viết luận văn này ).
Và thực tế năm 2004, năm 2005 cũng như năm 2006 cụng ty khụng gặp phải khú khăn gỡ trong việc trang trải nợ nần.
3.2 Phõn tớch hệ số cỏc khoản phải thu so với cỏc khoản phải trả
Cỏc khoản phải thu năm 2004 là 10.388 tr, năm 2005 là 15.489 tr, đến năm 2006 tăng lờn 20.416 tr, tăng 4.927 tr, chứng tỏ Cụng ty đó bị khỏch hàng chiếm dụng vốn tăng lờn . Tuy nhiờn, cần xem xột trong mối tương quan với cỏc khoản phải trả là cỏc khoản mà Cụng ty đó chiếm dụng
Hệ số phải thu Cỏc khoản phải thu
So với phải trả =
Cỏc khoản phải trả
Cỏc khoản phải trả bao gồm
Phải trả người bỏn
Người mua trả tiền trước
Cỏc khoản phải nộp ngõn sỏch
Cỏc khoản phải trả cụng nhõn viờn, phải trả nội bộ và phải trả khỏc
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Từ số liệu cho thấy Cụng ty bị chiếm dụng vốn > đi chiếm dụng ( hệ số > 1). Năm 2006 hệ số bị chiếm dụng / vốn đi chiếm dụng tăng :
1,10 – 1,04 = 0,06
3.3 Phõn tớch chỉ tiờu vốn hoạt động thuần (vốn lưu động thuần )
Vốn hoạt động thuần = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
và ĐTNH
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
62.928 tr – 42.515 tr
= 20.413 tr
76.101 tr – 45.322 tr
= 30.779 tr
83.544 tr – 49.532 tr
= 34.012 tr
Vốn hoạt động thuần của Cụng ty diễn biến qua cỏc năm đều cao năm 2005 tăng hơn năm 2004 là 30.779 tr – 20.413 tr = 10.366 tr và năm 2006 tăng hơn năm 2005 là 34.012 tr – 30.779 tr = + 3.223 tr, chứng tỏ khả năng thanh toỏn của Cụng ty khỏ cao
3.4 Phõn tớch tốc độ luõn chuyển vốn lưu động
Số vũng quay Tổng doanh thu thuần (năm)
VLĐ( năm ) =
Vốn lưu động bỡnh quõn (năm)
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
= 4.40 vũng
vũng
Tốc độ luõn chuyển vốn lưu động của Cụng ty năm 2006 nhanh hơn năm 2005 là 4,90 – 4,35 = 0,55 vũng. Do vậy, số ngày của một vũng chu chuyển giảm bớt so với năm trước
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
ngày
Giảm so với năm trước 73,5 – 82,8 = - 9,3 ngày
Tuy nhiờn, nếu so với cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp sản xuất hàng tiờu dựng với tốc độ luõn chuyển vốn lưu động bỡnh quõn phổ biến từ 6 – 8 vũng / năm , thỡ vốn lưu động của Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu cú tốc độ luõn chuyển chậm . Nguyờn nhõn là dự trữ tồn kho cao, cỏc khoản phải thu lớn (riờng vốn bằng tiền của Cụng ty thấp, khụng đỏng kể như đó phõn tớch ở trờn)
3.5 Phõn tớch mức độ tiết kiệm vốn lưu động
Mức độ tiết kiệm vốn lưu động thể hiện việc sử dụng vốn lưu động năm sau tốt hơn năm trước
Mức tiết kiệm vốn lưu động được tớnh theo cụng thức :
Mức tiết kiệm VLĐ
=
DTT kỳ bỏo cỏo
360
x
Số ngày của một vũng chu chuyển VLĐ kỳ bỏo cỏo
-
Số ngày của một vũng chu chuyển VLĐ kỳ trước
Thực tế của Cụng ty :
384.118 tr
Mức tiết kiệm = x ( 73,5 – 82,8 ) = - 9,923 tr
VLĐ 360
Mức tiết kiệm núi trờn là chỉ tiờu so sỏnh năm 2006 với năm 2005 nhờ tăng tốc độ chu chuyển vốn là 9,3 ngày mỗi vũng chu chuyển . Tuy nhiờn, như trờn đó phõn tớch, tốc độ luõn chuyển vốn lưu động của Cụng ty năm 2006 vẫn cũn thấp. Do vậy, nếu Cụng ty cú những biện phỏp tốt để tăng nhanh tốc độ luõn chuyển vốn lưu động năm 2006 thỡ mức tiết kiệm cũn cao hơn nữa.
