Lời mở đầu 1
Phần I.: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 18. 2
I. Giới thiệu cụng ty xõy dựng số 18. 2
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty xõy dựng số 18. 2
2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty xây dựng 18 5
II. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu tại Cụng ty xõy dựng 18 8
1. Phân tích các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty (2000-2006). 8
1.1. Các đối thủ cạnh tranh. 8
1.2. Các nhà cung cấp đầu vào. 9
1.3. Chủ đầu tư. 14
2. Phõn tớch thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu của công ty 15
2.1. Thực trạng hoạt động đấu thầu xây dựng ở nước ta hiện nay. 15
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 16
ỉ Năng lực tổ chức quản lý 17
ỉ Năng lực tài chính của công ty xây dựng 18 29
a. Tổng kết kinh doanh 5 năm công ty xây dựng 18. 29
b.Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh 5 năm gần đây. 33
c.Tớn dụng và hợp đồng. 35
ỉ Năng lực máy móc thiết bị 36
ỉ Năng lực về nhân sự 38
ỉ Năng lực lập dự toỏn dự thầu 49
ỉ Năng lực quan hệ với chủ đầu tư 49
ỉ Năng lực marketing và uy tín của công ty 50
2.3. Ma trận IFE đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 53
101 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệm bờ tụng 150 tấn
+ Liờn xụ cũ sản xuất: N-1804
+ Mỹ sản xuất: 501-75556
+ Trung Quốc sản xuất:E 150 và E 125
Mỏy thớ nghiệm cơ lý thộp đa năng E-100(Trung Quốc)
Sỳng kiểm tra chất lựơng bờ tụng theo phương phỏp bật nẩy(Thụy Điển)
Bộ dao vũng thớ nghiệm đất theo tiờu chuẩn Việt Nam
Bộ dao vũng thớ nghiệm đất theo tiờu chuẩn BS,ASTM
Bộ thiết bị thớ nghiệm cỏt, đỏ theo tiờu chuẩn Việt nam
Bộ thiết bị thớ nghiệm cỏt, đỏ theo tiờu chuẩn BS,ASTM
Mỏy xỏc định độ mịn của xi măng
02 mỏy
01 mỏy
01 mỏy
02 mỏy
01 mỏy
03 cỏi
20 bộ
15 bộ
05 bộ
05 bộ
01 mỏy
02
Dụng cụ trắc địa kiểm tra:
Mỏy kinh vỹ
Mỏy thủy bỡnh
Mỏy toàn đạc
Mỏy kiểm tra bằng siờu õm
15 bộ
15 bộ
02 bộ
01 bộ
03
Thớ nghiệm và kiểm tra chất lượng sản phẩm: Bờ tụng, Sắt, Đỏ dăm, Thớ nghiệm điện, Xi măng…
Mỏy múc thiết bị của cụng ty hiện cú là đủ khả năng thực hiện cỏc cụng trỡnh qui mụ lớn hàng trăm tỉ đồng. Cụng nghệ mà cụng ty xõy dựng 18 đang cú là đủ sức đỏp ứng được nhu cầu xõy dựng hiện tại và lõu dài. Cỏc bảng trờn cho thấy cỏc loại mỏy múc thiết bị là đồng bộ. Trong xõy dựng sẽ cú cỏc phần việc là: phần cọc, phần thõn, vận chuyển chiều cao và ngang, đo đạc, thớ nghiệm, giàn giỏo, cốt pha, đào đắp thỡ cụng ty cũng đó trang bị đầy đủ cỏc mỏy múc thiết bị thi cụng cho cỏc phần việc đú. Vớ dụ phần việc đào đắp thỡ cú cỏc mỏy đào, xe lu, san gạt, đầm. Hay là với cỏc mỏy để xỏc định chất lượng như: thiết bị thớ nghiệm, mỏy trạm trộn, mỏy đo đạc...
Tuy nhiờn đối mặt với xu hướng hội nhập, phải cạnh tranh với cỏc tập đoàn, cỏc cụng ty lớn tầm cỡ quốc tế thỡ năng lực về mỏy múc như trờn là chưa đỏp ứng được với yờu cầu của thị trường. Theo đỏnh giỏ thỡ trỡnh độ thiết bị đồng bộ hiện đại của cỏc tổng cụng ty XDCT nước ta hiện nay cũn thấp, hầu hết chỉ đạt được từ 16,5% đến 29,4%.
Quỏ trỡnh sử dụng cỏc mỏy trờn là khụng dư thừa, sử dụng hết cụng suất mỏy múc, những cụng nghệ hiện đại ỏp dụng ngay vào xõy dựng cỏc cụng trỡnh trước khi nú bị lỗi thời.Trong cụng ty cú phũng quản lý mỏy múc thiết bị riờng đặt tại Đặng Tiến Đụng, Đống Đa, Hà Nội. Tại đõy cú cỏc cỏn bộ cú nghiệp vụ, kĩ thuật bảo dưỡng, sửa chữa, nhà xưởng tập trung. Phũng căn cứ vào nhiệm vụ và tiến độ thi cụng của từng cụng trỡnh để cung cấp đỏp ứng đầy đủ cho cỏc cụng trỡnh hiện cụng ty 18 đang thi cụng.
Năng lực về nhõn sự.
