Mở đầu . 4
Chương I : Lý luận về vốn kinh doanh
và huy động vốn trong nền kinh tế thị trường .5
I. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.5
1. Khỏi niệm vốn kinh doanh . 5
2. Đặc trưng của vốn kinh doanh.5
3. Phõn loai vốn kinh doanh .6
II. Cỏc hỡn thức huy động vốn trong nền kinh tế thị trường.12
1. Nguyên tắc huy động vốn trong nền khinh tế thị trường .12
2. Cỏc hỡnh thức huy động vốn trong nền kinh tế thị trường .12
III. Hiệu quả sử dụng vốn.17
1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.17
2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.19
IV . Mối quan hệ giữa sử dụng và tạo vốn.20
Chương II : Thực trạng huy động và sử dụng vốn
của doanh nghiệp vận tải hiện nay.22
I . Tầm quan trọng của vốn trong doanh nghiệp doanh nghiệp.22
II. Cỏc hỡnh thức huy động vốn của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.23
1. Đối với đoanh nghiêp nhà nước .23
2. Cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh .24
III. Thực trạng huy đông và sử dụng vôn
của cỏc doanh nghiệp vận tải.25
1. Thực trạng vốn của cỏc doanh nghiệp vận tải .25
2. Tỡnh hỡnh tạo vốn sử dụng và quản lý vốn
của cỏc doanh nghiệp vận tải.28
3. Nhận xột việc huy động và sử dụng vốn
của doanh nghiệp võn tải .31
Chương III. Các giải pháp nõng cao khả năng huy động vốn
cho doanh nghiệp vận tải.33
I. Sự cần thiết phải huy động vốn
của cỏc doanh nghiệp và doanh nghiệp vận tải .33
II. Các giải pháp nâng cao khả năng
huy động vốn cho doanh nghiệp.33
1. Đối với các nguồn vốn ngắn hạn.33
2. Đối với các nguồn vay vốn dài hạn.35
III. Một số biện pháp nâng cao khả năng huy động vốn
cho doanh nghiệp vận tải trong thời gian hiện nay .37
1. Phải có căn cứ lựa chọn biện pháp huy động vốn
cho doanh nghiệp vận tải .37
2. Phải lựa chọn các biện pháp huy động vốn phù hợp .37
3. Phải cú biện phỏp quản lớ và sử dụng
có hiệu quả vốn huy động được .42
Kết luận.44
Tài liờu tham khảo gồm cú
Kinh tế học vi mụ
Chủ biên : GS.TS (Nhà giáo ưu tú) Ngô Đỡnh Giao – NXB Giỏo Dục_1997
Tài chớnh doanh nghiệp
Chủ biên : PGS.TS Lưu Thị Hương – NXB Thống Kờ_2005
Các từ viết tắt trong đề tài
TLSX : Tư liệu xản xuất
TLLĐ : Tư liệu lao động
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lưu động
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
VCĐ : Vốn cố định
NSNN : Ngân sác nhà nước
XHCN : Xó hội chủ nghĩa
TNHH : Trỏch nhiệm hữu hạn
47 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các hình thức huy động vốn trong nền kinh tế thị trường đối với các doanh nghiệp vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lưu đụ̣ng
Vòng quay vụ́n càng nhanh thì kì luõn chuyờ̉n vụ́n càng được rút ngắn và chứng tỏ vụ́n lưu đụng được sử dụng hiợ̀u quả
*, Hàm lượng vụ́n lưu đụ̣ng (mức đảm nhọ̃n vụ́n lưu đụ̣ng) là sụ́ vụ́n lưu đụ̣ng cõ̀n có đờ̉ đạt được mụ̣t đụ̀ng doanh thu
VLĐ bình quõn trong kì
Hàm lượng VLĐ =
tụ̉ng doanh thu
*, Tỷ suṍt lợi nhuọ̃n (mức doanh lợi ) vụ́n lưu đụ̣ng : chỉ tiờu này phản ánh mụ̣t đụ̀ngvụ́n lưu đụ̣ng có thờ̉ tạo ra bao nhiờu đụ̀ng lợi nhuọ̃n trước thuờ́ .Tỷ suṍt lợi nhuọ̃n vụ́n lưu đụ̣ng càng cao thì chứng tỏ hiợ̀u quả sử dụng vụ́n lưu đụ̣ng càng cao
tụ̉ng lợi nhuọ̃n
Mức doanh lợi VLĐ =
VLĐ bình quõn trong kì
IV. Mối quan hệ giữa sử dụng vốn và tạo vốn
- Huy đụ̣ng vụ́n của doanh nghiợ̀p được hiờ̉u là tụ̉ng thờ̉ các biợ̀n pháp làm tăng vụ́n kinh doanh của doanh nghiợ̀p nó là viợ̀c làm thường xuyờn của các doanh nghiờp hoạt đụ̣ng trong nờ̀n kinh tờ́ thị trường nhằm bụ̉ sung nhu cõ̀u vụ́n cho doanh nghiợ̀p
Các doanh nghiợ̀p có thờ̉ huy đụ̣ng vụ́n bằng nhiờ̀u hình thức khác nhau như: các tụ̉ chức tài chính, ngõn hàng, thị trường chứng khoán...
