Mục lục
Tóm tắt .4
Mục lục.8
Những chữ viết tắt và chú giải.11
Mở đầu.12
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước .15
1.1. Ngoài nước.15
1.2. Trong nước.18
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .24
2.1. Vật liệu .24
2.2. Cách tiếp cận.24
2.3. Phương pháp nghiên cứu và kỹthuật đã sử dụng.25
2.4. Tính mới và sáng tạo của đề tài .25
3. Kết quả và thảo luận .25
3.1. Nghiên cứu công nghệ thu hái quả .25
3.1.1. Đặc tính lý hoá quả điều, tương quan quả và hạt .25
3.1.1.1. Lýhọc .25
3.1.1.2. Hoá học.27
3.1.1.3. Mối tương quan giữa quả và hạt .28
3.1.2. Thu hái .30
3.1.2.1. Các dụng cụ thu hái .30
3.1.2.2. Xe thu hái.32
3.1.2.3. Qui trình thu hái.32
3.2. Nghiên cứu công nghệ sơchế bảo quản nguyên liệu.34
3.2.1. Các nghiên cứu vềbảo quản quả giả .34
3.2.1.1. ảnh hưởng của độ chín thu hái đến chất lượng quả giả trong quá trình bảo quản .34
3.2.1.2. ảnh hưởng của nồng độ dung dịch nước muối để ngâm và nhúng
quả giả đến chất lượng quả giả bảo quản .38
3.2.1.3. ảnh hưởng của Carbendazim (CBZ) đến chất lượng quả bảo uản.45
3.2.1.4. Bảo quản quả tươi qui mô sản xuất.48
3.2.2. ép dịch tươi .50
3.2.3. Bảo quản dịch tươi.50
3.2.4. Cô đặc và bảo quản dịch cô đặc .51
3.2.5. Ngâm quả dạng xi rô.54
3.2.6. Làm khô quả và bảo quản quả khô .54
3.2.6.1. Làm khô quả .55
3.2.6.2. Trích li quả khô.64
3.3. Nghiên cứu công nghệ loại bỏ các chất đắng chát của dịch ép quả.65
3.3.1. ảnh hưởng của các nồng độ xử lý nước muối đến hiệu quả tách tanin.65
3.3.2. ảnh hưởng của PVP (Polyvinylpyrolidone)đến hiệu quả tách tanin 66
3.3.3. ảnh hưởng của lòng trắng trứng đến hiệu quả tách tanin .68
3.3.4. ảnh hưởng của pH hay lượng Ca(OH)2sử dụng đến hiệu quả tách Tanin.69
3.3.5. ảnh hưởng của lượng Gelatin sử dụng đến hiệu quả kết tủa tanin.69
3.3.6. ảnh hưởng của biện pháp hấp dưới áp suất .70
3.3.7. ảnh hưởng của các biện pháp kết hợp đến hiệu quả tách tanin .71
3.3.8. So sánh hiệu quả của các phương pháp khử chát .73
3.3.9. Qui trình khử đắng chát .74
3.4. Nghiên cứu công nghệ nước giải khát, mứt, bột dinh dưỡng quả điều .76
3.4.1. Nước giải khát .76
3.4.1.1. Lựa chọn phương pháp khử chát.76
3.4.1.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỉ lệ dịch điều trong nước quả nguyên điều 76
3.4.1.3. Qui trình công nghệ sản xuất nước giải khát điều .78
3.4.2.1. ảnh hưởng của hàm lượng pure quả đến độ đặc của sản phẩm 80
3.4.2.2. ảnh hưởng của bổ sung chất tạo đông đến chất lượng sản phẩm.80
3.4.2.3. Qui trình chế biến mứt nhuyễn từ quả điều .81
3.4.3. Bột dinh dưỡng điều .82
3.4.3.1. Xử lý tanin cho quả điều.82
3.4.3.2. Nghiên cứu tỷlệ phối trộn .83
3.4.3.3. Phương pháp sấy, bảo quản.83
3.4.3.4. Quy trình sản xuất bột dinh dưỡng điều .84
3.5. Nghiên cứu công nghệ sản xuất rượu quả điều.85
3.5.1.1. Kết quả tuyển chọn các chủng nấm men có hoạt lực lên men
mạnh trên môi trường trên môi trường dịch triết quả điều, nước malt.85
3.5.1.2. Quy trình sản xuất cồn sửdụng men thuốc bắc trên nguồn cơ chất
là thịt quả điều.87
3.5.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình nhân giống.88
3.5.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu. .94
3.5.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất rượu điều.96
3.5.3. Chưng luyện cồn .101
3.5.4. Pha rượu .103
3.5.5. Rượu vang, rượu mùi.105
3.5.5.1. Rượu vang.105
3.5.5.2. Rượu mùi.107
3.6. Nghiên cứu thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức ăn gia cầm và trồng nấm.109
3.6.1. Tận dụng bã điều để làm thức ăn gia súc .109
3.6.1.1. Nghiên cứu lên men lactic (ủ chua) bã điều làm TAGS cho bò, vịt.109
3.6.1.2. Thí nghiệm thử sự ngon miệng và khả năng chấp nhận thức ăn
mới trên gia súc .110
3.6.2. Trồng nấm trên bã điều .110
3.7. Thiết kế thiết bị chính .118
3.8. Xây dựng mô hình sản xuất .131
4. Kết luận và kiến nghị.138
Lời cảm ơn.140
Tài liệu tham khảo.141
Phụ lục 1.144
Phụ lục 2.145
173 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và vào lò:
Sau khi thái xong điều đ−ợc đặt vào các khay sấy (là các dần, sàng bằng tre),
l−ợng điều xếp vào khay tuỳ thuộc vào kích th−ớc của khay sấy sao cho lớp dầy của
điều từ 1-2 lớp. Các khay sấy đ−ợc đặt lên trên các dàn sấy đ−ợc bố trí sẵn trong
khung lò. Mỗi dàn đặt 1 lớp khay, cố gắng xếp kín dàn sấy để tăng năng suất lò. Để
tận dụng thời gian thì song song với việc xếp khay vào lò là nhóm bếp than, khi
xếp khay xong thì than đã cháy.