Vớ dụ về bố trớ nhõn lực để thực hiện cụng trỡnh Nhà mỏy nhụm định hỡnh chất lượng cao thỏng 10/2004.
Bảng 7. Bố trớ nhõn sự
Cụng việc
Họ và Tờn
Tuổi
Năm
cụng tỏc
Học vấn
Nhiệm vụ dự kiến được giao
Kinh nghiệm cú liờn quan
1. Quản lý chung
Tại trụ sở
Đặng Văn Giang
46
23
KSXD
Chủ thể hợp đồng
15
Tại hiện trường
Vũ Mạnh Cường
39
15
KSXD
Giỏm đốc điều hành
5
2. Quản lý hành chớnh
Tại trụ sở
Đặng Văn Long
45
20
KSXD
Thay mặt chủ thể hợp đồng khi cần thiết
15
Tại hiện trường
Nguyễn Đức Tại
44
22
TCTL
Quản lý nhõn lực, vật lực, hành chớnh
13
3. Quản lý kỹ thuật
Tại trụ sở
Vũ Ninh
49
29
KSXD
Quản lý kỹ thuật, tiến độ, chất lượng, an toàn
15
Tại hiện trường
Nguyễn Văn Tuệ
39
18
KSXD
Đội trưởng thi cụng
10
Quỏch Văn Bỡnh
49
29
KSXD
Đội trưởng thi cụng
15
Đỗ Phúng Viờn
37
15
KSXD
Đội trưởng thi cụng
9
Trần Hoài Bắc
35
17
KSĐ
Đội trưởng thi cụng
7
Nguyễn Tiến Năm
48
26
KSN
Đội trưởng
14
Phạm Minh Vũ
29
7
KSĐ
Kỹ thuật thi cụng
7
Phạm Văn Bắc
37
16
KSXD
Kỹ thuật thi cụng
12
Nguyễn Đức Chớnh
45
12
KSXD
Kỹ thuật thi cụng
12
Nguyễn Ngọc Hanh
38
15
KSXD
Kỹ thuật thi cụng
15
4. Giỏm sỏt hiện trường
Đào Trọng Tõn
48
24
KSXD
Giỏm sỏt thi cụng
20
Đặng Long Diệp
30
6
KSXD
Giỏm sỏt thi cụng
4
Nguyễn Xuõn Liệu
52
29
KSXD
An toàn LĐ, PCCN
19
Bựi Hồng Kỳ
47
24
KSTĐ
Trắc địa cụng trỡnh
19
5.Cụng việc khỏc
Lương Văn Minh
47
29
KSVLXD
Phụ trỏch thớ nghiệm
16
Nguyễn Văn Thuật
39
17
KSVLXD
T/ nghiệm cụng trường
15
Phạm Trung Trực
34
7
KSKT
Phụ trỏch thanh toỏn
7
BẢNG Kấ KHAI NĂNG LỰC TỪNG CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Chức danh: Chủ thể hợp đồng
1. Họ và tờn : Đặng Văn Giang
2. Chức vụ hiện nay : Giỏm đốc Cụng ty xõy dựng số 18
3. Bằng cấp, nghề nghiệp : Kỹ sư xõy dựng
Trường học : Đại học xõy dựng Liờn Xụ(cũ)
Ngành học : Xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp
Khúa học : 1977 – 1982
4. Thời gian đó làm cụng việc tương tự như sẽ làm ở cụng trỡnh này
Chức danh : Giỏm đốc cụng ty XD số 18
Thời gian : 6 năm, từ 1995 -2001
Cụng trỡnh : Cỏc cụng trỡnh
Quy mụ cụng trỡnh: Mọi quy mụ
5. Thời gian đó làm cụng tỏc xõy dựng
Từ 1982 – 1986 : Kỹ thuật thi cụng cụng trỡnh Điện Phả Lại
Từ 1987 – 1990 : Đội trưởng thi cụng cụng trỡnh thủy điện Trị An
Từ 1991 – 1993 : Phú giỏm đốc XN 104 CTXD số 18
Từ 1994 : Giỏm đốc XNXD 101, TP. KT-KT Cty XD số 18
Từ 1995 : Phú giỏm đốc cụng ty xõy dựng số 18
Từ 11/1995 – nay : Giỏm đốc cụng ty xõy dựng số 18
Chức danh: Thay mặt chủ thể hợp đồng(khi cần)
1. Họ và tờn : Đặng Văn Long
2. Chức vụ hiện nay : Q.Giỏm đốc chi nhỏnh CTXD số 18 tại Hà nội
3. Bằng cấp, nghề nghiệp : Kỹ sư xõy dựng
Trường học : Đại học xõy dựng Hà nội
Ngành học : Xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp
Khoỏ học : 1978 – 1983
4. Thời gian đó làm cụng việc tương tự như sẽ làm ở cụng trỡnh này
Chức danh : Giỏm đốc điều hành
Thời gian : 14 năm, từ 1990
Cụng trỡnh : Cỏc cụng trỡnh
Quy mụ cụng trỡnh : Mọi quy mụ
5. Thời gian đó làm cụng tỏc xõy dựng
Từ 1983 – 1986 : Kỹ thuật thi cụng cụng trỡnh Nhà mỏy cơ khớ Trung tõm Cẩm phả - Quảng Ninh