- Quá trình huy đụ̣ng vụ́n của doanh nghiợ̀p bao gụ̀m các nụ̣i dung sau
+, Xác định nhu cõ̀u vụ́n cõ̀n huy đụ̣ng
+, Lựa chọn hình thức huy đụ̣ng và nguụ̀n huy đụ̣ng
+, Thực hiợ̀n viợ̀c huy đụ̣ng vụ́n
- Viợ̀c sử dụng vụ́n được hiờ̉u là toàn bụ̣ những hoạt đụ̣ng có ảnh hưởng đờ́n khả năng sinh lời của vụ́n, thờ̉ hiợ̀n qua các nụ̣i dung
+, Xác định cơ cṍu tỉ lợ̀ tài sản cụ́ định và tài sản lưu đụ̣ng
+, Xác định chính sách khṍu hao
+, Sử dụng ngõn quỹ
+, Sử dụng hợ̀ sụ́ nợ
Giữa huy đụ̣ng và sử dụng vụ́n có mụ́i quan hợ̀ với nhau khả năng huy đụ̣ng vụ́n phụ thuụ̣c vào hiợ̀u quả sử dụng vụ́n. Vì sử dụng có hiợ̀u quả thì mới đảm bảo lợi ích của nhà đõ̀u tư, nhà tài trợ và có như vọ̃y họ mới sẵn sàng đõ̀u tư vụ́n cho doanh nghiợ̀p. Khả năng huy đụ̣ng vụ́n tăng khi hiợ̀u quả sử dụng vụ́n tăng và ngược lại
Quá trình huy đụ̣ng vụ́n bắt đõ̀u từ viợ̀c xác định nhu cõ̀u vụ́n của doanh nghiợ̀p. Sau đó doanh nghiợ̀p tiờ́n hành cõn đụ́i vụ́n hiợ̀n có của doanh nghiợ̀p với nhu cõ̀u vụ́n từ đó xác định sụ́ lượng vụ́n cõ̀n huy đụ̣ng, hình thức huy đụ̣ng phụ thuụ̣c vào mục đích sử dụng vụ́n
Sơ đụ̀: quá trình hình thành và sử dụng vụ́n của doanh nghiợ̀p
Phõn tích tình hình tài chính hiợ̀n có
Nhu cõ̀u vụ́n
(NCV)
Kờ́ hoạch sản xuṍt kinh doanh
sụ́ vụ́n hiợ̀n có
(VHC)_
NCV > VHC
Quyờ́t định huy đụ̣ng vụ́n
Các chỉ tiờu tài chính
Mục đích sử dụng vụ́n
Tụ̉ng hợp đánh gia kờ́t quả
Lựa chọn hình thức huy dụ̣ng
Thực hiợ̀n huy đụ̣ng vụ́n
Sử dụng vụ́n
đõ̀u tư đõ̀u tư
TSCĐ TSLĐ
Chương ii: thực trạng huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp vận tảI hiện nay
I. Tầm quan trọng của vốn trong các doanh nghiệp
- Theo quy định của luọ̃t doanh nghiợ̀p thì bṍt kì mụ̣t cá nhõn hay tụ̉ chức nào trong nờ̀n kinh tờ́ muụ́n thành lọ̃p doanh nghiợ̀p mới thì đờ̀u phải có đủ mụ̣t lượng vụ́n điờ̀u lợ̀ nhṍt định. Tùy theo từng ngành cụ thờ̉ mà mức vụ́n tụ́i thiờ̉u phải có đã được quy định rṍt cụ thờ̉ trong luọ̃t doanh nghiợ̀p . Từ đó ta có thờ̉ thṍy được tõ̀m quan trọng của vụ́n đụ́i với doanh nghiợ̀p
- Mụ̣t doanh nghiợ̀p muụ́n tụ̀n tại và phát triờ̉n thì điờ̀u đõ̀u tiờn đó là doanh nghiợ̀p phải có vụ́n kinh doanh. Vụ́n có tõ̀m quan trọng sụ́ng còn đụ́i với các doanh nghiợ̀p, mọi quá trình sản xuṍt kinh doanh, đõ̀u tư cuả doanh nghiợ̀p đờ̀u cõ̀n có vụ́n như: đõ̀u tư xõy dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiờ́t bị, phương tiợ̀n vọ̃n tải...