Than ta có thể dùng than cám trộn với bùn làm thành bánh nhỏ hoặc dùng
than tổ ong. Với đặc điểm của lò đốt thì than đ−ợc đặt trên các ghi lò (ghi lò làm
bằng sắt) và đốt củi ở d−ơí, nếu có thể ta vẩy một chút dầu hoả vào củi để củi dễ
cháy, đốt củi cho tới khi nào than bén lửa. Than bén lửa rồi tắt củi đi và cứ để nh−
vậy đến khi toàn bộ l−ợng than trong bếp cháy hồng. Ban đầu ta cần nhiệt độ cao
nên cửa lò đ−ợc mở hoặc có thể dùng quạt nhẹ (quạt máy hoặc quạt tay nhẹ) để
than nhanh bén và nhanh đạt đ−ợc nhiệt độ cần thiết.
- Sấy:
Đây là khâu quan trọng nhất và quyết định chất l−ợng của sản phẩm vì vậy
phải chú ý:
Nhiệt độ sấy: Với đặc tính lý, hoá của quả điều đồng thời muốn đạt đ−ợc năng suất
sấy thì duy trì nhiệt độ sấy trong lò là 70-800C. Nếu nhiệt độ thấp hơn thì tốc độ
thoát ẩm từ quả ra không khí chậm dẫn tới thời gian sấy kéo dài và quả sẽ kém chất
62
l−ợng. Nếu nhiệt độ quá cao sẽ gây cháy sản phẩm và hao tổn chất khô mà quan
trọng là hao tổn hàm l−ợng đ−ờng trong sản phẩm.
Quá trình sấy đ−ợc chia thành hai giai đoạn.
+ giai đoạn nâng nhiệt.
Đây là giai đoạn đầu của quá trình sấy. Giai đoạn nâng nhiệt đ−ợc tiến hành
nhanh chóng sẽ giúp rút ngắn đ−ợc thời gian sấy và tăng chất l−ợng sản phẩm. Để
nâng nhiệt nhanh ngoài việc mở cửa lò và quạt ta phải đậy nóc lò, có thể đậy nóc lò
bằng nhiều vật liệu nh−ng ng−ời ta th−ờng dùng cót ép bởi vì dễ mua, rẻ tiền.
+ Giai đoạn giữ nhiệt
Sau khi nhiệt độ trong lò đạt đ−ợc từ 70 - 800C thì ta tiến hành giữ nhiệt ổn
định. Để khống chế tốt nhiệt độ, ta phải th−ờng xuyên kiểm tra nhiệt độ trong lò cứ
10 - 15phút một lần, bằng nhiệt kế hoặc có thể bằng tay. Nếu nhiệt độ thấp ta phải
mở cửa lò hoặc quạt để đạt nhiệt độ cần thiết, nếu nhiệt độ quá cao ta dừng quạt
hoặc đậy bớt cửa lò lại, khi cửa lò đã mở hếtvà quạt mà vẫn không đạt đ−ợc nhiệt
độ cần thiết thì có lẽ là hết than và ta phải thay than .
# Thao tác thay than:
Đối với than cám ta trọc một phần lớp xỉ xuống d−ới ghi lò và bổ xung thêm một
lớp than mới. Đối với than tổ ong ta có thể nhóm ở ngoài hoặc ta đặt lên trên các
viên than cũ cho tới khi bén sau đó đặt vào thay thế các viên cũ .
- Dồn khay và đảo khay
Trong thực tế sấy bao giờ lớp khay ở gần nguồn nhiệt nhất thì sẽ khô nhanh
nhất. Khi sấy ở giai đoạn đầu 5 - 6 giờ thì các khay điều ở dàn thứ nhất ( kể từ d−ới
lên) thứ hai và có thể cả dàn thứ ba sẽ khô hơn các dàn ở trên, khối l−ợng điều ở các
khay đấy sẽ giảm xuống còn 1/2. Để tăng năng suất lò ta tiến hành dồn các khay
sấy.
Cách tiến hành : Ta đổ dồn 2 hoặc 3 khay sấy thành 1 khay, làm sao vẫn đảm bảo
đ−ợc lớp điều sấy trong khay đạt độ dầy từ 3 - 5 cm, và ta đặt các khay đó xuống
dàn d−ới cùng ( vì theo nguyên tắc sấy bao giờ vật liệu sấy khô nhất cũng phải đặt
gần nguồn nhiệt nhất, nếu ta đặt các khay ẩm hơn xuống d−ới cùng thì hơi ẩm của
63
lớp này sẽ bốc lên làm ẩm lại các khay khô hơn bên trên làm giảm năng suất và
chất l−ợng sản phẩm sau khi sấy)
Khi đã xếp hết các khay này thì ta tiến hành đảo ( chuyển ) các khay ở trên cùng
còn ẩm mà ch−a thể dồn đ−ợc xuống các dàn tiếp theo. Số khay và các dàn trên sau
khi dồn thì tiếp tục xếp khay mới và vào lò tuân theo quy trình " xếp khay và vào
lò" đã đ−ợc trình bày ở trên. Cần chú ý là sau khi cho các khay kín các dàn thì
không có giai đoạn nâng nhiệt nh− bắt đầu 1 mẻ mới mà cần phải giữ nhiệt ổn định
từ 70 - 80 0C.
