Đề tài Nghiên cứu bán lẻ các loại kem đánh răng P/S

Mục Lục

TÓM LƯỢC ĐỀ TÀI 2

Mục Lục 3

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 4

1.1 Tình hình kem đánh răng P/S trên thị trường Việt Nam 4

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4

1.3 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu 5

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5

2.1 Siêu thị : 5

2.2 Tiệm tạp hóa : 6

2.3 Gian hàng trong chợ : 6

2.4 Cửa hàng tiện lợi : 7

CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8

3.1 Chiến lược nghiên cứu: 8

3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu 8

3.3 Đối tượng nghiên cứu 8

3.4 Phương pháp chọn mẫu 9

3.4.1 Quy mô mẫu = 48 9

3.4.2 Phương pháp chọn mẫu áp dụng : 10

CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 11

4.1 Kiểm tra các mặt hàng bán được trên các kênh phân phối: 11

4.1.1 Phân bố các mặt hàng kem đánh răng: 11

4.1.2 Phân bố mặt hàng Kem đánh răng PS: 12

4.2 Kiểm tra kênh phân phối: 15

4.3 Dòng di chuyển sản phẩm và Giá trung bình sản phẩm trong tuần: 15

4.3.1 Dòng di chuyển sản phẩm 15

4.3.2 Giá trung bình sản phẩm: 16

4.4 Vị trí trưng bày các sản phẩm kem đánh răng : 16

4.5 Quảng cáo 18

4.6 Bán hàng 18

4.7 Truyền thông 19

CHƯƠNG 5 : ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO 21

PHỤ LỤC 22

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 8309 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu bán lẻ các loại kem đánh răng P/S, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM KHOA TOÁN -THỐNG KÊ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỊ TRƯỜNG 2 ĐỀ TÀI : Nghiên cứu bán lẻ các loại kem đánh răng P/S TÓM LƯỢC ĐỀ TÀI Nghiên cứu nhằm mục đích thống kê số điểm bán lẻ trên quận 10 ,xác định vị trí phần phối của các nhãn hiệu kem đánh răng ở các điểm bán lẻ . Và xác định thị phần các loại kem đánh răng P/S trong quận 10, cũng như giá bán lẻ và mức độ tiêu thụ của các loại kem đánh răng P/S trong tuần ( ngày 24-30/10 ). Dựa trên cơ sở lý thuyết và dữ liệu thống kê về các điểm bán lẻ kem đánh răng trên địa bàn quận 10,một nghiên cứu khám phá được thực hiện với mẫu 10 điểm bán lẻ ,nhằm mục đích thu thập và xậy dựng bảng câu hỏi chính thức . Cuối cùng một nghiên cứu định lượng với mẫu 48 trên tổng số 211 điểm bán lẻ tại quận 10 để thống kê và kiểm tra các mục tiêu của nghiên cứu . Kết quả tổng hợp phân tích cho thấy nhãn hiệu kem P/S đã được bày bán trên tất cả các cửa hàng ,sau đó tới colgate ( 91%), …và các nhãn hiệu Bambo,Darlie rất ít được bày bán. Các loại nhãn hàng P/S trà xanh và P/S ngừa sâu răng được các điểm bán lẻ bày bán nhiều nhất ,còn nhãn P/S dâu trẻ em thì rất ít được bày bán . Trong tuần qua về mức độ tiêu thụ các sản phẩm P/S thì đứng đầu là P/S trà xanh ( 28.36% tổng số tuyp được bán