3.6 Phõn tớch tốc độ luõn chuyển hàng tồn kho
Phõn tớch chỉ tiờu trờn để biết số lần mà hàng hoỏ tồn kho của Cụng ty chu chuyển bỡnh quõn trong năm
Gớa vốn hàng bỏn trong kỳ
a, Số vũng quay hàng tồn kho =
Tồn kho BQ trong kỳ
Theo số liệu sau :
Năm 2004
280.156 tr 280.156 tr
Số vũng quay = = = 5,11 vũng
hàng tồn kho 52.128 + 57.412 54.770 tr
2
Năm 2005
296.133 tr 296.133 tr
Số vũng quay = = = 5,12 vũng
hàng tồn kho 57.412 + 58.244 57.828 tr
2
Năm 2006
340.023 tr 340.023 tr
Số vũng quay = = = 5,57 vũng
hàng tồn kho 58.244 tr + 60.028 tr 59.136 tr
2
b, Số ngày của một vũng luõn chuyển hàng tồn kho
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số liệu trờn cho ta thấy, để đạt được giỏ trị hàng bỏn ra theo giỏ vốn năm 2006 là 340.023 tr, và nếu số vũng chu chuyển hàng tồn kho cũng như năm 2005 là 5,12 vũng thỡ hàng tồn kho bỡnh quõn năm 2006 phải đạt ở mức:
340.023 tr : 5,12 = 66.411 tr. Nhưng thực tế hàng tồn kho bỡnh quõn năm 2006của Cụng ty chỉ ở mức 59.136 tr, giảm được lượng tồn kho nhờ tăng tốc độ luõn chuyển là 66.411 tr – 59.136 tr = 7.275 tr. Nếu giảm lượng tồn kho, Cụng ty sẽ giảm được chi phớ tồn kho, tăng lợi nhuận .
4. Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định
Qua bảng số liệu về tỡnh hỡnh TSCĐ của Cụng ty (phụ lục số 5) cho thấy:
4.1 Về hệ số hao mũn TSCĐ
Tài sản cố định của Cụng ty cú hệ số hao mũn khỏ lớn . Qua số liệu về tỷ lệ giỏ trị cũn lại so với nguyờn giỏ đó thể hiện :
+Tổng TSCĐ cú hệ số hao mũn là 100% - 46,2% = 53,8 %
+TSCĐ dựng cho SXKD cú hệ số hao mũn 100% - 52,2% = 47,8%
+Mỏy múc thiết bị hao mũn 100% - 45,2% = 54,8%
+Phương tiện vận tải hao mũn 100% - 34,7 % = 65,3%
Thực tế tại Cụng ty nhiều loại mỏy múc thiết bị đó hao mũn nhiều, tớnh năng kỹ thuật lạc hậu, một số mỏy múc mua sắm từ những thập kỷ 70 đó khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng . Hệ số hao mũn cao nhất là phương tiện vận tải . Đõy là nội dung mà Cụng ty chỳ ý đổi mới thiết bị để nõng cao năng lực vận tải của Cụng ty ( phần lớn hàng bỏn ra do Cụng ty chở thẳng cho người mua )
4.2 Về tài sản cố định khụng cần dựng cho sản xuất
Một số mỏy múc cũ của Cụng ty tuy chưa khấu hao hết nhưng do lạc hậu về kỹ thuật nờn khụng dựng cho sản xuất nữa, loại tài sản này chiếm tỷ trọng khỏ lớn . Năm 2005 chiếm 23,9 % tổng tài sản cố định ( 26.185 tr / 109.475 tr ) đến năm 2006 tỷ trọng đó giảm xuống cũn 14,8% ( 19.026 tr / 128.719 tr ), số tuyệt đối giảm 26.185 tr - 19.026 tr = 7.156 tr chứng tỏ Cụng ty đó cố gắng giải quyết thanh lý một phần tài sản khụng cần dựng này trong năm 2006