- Đảo lớp điều trong trong khay
Đây là công việc bắt buộc đối với ph−ơng pháp sấy đối l−u. khi sấy lớp điều ở
d−ới khay sẽ khô tr−ớc, lớp điều trong khay bị chặt lại gây khó khăn cho quá trình
thoát ẩm, đảo giúp lớp điều trong khay xốp hơn, tiếp xúc đều với với không khí
nóng, giúp cho quá trình thoát ẩm ra ngoài không khí đ−ợc dễ dàng hơn.
- Chất l−ợng điều sấy khô
Điều sau khi sấy có hàm ẩm 12 - 13%, trạng thái dai, hơi dính, màu vàng đến
màu nâu sáng, mùi thơm đặc tr−ng của điều, khi ăn có vị ngọt nhẹ. Điều đạt chất
l−ợng phải không bị cháy, không có mùi vị lạ, có hàm l−ợng chất khô cao mà đặc
biệt hàm l−ợng đ−ờng phải còn gần nh− nguyên vẹn.
- Đóng bao:
Sau khi sấy đến độ ẩm an toàn, điều đ−ợc đổ ra ngoài, để cho đến khi nguội
(dùng tay nắm vào miếng điều không còn cảm giác nóng), sau đó đ−ợc đóng vào
bao.
+Bao bì để đóng điều khô:
Là bao bì gồm hai lớp, lớp ngoài là bao bì gai (xác rắn), bên trong có lót một lớp
bao bì PE mỏng có độ dày 0,03mm mục đích để tránh điều khô hút ẩm trở lại.
- Bảo quản điều khô
Bảo quản quả sau khi làm khô bằng cách bao gói 30-50 kg/bao, bao gói bằng 2
lớp, bên trong là túi PE độ dày 0.05mm, bao gói bên ngoài bằng bao tơ dứa, xếp vào
kho bảo quản theo từng lô sản xuất, cách t−ờng 50 cm và mặt đất 20 cm bằng balet gỗ
Điều khô cần bảo quản ở nơi khô ráo, tránh để những nơi ẩm thấp, kho bị dột, Trong
64
quá trình bảo quản cần kiểm tra th−ờng xuyên, nếu điều khô bị hút ẩm trở lại và xuất
hiện mốc, mọt ta cần phải sấy hoặc phơi lại, tận dụng những ngày nắng chỉ cần phơi 1-
2 nắng là đ−ợc
Các chỉ tiêu kỹ thuật sấy:
- Năng suất sấy: 200 kg quả điều t−ơi/ngày
- Độ giảm ẩm: 6-7% ẩm/h
- Lao động: 1 ng−ời
- Hiệu suất thu hồi: 1 kg điều khô / 7 kg điều t−ơi
- Chi phí đầu t−: 600 000 - 700 000 đồng/lò sấy
- Chi phí sấy: 200 đ/kg điều t−ơi
- Giá thành sản phẩm: 1 400 đồng/kg điều khô
3.2.6.2. Trích li quả khô
Quả khô đ−ợc làm khô bằng sấy hoặc phơi nắng nh− ở mục 3.2.6.1. vẫn giữ
đ−ợc chất l−ợng tốt, thành phần dinh d−ỡng phong phú và có thể bảo quản đ−ợc trong
thời gian dài (trên 9 tháng). Có thể sử dụng quả khô bảo quản vào các mục đích chế
biến khác nhau nh− sản xuất thức ăn gia súc, nuôi trồng nấm, sản xuất r−ợu vang, r−ợu
cất... Để sản xuất r−ợu vang và r−ợu cất quả điều khô cần đ−ợc trích li để lấy dịch quả.
Quả điều khô có thể đ−ợc trích li bằng các biện pháp sau: (tỉ lệ 1kg quả khô: 3lít n−ớc)
1. ngâm trong dịch đ−ờng 20% cho đến khi hàm l−ợng chất khô hoà tan bắt đầu
giảm thì kết thúc quá trình trích li.