Từ 1986 – 1990 : Đội trưởng đội thi cụng cụng trỡnh điện Phả Lại, nhà mỏy kớnh đỏp cầu, UNDP
Từ 1991 – 1992 : Giỏm đốc điều hành cụng trỡnh nhà mỏy đốn hỡnh khu cụng nghệ cao Hanel – Daewoo
Từ 1993 – 1995 : Giỏm đốc điều hành kiờm kỹ sư trưởng cụng trỡnh Nhà họp Chớnh phủ, nhà họp bỏo Chớnh phủ
Từ 1996 – 1998 : Phú giỏm đốc Chi nhỏnh Hà nội – Giỏm đốc cụng trỡnh khỏch sạn Horison, trung tõm triển lóm nụng nghiệp Nghĩa Đụ
Từ 1998 – 2000 : PGĐ Chi nhỏnh Hà nội, giỏm đốc điều hành cụng trỡnh nõng cấp bệnh viện Bạch Mai
Từ 2001 – 2003 :PGĐ Chi nhỏnh Hà nội – chỉ đạo cỏc cụng trỡnh nhà mỏy gang thộp Thỏi Nguyờn, nhà mỏy húa chất Bắc Giang, nhà mỏy may Tiờn Sơn,…
Từ 11/2003 – nay : Q.Giỏm đốc Chi nhỏnh Hà nội
Chức danh : Quản lý kỹ thuật, hợp đồng
1. Họ và tờn : Vũ Ninh
2. Chức vụ hiện nay : Phú phũng KT-KT Cụng ty xõy dựng số 18
3. Bằng cấp, nghề nghiệp : Kỹ sư xõy dựng
Trường học : Đại học xõy dựng Bucares – Rumania
Ngành học : Xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp
Khúa học : 1977 – 1983
4. Thời gian đó làm cụng việc tương tự như sẽ làm ở cụng trỡnh này
Chức danh : Quản lý kỹ thuật, hợp đồng
Thời gian : 18 năm, từ 1986
Cụng trỡnh : Cỏc cụng trỡnh
Quy mụ cụng trỡnh: Mọi quy mụ
5. Thời gian đó làm cụng tỏc xõy dựng
Từ 1970 – 1975 : Bộ đội
Từ 1976 – 1983 : Học đại học tại Rumani
Từ 1983 – 1984 : Kỹ thuật thi cụng cụng trỡnh điện Phả Lại
Từ 1985 – 1986 : Đội trưởng thi cụng cụng trỡnh điện Phả Lại
Từ 1987 – 1993 : Trưởng phũng kỹ thuật Chi nhỏnh Ụng Bớ – Quảng Ninh
Từ 1994 – 1997 : Phú giỏm đốc chi nhỏnh Ụng Bớ – Quảng Ninh
Từ 1998 – nay : Phú phũng KT-KT cụng ty xõy dựng số 18
Chức danh : Kỹ thuật thi cụng
1. Họ và tờn : Phạm Văn Bắc
2. Chức vụ hiện nay : Kỹ thuật thi cụng cụng trỡnh
3. Bằng cấp, nghề nghiệp : Kỹ sư xõy dựng
Trường học : Đại học xõy dựng Hà nội
Ngành học : Xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp
Khúa học : 1984 - 1989
4. Thời gian đó làm cụng việc tương tự như sẽ làm ở cụng trỡnh nà
Chức danh : Kỹ thuật cụng trỡnh
Thời gian : 11 năm, từ 1993
Cụng trỡnh : Cỏc cụng trỡnh
Quy mụ cụng trỡnh: Mọi quy mụ
5. Thời gian đó làm cụng tỏc xõy dựng
Từ 1989 - 1993 : Kỹ thuật viờn phũng kỹ thuật XN 110
Từ 1993 - 1996 : Kỹ thuật thi cụng tại cụng trỡnh khỏch sạn 14 Đặng Dung, nhà khỏch tỉnh ủy Ninh Bỡnh
Từ 1996 - 1997 : Kỹ thuật thi cụng khỏch sạn Horison, trung tõm hội thảo quốc tế
Từ 1998 - nay: Thi cụng tại cỏc cụng trỡnh như Nhà mỏy đúng tàu biển Nha Trang, nhà mỏy nhiệt điện Phả Lại 2, Cầu Phả Lại, trường trung học y tế Hà Nam…
Chức danh : Giỏm sỏt an toàn lao động, phũng chống chỏy nổ và vệ sinh mụi trường
1. Họ và tờn : Nguyễn xuõn Liệu
2. Chức vụ hiện nay : Chuyờn viờn kỹ thuật phũng KT-KT CTXD 18
3. Bằng cấp, nghề nghiệp : Kỹ sư xõy dựng
Trường học : Đại học xõy dựng Hà nội
Ngành học : Xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp
Khúa học : 1968 - 1973
4. Thời gian đó làm cụng việc tương tự như sẽ làm ở cụng trỡnh này
Chức danh : Giỏm sỏt kỹ thuật thi cụng
Thời gian : 17năm, từ 1987
Cụng trỡnh : Cỏc cụng trỡnh
Quy mụ cụng trỡnh: Mọi quy mụ