ra ) ,sau đó tới P/S ngừa sâu răng ,P/S tre em hương dâu rất khó tiêu thụ ( 0.75%).Và các sản phẩm P/S bán được trong tuần qua tại các loại hình bán lẻ khác nhau ( tiệm tạp hóa,cửa hàng tiện lợi,gian hàng trong chợ ) là sấp xỉ bằng nhau.Vị trí trưng bày hàng hóa tại các cửa tiệm trên cũng ít ảnh hưởng tới số lượng sản phẩm bán ra tại các cửa hàng . Và tại nghiên cứu này đa số các các nhà bán lẻ đều biết tới sản phẩm kem đánh răng qua sự giới thiệu của người bán 77,1% ( cụ thể là sales hoặc đại lý phân phối giới thiệu ),tiếp theo là xem quảng cáo truyền hình 41,7% , và rất ít biết đến sản phẩm mới qua báo chí 2,1% .Nghiên cứu còn phát hiện ra đa số các điểm bán lẻ vẫn còn lấy hàng qua đại lý (50 %) và qua chợ lớn ( 20,8 %). Từ các kết quả nghiên cứu trên giúp các nhà marketing cùa các công ty ,đặc biệt là Unilever có thể nắm rõ tình hình phân phối tiêu thụ tại các loại kem đánh răng P/S của các điểm bán lẻ trên quận 10.Qua đó có kế hoạch phát triển các hình thức quảng cáo và đội ngũ sales giúp nâng mức tiêu thụ . Mục Lục Bảng câu hỏi 22 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Tình hình kem đánh răng P/S trên thị trường Việt Nam Kem đánh răng P/S là một nhãn hiệu nổi tiếng ở Việt Nam từ năm 1975, được sản xuất bởi Cty Elida P/S (Cty liên doanh với Unilever hiện nay), chính thức gia nhập vào hệ thống chăm sóc sức khoẻ của Unilever từ năm 1997. Chín năm trở lại đây P/S trở thành một mặt hàng tiêu biểu trên thị trường kem đánh răng, được sản xuất theo hệ thị trường kem đánh răng, được sản xuất theo hệ thống chất lượng về kĩ thuật của Unilever, được công nhận bởi FDI (tổ chức nha khoa toàn cầu. P/S trở thành một nhãn hiệu chăm sóc sức khỏe răng miệng chủ yếu cho mỗi gia đình Việt Nam. Thị trường Việt Nam hiện có rất nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe răng miệng. Bao gồm các sản phẩm kem đáng răng, bàn chải đánh răng, nước súc miệng… của các hãng nổi tiếng trong và ngoài nước như P/S, Collgate, Lose up, Oral B... Nhưng 90% thị phần kem đánh răng nằm trong tay công ty Unilever và Colgate Palmolive , trong đó thị phần PS hiếm vị trí cao nhất 42- 43% , kế tiếp là nhãn hiệu Colgate có thị phần gần 16% và đang có xu hướng gia tăng thị phần nhanh hơn Ps . CÁC THƯƠNG HlỆU CHĂM SÓC RĂNG MiỆNG Thương hiệu Công ty 2007 2008 2009 2010 P/S Unilever Vietnam 42.6 42.9 43.2 43.2 Colgate Colgate-Palmolive 14.8 15.2 15.7 16 Close-Up Unilever 13.5 13.1 13 12.9 Oral-B Oral-B (Vietnam) 6.2 6.3 6.2 6.3 Khác 22.9 22.5 21.9 21.6 Tổng(%) 100% 100% 100% 100% Nguồn: GBN 2007-2010 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Xác định thị phần các loại kem đánh răng P/S được bán trong khu vực quận 10. Xác định vị trí ,loại hình phân phối,quảng cáo các sản phẩm kem đánh răng. Xác định giá bán lẻ và mức độ tiêu thụ của các kem đánh răng P/S trong tuần qua . 