2. ngâm trong n−ớc sôi cho đến khi hàm l−ợng chất khô hoà tan bắt đầu giảm thì
kết thúc quá trình trích li
3. luộc 30 phút rồi ngâm cho đến khi hàm l−ợng chất khô hoà tan bắt đầu giảm thì
kết thúc quá trình trích li
4. hấp rồi ngâm bằng n−ớc sôi cho đến khi hàm l−ợng chất khô hoà tan bắt đầu
giảm thì kết thúc quá trình trích li
5. ngâm n−ớc lạnh cho đến khi hàm l−ợng chất khô hoà tan bắt đầu giảm thì kết
thúc quá trình trích li
6. luộc rồi ngâm ở nhiệt độ 400C cho đến khi hàm l−ợng chất khô hoà tan bắt đầu
giảm thì kết thúc quá trình trích li
65
So sánh chất l−ợng dịch trích li (thể hiện qua hàm l−ợng chất khô hoà tan) và thời gian
trích li của các ph−ơng pháp khác nhau. Kết quả đ−ợc thể hiện ở bảng 20
Bảng 20. Các ph−ơng pháp trích li dịch điều từ quả điều khô
Ph−ơng pháp Thời gian trích li
(ngày)
Hàm l−ợng chất khô hoà tan (0Brrix)
1 2 30
2 2 10
3 2 12
4 1 7
5 3 6
6 2 13
Kết quả bảng 20 chỉ ra rằng:
Ph−ơng pháp trich li bằng n\gâm trong dịch đ−ờng 20% (1) là có thời gian trích li
ngắn nhất (1 ngày); ph−ơng pháp trích li bằng ngâm trong n−ớc lã (5) có thời gian trích
li dài nhất (3 ngày). Các ph−ơng pháp òn lại đều có thời gian trich li là 2 ngày. Về hàm
l−ợng chất khô hoà tan thì dịch trích li bằng ph−ơng pháp ngâm trong dịch đ−ờng là cao
nhất (300Brix) nh−ng sử dụng ph−ơng pháp này phải tốn một l−ợng đ−ờng ban đầu đáng
kể. Trong các ph−ơng pháp trích li còn lại thì ph−ơng pháp luộc 30 phút rồi ngâm ở
nhiệt dộ 400C là cho dịch trích li có hàm l−ợng chất khô hoà tan cao nhất (130Brix) tiếp
theo là dịch đ−ợc trích li bằng ph−ơng pháp luộc 30 phút rồi ngâm (3) (120Brix). Dịch
đ−ợc trích li bằng các ph−ơng pháp còn lại đều có hàm l−ợng chất khô hoà tan không
cao. Nh− vậy xét về cả thời gian trích li và khả năng trích li triệt để (thể hiện qua hàm
l−ợng chất khô hoà tan) và hiệu quả kinh tế cũng nh− mục đích sử dụng dịch trích li sau
này (chủ yếu là để cất r−ợu) thì ph−ơng pháp trích li bằng luộc 30 phút rồi ngâm ở nhiệt
độ th−ờng là tốt nhất. Biện pháp trích li này đ−ợc lựa chọn cho các thí nghiệm về sau.
3.3. Nghiên cứu công nghệ loại bỏ các chất đắng chát của dịch ép quả
3.3.1. ảnh h−ởng của các nồng độ xử lý n−ớc muối đến hiệu quả tách tanin
Sử dụng quả có độ chín 2 sau đó đem nấu (luộc) quả trong n−ớc muối ở các
nồng độ 1, 2, 3, 4% ở nhiệt độ 1000C trong 5 phút, sau đó ép lấy dịch quả rồi đem lọc
dịch đó bằng giấy lọc, lấy dịch đã lọc đem phân tích hàm l−ợng tanin . Kết quả đ−ợc
chỉ ra ở bảng 21.
Bảng 21 . ảnh h−ởng của các nồng độ NaCl đến hiệu quả tách tanin (khử chát) dịch ép
quả giả
66
Nồng độ dung
dịch NaCl dùng
để xử lý(%)
Hàm l−ợng
tanin còn lại
(g/l)
Hàm l−ợng tanin tách
đ−ợc(%) so với hàm l−ợng
tanin ban đầu
Cảm quan dịch quả sau khi tách
tanin
Mẫu ban đầu 6.57 0 Trong, vàng nhạt, chát, ngọt nhẹ
1 2.95 55.09 Trong hơn, vàng nhạt, hơi chát,
ngọt nhẹ
2 2.44 62.86 Trong hơn, vàng nhạt, ít chát hơn,
ngọt nhẹ
3 2.42 63.16 Trong hơn, vàng nhạt, ít chát hơn,
ngọt nhẹ, hơi có vị mặn
4 2.41 63.32 Trong hơn, vàng nhạt, ít chát hơn,
ngọt nhẹ, nổi vị mặn
Kết quả bảng 21 cho thấy: Hiệu quả khử chát bằng xử lý NaCl là cao (hàm l−ợng
tanin tách đ−ợc so với l−ợng tanin ban đầu đều lớn hơn 55%) và vẫn giữ đ−ợc mầu sắc
đẹp (vàng nhạt) của dịch quả. Từ bảng trên thấy rằng khi nồng độ muối tăng thì hiệu
quả khử chát cao hơn nh−ng khi hàm l−ợng muối tăng từ 2% trở lên thì hiệu quả khử
chát tăng không đáng kể, hơn nữa khi nồng độ muối càng cao thì càng ảnh h−ởng bất
lợi tới chất l−ợng cảm quan của dịch quả đ−ợc khử chát (dịch quả có vị mặn ở nồng độ
muối 3%). Vì vậy ở các thí nghiệm về sau chọn nồng độ dung dịch n−ớc muối để khử
chát dịch quả là nồng độ 2% để có thể tách đ−ợc 62,6% tanin trong dịch quả
Hình 39. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của các nồng độ xử lý NaCl và hiệu quả khử
chát dịch quả điều
3.3.2. ảnh h−ởng của PVP (Polyvinylpyrolidone) đến hiệu quả tách tanin
Chuẩn bị thí nghiệm nh− mục 1, dịch ép đ−ợc lọc bằng giấy lọc rồi đ−a đi khử
đắng, chát bằng cách dùng PVP cho vào dịch ép đã lọc với các hàm l−ợng 0,05; 0,1;
50
52
54
56
58
60
62
64
1 2 3 4
Nồng độ NaCl (%)
H
iệ
u
qu
ả
kh
ử
ch
át
(
%
ta
ni
n
tá
ch
đ−
ợc
)
67
0,2; 0,3%, khuấy kỹ, để lắng trong 20 phút rồi đem lọc bằng giấy lọc, lấy dịch đã lọc
đó đem phân tích hàm l−ợng tanin. Kết quả đ−ợc đ−ợc chỉ ra ở bảng 22.