- Quá trình sản xuṍt kinh doanh của doanh nghiợ̀p là doanh nghiợ̀p phải ứng vụ́n ra sau đó mới thu hụ̀i vụ́n bằng cách bán các sản phõ̉m mà doanh nghiợ̀p đã sản xuṍt ra vì vọ̃y doanh nghiợ̀p cõ̀n phải có vụ́n trước khi tiờ́n hành sản xuṍt kinh doanh
- Có những chu kì sản xuṍt kéo dài viợ̀c thu hụ̀i vụ́n từ các quá trình sản xuṍt có thời gian dài, măt khác các doanh nghiợ̀p võ̃n phải đờ̀u đặn trả lương và các chi phí đờ̉ duy trì hoạt đụ̣ng vì vọ̃y mà doanh nghiợ̀p cõ̀n phải có vụ́n
- Đõ̀u vào của quá trình sản kinh doanh là vụ́n, lao đụ̣ng, cụng nghợ̀, nguyờn nhiờn vọ̃t liợ̀u. Trong đó quan trọng nhṍt là vụ́n vì đờ̉ có được các đõ̀u vào kia thì trước tiờn doanh nghiợ̀p phải có vụ́n đờ̉ thuờ lao đụ̣ng, mua sắm trang thiờt bị cụng nghợ̀, mua nguyờn vọ̃t liợ̀u
→ Từ các lí luọ̃n trờn chúng ta có thờ̉ thṍy được tõ̀m quan trọng của vụ́n. Mụ̣t doanh nghiợ̀p muụ́n sản xuṍt kinh doanh thỡ điờ̀u đõ̀u tiờn phải nhắc đờ́n đó là doanh nghiợ̀p phải có vụ́n. Có thờ̉ nói vụ́n là nhõn tụ́ quyờ́t định tới sự tụ̀n tại và phát triờ̉n của doanh nghiợ̀p
Vụ́n quyờ́t định đờ́n quá trình sản xuṍt kinh doanh của doanh nghiợ̀p
II. Các hình thức huy động vốn hiện nay của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Trước khi đụ̉i mới nước ta thực hiợ̀n cơ chờ́ tọ̃p trung quan liờu bao cṍp mọi kờ́ hoạch sản xuṍt kinh doanh của các doanh nghiợ̀p đờ̀u do nhà nước quyờ́t định và vụ́n sản xuṍt kinh doanh của doanh nghiợ̀p là do ngõn sách nhà nước cṍp, các doanh nghiợ̀p khụng phải quan tõm đờ́n vṍn đờ̀ huy động vụ́n. Kờ̉ từ năm 1986 bắt đõ̀u cụng cuụ̣c đụ̉i mới thực hiợ̀n cơ chờ́ thị trường theo định hướng xã hụ̣i chủ nghĩa. Các doanh nghiợ̀p được thực hiợ̀n theo cơ chờ́ hạch toán đụ̣c lọ̃p khụng còn sự bao cṍp của nhà nước mà các doanh nghiợ̀p phải tự chủ vờ̀ vụ́n và cõn đụ́i thu chi. Sau 20 năm thưc hiợ̀n cụng cuụ̣c đụ̉i mới thực trạng huy đụ̣ng vụ́n của các doanh nghiợ̀p có các điờ̉m sau
1. đối với doanh nghiệp nhà nước
- Nguụ̀n vụ́n đõ̀u tư ban đõ̀u là hoàn toàn do nhà nước cṍp. Sau khi tiờ́n hành đụ̉i mới các doanh nghiợ̀p khụng còn được nhà nước cṍp vụ́n hàng năm như trước nữa mà phải tự cõn đụ́i thu chi, tự huy đụ̣ng vụ́n cho quá trình sản xuṍt kinh doanh của mình. Sau những năm đõ̀u loay hoay với cơ chờ́ mới, mụ̣t sụ́ doanh nghiợ̀p khụng thích ứng được với cơ chờ́ thi trường đã lõm vào tình trạng làm ăn thua lụ̃ và phá sản, những doanh nghiợ̀p còn lai bắt đõ̀u thích ứng và phát triờ̉n
- Trong những năm gõ̀n đõy nhà nước thực hiợ̀n tiờ́n trình cụ̉ phõ̀n hóa đụ́i với doanh nghiợ̀p nhà nước. Theo quyờ́t định mới nhṍt của thủ tướng chính phủ thì từ nay đờ́n năm 2010 phải chuyờ̉n đụ̉i tṍt cả các doanh nghiợ̀p nhà nước thành cụng ty cụ̉ phõ̀n hoặc cụng ty TNHH nhà nước mụ̣t thành viờn, nắm giữ 100% vụ́n đụ́i với hợ̀ thụ́ng truyờ̀n tải điợ̀n và đường sắt
Từ những yờ́u tụ́ trờn đã dõ̃n đờ́n thực trạng huy đụ̣ng vụ́n của các doanh nghiợ̀p nhà nước hiợ̀n nay như sau
a, Các tọ̃p đoàn, tụ̉ng cụng ty, doanh nghiợ̀p nhà nước lớn
Đõy là các doanh nghiợ̀p lớn với sụ́ vụ́n lớn được đõ̀u tư từ ngõn sách nhà nước. Có uy tín trờn thị trường nờn viờc huy đụ̣ng vụ́n khá dờ̃ dàng