1.3 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu cố thể giúp các nhà làm marketing bên Unilever thấy được tình hình sơ bộ các loại kem đánh răng trên thị trường bán lẻ, và mức độ tiêu thụ các loại kem đánh răng P/S trong tuần qua .Và từ đó có thể xem xét và xây dựng lên các chiến lược phù hợp để phát triển sản phẩm kem đánh răng P/S . CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Siêu thị : Siêu thị" là từ được dịch ra từ các thuật ngữ nước ngoài - "supermarket" (tiếng Anh) hay "supermarché" (tiếng Pháp), trong đó "super" nghĩa là "siêu" và "market" là "thị trường" ("chợ"). Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Thương mại Việt Nam (nay là Bộ Công Thương Việt Nam) ban hành ngày 24 tháng 9 năm 2004. Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tồng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hoá phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng. ( theo Wikipedia ) 2.2 Tiệm tạp hóa : hay tiệm tạp phẩm, cửa hàng tạp hóa là một cửa hàng loại nhỏ theo mô hình của cửa hàng bách hóa, là nơi lưu trữ hàng hóa và bày bán nhiều loại hàng hóa khác nhau trong đó có bán đầy đủ những thứ cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như các mặt hàng đồ ăn uống khô, đồ gia dụng, kim chỉ, vải vóc, một số loại đồ xây dựng như đinh, ốc, sơn, ống nước, đồ thiết yếu cho sinh hoạt như kem đánh răng, bóp đánh răng, giấy vệ sinh, băng vệ sinh, các đồ phục vụ cho học tập như bảng, thước kẻ, bút, mực, các loại đồ ăn nhanh... đa số hàng hóa đều rẻ và điều tiện lợi. ( theo Wikipedia ) 2.3 Gian hàng trong chợ : là một người bán số lượng lớn các loại thực phẩm (thường là thực phẩm đã qua chế biến hoặc sơ chế) như gạo, nếp, thịt khô... các nguyên liệu (gia vị, chè (trà), đường, cà phê, đồ hộp...), đồ uống (rượu, bia, nước ngọt....) đồ thiết yếu cho sinh hoạt như kem đánh răng, bóp đánh răng, giấy vệ sinh, băng vệ sinh tại các chợ hoặc các sạp bán hàng hay gian hàng theo phương thức bán lẻ và thanh toán trực tiếp. Ở Việt Nam, loại hình này rất thông dụng tại các sạp hàng ở các chợ, các khu vực dân cư đông để phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của người dân. Đây là một mắt xích trong hệ thống phân phối và bán lẻ. ( theo Wikipedia ) 2.4 Cửa hàng tiện lợi : nó là 1 dạng cửa hàng bán tương tự các mặt hàng như tiệm tạp hóa. Khách hàng tự phục vụ và có 1 đến 2 quầy tính tiền . ( theo Ned Roberto ) CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Chiến lược nghiên cứu: 3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp : Nguồn thông tin từ : các bài báo, internet. Dữ liệu sơ cấp : Thu thập dữ liệu định tính : thực hiện thông qua phỏng vấn sâu 10 chủ điểm bán lẻ tại quận 10. Thu thập dữ liệu định lượng : quan sát thống kê tất cả điểm bán lẻ có bán kem đánh răng quận 10, phỏng vấn trực tiếp 48 chủ điểm bán lẻ . ( 31/10 – 6/11) 3.3 Đối tượng nghiên cứu Đáp viên phải đảm bảo : Có bán sản phẩm kem đánh răng P/S . Điểm bán lẻ đã được hình thành hơn 6 tháng. 