Bảng 22. ảnh h−ởng của các hàm l−ợng PVP khác nhau đến hiệu quả khử chát dịch ép
quả giả điều
Hàm l−ợng
PVP dùng để
xử lý(%)
Hàm l−ợng
Tanin còn
lại(g/l)
Hàm l−ợng tanin
Tách đ−ợc(%) so với
l−ợng tanin ban đầu
Cảm quan
Đối chứng 6.57 0 Trong, vàng nhạt, chát, ngọt nhẹ
0.05 2.92 55.5 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
0.1 2.68 59.21 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
0.2 2.56 59.82 Trong, vàng hơi đậm , hơi chát chát, ngọt nhẹ
0.3 2.48 61.34 Trong, vàng đậm hơn, ít chát, ngọt nhẹ
Kết quả bảng 22 chỉ ra rằng: Khi tăng hàm l−ợng PVP lên thì hiệu quả khử chát
cũng tăng lên nh−ng kèm theo đó màu sắc của dịch quả đ−ợc khử chát cũng đậm dần
lên, bắt đầu với hàm l−ợng PVP 0.2% và đặc biệt là đối với mẫu đ−ợc xử lý với PVP
0.3% thì mầu của dịch không còn vàng nhạt tự nhiên nh− mẫu đối chứng. Hơn nữa khi
tăng hàm l−ợng PVP từ 0.1% đến 0.3% thì hiệu quả khử chát tăng không đáng kể (từ
59.21% đến 61.34% ). Do đó, ở các thí nghiệm về sau áp dụng PVP hàm l−ợng 0.1%
để khử chát dịch quả để có thể tách đ−ợc 59,21% tanin trong dịch quả.
Hình 40 . Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của các nồng độ xử lý PVP và hiệu quả khử
chát dịch quả điều
52
54
56
58
60
62
0.05 0.1 0.2
0.3
Hàm l−ợng PVP (% )
H
iệ
u
qu
ả
kh
ử
ch
át
(
%
ta
ni
n
tá
ch
đ
−ợ
c)
68
3.3.3. ảnh h−ởng của lòng trắng trứng đến hiệu quả tách tanin
Chuẩn bị thí nghiệm nh− mục 1, dịch ép đ−ợc lọc bằng giấy lọc rồi đ−a đi khử
đắng, chát bằng lấy lòng trắng trứng vịt đã d−ợc đánh bông lên bằng dụng cụ đánh
trứng rồi đem đổ vào dịch ép đã lọc với các hàm l−ợng 2; 3; 4; 5g/l, khuấy kỹ, để kết
tủa 20 phút rồi lọc bằng giấy lọc, lấy dịch đã lọc đó đem phân tích hàm l−ợng tanin
đ−ợc kết quả chỉ ra ở bảng 23.
Bảng 23 . ảnh h−ởng của lòng trắng trứng đến hiệu quả khử chát dịch ép quả điều
Hàm l−ợng lòng
trắng trứng
dùng để xử
lý(g/l)
Hàm l−ợng
Tanin còn lại
(± g/l)
Hàm l−ợng tanin
Tách đ−ợc(%) so
với
l−ợng tanin ban đầu
Cảm quan
Mẫu ban đầu 6.57 0 Trong, vàng nhạt, chát, ngọt nhẹ
1 3.89 40.79 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
2 3.78 42.50 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
3 3.62 44.84 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
4 3.60 45.20 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
5 3.60 45.20 Trong, vàng nhạt, hơi chát, ngọt nhẹ
Hình 41. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của các nồng độ xử lý lòng trắng trứng và hiệu
quả khử chát dịch quả điều
Kết quả bảng 23 chỉ ra rằng: Khi tăng l−ợng lòng trắng trứng thì hiệu quả khử
chát cũng tăng nh−ng với mức tăng không đáng kể, và từ l−ợng lòng trắng trứng bằng
4g/l thì hiệu quả khử chát không tăng nữa. Chất l−ợng cảm quan của tất cả các mẫu thí
nghiệm trên đều tốt nh− nhau. Mặt khác, khi cho l−ợng lòng trắng trứng càng nhiều thì
quá trình lọc dịch quả trong khi thí nghiệm diễn ra càng chậm, tốn nhièu thời gian và
38
39
40
41
42
43
44
45
46
1 2 3 4 5
L−ợng lòng trắng trứng(g/l)
H
iệ
u
qu
ả
kh
ử
ch
át
(
%
)
69
nguyên liệu. Vì vậy, đối với các thí nghiệm sau, có thể dùng l−ợng lòng trắng trứng là
3g/l để khử chát dịch quả điều để có thể tách đ−ợc 44,84 % tanin có trong dịch quả.
3.3.4. ảnh h−ởng của pH hay l−ợng Ca(OH)2 sử dụng đến hiệu quả tách Tanin
Nhiệt độ dịch điều ở 500C, Dùng Ca(OH)2 cho vào dịch điều để thay đổi pH, khi
đó có nhiều kết tủa tạo ra, Dùng H3P04 đ−a về pH ban đầu. Để yên dung dịch 60 phút.
Lọc. Các thí nghiệm đ−ợc lặp lại 3 lần. Kết quả đ−ợc chỉ ra ở bảng 24 và hình 42.