5. Thời gian đó làm cụng tỏc xõy dựng
Từ 1973 – 1980: Kỹ thuật thi cụng cỏc cụng trỡnh Cơ khớ Cẩm Phả, bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển, nhà mỏy sàng than Cửa ễng
Từ 1981 – 1983 : Kỹ thuật thi cụng nhà mỏy điện Phả Lại
Từ 1984 – nay : Chuyờn viờn phũng KT-KT cụng ty XD số 18. Giỏm sỏt thi cụng cỏc cụng trỡnh do cụng ty XD số 18 thi cụng như: nhà mỏy Hanel – Daewoo, khu nhà ở UNDP, khỏch sạn Horison, trung tõm hội thảo quốc tờ, bệnh viện Bạch Mai, trung tõm triển lóm Nghĩa Đụ,…
Chức danh : Phụ trỏch thớ nghiệm
1. Họ và tờn : Lương Văn Minh
2. Chức vụ hiện nay : Trưởng phũng thớ nghiệm CTXD số
3. Bằng cấp, nghề nghiệp : Kỹ sư xõy dựng
Trường học : Đại học xõy dựng Hà nội
Ngành học : Xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp
Khúa học : 1978 - 1983
4. Thời gian đó làm cụng việc tương tự như sẽ làm ở cụng trỡnh này
Chức danh : Kỹ sư KCS, thớ nghiệm VLXD
Thời gian : 21năm, từ 1983
Cụng trỡnh : Cỏc cụng trỡnh
Quy mụ cụng trỡnh: Mọi quy mụ
5. Thời gian đó làm cụng tỏc xõy dựng
Từ 1970 – 1977 : Bộ đội
Từ 1978 – 1983 : Học tại trường Đại học xõy dựng Hà nội
Từ 1983 – 1990 : Kỹ sư KCS kiờm kỹ thuật viờn kiểm nghiệm chất lượng VLXD và cỏc kết cấu cụng trỡnh
Từ 1991 – 1995 : Phú giỏm đốc trung tõm KT-KT cụng trỡnh số 18
1996 – nay : Trưởng phũng thớ nghiệm cụng ty XD số 18
Bảng 6. Bố trớ nhõn lực để thực hiện cụng trỡnh nhà mỏy nhụm định hỡnh chất lượng cao thỏng 10/2004.
Thực trạng năng lực nhõn sự.
Bảng 8. Bảng trỡnh độ cỏn bộ chuyờn mụn kỹ thuật.
Thứ tự
Chuyờn mụn ngành nghề
Số lượng
Thõm niờn cụng tỏc
≥ 5 năm
≥ 10 năm
≥ 15 năm
A
Đại học và trờn đại học
162
36
63
63
1
Kỹ sư xõy dựng
89
15
41
33
2
Kiến trỳc sư
7
4
2
1
3
Kỹ sư kinh tế xõy dựng
27
9
7
11
4
Kỹ sư mỏy xõy dựng
3
1
2
5
Kỹ sư cơ khớ
1
1
6
Kỹ sư giao thụng
5
1
3
1
7
Kỹ sư thủy lợi
3
1
2
8
Kỹ sư điện
3
1
2
9
Kỹ sư trắc địa
5
1
1
3
10
Cử nhõn tài chớnh KT
9
2
3
4
11
Cử nhõn luật
1
1
12
Cử nhõn ngoại ngữ
2
1
1
13
Cử nhõn tin học
1
1
14
Cử nhõn quản trị kinh doanh
3
2
1
15
Cử nhõn quản trị nhõn lực
3
1
2
B
Trung cấp
120
2
44
74
1
Xõy dựng
39
12
27
2
Thủy lợi
14
5
9
3
Tài chớnh KT
28
2
15
11
4
Giao thụng
9
3
6
5
Cơ khớ
5
5
6
Điện mỏy
13
6
7
7
Trắc địa
5
3
2
8
Cỏc ngành khỏc
7
7
Bảng 9. Trỡnh độ cụng nhõn kỹ thuật.
TT
Cụng nhõn ngành nghề
Số lượng
Bậc thợ
2
3
4
5
6
7
1
Thợ nề
641
22
57
95
53
14
2
Thợ mộc cốp pha
330
3
52
239
25
11
3
Thợ sơn vụi, sơn bả matit
52
1
9
9
3
4
Thợ sắt trũn
283
6
37
79
29
2
5
Thợ sắt hỡnh và lắp rỏp
56
2
9
14
1
6
Thợ hàn điện và hàn hơi
79
9
5
41
4
7
Thợ điện
54
2
9
21
2
8
Thợ nước
24
7
4
3
9
Thợ mỏy
35
4
1
9
1
10
Thợ cẩu
11
9
2
11
Thợ nhụm kớnh
10
9
1
12
Lỏi xe
52
3
9
13
Trắc địa
19
2
13
2
2
14
Làm đường bộ
39
8
9
2
15
Thợ cơ khớ, rốn tiện, nguội
27
9
1
6
1
16
Xà lan, thủy thủ
1
3
1
17
Lao động phổ thụng
257
18
Cỏc ngành khỏc
130
Từ cỏc bảng trờn ta thấy phần lớn lao động của cụng ty được đào tạo chớnh quy, cú kinh nghiệm nhiều năm làm việc trong ngành. Với số lượng và năng lực của nhõn lực cụng ty hiện nay núi chung là đủ cho nhu cầu xõy dựng hiện nay của cụng ty.