3.4 Phương pháp chọn mẫu 3.4.1 Quy mô mẫu = 48 Quy mô mẫu phù hợp theo công thức : Mục tiêu chính của nghiên cứu là trung bình : n z: hệ số tin cậy tra từ bảng phân phối chuẩn. Độ tin cậy thường dùng trong nghiên cứu là 95%, tương ứng z = 1.96. σ: độ lệch chuẩn của tổng thể từ những lần nghên cứu trướcc trong trƣờng hợp mục tiêu chính là giá trị trung bình ε : sai số cho phép Ở đây do chưa có thông tin về độ lệch chuẩn từ các cuộc nghiên cứu trước . Do đó ta sử dụng công thức tính gần đúng độ lệch chuẩn là Với xmax : số hộp kem đánh răng P/S bán được nhiều nhất trong 1 tuần tại mỗi điểm bán lẻ . Xmin : số hộp kem đánh răng P/S bán được ít nhất trong 1 tuần tại mỗi điểm bán lẻ . phương án độ tin cậy z độ lệch chuẩn sai số quy mô mẫu 1 95% 1.96 3.5 1 47.55 2 90% 1.65 3.5 1 33.35 3 85% 1.44 3.5 1 25.40 4 95% 1.96 3.5 1 47.06 5 90% 1.65 3.5 1 33.35 6 85% 1.44 3.5 1 25.40 3.4.2 Phương pháp chọn mẫu áp dụng : Sử dụng chọn mẫu phân tầng theo phường kết hợp phương pháp ngẫu nhiên. Trong tổng thể 211 điểm bán lẻ chọn 48 điểm bán lẻ . Phường số tiệm tạp hóa siêu thị gian hàng trong chợ Cửa hàng tiện lợi Tổng thể Mẫu Tổng thể Mẫu Tổng thể Mẫu Tổng thể Mẫu 1 10 2 2 8 2 2 3 7 2 1 4 6 1 5 6 1 1 1 6 1 1 7 1 1 8 24 5 3 1 9 3 1 10 10 3 10 2 11 10 3 1 12 17 4 1 4 1 13 21 4 14 11 3 30 6 1 15 21 4 1 CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thống kê tổng các điểm bán lẻ tại quận 10 : có 211 điểm bán lẻ Phường số tiệm tạp hóa siêu thị gian hàng trong chợ Cửa hàng tiện lợi total 1 10 10 2 8 2 10 3 7 1 8 4 6 6 5 6 1 7 6 1 1 7 1 1 8 24 3 27 9 3 3 10 10 10 20 11 10 1 11 12 17 1 4 22 13 21 21 14 11 30 1 42 15 21 1 22 totals 155 4 49 3 211 Mô tả mẫu nghiên cứu : loai hinh cua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid sieu thi 1 2.1 2.1 2.1 tiem tap hoa 34 70.8 70.8 72.9 cua hang tien loi 1 2.1 2.1 75.0 gian hang trong cho 12 25.0 25.0 100.0 Total 48 100.0 100.0 4.1 Kiểm tra các mặt hàng bán được trên các kênh phân phối: 4.1.1 Phân bố các mặt hàng kem đánh răng: Qua khảo sát tại cácđiểm bán lẻ, có các mặt hàng kem đánh răng sau xuất hiện trên kệ hàng bán của các điểm bán lẻ: PS xuất hiện 100% trên các kệ hàng bán, với 48 lượt quan sát, tiếp theo đó là Colgate trong 48 loại cửa hàng tham gia khảo sát thì có 44 điểm bán lẻ có bán mặt hàng này chiếm tỉ lệ 91,67%. Closed up với 38 điểm bán lẻ có bán chiếm tỉ lệ 79,17%. Đây là 3 mặt hàng thấy xuất hiện trên kệ ở hầu hết các điểm bán lẻ. Số còn lại như Fresh, Dạ lan, Darlie chiếm tỉ lệ khá nhỏ. 4.1.2 Phân bố mặt hàng Kem đánh răng PS: “Chức năng của phân phối hàng là mang thương hiệu từ nhà sản xuất đến các cửa hàng bán lẻ sao cho có hiệu quả”.