Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Phi Hùng

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN 1

LỜI NÓI ĐẦU 2

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4

PHẦN A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SÁN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4

I.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4

1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh: 4

2. Khái niệm giá thành sản phẩm: 4

II. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 4

1.Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất 4

1.1.Phân loại chi phí sản xuất 4

1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: 6

1.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 6

1.4.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: 6

1.4.1.Phương pháp kế toán chi phí NL-VL trực tiếp: 7

1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 8

1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: 10

1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: 11

2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm : 12

2.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm : 12

2.2.Kì hạn tính giá thành : 12

2.3.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở sang : 13

2.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm : 14

PHẦN B : CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG : 15

1.Chế độ kế toán đơn vị áp dụng : 15

2. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng : 15

3. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoảng tương đương tiền: 16

4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: 16

5. Phương pháp khấu hao TSCĐ: 16

6. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: 17

7. Phương pháp hạch toán thuế GTGT: 17

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG 18

I. Tình hình cơ bản của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 18

1. Quá trình hình thành và phát triển: 18

2.Tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH SX&TM PHI HÙNG: 18

2.1. Sơ đồ: 18

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: 19

3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 20

4. Tình hình lao động và sử dụng lao động tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 21

5. Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 22

5.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 22

5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 22

6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX&TH PHI HÙNG: 23

6.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: 23

6.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 24

II. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Canxi100-PH tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG : 25

1. Quy trình kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 25

2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 25

2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 25

2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 34

2.3 Kế toán chi phí sản xuẩt chung: 39

2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ : Do đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc 51

3. Phương pháp sửa sai sót trong sổ kế toán: 55

CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57

1. Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX & TM Phi Hùng: 57

2 Những mặt đạt được: 57

3. Những mặt chưa đạt dược: 57

4. Kiến nghị 58

KẾT LUẬN 60

 