Bảng 24: ảnh h−ởng của Ca(OH)2 đến hiệu quả tách tanin
PH L−ợng tanin còn lại (g/l) % tanin mất đi
4,5 1,48 58,98
5,0 1,40 61,10
5,5 1,03 71,39
5,7 1,05 70,83
6,0 1,08 70,00
6,2 1,31 63,61
6,5 1,33 63,05
Kết quả bảng 24 cho thấy hiệu quả khử chát cao nhất đạt đ−ợc khi áp dụng pH
5,5 sẽ tách đ−ợc 71,39% tanin
ảnh h−ởng của pH
0
10
20
30
40
50
60
70
80
4,5 5,0 5,5 5,75 6,0 6,25 6,5
pH
L
−ợ
ng
ta
ni
n
tá
ch
đ
−ợ
c
(%
)
Hình 42 . ảnh h−ởng của pH đến hiệu quả tách tanin
3.3.5. ảnh h−ởng của l−ợng Gelatin sử dụng đến hiệu quả kết tủa tanin
Nhiệt độ dich điều: 500C, Thay đổi l−ợng gelatin sử dụng, Thời gian khuấy: 5
phút. Để yên dung dịch 60 phút. Lọc. Các thí nghiệm đ−ợc lặp lại 3 lần. Kết quả đ−ợc
chỉ ra ở bảng 25
70
Bảng 25: ảnh h−ởng của Gelatin đến hiệu quả tách tanin
Gelatin L−ợng tanin còn lại (g/l) % tanin mất đi
1,25 1,62 55,00
1,50 1,52 57,78
1,75 1,47 59,17
2,00 1,17 67,50
2,25 1,42 60,56
2,50 1,52 57,78
2,75 1,60 55,56
Kết quả bảng 25 cho thấy hiệu quả khử chát cao nhất đạt đ−ợc khi áp dụng nồng
độ gelatin 2% sẽ tách đ−ợc 67,50% tanin.
ảnh h−ởng của gelatin
0
20
40
60
80
1,25 1,50 1,75 2,00 2,25 2,50 2,75
Nồng độ gelatin (%)
L
−ợ
ng
ta
ni
n
tá
ch
đ
−ợ
c
(%
)
Hình 43. ảnh h−ởng của gelatin đến hiệu quả tách tanin
3.3.6. ảnh h−ởng của biện pháp hấp d−ới áp suất
Quả điều t−ơi độ chín 2 đ−ợc đem hấp ở các áp suất khác nhau: 0,01; 0,03; 0,05;
0,07; 0,09 atm với các thời gian khác nhau: 5; 10; 15 phút rồi ép lấy dịch quả. Dịch quả
đ−ợc phân tích các chỉ tiêu: hàm l−ợng tanin, chất l−ợng cảm quan tr−ớc và sau khi xử
lý. So sánh hiệu quả khử chát theo các áp suất khác nhau và thời gian khác nhau. Kết
quả đ−ợc chỉ ra ở bảng 26.
Bảng 26. ảnh h−ởng của thời gian và áp suất hấp
Mức giảm hàm l−ợng tannin (%) theo áp suất hấp và thời gian hấp Thời gian hấp
(phút) Đối chứng 0.01atm 0.03atm 0.05atm 0.07atm 0.09atm
5 0 26.6 46.6 56.2 68.3 76.0
10 0 45.8 52.1 70.4 73.7 80.1
15 0 50.2 56.8 72.4 77.5 82.8
Điểm chất l−ợng cảm quan (điểm) theo áp suất hấp và thời gian hấp Thời gian hấp
(phút) Đối chứng 0.01atm 0.03atm 0.05atm 0.07atm 0.09atm
71
5 3 4 4 4 4
10 3 4 5 4 3
15 4 4 4 4 3
Kết quả bảng 26 chỉ ra rằng: Hiệu quả khử chát tăng dần theo chiều tăng của áp
suất hấp và thời gian hấp. Nh−ng với các áp suất hấp càng lớn và thời gian kéo dài thì
ảnh h−ởng xấu tới chất l−ợng cảm quan và làm giảm hàm l−ợng vitamin C của dịch ép.
Kết quả tốt nhất đạt đ−ợc khi xử lý quả bằng cách hấp d−ới áp suất 0,5atm trong thời
gian 10 phút. Với cách xử lý này sẽ tách đ−ợc 70,4% tanin trong dịch ép, dịch có điểm
chất l−ợng cảm quan tối đa là 5 điểm, hàm l−ợng vitamin C bị tổn thất là 23,1% và
đ−ợc lựa chọn cho thí nghiệm tiếp theo.
ảnh h−ởng của hấp áp suất
0
20
40
60
80
100
0,01 0,03 0,05 0,07 0,09
áp suất hấp (atm)
L
−ợ
ng
ta
ni
n
tá
ch
đ
−ợ
c
(%
)
5 phút
10 phút
15 phút
Hình44. ảnh h−ởng của hấp d−ới áp suất đến hiệu quả tách tanin
3.3.7. ảnh h−ởng của các biện pháp kết hợp đến hiệu quả tách tanin
Dịch điều ép đ−ợc bổ xung các chất khử tanin ở các hàm l−ợng nhất định, khuấy
kỹ, để kết tủa, sau đó lọc bằng vải voan 2 lớp sẽ có hiệu quả tách tanin cao nhất. Tuỳ
thuộc vào các mục đích sử dụng mà lựa chọn kết hợp các chất khác nhau
Thử nghiệm các ph−ơng pháp tách tanin kết hợp sau:
Ph−ơng pháp 1: Kết hợp PVP (0,1%) & lòng trắng trứng (3g/l)
Ph−ơng pháp 2: Kết hợp NaCl (2%) &PVP (0,1%)
Ph−ơng pháp 3: Kết hợp NaCl (2%) & lòng trắng trứng (3g/l)
72
Ph−ơng pháp 4: Kết hợp gelatin với chitosan
Ph−ơng pháp 5: Kết hợp Ca(OH)2 với chitosan
Ph−ơng pháp 6: Kết hợp Gelatin + Ca(OH)2+ chitosan
Ph−ơng pháp 7: Kết hợp hấp d−ới áp suất và gelatin
So sánh hiệu quả của các ph−ơng pháp. Các thí nghiệm đ−ợc lặp lại 3 lần, kết quả
đ−ợc thể hiện ở bảng 27.