Về kỹ sư xõy dựng hiện nay là đủ cả tớnh về số lưọng và năng lực trờn cỏc lĩnh vực xõy dựng hiện cú của cụng ty. Cơ cấu lao động kĩ thuật, quản lý là phự hợp. Trỡnh độ của lao động này là đạt tiờu chuẩn cạnh tranh trờn thị truờng xõy dựng trờn mặt bằng với cỏc cụng ty khỏc. Với số kĩ sư này cụng ty đủ sức tham gia mọi phương diện thi cụng.
Về cụng nhõn kĩ thuật núi chung với cơ cấu thợ và bậc thợ như trờn là đủ để thực hiện được cỏc tiờu chuẩn chất lượng mà cụng ty cam kết thực hiện. Phũng tổ chức lao động chịu trỏch nhiệm tỡm người và cỏc hợp đồng ngắn hạn cung cấp lao động cho cac đơn vị hiện đang thi cụng. Phũng này sẽ căn cứ vào tiến độ để cú cỏc hợp đồng thuờ ngắn hạn cho phự hợp. Việc tuyển cỏc lao động thời vụ được thực hiện là nhờ việc thường xuyờn quan hệ với cỏc trung tõm xỳc tiến việc làm, cỏc trưũng dạy nghề...Cụng ty chỉ kết hợp với cỏc trung tõm, trường trờn trực tiếp kiểm tra tay nghề và chất lưọng của cỏc lao động rồi tuyển vào làm việc tại cụng ty. Điều kiện thị trường hiện nay, chất lượng của cỏc lao động loại trờn là phự hợp với nhu cầu của cụng ty, sau khi được ký hợp đồng thuờ việc với cụng ty thỡ số lao động trờn vẫn đỏp ứng được yờu cầu của cụng việc mà khụng cần phải qua một khoỏ đàơ tạo ngắn hạn nào. Việc liờn hệ với cỏc trung tõm việc làm là rất nhanh về mặt thời gian, đảm bảo về mặt chất lượng và tiết kiệm về mặt chi phớ.
Tuy vậy về mặt năng lực nhõn sự của cụng ty cũn cú những hạn chế như sau:
Do đặc thự của cơ chế quản lý bao cấp, cụng ty xõy dựng số 18 hiện đang quản lý một lực lượng lao động khỏ lớn 2221 người; với trỡnh độ nghiệp vụ thấp; tuổi đời bỡnh quõn cao và số lượng lao động nữ chiếm 19.68%(437 người). Lực lượng lao động quỏ lớn đồng thời chất lượng lao động thấp đó là gỏnh nặng lớn cho cụng ty xõy dựng số 18.
Bảng 10: Cơ cấu nhõn sự của cụng ty xõy dựng 18 hiện nay:
TT
Tờn đơn vị
Tổng số CBCNVC trong danh sỏch
1
Xớ nghiệp XD 110
343
2
Chi nhỏnh Hưng Yờn
365
3
Chi nhỏnh Hà Nội
330
4
Chi nhỏnh Quảng Ninh
824
5
Liờn doanh SX thộp và tấm lợp
79
6
Cơ quan cụng ty
168
7
Xớ nghiệp Kim Sơn
112
Cộng
2221
Chất lượng lao động: trong tổng số 2221 lao động cú:
- Kỹ sư :163
- Trung cấp :110
-Sơ cấp :81
- Cụng nhõn kỹ thuật :1535
- Lao động thủ cụng :332
- Tuổi đời bỡnh quõn :trờn 40 tuổi
-Sức khoẻ đảm bảo lao động thường xuyờn: 65-70%
Với số và chất lượng lao động như trờn trong khi địa bàn hoạt động của cụng ty xõy dựng 18 rất rộng từ Bắc Nam. Do vậy việc điều động lực lượng lao động để đỏp ứng yờu cầu sản xuất gặp rất nhiều khú khăn. Mặt khỏc thị trường lao động hiện nay là rất linh hoạt. Điều đú dẫn đến bất cập trong việc sử dụng lao động. Lao động vẫn thừa mà lao động phục vụ thi cụng cỏc cụng trỡnh xa lại thiếu.
Hiện nay cơ chế quản lý của cụng ty thụng qua 4 cấp; trong đú 3 cấp trung gian. Vỡ vậy dẫn đến sự chồng chộo và trỡ trệ; việc phõn cấp để trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũn mang nặng tớnh hành chớnh khụng gắn liền trỏch nhiệm cỏc nhõn về vật chất với quyền hạn trỏch nhiệm cỏ nhõn đú. Với cơ chế tổ chức như hiện nay khụng cũn phự hợp với nền kinh tế thị trường.
Như vậy về chất lượng và số lượng lao động trờn cụng ty xõy dựng 18 cần phải điều chỉnh về cơ cấu, chất lượng và quản lý điều động lao động cho phự hợp.
Năng lực lập dự toỏn dự thầu.