Tuy nhiờn, một số phương tiện vận tải của Cụng ty đó quỏ cũ kỹ . Cỏc loại xe vận tải Zin 130 Cụng ty đang sử dụng nhưng ở trong tỡnh trạng hư hỏng nhiều, tốn xăng và năng lực vận tải kộm , đưa vào sửa chữa lớn làm tăng nguyờn giỏ TSCĐ nờn vẫn chưa khấu hao hết
4.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (HSSDTSCĐ)
Doanh thu thuần trong kỳ
HSSDTSCĐ =
Nguyờn giỏ TSCĐ bỡnh quõn
Thực tế của Cụng ty ( số liệu từ Bảng cõn đối kế toỏn # phụ lục số 1)
Năm 2004
322.546 tr 322.546 tr
HSSDTSCĐ = = = 3,44
80.125 tr + 107.215 tr 93.670 tr
2
Năm 2005
333.678 tr 333.678 tr
HSSDTSCĐ = = = 3,08
107.215 tr + 109.475 tr 108.345 tr
2
Năm 2006
384.118 tr 384.118 tr
HSSDTSCĐ = = = 3,23
109.475 tr + 128.719 tr 119.079 tr
2
Như vậy cú nghĩa là 1 đồng nguyờn giỏ TSCĐ đó tạo ra cho Cụng ty năm 2005 là 3,08 đồng và năm 2006 là 3,23 đồng doanh thu, tăng hơn năm 2005 là 0,15 đồng.
Nếu so với cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp nhẹ hiệu suất sử dụng TSCĐ từ 2đồng - 2,5đồng doanh thu / nguyờn giỏ TSCĐ thỡ chỉ tiờu đạt được trờn đõy của Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu là tương đối cao.
5. Phõn tớch khả năng sinh lời của Vốn kinh doanh
Dưới gúc độ kinh doanh, để phõn tớch kết quả sinh lời là mục tiờu quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào, cần phõn tớch cỏc chỉ tiờu hệ số doanh lợi
Hệ số doanh lợi Lợi nhuận sau thuế TN trong kỳ
Tổng vốn kinh doanh =
Tổng vốn kinh doanh trong kỳ
Hệ số doanh lợi Lợi nhuận sau thuế TN
Vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Năm
Vốn kinh doanh đầu kỳ
Vốn kinh doanh cuối kỳ
Vốn kinh doanh bỡnh quõn
Năm 2004 (triệu đồng)
112.518
126.865
119.691
Năm 2005 (triệu đồng)
126.865
138.324
132.594
Năm 2006 (triệu đồng)
138.324
144.513
141418
Hệ số doanh lợi vốn kinh doanh
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số liệu trờn cho thấy doanh lợi do vốn kinh doanh đem lại qua cỏc năm 2004, năm 2005, 2006 đều thấp và năm 2006 giảm hơn 2005 là 1,92 %– 0,97% = 0,95%.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu cũng thấp, năm 2004 là 2,29%, năm 2005 là 3,23%, năm 2006 chỉ cũn 1,73%, giảm 3,23 – 1,73 = 1,50%
Nếu so với chi phớ cơ hội hay lói suất tiền gửi ngõn hàng năm 2005 là 9%/năm, năm 2006 là 8,5%/năm thỡ hệ số doanh lợi của Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu là quỏ thấp.