Bảng 27. Các ph−ơng pháp kết hợp để khử đắng chát dịch ép quả điều
Ph−ơng
pháp
Hàm l−ợng
tanin còn lại
(g/l)
Hàm l−ợng tanin
tách đ−ợc(%) so
với ban đầu
Chất l−ợng Cảm quan
Đối chứng 6.57 0 Trong, vàng nhạt, chát, ngọt nhẹ
1 1.95 70.32 Trong hơn, vàng nhạt, rất ít chát, ngọt nhẹ, thơm
2 1.46 77.78 Trong hơn, vàng nhạt, rất ít chát, ngọt nhẹ, thơm
3 1.70 74.12 Trong hơn, vàng nhạt, rất ít chát, ngọt nhẹ, thơm
4 1,10 83,33 Trong hơn, vàng nhạt, rất ít chát, ngọt nhẹ, thơm
5 1,59 75,78 Trong hơn, vàng nhạt, rất ít chát, ngọt nhẹ, thơm
6 1,39 78,89 Trong hơn, vàng nhạt, rất ít chát, ngọt nhẹ, thơm
7 0,49 92,60 Rất trong, vàng sáng, không chát, ngọt nhẹ, thơm
Kết quả bảng 27 cho thấy: Các biện pháp khử chát kết hợp ở trên đều có hiệu
quả rất cao (trên 70%) mà chất l−ợng cảm quan đều tốt. Trong đó, hiệu quả khử chát
cao nhất đạt đ−ợc khi kết hợp hấp d−ới áp suất và gelatin (tách đ−ợc 92,6% tanin có
trong dịch quả) mà chất l−ợng cảm quản tốt, đặc biệt là mầu sắc và mùi vị.
Các ph−ơng pháp kết hợp
0
20
40
60
80
100
1 2 3 4 5 6 7
Ph−ơng pháp
L
−ợ
ng
ta
ni
n
tá
ch
đ
−ợ
c
(%
)
Hình45 . ảnh h−ởng của các ph−ơng pháp kết hợp đến hiệu quả tách tanin
73
3.3.8. So sánh hiệu quả của các ph−ơng pháp khử chát
Ngoài việc tanin đ−ợc tách khỏi dịch ép, các thành phần chính khác nh− vitamin
C, axit cũng bị tách hoặc loại trừ một phần theo h−ớng bất lợi về dinh d−ỡng (vitamin
C) và cho chế biến (a xit) sau này. Tiến hành khử chát dịch quả bằng các biện pháp
khác nhau. Phân tích hàm l−ợng tanin, vitamin C và axít của dịch quả tr−ớc và sau xử lý
khử chát. Các thí nghiệm d−ợc lặp lại 3 lần. Kết quả so sánh các ph−ơng pháp tách
tanin khác nhau đ−ợc chỉ ra ở bảng 28
Bảng 28. ảnh h−ởng của các ph−ơng pháp tách tanin khác nhau đến còn lại của vitamin
C và hàm l−ợng a xit dịch ép
Tanin tách đ−ợc Vitamin C còn lại Acid còn lại Ph−ơng pháp xử lý
g/l % mg/l % g/l %
Đối chứng 0 0 1680 100 1,84 100
NaCl 2% 4.13 62.86 812 48.33 1.22 66.30
PVP 0.1% 3.89 59.21 1218 72.50 1.68 91.30
Lòng trắng trứng 3g/l 2.95 44.84 1276 75.95 1.76 95.65
pH 5,5 4,69 71,39 647 38,50 0,89 48,42
Gelatin 2 g/l 4,43 67,50 876 52,16 1,25 67,89
Hấp 0,05atm trong 10 phút 4,63 70,40 775 46,15 1,21 65,50
Ph−ơng pháp 1 4,62 70,32 1110 66,07 1,53 83,15
Ph−ơng pháp 2 5,11 77,78 696 41,43 1,15 62,50
Ph−ơng pháp 3 4,87 74,12 754 44,88 1,16 63,04
Ph−ơng pháp 4 5,47 83,33 672 40,02 1,14 62,16
Ph−ơng pháp 5 4,98 75,78 731 43,52 1,20 65,37
Ph−ơng pháp 6 5,18 78,89 691 41,15 1,18 64,19
Ph−ơng pháp 7 6,08 92,60 769 45,81 1,17 63,35
Kết quả bảng 28 chỉ ra rằng: Tuỳ theo yêu cầu cảm quan và mục đích sử dụng
dịch quả dã đ−ợc khử chát về sau này mà có thể lựa chọn một trong các ph−ơng pháp
khử chát sau:
Đối với dịch quả khử chát để làm n−ớc giải khát (cần khử chát triệt để và giữ cho
hàm l−ợng vitamin C và axít không bị tổn thất quá nhiều) thì có thể áp dụng ph−ơng
pháp khử chát bằng cách xử lý kết hợp hấp d−ới áp suất 0,05atm và gelatin 0,3% ở
ph−ơng pháp khử chát này, hiệu quả khử chát đạt 92,6% mà l−ợng vitaminC và axít
cũng ch−a bị tổn thất nhiều (vitamin C còn 45,81% và axít còn 63,35%), đặc biệt với
ph−ơng pháp này, chất l−ợng cảm quan của dịch quả sau xử lý khử chát rất tốt (dịch
trong, màu sắc đẹp, mùi thơm).