Thuộc trỏch nhiệm của phũng dự ỏn trong cụng ty. Nhõn lực là đội ngũ cỏn bộ đó qua đào tạo chớnh quy chuyờn ngành kinh tế xõy dựng, kĩ thuật xõy dựng và cụng nghiệp dõn dụng. Cỏc kĩ sư xõy dựng chuyờn ngành kĩ thuật xõy dựng và cụng nghiệp dõn dụng chuyờn trỏch về lập biện phỏp thi cụng, cũn kĩ sư chuyờn ngành kinh tế xõy dựng chuyờn trỏch về lắp giỏ căn cứ theo cỏc đơn giỏ và định mức hiện hành của nhà nước. Phũng được giao nhiệm vụ thường xuyờn cập nhật cỏc đơn giỏ, định giỏ mới nhất để lập giỏ chớnh xỏc nõng cao hiệu quả trỳng thầu.Năng lực lập dự toỏn của cụng ty cao, cú thể đảm đương được việc tham gia thầu ở mọi nơi mà đảm bảo khụng phải thuờ ngoài.Vớ dụ: Cụng ty đó tham gia đấu thầu và đó trỳng thầu ở gúi thầu xõy dựng cầu Trà Khỳc, cỏc kĩ sư lập dự toỏn chủ động hoàn toàn trong việc khảo sỏt địa điểm, đơn giỏ vật tư, lao động .... để xõy dựng hồ sơ dự thầu. Năng lực trờn được đỏnh giỏ cao khi cụng ty đó trỳng được gúi thầu này.
Phũng dự ỏn được trang bị mỏy múc vi tớnh hiện đại, cỏc kĩ sư thành thạo về cỏc phần mềm trong xõy dựng như autocard, exel, ...
Năng lực quan hệ với chủ đầu tư.
Trước hiện trạng cỏc cụng ty xõy dựng khỏc cú những quan hệ khụng lành mạnh với cỏc nhà chức trỏch bộ xõy dựng và chớnh phủ để cú được những gúi thầu giỏ trị lớn thỡ cụng ty xõy dựng 18 được đỏnh giỏ là “đứng đắn”,tự tham gia đấu thầu và thực hiện thầu bằng đỳng năng lực của mỡnh, chất lượng cụng trỡnh rất đảm bảo được cỏc nhà đầu tư đỏnh giỏ tốt. Một hạn chế của cụng ty xõy dựng 18 là nếu so với cỏc cụng ty xõy dựng khỏc thỡ cụng ty chưa khai thỏc được tốt cỏc chủ đầu tư trong nước, nhưng bự lại cụng ty được cỏc nhà đầu tư nước ngoài đỏnh giỏ cao về năng lực thi cụng, quản lý cụng trỡnh và chất lượng cụng trỡnh. Cụng ty đó xõy dựng hàng loạt cỏc cụng trỡnh tại Việt Nam cho cỏc chủ đẩu tư nước ngoài như: nhà mỏy sản xuất cho cụng ty CaNon - Nhật, bệnh viện Việt Nhật, nhà may Tiờn Sơn - Đức, cụng ty Tinh Lợi – Thỏi Lan tại Nam sỏch, Hải Dương, cụng ty Vũng Bi - Nhật tại Phố Nối – Hưng Yờn, nhà mỏy sản xuất vỏc xin( Nhật ) tại Minh Khai, Hà Nội... Chất lượng của cỏc cụng trỡnh đảm bảo bắt đầu thu được những uy tớn của cụng ty xõy dựng 18 trong con mắt của cỏc nhà đầu tư nước ngoài. Cỏc nhà đầu tư nước ngoài rất hài lũng với chất lượng cỏc cụng trỡnh do cụng ty xõy dựng 18 xõy dựng và đõy cũng là kờnh quảng cỏo truyền miệng để cụng ty xõy dựng 18 tiếp tục cú những hợp đồng xõy dựng tiếp theo với cỏc nhà đầu tư nước ngoài hiện nay và trong tương lai. Trong điều kiện kinh tế Việt Nam đang mở cửa và hội nhập với kinh tế quốc tế, số lượng cỏc nhà đầu tư nước ngoài gia nhập thị trường Việt Nam tăng lờn thỡ đõy rừ ràng là một tiềm năng và tương lai sỏng sủa của cụng ty xõy dựng 18.
Năng lực marketing và uy tớn của cụng ty.
Phũng kinh tế kĩ thuật của cụng ty cú tổ thị trường chuyờn chịu trỏch nhiệm đi dũ thụng tin về cỏc gúi thầu, tỡm kiếm và khai thỏc thị trường. Phũng được trang bị nối mạng đường truyền cao, cỏc tạp chớ xõy dựng, bất động sản để cỏc nhõn viờn marketing theo dừi nắm bắt thị trường.Cụng ty cũng xõy dựng riờng một trang web của mỡnh để download cỏc thụng tin cơ bản về cơ cấu tổ chức, năng lực, cỏc cụng trỡnh đó xõy dựng, địa chỉ liờn lạc ... để tiện liờn lạc với cỏc nhà đầu tư. Uy tớn của cụng ty xõy dựng 18 trờn thương trường được xõy dựng chủ yếu nhờ việc đảm bảo chất lượng tổ chức thi cụng, quản lý và bảo hành cho cỏc cụng trỡnh trước đõy. Qua đú cỏc nhà đầu tư tự tỡm đến để đặt hàng gúi thầu xõy dựng với cụng ty.Dưới đõy là danh mục cỏc cụng trỡnh đạt huy chương vàng về chất lượng cao mà cụng ty đó đạt được.