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2979 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Phi Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính cố định (hay còn gọi là phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp khấu hao bình quân): -Đây là phương pháp khấu hao giản đơn nhất, được sử dụng khá phổ biến để tính khấu hao các loại TSCĐ có hình thái vật chất và không có hình thái vật chất. Theo phương pháp này mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng. -Theo quyết dịnh số166/BTC ban hành ngày 30/12/1999 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ điều 18. Mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ được xác định theo công thức sau: MKH = NG NSd Trong đó: MKH : là mức tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định. NG: Nguyên giá của TSCĐ NSd : Thời gián sử dụng TSCĐ b. Nếu doanh nghiệp trích khấu hao cho từng tháng thì lấy ssố khấu hao phải trích cho cả năm chia cho 12 tháng. c. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ đuợc xác định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện của TSCĐ đó. 6. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: -Phương pháp này dựa trên giả thiết VL(CCDC) nhập trước được xuất hết xong đến lần nhập sau. Giá thực tế của VL(CCDC) xuất dùng được tính hết theo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá lần nhập sau. -Phương pháp này đảm bảo việc tính giá trị thực tế của VL,CCDC xuất dùng kịp thời, chính xác, công việc kế toán không bị dồn nhiều vào cuối tháng. Nhưng đòi hỏi phải tổ chức kế toán chi tiết, chặc chẽ,theo dõi đầy đủ số lượng, đơn giá của từng lần nhập. 7. Phương pháp hạch toán thuế GTGT: * Công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. - Đối tượng áp dụng: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) - Xác định số thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa bán ra * Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGTmua hàng hóa, dịch vụ, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG I. Tình hình cơ bản của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 1. Quá trình hình thành và phát triển: Ngành nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng không nhỏ trongcơ cấu kinh tế quốc gia. Trong những năm gần đây, nước ta có xu hướng nuôi trồng thủy sản để xuất khẩu ra nước ngoài. Nhưng việc sử dụng thức ăn thủy sản chưa hợp lý, chưa đúng qui cách nên đã dễ dàng tạo điều kiện cho vi sinh trùng phát sinh trong ao hồ và dẫn đến dịch bệnh. Nắm bắt được những vấn đề đó, nên ngày 15/06/2003 công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đã thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:3602000096do sở kế hoạch đầu tư và phát triển Phú Yên cấp ngày 15/07/2003. Chức năng kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất thú y thủy sản, các loại chất xử lý hồ tôm. Từ ngày thành lập đến nay, công ty không ngừng mở rộng kinh doanh và phát triển. Lúc đầu công ty chỉ có 2000.000.000 sau tăng lên3000.000.000. Thị truờng kinh doanh từ địa bàn kinh doanh ở Phú Yên là chủ yếu, nhưng đến nay đẫ mở rộng ra một thị truờng tương đối lớn như:Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Bến Tre, Khánh Hòa, Bến Tre, Bạc Liêu, Tiền Giang, Sóc Trăng.... 2.Tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH SX&TM PHI HÙNG: Không có sự thành công nào đạt được nếu thiếu đi sự lãnh đạo, điều này nói lên vai trò vô cùng quan trọng của người lãnh đạo là người ảnh hưởng quyết định đến sự thành bại của công ty. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ và hiệu lực hay không thì vai trò của người lãnh đạo là hết sức quan trọng. 2.1. Sơ đồ: Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán tài vụ Phòng nghiệp vụ kế hoạch GIÁM ĐỐC Sơ đồ : Tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty Phi Hùng Ghi chú: :Chỉ đạo : Đối chiếu, kiểm tra 2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: § Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong Công ty, là người do sự đề bạt của các thành viên trong Công ty, chịu trách nhiệm quản lý chung, có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty § Phòng nghiệp vụ kế hoạch : Giữ vai trò trung tâm của các phân xưởng và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc. Ngoài chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, phòng này còn có chức năng và nhiệm vụ sau: + Chịu trách