74
Đối với dịch quả khử chát để làm r−ợu cất có thể áp dụng biện pháp hấp áp suất
biện pháp này có thể thực hiện nhanh (5-10 phút) với số l−ợng lớn, chi phí thấp, l−ợng
tanin còn lại phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của quá trình lên men r−ợu cất (tách đ−ợc
khoảng 60-70% tanin trong dịch quả, l−ợng tnin còn lại khoảng 1,5-2,5 g/l).
Đối với dịch quả khử chát để làm r−ợu vang (cần có một độ chát nhất định và
mức tổn thất vitamin C và axít thấp) thì có thể áp dụng khử chát bằng PVP 0.1%.
Ph−ơng pháp khử chát này, hiệu quả khử chát đạt 59.21% mà l−ợng vitaminC và axít
còn lại vẫn nhiều (vitaminC còn 72.50% và axít còn 91.30%).
3.3.9. Qui trình khử đắng chát
Sơ đồ qui trình
Hình 46. Sơ đồ qui trình khử chát dịch quả điều
Dịch điều t−ơi
Hấp 0,05atm, 10 phút
Rửa sạch, ép
Xử lý PVP 0,1%
Lọc thô
Lọc
Xử lý gelatin 0,3%
Lọc bỏ kết tủa
Dịch điều để chế biến
Dịch điều để chế biến Lọc bỏ kết tủa
Dịch điều để chế biến
N−ớc
giải khát
R−ợu cất R−ợu
vang
Quả
điều
75
Thuyết minh qui trình
Quả điều t−ơi, rửa sạch, ép dịch: sau khi thu hái ở độ chín thích hợp cho chế
biến đ−ợc rửa sạch tr−ớc khi đem ép lấy dịch bằng thủ công hoặc máy ép.
Lọc thô: Dịch điều sau khi ép sẽ đ−ợc lọc thô bằng vải lọc th−a để loại bỏ những
phần thịt quả còn sót lại trong dịch ép.
Dịch điều t−ơi: đ−ợc xử lý khử chát bằng các biện pháp khác nhau để phục vụ
cho những mục đích chế biến khác nhau.
- Để chế biến n−ớc giải khát và r−ợu cất, dịch điều t−ơi đ−ợc:
Hấp d−ới áp suất 0,05 atm trong thời gian 10 phút bằng nồi hấp. Sau đó:
+ Để chế biến r−ợu cất: dịch điều sau khi ép đ−ợc đem:
Lọc: bằng vải voan 2 lớp sẽ đ−ợc dịch điều đã khử chát để chế biến r−ợu cất.
+ Để chế biến n−ớc giải khát: dịch điều sau khi hấp tiếp tục đ−ợc xử
lý để loại bỏ nốt những chất đắng chát còn lại bằng cách:
Xử lý gelatin 0,3%: bằng cách cho geltin vào dịch lúc dịch mới hấp xong vẫn còn
ấm (khoảng ở nhiệt độ 600C) rồi khuấy kỹ, sau đó chờ cho đến khi các chất chát
có trong dịch đ−ợc kết tủa hết
Lọc bỏ kết tủa: bằng vải voan 2 lớp để loại bỏ kết tủa sẽ đ−ợc dịch điều để chế
biến n−ớc giải khát
- Để chế biến r−ợu vang: dich điều t−ơi sau khi lọc thô đ−ợc:
Xử lý PVP 0,1%: bằng cách cho PVP vào dịch rồi khuấy kỹ rồi chờ cho đến
khi các chất chát kết tủa thì:
Lọc bỏ kết tủa: bằng vải voan 2 lớp sẽ đ−ợc dịch điều để chế biến r−ợu vang.
76
3.4. Nghiên cứu công nghệ n−ớc giải khát, mứt, bột dinh d−ỡng quả điều
3.4.1. N−ớc giải khát
Nghiên cứu chế biến sản phẩm n−ớc giải khát điều sẽ dựa trên công nghệ sản
xuất n−ớc giải khát truyền thống nh−ng có tính đến ảnh h−ởng của việc xử lý nguyên
liệu (loại bỏ đ−ợc chất chát trong thịt quả) và ảnh h−ởng của phối trộn dịch điều với các
tỉ lệ khác nhau đến chất l−ợng sản phẩm n−ớc giải khát.
3.4.1.1. Lựa chọn ph−ơng pháp khử chát
Trên cơ sở các nghiên cứu đã thực hiện ở mục 3.3 (Nghiên cứu công nghệ loại
bỏ các chất đắng chát của dịch ép quả) lựa chọn biện pháp khử chát cho chế biến n−ớc
quả là biện pháp kết hợp hấp d−ới áp suất 0,05atm và gelatin 0,3%.
3.4.1.2. Nghiên cứu ảnh h−ởng của tỉ lệ dịch điều
Sử dụng dịch quả điều theo các tỉ lệ phối trộn sau đây:
Mẫu A: 50% dịch điều
Mẫu B: 10% dịch điều
Mẫu C: 10% dịch quả (điều/xoài = 2/1)
Mẫu D: 100% dịch điều
Đánh giá cảm quan các mẫu n−ớc quả thí nghiệm bằng ph−ơng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5911.pdf