Bảng 11. Danh mục cỏc cụng trỡnh đạt huy chương vàng chất lượng cao.
stt
Tờn cụng trỡnh
Giỏ trị cụng trỡnh(triệu đồng)
Địa điểm xõy dựng
Chủ đầu tư
1
Nhà lưu niệm đệ tứ chiến khu Bắc mó
550
Đụng triều – Quảng ninh
UBND huyện Đụng triều
2
Chợ Đồng xuõn-Hà Nội
4200
Hoàn kiếm – Hà Nội
CTTM Hoàn kiếm
3
Hội trường huyện Yờn hưng
750
Yờn hưng – Quảng ninh
UBND huyện Yờn hưng
4
Tũa soạn bỏo Quảng ninh
1200
Hũn Gai – Quảng ninh
Bỏo Quảng ninh
5
Khỏch sạn 14 Đặng Dung
2780
Đặng Dung – Hà Nội
Cụng ty du lịch Hà nội
6
Nhà điều hành SX mỏ Vàng danh
1950
Vàng Danh – Quảng Ninh
Cụng ty than Ụng bớ
7
Biệt thự 617 và 808 ngoại giao đoàn
5200
Vạn phỳc – Hà nội
Cục phục vụ ngoại giao đoàn
8
Khu nhà ở UNDP(Liờn hiệp quốc)
11000
Vạn phỳc – Hà nội
Cục phục vụ ngoại giao đoàn
9
Nhà thi đấu TDTT Hải Dương
18000
TP Hải dương
Sở TDTT Hải dương
10
Nhà mỏy xay lỳa mỡ Cỏi lõn
110000
Cỏi lõn – Quảng Ninh
Cty LD VINAFLOUR
11
Trung tõm hội thảo quốc tế
19800
35 – Hựng Vương – Hà nội
Văn phũng chớnh phủ
12
Nhà khỏch tỉnh Hưng Yờn
3100
Thị xó Hưng Yờn
UBND tỉnh Hưng yờn
Cụng ty xõy dựng 18 là một cụng ty cú truyền thống lõu đời . Cụng ty là một trong những phỏp nhõn xuất hiện trong những buổi đầu trờn thị trường xõy dựng, do vậy với bề dày kinh nghiệm trong thi cụng và quản lý...cựng với năng lực tài chớnh cụng nghệ lớn cú thể đảm đương mọi cụng trỡnh ở mọi lĩnh vực với mọi quy mụ lớn nhỏ trờn thị trường hiện nay. Thực tế cụng ty cũng đó thực hiện thi cụng nhiều cụng trỡnh với chất lượng được đỏnh giỏ cao, trong đú cú rất nhiều cụng trỡnh cú giỏ trị lớn, trờn 3 tỉ đồng.
( Xem phụ lục)
Bảng 12. Hồ sơ về kinh nghiệm.
Loại hỡnh cụng trỡnh xõy dựng
Số năm kinh nghiệm
Xõy dựng dõn dụng
42 năm
Xõy dưng chuyờn dụng
- Xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng và cụng nghiệp với mọi quy mụ và giỏ trị trờn toàn lónh thổ Việt Nam
42 năm
- Xõy dựng cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi: Đờ, đập, cầu, cống, hồ chứa nước
42 năm
- Thực hiện cỏc cụng việc hoàn thiện, trang trớ bờn trong và bờn ngoài
42 năm
- Gia cụng và lắp dựng cỏc kết cấu thộp hỡnh và cỏc phụ kiện cú liờn quan
40 năm
- Sản xuất cỏc loại vật liệu xõy dựng như: Gạch xõy, gạch lỏt, tấm lợp fibroximăng, đỏ, cỏt, sỏi…
Trờn 20 năm
- Sản xuất cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn, vận chuyển và lắp đặt vào cụng trỡnh
45 năm
- Kinh doanh vật tư vận tải, thiết bị xõy dựng, nhà cửa, bất động sản
38 năm
- Thi cụng đường bộ
5 năm
- Kinh doanh khỏch sạn, dịch vụ, du lịch
2 năm
Nhưng cũng phải thừa nhận cụng ty chưa cú những đầu tư lớn cho việc quảng bỏ thương hiệu của mỡnh: việc quảng cỏo qua ti vi hay bỏo chớ là hiếm cú, cỏc cụng cụ marketing, chăm súc khỏch hàng chưa được lưu tõm với nỗ lực lớn. Ngõn sỏch cho quảng cỏo của cụng ty trung bỡnh khụng quỏ 5 triệu/ thỏng.Với điều kiện thị trường ngành xõy dựng cũn nhiều tiờu cực, cạnh tranh chưa khốc liệt thỡ tỡnh trạng trờn là cũn chấp nhận được nhưng sẽ là khú khăn lớn nếu như thị trường hiện đại cạnh tranh tăng lờn thỡ việc đỏnh búng bản thõn cụng ty thực sự là một vấn đề đỏng lưu tõm.