(trích trang 271, sách Market Research). Trong chương này chúng tôi đề cập đến việc kiểm tra phân phối hàng bán có hiệu quả hay không trong khía cạnh là nhà sản xuất tiến hành điều tra. Với 48 điểm bán lẻ chọn điều tra trong đó có 1 siêu thị, 1 cửa hàng tiện lợi, 34 cửa hàng tạp hóa và 12 gian hàng trong chợ với sản phẩm PS của Unilever trong khu vực quận 10 thì đa số các cửa hàng đều bán P/S trà xanh và P/S ngừa sâu răng vượt trội,có rất ít điểm bán P/S tree m hương dâu ( 4,2%) . Trong 1 tuần qua, số tuyp kem PS các loại được bán trên địa bàn là 268 tuyp trong đó có 76 tuyp PS trà xanh được bán ra (chiếm 28,36%) chiếm tỉ lệ số tuyp bán cao nhất trong tuần, PS Ngừa sâu răng có 61 tuyp các loại được bán chiếm 22,76% trong tổng số tuyp bán được, PS Muối có 30 tuyp bán ra (chiếm 11,19%), PS Lõi xanh thơm mát có 29 tuyp bán (10,82%), PS Hương Chanh có 28 tuyp bán được (10,45%), PS White now có 20 tuyp (7,46%), PS Complete có 13 tuyp (4.85%), PS bạc hà có 9 tuyp (3.36%) và cuối cùng là PS trẻ em hương dâu với 2 tuyp bán ra chiếm tỉ lệ khá thấp (0,75%) trong tổng số 268 tuyp bán được trong tuần. Trong các mặt hàng kem đánh răng nêu trên thì tỉ lệ phân bố các nhãn hàng cũng khá khác nhau. Cụ thể trong từng loại kem đánh răng PS, tỉ lệ này khác nhau theo từng kích thước size. Chẳng hạn với PS Trà xanh thì kích cỡ size được mua nhiều nhất là size từ 160-200g. Đồng thời với 268 tuyp kem đánh răng PS các loại thì việc mua những sản phẩm này theo kích thước size yêu thích được thể hiện khá cụ thể như sau: PS Trà xanh size 160-200g được mua nhiều nhất với 45 tuyp (chiếm 16.79%), tiếp đó là PS Trà xanh size 100-120g với 31 tuyp chiếm 11,57% trong tổng số, và các loại PS Ngừa sâu răng size 100-120g (7,46%) , size 150-160g (7,46%), PS Lõi xanh thơm mát size 150-160g (7,09%), hương chanh size 160-200g (6,72%) là những mặt hàng tiêu thụ cao trong 1 tuần qua. Bảng 4.1: Tình hình bán các loại kem đánh răng trong tuần qua: PS Tra xanh size 100-120g PS Tra xanh size 160-200g PS Muoi size 100-120g PS Muoi size 150-160g PS Muoi size 160-200g PS Ngua sau rang size 100-120g PS Ngua sau rang size 160-200g PS Ngua sau rang size 220-250g PS Ngua sau rang size >=250g PS White now size 100-120g Số lượng bán trung bình/ 1 tuần 31 45 17 2 11 20 20 16 5 20 phần trăm 11.57% 16.79% 6.34% 0.75% 4.10% 7.46% 7.46% 5.97% 1.87% 7.46% PS Complete size < 100g PS Complete size 100-120g PS Complete size 150-160g PS Loi xanh thom mat size 150-160g PS Loi xanh thom mat size 160-200g PS Bac ha size 150-160g PS Bac ha size 160-200g PS Huong chanh size 100-120g PS Huong chanh size 160-200g PS Tre em huong dau size < 100g Số lượng bán trung bình/ 1 tuần 2 4 7 19 10 6 3 10 18 2 phần trăm 0.75% 1.49% 2.61% 7.09% 3.73% 2.24% 1.12% 