Các doanh nghiợ̀p này có mụ̣t nguụ̀n vụ́n tự có lớn và lại có thờ̉ tiờ́p cọ̃n với các nguụ̀n tín dụng mụ̣t cách dờ̃ dàng đặc biợ̀t là nguụ̀n tín dụng ngõn hàng
Nhờ vào uy tín của mình cụ̣ng với sự bảo lãnh của chính phủ các doanh nghiợ̀p này cũng có thờ̉ huy đụ̣ng được mụ̣t nguụ̀n vụ́n lớn từ viợ̀c phát hành trái phiờ́u huy đụ̣ng vụ́n ra thị trường trong nước và quụ́c tờ́ điờ̉n hình như: Tọ̃p đoàn điợ̀n lực Viợ̀t Nam, tọ̃p đoàn cụng nghiợ̀p tàu thủy Viợ̀t Nam
Đặc biợ̀t khi mà viợ̀c cụ̉ phõ̀n hóa diờ̃n ra theo đúng lụ̣ trình của chính phủ thì các doanh nghiợ̀p này có thờ̉ huy đụ̣ng được mụ̣t nguụ̀n vụ́n lớn từ thị trường chứng khoán
b, Các doanh nghiợ̀p nhà nước có quy mụ nhỏ
- Nguụ̀n vụ́n huy động của các doanh nghiợ̀p này là mụ̣t phõ̀n từ NSNN và từ kờ́t quả sản xuṍt kinh doanh
- Các doanh nghiợ̀p này cũng có thờ̉ tiờ́p cọ̃n với các nguụ̀n tín dụng ngắn hạn, trung hạn của các ngõn hàng
- Các doanh nghiợ̀p này đang được tiờ́n hành chuyờ̉n đụ̉i thành cụng ty cụ̉ phõ̀n đờ̉ tạo vụ́n kinh doanh
c, Các doanh nghiợ̀p nhà nước đã chuyờ̉n đụ̉i
- Ngoài nguụ̀n vụ́n huy động từ trước đờ́n nay các doanh nghiợ̀p này còn thu hút được mụ̣t nguụ̀n vụ́n lớn từ viợ̀c phát hành cụ̉ phiờ́u
Đặc biợ̀t hiợ̀n nay thị trường chứng khoán đang phát triờ̉n. Nờ́u các doanh nghiợ̀p này đáp ứng được các yờu cõ̀u đờ̉ niờm yờ́t trờn sàn chứng khoán thì đõy là mụ̣t kờnh huy đụ̣ng vụ́n hiợ̀u quả của các doanh nghiợ̀p và đõy là biợ̀n pháp đờ̉ các doanh nghiợ̀p tạo dựng uy tín, đánh bóng thương hiợ̀u của mình
2. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Sau khi thực hiợ̀n tiờ́n trình đụ̉i mới hàng loạt các doanh nghiợ̀p ngoài quụ́c doanh đã được thành lọ̃p và các doanh nghiợ̀p này góp mụ̣t phõ̀n rṍt quan trọng vào sự phát triờ̉n của nờ̀n kinh tờ́ nước ta
a, Các doanh nghiợ̀p ngoài quụ́c doanh có quy mụ lớn
- Nguụ̀n vụ́n huy đụ̣ng của họ là từ chủ sở hữu và nguụ̀n vụ́n tín dụng
- Ngoài ra với các cụng ty cụ̉ phõ̀n thì nguụ̀n vụ́n còn được huy đụ̣ng từ thị trường chứng khoán
Điờ̉n hình như cụng ty FPT khi niờm yờ́t trờn sàn chứng khoán cụ̉ phiờ́u của họ đã tăng kỉ lục lờn trờn 600 nghìn đụ̀ng / cụ̉ phiờ́u
b, Các doanh nghiợ̀p vừa và nhỏ
Hõ̀u hờ́t các doanh nghiợ̀p ngoài quụ́c doanh đờ̀u là doanh nghiợ̀p vừa và nhỏ với sụ́ vụ́n điờ̀u lợ̀ nhỏ hơn 15 tỷ đụ̀ng
Mặt khác viờc huy đụ̣ng vụ́n của họ cũng gặp khá nhiờ̀u khó khăn. Nguụ̀n vụ́n huy đụ̣ng của họ chủ yờ́u là từ vụ́n chủ sở hữu. Các doanh nghiợ̀p này rṍt khó tiờ́p cọ̃n được với các nguụ̀n tín dụng thương mại
Ngoài các hình thức huy đụng trờn các doanh nghiợ̀p cung cõ̀n tọ̃n dụng, nắm bắt cơ hụ̣i đờ̉ tiờ́p cọ̃n huy đụ̣ng vụ́n từ các quỹ đõ̀u tư, đõ̀u tư mạo hiờ̉m, đõ̀u tư gián tiờ́p nước ngoài
III. thực trạng huy động và sử dụng vốn của các doanh nghiệp vận tải
1. THực trạng vốn của các doanh nghiệp vận tải
Ngoài mụ̣t sụ́ doanh nghiợ̀p vọ̃n tải được nhà nước đõ̀u tư lớn và giữ thờ́ đục quyờ̀n như: Tụ̉ng cụng ty hàng khụng Viợ̀t Nam, tụ̉ng cụng ty đường sắt Viợ̀t Nan, tụ̉ng cụng ty hàng hải Viợ̀t Nam ...