2.3. Ma trận IFE đỏnh giỏ năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của cụng ty xõy dựng 18.
Bảng 13. Đánh giá năng lực cạnh tranh
Cỏc yếu tố bờn trong
Mức độ quan trọng
Phõn loại
Số điểm quan trọng
Vốn
0.30
2
0.6
Năng lực mỏy múc thiết bị
0.20
3
0.6
Lao động
0.2
3
0.6
Quan hệ với chủ đầu tư
0.05
2
0.1
Marketing
1
2
0.2
Năng lực lập dự toỏn
0.1
3
0.3
Lợi thế của cụng ty
0.05
3
0.15
Tổng cộng
1.00
2.55
Điểm yếu quan trọng của cụng ty xõy dựng 18 là quan hệ với chủ đầu tư và hoạt động marketing, trong khi điểm mạnh của cụng ty xõy dựng 18 là năng lực lao động. Cỏc năng lực khỏc của cụng ty như năng lực lập dự toỏn, uy tớn lợi thế của cụng ty, vốn và thiết bị là mạnh ở mức khỏ ở trong ngành. Vốn, mỏy múc, lao động cú ảnh hưởng nhiều nhất đến thành cụng của tổ chức, nờn mức độ quan trọng là 0.3;0.2 và 0.2. Tổng số điểm quan trọng tổng cộng là 2.55 cho thấy rằng năng lực cụng ty cao hơn một chỳt so với mức trung bỡnh về vị trớ chiến lược nội bộ tổng quỏt của nú. Vị thế hiện nay của Cụng ty trờn mặt bằng ngành là chưa tốt. Rất cần cú những hành động thay đổi để nõng cao vị thế của mỡnh.Vấn đề về vốn, lao động và marketing là cỏc vấn đề đỏng lưu tõm cải thiện.
III. Đỏnh giỏ năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xõy lắp của cụng ty xõy dựng 18.
1. Tỡnh hỡnh và kết quả đấu thầu của cụng ty xõy dựng 18 những năm vừa qua.
Xem phụ lục: Bảng một số cụng trỡnh giỏ trị lớn do cụng ty xõy dựng 18 thi cụng.
Trong 5 năm lại đõy tỷ lệ thắng thầu của cụng ty xõy dựng 18 đạt 80% giỏ trị dự thầu. Trong năm 2005, cụng ty dự thầu 21 cụng trỡnh đó trỳng thầu 17 cụng trỡnh. Cú được kết quả trờn là do cỏc nguyờn nhõn như:
Cú đội ngũ cỏn bộ hiểu biết chuyờn mụn nghiệp vụ.
Sử dụng bộ giỏ chuẩn và phự hợp với giỏ thị trường.
Chất lượng bài thầu cao.
Cú truyền thống hơn 40 năm thành lập và trưởng thành.
Thương hiệu đó cú của cụng ty 18 trờn thị trường Việt Nam.
Bảng 14. Danh sỏch cỏc hợp đồng xõy lắp cú giỏ trị lớn đó và đang được thi cụng trong 3 năm gần đõy:
Tờn cụng trỡnh
Tổng GTHĐ
(tỷ đg)
Thời hạn HĐ
Tiến độ hoàn thành
Cơ quan ký HĐ
Khởi cụng
Hoàn thành
Bệnh viện Bạch mai mở rộng
25.0
1999
2000
Trước 1 thỏng
Tập doàn toda
Khu vụ chơi giải trớ hồ tõy
5.7
2000
2000
Trước 2 tuần
Cụng ty dịch vụ giải trớ Hà Nội
Nhà mỏy cỏn thộp SSE
7.0
2000
2000
Đỳng tiến độ
Cty tnhh SSE
Nhà mỏy nhiệt điện Phả lại 2
195.0
1998
2001
Chậm 2 tuần
Tập doàn HUYNDAI
Nhà mỏy nước Hải dương
10.5
2000
2001
Chậm 2 tuần
tập đoàn HAZAMA
Cầu Phả lại
35.0
2001
2001
Đỳng tiến độ
Cụng ty cầu Trung Quốc
Khỏch sạn bưu điện Hạ long
15.7
1997
2001
Đỳng tiến độ
BQLDA cỏc cụng trỡnh phỳc lợi bưu điện
Hệ thống cỏp treo Yờn tử
6.8
2001
2001
Chậm 2 tuần
Cty XNK Quảng ninh
Nhà mỏy phõn đạm và hoỏ chất Bắc Gang
10.0
2000
2001
Trước 3 tuần
TCT XDCNVN
Nhà mỏy lọc dầu Dung quỏt
15.0
2000
2002
Đỳng tiến độ
TCT LICOGI
Cảng Cỏi lõn
22.7
2001
2003
Đỳng tiến độ
Tập đoàn PENTA OCEAN
Nhà mỏy đúng tàu Nam triệu
13.54
2002
2003
trước 1 tuần
Cty tàu thuỷ Nam triệu
Trụ sở làm việc cơ quan tỉnh Sơn la
6.897
2002
2003
Đỳng tiến độ
UBND tỉnh Sơn La
Trung tõm điều hành bay Tõn Sơn Nhất
10.0
2002
2003
Đỳng tiến độ
Tct Licogi
Nhà mỏy cỏn thộp Sụng Đà
8.0
2002
2003
Đỳng tiến độ
Cong ty Sụng đà 12
Nhà mỏy oxit kẽm Bắc kan
10.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- B0107.doc