3.73% 6.72% 0.75% Bên cạnh đó tỉ lệ bán các mặt hàng này theo kích cỡ tuyp cũng khác khác nhau. Theo thống kê tuần qua thì có 5 kích cỡ size mà người tiêu dùng mua nhiều nhất đó là: Kích cỡ size nhỏ hơn 100g, 100-120g, 150-160g, 160-200g, 220-250g, và lớn hơn 250g. Trong đó có đến 107 tuyp kem đánh răng PS loại size 160-200g chiếm 39,93% và 102 tuyp kem size 100-120g chiếm tỉ lệ 38,06% trong tổng số các kích cỡ size được tiêu dùng nhiều nhất. Bảng 4.2: kích thước Size loại PS được Loại Size < 100g 100-120g 150-160g 160-200g 220-250g >250g Số lượng 4 102 34 107 16 5 Phần trăm 1.49% 38.06% 12.69% 39.93% 5.97% 1.87% 4.2 Kiểm tra kênh phân phối: Với 3 kênh khảo sát chính trực tiếp từ người bán là Tiệm tạp hóa (34 cửa tiệm), cửa hàng tiện lợi (1 tiệm), gian hàng trong chợ (12 cửa hàng) thì cửa hàng tiện lợi bán sản phẩm chạy nhất với trung bình 7tuyp/tuần chiếm tỉ lệ 37.3% trong tổng số sản phẩm bán được. Sản phẩm bán được Số lượng cửa hiệu TB 1 điểm bán được trong 1 tuần Phần trăm bán được Tiệm tạp hóa 185 34 5.44 29% Cửa hàng tiện lợi 7 1 7.00 37.3% Gian hàng trong chợ 76 12 6.33 33.7% 4.3 Dòng di chuyển sản phẩm và Giá trung bình sản phẩm trong tuần: 4.3.1 Dòng di chuyển sản phẩm Với kích thước size nhỏ hơn 100g/tuyp thì hiện có 4 sản phẩm bán được với tỉ lệ 100% cho 2 mặt hàng PS Complete và PS trẻ em hương dâu. Với kích thước size từ 100-120g/tuyp thì PS Trà xanh bán chạy nhất, tiếp theo đó là White now, PS Ngừa sâu răng chiếm đồng tỉ lệ 64.52% (tức có 20tuyp/ tuần được bán ra mỗi loại) so với PS Trà xanh. Điều này xác định nên khối lượng hàng bán trong tuần theo mức độ bán chạy loại sản phẩm theo kích thước size tại cửa hàng. Do đó có thể kiểm tra được tỉ lệ phân bổ này một cách tương tự với các nhãn hàng PS còn lại trong cửa hàng. Cụ thể Size 150-160g/tuyp thì PS Lõi xanh bán chạy nhất với số lượng 19tuyp/tuần, tiếp theo là PS Complete và PS Bạc hà. Size từ 160-200g thì PS Trà xanh bán chạy nhất với 45tuyp/tuần (100%), tiếp theo là PS Ngừa sâu răng (44,44%), PS Hương chanh (40%). Size 220-250g/tuyp thì chỉ có duy nhất mặt hàng PS Ngừa sâu răng bán chạy với 16 tuyp/tuần. Kích thướcsize lớn hơn 250g/tuyp có PS Ngừa sâu răng với 5tuyp/tuần. PRICES MOVEMENT/VOLUME Size <= 100 Size 100-120g Size 150-160g Size 160-200g Size 220-250g Size >= 250 Size <= 100 Size 100-120g Size 150-160g Size 160-200g Size 220-250g Size >=250g x x x x x x x x x x x x PS Trà xanh x 10.5 x 19.2 x x x 100% x 100% x x 31 x 45 x x PS Muối x 10.5 10.5 17.8 x x 54.84% 10.53% 24.44% x x x 17 2 11 x x PS Ngừa sâu răng x 9.8 x 15.2 17.9 17.6 x 64.52% x 44.44% 100% 100% x 20 20 16 5 PS White now x 17.0 x x x x x 64.52% x x x x x 20 x x x x PS Complete 12.4 11.8 28.5 x x x 100% 12.90% 36.84% x x x 2 4 7 x x x PS Lõi xanh thơm mát x x 18.6 20.2 x x x 100% 22.22% x x