Thì còn lại các doanh nghiợ̀p vọ̃n tải đờ̀u có nguụ̀n vụ́n khỏ nhỏ, đặc biợ̀t là các doanh nghiợ̀p võn tải ụ tụ. Vụ́n sản xuṍt kinh doanh của các doanh nghiợ̀p vọ̃n tải ụ tụ năm 2006 chỉ trờn dưới 25 tỷ đụ̀ng. Đơn vị có sụ́ vụ́n kinh doanh lớn nhṍt là cụng ty ụ tụ sụ́ 2 có sụ́ vụ́n kinh doanh là 30 tỷ đụ̀ng
Mặt khác tiờ́n trình cụ̉ phõ̀n hóa tại các doanh nghiợ̀p này lại diờ̃n ra rṍt chọ̃m, trong tụ̉ng sụ́ vụ́n kinh doanh của doanh nghiợ̀p thì vụ́n nhà nước võ̃n chiờ́m tới 65,96% còn lại là vụ́n do các doanh nghiợ̀p tự huy đụ̣ng từ các nguụ̀n khác nhau. Các doanh nghiợ̀p này luụn ở trong tình trạng thiờ́u vụ́n, mặc dù là mụ̣t trong các ngành có trang bị vụ́n cho mụ̣t lao đụ̣ng sản xuõt là cao nhṍt. Nhưng năm 2006 trang bị vụ́n cho 1 đơn vị lao đụ̣ng sản xuṍt của doanh nghiợ̀p võn tải ụ tụ mới có 65,72 triợ̀u đụ̀ng trong đó vụ́n nhà nước chiờ́m 43,35%. Với mức trang bị vụ́n thṍp vỡ vọ̃y hiợ̀u quả sử dụng vụ́n trong các doanh nghiợ̀p này là khụng cao bình quõn tỉ suṍt lợi nhuọ̃n trờn vụ́n sản xuṍt kinh doanh chỉ đạt 10,12% năm
Là các doanh nghiợ̀p nhà nước vì vọ̃y mà khi nhà nước khụng còn bao cṍp cho các doanh nghiợ̀p như trước nữa thì các doanh nghiợ̀p này võ̃n chưa thích ứng được với cơ chờ́ mới
Mặt khác tiờ́n trình cải cách, đụ̉i mới doanh nghiợ̀p lại diờ̃n ra rṍt chọ̃m vì vọ̃y mà dõ̃n đờ́n tình trạng các doanh nghiợ̀p này thiờ́u vụ́n trõ̀m trọng, nguụ̀n vụ́n phục vụ cho quá trình sản xuṍt kinh doanh chủ yờ́u là nguụ̀n vụ́n tự bụ̉ xung và vụ́n vay. Ta có thể thấy qua bảng sụ́ liợ̀u sau
Bảng 1: kờ́t cṍu nguụ̀n vụ́n sản xuṍt kinh doanh của cụng ty vận tải ụ tụ sụ́ 3
Chỉ tiờu
Đơn vị tính
2004
2005
2006
1. Vụ́n kinh doanh
Triợ̀u đụ̀ng
34018,547
52071,13
59881,79
2. Vụ́n vay
- Tỷ trọng
Triợ̀u đụ̀ng
%
7873,85
23,15
5586,02
10,73
8060,1
13,46
3. Ngõn sách cṍp
- Tỷ trọng
Triợ̀u đụ̀ng
%
2129,46
6,26
2015,15
3,87
1973,45
3,3
4. Tự bụ̉ xung
- Tỷ trọng
Triợ̀u đụ̀ng
%
13110,78
38,54
15314,38
29,41
30928,94
51,65
5. Chỉ sụ́ phát triờn
so với năn 2004
a, Vụ́n vay
b, Ngõn sách cṍp
c, Tự bụ̉ xung
d, Vụ́n kinh doanh
%
%
%
%
70.94
94,63
116,81
153,07
102,37
92,67
235,9
176,03
Đờ̉ thṍy rõ được thực trạng vụ́n của doang nghiợ̀p vọ̃n tải ụ tụ. Ta có thờ̉ phõn tích cụ thờ̉ như sau
a, Vờ̀ tình hình vụ́n cụ́ định
Theo sụ́ liợ̀u thụ́ng kờ, phõ̀n lớn các phương tiợ̀n vọ̃n tải của các doanh nghiợ̀p lac họ̃u, khụng đụ̀ng bụ̣, đã được đõ̀u tư từ lõu. Do đó mức tiờu hao nhiờn liợ̀u rṍt lớn. Chi phí nhiờn liợ̀u chiờ́m khoảng 42% trong tụ̉ng sụ́ giá thành. Cơ cṍu vụ́n cụ́ định lại khụng hợp lí, tỉ trọng giá trị phương tiợ̀n vọ̃n tải rṍt thṍp so với mức giá trị tài sản cụ́ định (chiờ́m khoảng 35-48%) và tỉ trọng này có xu hướng giảm. Viợ̀c mua sắm phương tiợ̀n vọ̃n tải là mụ̣t vṍn đờ̀ quan trọng ảnh hưởng đờ́n quá trình sản xuṍt kinh doanh của doanh nghiợ̀p vọ̃n tải ụ tụ. Nhưng do thiờ́u kiờ́n thức vờ̀ cụng nghợ̀, kĩ thuọ̃t mới, thiờ́u thụng tin vờ̀ giá cả thị trường dõ̃n đờ́n tình trạng mua sắm phương tiợ̀n với giá cao, mà lại đã lạc họ̃u so với thờ́ giới,cụng suṍt khai thác thṍp dõ̃n đờ́n hiợ̀u quả sử dụng thṍp hoặc khụng phù hợp với điờ̀u kiợ̀n khai thác
Mặt khác do các quy định của nhà nước vờ̀ viợ̀c khṍu hao tài sản võ̃n chưa cụ thờ̉. Viợ̀c xác định tỉ lợ̀ khṍu hao liờn quõn trực tiờ́p đờ́n chi phí sản xuất do đó ảnh hưởng đến lợi nhuọ̃n cung như khả năng trả nợ của doanh nghiợ̀p
b, Vờ̀ tình hình vụ́n lưu đụ̣ng
Do chuyờ̉n từ cơ chờ́ tọ̃p trung quan liờu bao cṍp sang cơ chờ́ thị trường định hướng XHCN. Hõ̀u hờ́t các doanh nghiợ̀p vọ̃n tải ụ tụ vụ́n lưu đụ̣ng do nhà nước cṍp đờ̀u giảm qua các năm, cụ̣ng với tụ́c đụ̣ lạm phát làm cho nguụ̀n vụ́n lưu đụ̣ng của các doanh nghiợ̀p càng eo hẹp. Theo thụ́ng kờ vụ́n lưu đụ̣ng do NSNN cṍp cho doanh nghiợ̀p vọ̃n tải chỉ khoảng 35% trong tụ̉ng nguụ̀n vụ́n lưu đụ̣ng của các doanh nghiợ̀p