Tuy nhiờn, cũng cần nhận thấy rằng, trong tỡnh hỡnh chung hiện nay nhiều doanh nghiệp Nhà nước vẫn cũn trong tỡnh trạng làm ăn thua lỗ, thu nhập của cụng nhõn viờn rất thấp, nhưng Cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu kinh doanh cú lói, tuy với mức doanh lợi thấp song do đó cú chỗ đứng trờn thị trường nờn sẽ cú nhiều hứa hẹn trong tương lai.
6. Đỏnh giỏ chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc biện phỏp cụng ty Cửa sổ nhựa Chõu Âu đó ỏp dụng để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
6.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiờu tổng hợp nhất đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của cụng ty. Từ kết quả sản xuất kinh doanh sẽ phản ỏnh cụng tỏc tổ chức quản lý sử dụng vốn tốt hay khụng tốt.
Bước sang năm 2007 là một năm tỡnh hỡnh kinh tế – xó hội cú nhiều biến động điều đú đó gõy cho cụng ty khụng ớt khú khăn. Tuy nhiờn, nhờ sự nỗ lực của cụng ty trong sản xuất kinh doanh; tỡm mọi biện phỏp để tiết kiệm vốn, sử dụng vốn một cỏch linh hoạt, tiết kiệm chi phớ nờn hoạt động sản xuất kinh doanh đó cú nhiều biểu hiện tớch cực như sản lượng, doanh thu tiờu thụ đều tăng
Qua những phõn tớch trờn đõy ta thấy: Hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty cú hiệu quả tương đối cao, mức tăng trưởng khỏ và ổn định đúng gúp vào ngõn sỏch năm sau cao hơn năm trước, đời sống của cụng nhõn viờn từng bước được cải thiện. Mặc dự hệ số nợ lớn (cụng ty vay nhiều), nhưng tỡnh hỡnh tài chớnh vẫn lành mạnh, luụn thanh toỏn đầy đủ cỏc khoản nợ khi đến hạn... Để cú được kết quả trờn là do cú sự nỗ lực khụng mệt mỏi của toàn bộ cỏn bộ, cụng nhõn viờn cụng ty trong việc sử dụng cú hiệu quả vốn núi riờng, trong hoạt động sản xuất kinh doanh núi chung.
6.2 Một số giải phỏp chủ yếu được cụng ty ỏp dụng để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phõn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thứ nhất, Phõn tớch cấu trỳc tài chớnh doanh nghiệp:
Cấu trỳc tài chớnh phản ỏnh cơ cấu về tài sản (TS), cơ cấu nguồn vốn (NV) và mối quan hệ cõn bằng cấu trỳc TS và cấu trỳc NV của doanh nghiệp. Phõn tớch cấu trỳc tài chớnh là phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh đầu tư và huy động vốn của doanh nghiệp, chỉ ra cỏc phương thức tài trợ TS để làm rừ những dấu hiệu về cõn bằng tài chớnh. Nội dung phõn tớch cấu trỳc tài chớnh bao gồm : phõn tớch cấu trỳc TS và phõn tớch cấu trỳc NV.
Phõn tớch cấu trỳc TS cho thấy mức độ biến động của từng loại TS trong tổng TS; Trờn cơ sở đú, nhận ra khoản mục nào cú sự biến đđộng lớn để tập trung phõn tớch và tỡm nguyờn nhõn. Ngoài ra, cũn phải tỡm hiểu xu hướng biến động cỏc loại TS để đỏnh giỏ mức độ hợp lý của việc đầu tư. Tớnh hợp lý là TS cố định phải chiếm tỷ trọng lớn và cú xu hướng tăng lờn.
Phõn tớch cấu trỳc NV : cấu trỳc NV thể hiện chớnh sỏch tài trợ của doanh nghiệp, liờn quan đến khớa cạnh khỏc nhau trong cụng t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C0025.doc