x x 19 10 x x PS Bạc hà x x 17.7 17.5 x x x x 31.58% 6.67% x x x x 6 3 x x PS Hương chanh x 10.0 x 17.5 x x x 32.26% x 40.00% x x x 10 x 18 x x PS Trẻ em hương dâu 6.0 x x x x x 100% x x x x 2 x x x x x 4.3.2 Giá trung bình sản phẩm: Theo size thì với kích thước size nhỏ hơn 100g thì PS Complete có giá trung bình cao nhất (12.400d/tuyp), Với size 100-120g thì PS White now có giá trung bình cao nhất với 17.000d/tuyp. Tương tự đối với các sản phẩm PS khác. 4.4 Vị trí trưng bày các sản phẩm kem đánh răng : vi tri tung bay cac mat hang kem danh rang trung bay tren ke vua tam mat trung bay tren ke nhung khuat tam mat khong trung bay tren ke khac Count Count Count Count loai hinh cua hang sieu thi 1 0 0 0 tiem tap hoa 15 9 10 0 cua hang tien loi 1 0 0 0 gian hang trong cho 4 1 7 0 Total 21 10 17 0 Trong tổng số 48 cửa hàng khảo sát thì có tới 65% các điểm bán lẻ trưng bày hàng trên kệ ( nhưng trong số đó chỉ có 43,7% các điểm bán lẻ trưng bày vừa tầm mắt ). Bảng so sánh vị trí trưng bày ,số lượng các tuyp kem đánh răng P/S bán trong tuần qua cửa các điểm bán lẻ ( trừ siêu thị ) trung bay tren ke vua tam mat trung bay tren ke nhung khuat tam mat khong trung bay tren ke số lượng điểm bán lẻ 20 10 17 số lượng tuyp kem đánh răng P/S bán trong tuần 249 102 208 Nhìn vào bảng ta có thể thấy vị trí trưng bày hàng không ảnh hưởng đến số lượng bán ( số lượng bán chênh lệch thấp ) 4.5 Quảng cáo Các mặt hàng P/S thường xuyên được quảng cáo bằng các poster ,bảng hiệu tại các cửa hàng 4.6 Bán hàng Table 1 anh chi lay hang o dau dai ly sales công ty cho lon khac Count Count Count Count loai hinh cua hang sieu thi 0 1 0 0 tiem tap hoa 15 9 8 2 cua hang tien loi 1 0 0 0 gian hang trong cho 8 2 2 0 Total 24 12 10 2 Đa số các điểm bán lẻ đều lấy hàng qua đại lý ( 50% ) ,qua sales công ty là 25% ,và lấy hàng ở chợ lớn là 20,8% . 4.7 Truyền thông Ở đây 2 kênh truyền thông hiệu quả nhất là qua người bán trực tiếp giới thiệu ( 77,1 % ) và xem quảng cáo trên tivi truyề hình ( 41,7 % ). Quảng cáo và tạp chí có hiệu quả rất kém đối với những chủ bán lẻ . CHƯƠNG 5 : ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN Kết quả tổng hợp phân tích cho thấy nhãn hiệu kem P/S đã được bày bán trên tất cả các điểm bán lẻ tại quận 10 ,sau đó tới colgate ( 91%), …và các nhãn hiệu Bambo,Darlie rất ít được bày bán. Các loại nhãn hàng P/S trà xanh và P/S ngừa sâu răng được các điểm bán lẻ bày bán nhiều nhất ,còn nhãn P/S dâu trẻ em thì rất ít được bày bán . Trong tuần qua về mức độ tiêu thụ các sản phẩm P/S thì đứng đầu là P/S trà xanh ( 28.36% tổng số tuyp được bán ra ) ,sau đó tới P/S ngừa sâu răng ,P/S tre em hương dâu rất khó tiêu thụ ( 0.75%).Và các sản phẩm P/S bán được trong tuần qua tại các loại hình bán lẻ khác nhau ( tiệm tạp hóa,cửa hàng tiện lợi,gian hàng trong