Các chỉ tiờu đánh giá hiợ̀u quả sử dụng vụ́n thường là các chỉ tiờu
doanh thu (trừ thuờ́)
Sụ́ vòng luõn chuyờ̉n VLĐ =
tụ̉ng vụ́n lưu đụ̣ng định mức
360
Kỳ luõn chuyờ̉n của VLĐ(ngày) =
sụ́ vòng luõn chuyờ̉n vụ́n lưu đụ̣ng
Đõy là cách đánh giá mang tính so sánh tình hình kinh doanh trong nụ̣i bụ̣ của từng doanh nghiợ̀p giữa các thời kì khác nhau, nó khụng phản ánh mụ́i quan hợ̀ qua lại giữa viợ̀c tạo vụ́n và sử dụng vụ́n
Mặt khác thực tờ́ hiợ̀n nay là các doanh nghiợ̀p võ̃n chưa tính toán được mụ̣t cách tương đụ́i các chi phí trong quá trình dự trữ như: chi phí bảo quản, sửa chữa, giảm giá, mṍt giá, biờ́n chṍt và đặc biợ̀t là chi phí vờ̀ vụ́n và đờ̉ an toàn các doanh nghiợ̀p thường dự trữ lớn hơn so với mức cõ̀n thiờ́t do đó làm giảm đi quỹ tiờ̀n mặt cho viợ̀c mua sắm, đõ̀u tư, sản xuṍt kinh doanh
Hõ̀u hờ́t các doanh nghiợ̀p ụ tụ võ̃n chưa tiờ́p cọ̃n với các hình thức tín dụng thương mại như: mua bán chịu, thuờ mua... hàng hóa, phương tiợ̀n dõ̃n đờ́n các doanh nghiợ̀p vọ̃n tải ụ tụ bỏ lỡ rṍt nhiờ̀u cơ hụ̣i đờ̉ sử dụng nguụ̀n vụ́n lưu đụ̣ng có hiợ̀u quả và đem lại hiợ̀u quả cho cụng ty
Ngoài ra viợ̀c quản lí ngõn quỹ của các doanh nghiợ̀p cũng thiờ́u đụ̀ng bụ̣ dõ̃n khả năng thanh khoản, cṍp vụ́n thường chọ̃m dõ̃n đờ́n viợ̀c bỏ lỡ rṍt nhiờ̀u cơ hụ̣i kinh doanh làm cho hiợ̀u quả sử dụng vụ́n lưu đụ̣ng nói chung là thṍp
2. Tình hình tạo vốn và quản lý vốn của doanh nghiệp vận tải
Hõ̀u hờ́t các doanh nghiợ̀p vọ̃n tải khi chuyờ̉n sang hoat đụ̣ng theo cơ chờ́ thị trường đờ̀u gặp khú khăn về vốn và tỡnh trạng này đó kộo dài nhiều năm nay. Do nhà nước khụng đầu tư vốn để mua cỏc phương tiện vận tải nữa. Cỏc doanh nghiệp đó phải dựng nguồn vốn vay từ ngõn hàng để mua sắm phương tiện vận tải và cỏc tài sản cố định khỏc. Vỡ vậy để duy trỡ khả năng sản xuất cỏc doanh nghiệp vận tải ngoài vốn vay ngõn hàng cũn phải tự tạo bằng cỏc hỡnh thức huy động vốn nhàn rỗi trong cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cỏc doanh nghiệp để phỏt triển sản xuất
Hiện nay cỏc hỡnh thức huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp vận tải ụ tụ là
- Huy động vốn dưới dạng kớ quỹ thế chấp sử dụng xe. Trong hỡnh thức này cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ thực hiện bằng cỏch lỏi xe muốn nhận phương tiện phải đúng một số vốn ban đầu theo quy định của cụng ty, sau đú giữa lỏi xe và cụng ty ký kết một hợp đồng trao đổi quyền quản lớ và sử dụng chiếc xe đú cho lỏi xe trong một thời gian đó quy định trong hợp đồng và cỏc quy định khỏc như thời gian, số vốn gúp, việc rỳt vốn đều được quy định cụ thể trong hợp đồng
- Lỏi xe gúp vốn bằng tiền để mua tài sản cố định, hỡnh thức này được ỏp dụng trong trường hợp khi cụng ty cú nhu cầu mua sắm phương tiện mới phục vụ cho sản xuất vận tải, cụng ty quy định tỉ lệ vốn gúp của lỏi xe
- Gúp tài sản cố định hoặc 100% vốn để mua sắm phương tiện mới. Hỡnh thức này trong cỏc cụng ty hiện nay đang ỏp dụng là nhận vốn gúp 100% của lỏi xe để mua xe mới và giao trực tiếp phương tiện cho lỏi xe. Lỏi xe hoạt động theo quy chế khoỏn của cụng ty, hỡnh thức này chiếm tỉ trọng đỏng kể
- Gúp tiền sửa chữa tài sản và phỏt triển cụng ty trong trường hợp thiếu vốn. Cụng ty chỉ ỏp dụng hỡnh thức này trong một số trường hợp cần thiết
Khụng chỉ huy động vốn để đầu tư vào tài sản cố định mà cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ cũn huy động cả vốn đầu tư vào tài sản lưu động như lỏi xe phải tự lo nhiờn liệu, săm lốp...
Bảng 2. Cỏc nguồn hỡnh thành vốn lưu động của doanh nghiệp vận tải ụ tụ
DNVT
Tổng số
triệu đồng
Phõn chia theo nguồn hỡnh thành
Ngõn sỏch
Tự bổ xung
Huy động khỏc
Tổng số
%
Tụng số
%
Tổng số
%
1.Cụng ty
ụ tụ số 1
187,5
187,5
100
2.Cụng ty
ụ tụ số 2
231
231
100
3.Cụng ty
ụ tụ số 3
3228
403,5
12,5
214,5
6,6
2610
80,9
4.Cụng ty
ụ tụ số 4
414
414
100
5.Cụng ty
ụ tụ số 5
246
246
100
7.Cụng ty
ụ tụ số 7
154,5
154,5
100
9.Cụng ty
ụ tụ số 9
538,5
537
99
1,5
1
Tổng cộng
4999,5
2173,5
43,37
216
4,32
2610
52,31
Qua bảng trờn ta thấy nguồn hỡnh thành vốn lưu động của cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ thuộc cục đường bộ như sau
- Vốn ngõn sỏch cấp chỉ cú 2173,5 triệu đồng bằng 43,37% trong đú vận tải hàng húa là 1795 triệu đồng bằng 35,9% tổng vốn lưu đụng, vận tải hành khỏch là 378,5 triệu đồng bằng 7,57% tổng vốn lưu động
- Vốn tự bổ xung là 216 triệu đồng bằng 4,32% trong đú vận tải hàng húa là 210 triệu đồng bằng 4,2% tổng vốn lưu động, vận tải hành khỏch là 6 triệu đồng 2,78% tổng vốn lưu động
- Vốn huy động từ nguồn khỏc là 2610 triệu đồng bằng 52,31% trong đú vận tải hàng húa là 2610 triệu đồng bằng 52,31% tổng vốn lưu động
Doanh nghiệp vận tải ụ tụ số 1,2,4,5,7 khụng cú vốn tự bổ xung và vốn huy động để bổ xung vào vốn lưu động
Hiện nay cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ đều thực hiện khoỏn doanh thu và khoỏn chi phớ vận tải. Khi thực hiện khoỏn cỏc chi phớ về nhiờn liệu, dầu nhờn, săm lốp đều do lỏi xe tự lo và cỏc khoản chi phớ này lỏi xe được trừ vào khoản nộp doanh thu của lỏi xe. Cụng ty khoỏn cho lỏi xe bảo dưỡng cấp I và sửa chữa đột xuất phương tiện, bảo dưỡng cấp II lỏi xe nộp tiền cho cụng ty khi lỏi xe đưa xe vào xưởng, theo kế hoạch sửa chữa xong cú nghiệm thu cụng ty thanh toỏn cho xưởng, chớnh từ việc khoỏn cho lỏi xe như vậy, phần nào giỳp cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ giảm bớt khú khăn về vốn. Ngoài việc khoỏn cho lỏi xe việc sửa chữa cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ cũn giao cho xưởng bảo dưỡng cấp II, sửa chữa lớn và khoỏn cho xưởng tự trang trải và lo nguồn vốn, Xưởng chỉ nộp một số khoản chi phớ
*, Hiệu quả sử dụng vốn huy động của cỏc doanh nghiệp vận tải
Tuy việc huy động vốn của cỏc doanh nghiệp vận tải cũn rất khú khăn nhưng nhỡn chung việc sử dụng nguồn vốn huy động đú cũng cũn khỏ nhiều bất cập dẫn đến tỡnh trạng tồn đọng vốn, sử dụng vốn khụng hiệu quả, khụng cú khả năng trả nợ của cỏc doanh nghiệp vận tải là khỏ phổ biến. Do bước vào cơ chế thị trường cỏc doanh nghiệp vận tải chưa thớch ứng được. Cỏc doanh nghiệp cũn thiếu thụng tin về thị trường dẫn đến việc mua sắm, đầu tư phương tiện mỏy múc khụng hợp lớ, phương tiện mỏy múc mua về đó lạc hậu mà lại mua với giỏ cao từ đú dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động của cỏc doanh nghiệp vận tải khụng cao
Hiện nay tỡnh trạng này đó giảm cỏc doanh nghiệp ngày càng chỳ trọng đến việc sử dụng nguồn vốn huy động sao cho cú hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và cho chủ nguồn vốn. Đặc biệt là quỏ trỡnh cổ phần húa diễn ra thỡ việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động lại càng được cỏc doanh nghiệp quan tõm
*, Cỏch thức quản lớ vốn huy động của cỏc doanh nghiệp vận tải
Nguồn vốn huy động là để đầu tư cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy vậy việc quản lớ nguồn vốn huy động cũn nhiều bất cập từ cỏc văn bản phỏp luật của nhà nước đến cỏch thức quản lớ của cụng ty . Dẫn đến tỡnh trạng quản lớ nguồn vốn huy động một cỏch chồng chộo từ đú dẫn đến hiệu sử dụng vốn khụng cao