chợ ) là sấp xỉ bằng nhau.Vị trí trưng bày hàng hóa tại các cửa tiệm trên cũng ít ảnh hưởng tới số lượng sản phẩm bán ra tại các cửa hàng . Và tại nghiên cứu này đa số các các nhà bán lẻ đều biết tới sản phẩm kem đánh răng qua sự giới thiệu của người bán 77,1% ( cụ thể là sales hoặc đại lý phân phối giới thiệu ),tiếp theo là xem quảng cáo truyền hình 41,7% , và rất ít biết đến sản phẩm mới qua báo chí 2,1% .Nghiên cứu còn phát hiện ra đa số các điểm bán lẻ vẫn còn lấy hàng qua đại lý (50 %) và qua chợ lớn ( 20,8 %). Từ các kết quả nghiên cứu trên giúp các nhà marketing cùa các công ty ,đặc biệt là Unilever có thể nắm rõ tình hình phân phối tiêu thụ tại các loại kem đánh răng P/S của các điểm bán lẻ trên quận 10.Qua đó có kế hoạch phát triển các hình thức quảng cáo và đội ngũ sales giúp nâng mức tiêu thụ . TÀI LIỆU THAM KHẢO ( khái niệm siêu thị ) ( khái niệm tiệm tạp hóa) Dr Ned Roberto_marketing research_chapter 13 PHỤ LỤC BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT KIỂM TRA BÁN LẺ Câu 1: Loại cửa hàng đang phỏng vấn: Siêu thị Tiệm tạp hóa Cửa hàng tiện lợi Gian hàng trong chợ Câu 2 : Xin anh/chị vui lòng cho biết anh chị có bán các sản phẩm kem đánh răng nào sau : ( Nếu không có bán kem PS thì ngưng PV) Ps 1 Colgate 2 Closed up 3 Fresh 4 Bamboo 5 Darlie 6 Doreen 7 Dạ lan 8 Khác (…………) Câu3 : Anh/chị vui lòng cho em biết giá của các mặt hàng kem đánh răng P/S trong tuần qua : Prices Brands On shelf Size 1 <100g a Size 100-120g b Size 2 150-160g c Size 3 160-200g d Size 4 220-250g e Size 5 >= 250g f PS :1 PS Trà xanh Ps muối Ps ngừa sâu răng vượt trội Ps white now Ps complete Ps lõi xanh thơm mát Ps bạc hà Ps hương chanh Ps trẻ em hương dâu Câu 4 : số lượng bán trong 1 tuần qua của từng sản phẩm P/S Movement/ Volume (số lượng tuyp kem/ tuần) Brands On shelf Size 1 50g a Size 100-120g b Size 2 150-160g c Size 3 160-200g d Size 4 220-250g e Size 5 >= 250g f PS PS Trà xanh Ps muối Ps ngừa sâu răng vượt trội Ps white now Ps complete Ps lõi xanh thơm mát Ps bạc hà Ps hương chanh Ps trẻ em hương dâu Câu 5: Anh/chị lấy hàng ở đâu Câu 7 : Vị trí trưng bày hàng ? Đại lý Trưng bày hàng trên kệ vừa tầm mắt khách hàng Thông qua sales của công ty Trưng bày hàng trên kệ,khuất tầm mắt khách hàng Chợ lớn Không trưng bày hàng trên kệ Khác (……………………………) Khác (……………………………) Câu 6 : Nhãn hiệu nào có quảng cáo poster,standee nhiều nhất tại cửa hàng. Câu 8: Anh/chị biết đến sản phẩm kem đánh răng mới qua : PS Người bán giới thiệu Colgate Người mua giới thiệu Closed up Người thân giới thiệu Fresh Bạn bè giới thiệu Bamboo Xem quảng cáo trên truyền hình Darlie Xem quảng cáo trên báo, tạp chí Doreen Khác (……………….) Dạ lan Khác (……………………………)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu bán lẻ các loại kem đánh răng P-S.doc
Tài liệu liên quan