Để nõng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động thỡ nhà nước cần ban hành cỏc chớnh sỏch đồng bộ, hướng dẫn cỏc doanh nghiệp thực hiện trỏnh tỡnh trạng chồng chộo quản lớ sử dụng vốn khụng hiệu quả
3. Nhận xét việc huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp vận tải
a, Kết quả đạt được
Quỏ trỡnh tạo vốn và sử dụng của doanh nghiệp vận tải ụ tụ đó đạt được cỏc kết quả như
- Giải quyết được bước đầu vấn đề thiếu vốn của doanh nghiệp vận tải
- Nõng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Việc khoỏn xe cho lỏi xe cho lỏi xe đó gắn trỏch nhiệm cụ thể cho lỏi xe từ đú nõng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh, giữ gỡn và đảm bảo an toàn cho phương tiện
- Cỏc doanh nghiệp vận tải cú vốn để đầu tư mua sắm cỏc phương tiện, trang thiết bị mới hiện đại qua đú nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
b, Tồn tại trong việc huy động và sử dụng vốn
*, Sau 20 năm bước vào cơ chế thị trường việc tạo vốn của cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ vẫn cũn những tồn tại như
- Trong cỏc nguồn vốn mà cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ đó huy động cú vốn của cỏn bộ cụng nhõn viờn đúng gúp. Cú doanh nghiệp trả lói nhưng cũng cú doanh nghiệp khụng trả lói đối với nguồn vốn huy động từ nguồn này. Vấn đề quan trọng là chưa cú cơ chế hợp lý để chia lợi nhuận theo số vốn đúng gúp đú. Vỡ vậy cần phải cú chớnh sỏch cụ thể với đối tượng gúp vốn này hoặc cú thể tiến hành cổ phần húa để hợp thức húa nguồn vốn này tạo sự minh bạch về tài chớnh và đảm bảo quyền lợi cho người gúp vốn
- Vốn lưu động từ ngõn sỏch nhà nước ngày càng giảm và sẽ khụng cũn. Doanh nghiệp khụng thể phụ thuộc vào nguồn này mà phải đa dạng húa cỏc nguồn huy động vốn
- Hiện tại cỏc doanh nghiệp vẫn chỳ trọng vào cỏc nguồn tớn dụng ngắn hạn của ngõn hàng mà chưa thực hiện hỡnh thức tớn dụng thuờ mua
- Cỏc hỡnh thức tạo vốn hiệu quả chưa được sử dụng phự hợp vỡ vẫn chưa cú điều kiện cũng như cũn nhiều cơ chế giằng buộc gõy khú khăn cho việc tạo vốn của doanh nghiệp
*, Những nguyờn nhõn dõn tới cỏc tồn tại trờn là
- Chưa cú cơ chế hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ và phõn tớch đầy đủ tỡnh hỡnh kinh doanh của cỏc doanh nghiệp phự hợp với cơ chế thị trường. Từ đú làm cho cỏc quyết định đầu tư, tài trợ cũn bị chi phối bởi cỏc yếu tố chủ quan phi kinh tế
- Cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ đang được tổ chức lại và đổi mới cơ chế quản lớ trong một thời gian ngắn với những điều kiện khỏch quan khú khăn
- Quỏ trỡnh cổ phần húa cũn chậm, khi thực hiện cổ phần húa điều quan trọng nhất là xỏc định giỏ trị tài sản của doanh nghiệp. Tuy vậy vấn đề này vẫn cũn gặp khỏ nhiều vướng mắc. Mặt khỏc cũn do nhận thức chưa đỳng của cả người quản lớ và ngưới lao dộng
Ngoài ra cũn cú rất nhiều yếu tố tỏc động đến làm cho việc huy động vốn của cỏc doanh nghiệp vận tải ụ tụ cũn khỏ khú khăn như cơ chế quản lớ tài chớnh, hệ thống kế toỏn kiểm toỏn...
Chương iii : các giảI pháp nâng cao khả năng huy động vốn cho doanh nghiệp vận tải
I. sự cần thiết phảI huy động vốn của các doanh nghiệp vận tải
Vốn là đầu vào quan trọng nhất đối với tất cả cỏc doanh nghiệp. Muốn cú được cỏc đầu vào khỏc của quỏ trỡnh sản xuất thỡ trước hết doanh nghiệp phải cú vốn để đầu tư mua sắm trang thiết bị, mỏy múc, nhà xưởng, mua nguyờn nhiờn vật liệu, thuờ nhõn cụng
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiờp thỡ điều đầu tiờn doanh nghiệp phải bỏ vốn ra tiến hành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C0127.doc