nhiệm điều độ sản xuất + Tìm nguồn nguyên liệu, cung ứng vật tư. + Mở rộng thị trường, xây dựng chiến lược - kế hoạch kinh doanh. + Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế đối với các đơn vị có quan hệ mua bán với phân xưởng. + Có trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị theo kế hoạch. + Kiểm tra chất lượng sản phẩm § Phòng kế toán tài vụ : với chức năng chính là quản lý tài chính, quản lý việc sử dụng các nguồn vốn của Công ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Ngoài ra còn có các chức năng và nhiệm vụ sau: + Lập kế hoạch tài chính. + Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh + Nộp thuế và ngân sách nhà nước. + Lập và báo cáo quyết toán theo quý, năm. + Thông qua đồng tiền giám đốc mọi hoạt động tài chính của Công ty. + Tổ chức công tác hạ toán kế toán toàn Công ty. + Giám sát và quản lý mọi tài sản của Công ty. + Phân tích những nguyên nhân tích cực và tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh, hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng tổ chức hành chính : + Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý. + Tổ chức nhân sự trong toàn công ty . + Soạn thảo, phân phối và lưu trữ các văn thư hành chính. + Quản lý các giấy tờ sổ sách có liên quan, các văn bản hành chính và con dấu. + Trực tiếp và tham mưu cho giám đốc trong công tác tuyển mộ, tuyển dụng nhân viên. + Ký hợp đồng lao động và giải quyết các tranh chấp lao động . + Giải quyết mọi vấn đề về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế . 3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư, tiền lương, TSCĐ xưởng bột Kế toán thành phẩm tiêu thụ Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư, tiền lương, TSCĐ xưởng hạt Sơ đồ bộ máy kế toán Ghi chú: :Chỉ đạo Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ của nhân viên, tổ chức công tác kế toán tập trung và bộ máy kế toán tập trung của xí nghiệp một cách hợp lý, khoa học, thực hiện đúng chế độ quy định về công tác kế toán và đúng pháp luật. Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ bao quát toàn bộ các thông tin kế toán cho toàn Công ty. Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ lên các bảng kê tổng hợp chi tiết tài khoản và dựa vào đó để tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm trong từng phân xưởng. Đồng thời lập các sổ cái và báo cáo quyết toán hàng tháng. Kế toán vật tư, tiền lương, tài sản cố định : Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư. Có trách nhiệm tính ra quỹ lương của phân xưởng, căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu và bảng tổng hợp công trong tháng. Mặt khác kế toán cũng tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, vào chi phí sản xuất và khấu trừ vào lương của công nhân viên trong phân xưởng. Đồng thời, kế toán còn có nhiệm vụ giám sát tình hình tăng giảm tài sản cố định và tài sản cố định hiện có tại phân xưởng. Kế toán thành phẩm tiêu thụ: Căn cứ vào bảng tính số lượng sản phẩm sản xuất và bảng xuất nhập tồn kho thành phẩm để quản lý tình hình tiêu thụ sản phẩm Kế toán thanh toán : Hàng ngày kế toán sẽ theo dõi các khoản công nợ để có kế hoạch trả tiền vay hay trả kịp thời hạn. Thủ Quỹ : Công việc chính của thủ quỹ là tiến hành thu và chi tiền theo các hoá đơn hay phiếu thanh toán đã được giám đốc ký duyệt. Ngoài ra thông qua sổ quỹ để kiểm tra lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thực tế có tại DN. 4.Tình hình lao động và sử dụng lao động tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: BẢNG PHÂN BỔ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHHSX&TM PHI HÙNG Số thứ thụ Chỉ tiêu Số lượng lao động Chênh lệch Tỉ lệ (%) 2007 2008 1 Tổng số lao động:Trong đó 250 300 + 50 20 A Bộ phận quản lý 20 20 0 0 B Công nhân trực tiếp sản xuất 230 280 + 50 21,73 2 Bộ phận lao động A Lao động trự tiếp 200 240 + 40 20 B Lao động gián tiếp 50 60 + 10 20 3 Trình độ văn hóa A Đại học 3 5 + 2 66,67 B Cao đẳng 5 5 0 0 C Trung cấp 15 20 + 5 53,33 D Lao động phổ thông 227 270 + 43 18,94 Nhận xét: Qua bảng phân tích trên, ta biết được tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG.Nhìn chung công ty cung rất chú trọng đến vấn đề công nhân viên, số công nhân tuyển ngày càng nhiều.Cụ thể là giữa năm 2008 so với năm 2007 là: Tổng số lao động tăng 50 người chiếm 20%,trong đố bộ phận quản lý không thay đổi, còn công nhân trực tiếp sản xuất tăng 50 người, chiếm21,73%. Lao đông trực tiếp tăng 40 người, chiếm 20%. Lao động gián tiếp tăng 10 người, chiếm 20%. Số nhân viên có trình độ được công ty tuyển ngày càng nhiều.Như nhân viên có trình độ lao động phổ thông tăng 43 người, chiếm 18,94 %, trung cấp tăng 5 người chiếm 53,33%, đại học tăng 2 người chiếm 66,67%,còn bậc cao đẳng vẫn bình thường. Tóm lại:Công ty TNHH SX& TM PHI HÙNG có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề cao đáp ứng được nhu cầu hiện tại của công ty,nên có khả năng đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển mạnh trong tương lai. 5.Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: 5.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn vốn kinh doanh:3000.000.000Đ - Vốn cố định :1.789.761.991Đ - Vốn lưu động :1.210.238.009Đ Phân theo nguồn - Nguồn vốn tự có :1.809.655Đ - Vốn vay :1.190.690.345Đ 5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG: -Tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định tại công ty được thể hiện qua bảng sau: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐVT:ĐỒNG Tên tài sản Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Tỉ trọng(%) 1.Máy móc, thiết bị 90.000.000 110.000.000 +20.000.000 22.22 2.Nhà cửa, vật kiến trúc 60.000.000 90.000.000 3.Phương tiện, vận tải 100.000.000 120.000.000 +20.000.000 20.00 Tổng cộng 250.000.000 320.000.000 40.000.000 16,00 Nhận xét: Qua bảng phân tích trên, ta thấy trị giá tài sản của công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG năm 2007 là 250.000.000đ đến đầu năm 2008 là 320.000.000đ. Như vậy, tổng giá trị tài sản cảu năm 2007 so với năm 2008 là tăng 40.000.000đ chiếm 16,00%. Điều này chứng tỏ công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG đang nâng cao cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải để phục vụ cho đơn vị hoạt động có hiệu quả hơn, để nâng cao hiệu quả cho công ty. 6.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH SX&TH PHI HÙNG: 6.1.Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG chuyên sản xuất những sản phẩm phục vụ cho việc sử lý ao, hồ của thủy sản như: Canxi100PH, Đaimetin-PH, ĐolomiteM500, zeolite3 màu-PH. Hoạt động của công ty mang tính chất dây chuyền tại chỗ, mọi hoạt động từ việc sản xuất, chế biến, đóng bao bì đều do công ty đảm nhiệm. Nhờ có đội ngũ công nhân viên lành nghề, sự chỉ đạo tài tình của ban quản lý và giám đốc công ty mà công ty ngày càng phát triển, hàng hóa được nhiều nơi ưa chuộng. 6.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG là công ty có quy mô hoạt động tương đối lớn, phạm vi hoạt động tương đối rộng, nên tình hình tài chính của công ty khá lớn.Cụ thể được biểu hiện qua bảng sau: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM PHI HÙNG. ĐVT:Đồng STT CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN phải nộp Lợi nhuận sau thuế 3.157.693.000 2.989.733.000 167.960.000 90.000.000 77.960.000 4.500.000.000 3.100.000.000 1.400.000.000 100.000.000 1.300.000.000 Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cho ta thấy được tình hình hoạt động của công ty ngày càng phát triển, sản xuất ngày càng phát triển, và được mở rộnh hơn. Cụ thể như sau: Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.342.307.000đ. Tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng 110.267.000đ. Lợi nhuận trước thuế cũng tăng 1.232.040.000đ. Thuế TNDN tăng 10.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế tăng 1.222.040.000đ. Nhìn chung, hoạt động của công ty ngày càng đạt hiệu quả cao, kinh doanh ngày càng có lợi nhuận và tổng doanh thu cao hơn tổng chi phí. *Nhận xét chung: Thông qua các số liệu đã thu thập ở trên thì ta thấy công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG tuy thành lập mới chỉ 5 năm, nhưng đã để lại nhiều ấn tượng cho khách hàng trong và ngoài tỉnh. Công ty đã thực hiên tốt các hợp đồng đã kí với khách hàng, đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng thời hạn. Có được những thành tựu như vậy là nhờ có đội ngũ công nhân viên lành nghề, tận tâm với công việc, có ban lãnh đạo công ty có năng lực, máy móc, phương tiện ký thuật hiện đại. Công ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước như:Đóng thuế cho nhà nước đúng thời hạn, trả luơng cho cán bộ công nhân viên đúng thời gian… II. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Canxi100-PH tại công ty TNHH SX&TM PHI HÙNG : 1.Quy trình kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm: a.Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: -Hàng ngày, bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, để vào phiếu xuất kho, căn cứ phiếu xuất kho để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, vào chứng từ ghi sổ TK 152, TK 621, và vào sổ cái TK 621. b.Chi phí nhân công trực tiếp: - Kế toán căn cứ số liệu thu thập được để vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Sau đó, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội để vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, vào chứng từ ghi sổ TK 622, vào sổ cái TK 622. c.Chi phí sản xuất chung: - Hàng ngày, kế toán thu thập số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sau đó vào chứng từ ghi sổ TK 111, TK 154, TK 214, TK 242, TK 334, TK 338, TK 627.Căn cứ chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 627. 2.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.1. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. (*) Ví dụ minh hoạ về tình hình xuất nguyên vật liệu tại Công ty Phi Hùng tháng 3/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật liệu, phiếu xuất kho vật liệu, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu: Kế toán ghi Ngày 05 tháng 03 năm 2008: + Vật liệu chính xuất dùng cho sản xuất trực tiếp Nợ TK 621 – Can : 53.336.000 Có TK 152(VLC) : 53.336.000 + Vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất sản phẩm Nợ TK 621 – Can : 31.468.000 Có TK 152(VLP) : 31.468.000 + Xuất nhiên liệu để sản xuất sản phẩm Nợ TK 621 – Can : 189.000 Có TK 152(NL) : 189.000 - Cuối tháng, phân xưởng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính giá thành cho sản phẩm Canxi 100 Nợ TK 154 – Can: 84.993.000 Có TK 621– Can: 84.993.000 ð Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp tại Công ty Phi Hùng tháng 03 năm2008 TK152(VLC) TK 621 – Can TK154 53.336.000 TK 152(VLP) 31.468.000 84.993.000 84.993.000 TK 152(NL) 189.000 84.993.000 84.993.000 Đôn vò : CT TNHH SX & TM PHI HUØNG Ñòa chæ : Phaân Xöôûng Hạt Soá :12 GIAÁY ÑEÀ NGHÒ XUAÁT KHO Ngaøy 05 thaùng 03 naêm 2008 Hoï teân ngöôøi ñề xuaát : Nguyễn Văn Huøng Ñòa chæ:Hoaø Vinh-Ñoâng Hoaø Ñeà xuaát : Xuaát vaät tö ( Để sản xuất) Chi tieát cuï theå nhö sau: Soá Ñôn vò Soá löôïng Ghi chuù TT Teân vaät tö, haøng hoaù tính Ñeà xuaát Duyeät 01 Bột CACO 3 kg 4000 02 Bao bì Canxi Caùi 25000 03 Nhieân lieäu Lít 20 TOÅNG COÄNG Ngaøy 05 thaùng 03 naêm 2008 Phoøng nghieäp vuï keá hoaïch Phuï traùch xöôûng Ngöôøi ñeà xuaát Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG Bộ phận:Bột Mẫu sổ 02-VT ( Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày15 tháng 03 năm 2008 Số:12 Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hùng. Địa chỉ(bộ phận): Phân xưởng bột Lý do xuất: Xuất vật tư để sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Phi Hùng Địa điểm: Hòa Vinh. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 02 03 Bột CaCo3 Bao bì Canxi Nhiên liệu Kg Cái Lít 4.000 25.000 20 4.000 25.000 20 13.334 1.258,72 9.450 53.336.000 31.468.000 189.000 Cộng x x x x x 84.993.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): tám mươi bốn triệu, chín trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn. Số chứng từ kèm theo:…… Hòa Vinh, ngày 05 tháng 03 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí,họ tên, Đóng dấu) COÂNG TY TNHH SX & TM PHI HUØNG PHAÂN XÖÔÛNG BOÄT BAÛNG TOÅNG HÔÏP XUAÁT NGUYEÂN VAÄT LIEÄU THAÙNG 03/2008 TEÂN GHI COÙ TAØI KHOAÛN 152 NÔÏ TK KHAÙC STT VAÄT LIEÄU ÑVT TOÅNG SOÁ 621 NVLC NVLP NL A NVL Chính 53.336.000 01 Boät Caco3 Ñoàng 53.336.000 53.336.000 B NVL Phuï 31.468.000 01 Voû bao Canxi Ñoàng 31.468.000 31.468.000 C Nhieân Lieäu 02 Daàu maùy Ñoàng 189.000 189.000 189.000 TOÅNG COÄNG 84.993.000 Hoaø Vinh, ngaøy 31 thaùng 03 naêm 2008 Keá Toaùn tröôûng Ngöôøi Laäp Baûng Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S36-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632) -Tên TK: 621 -Tên phân xưởng:Phân xưởng bột -Tênsảnphẩm:Canxi100 -PH ĐVT: Đồng NT ghi Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Chia NỢ TK 621 SH NT Tổng ST 621VLC 62VLP 621NL Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 7/3 12 05/3 Xuất kho bột CaCo3 152 53.336.000 53.336.000 7/3 12 05/3 Xuất kho vỏ bao canxi 152 31.468.000 31.468.000 7/3 12 05/3 Xuất kho nhiên liệu 152 189.000 189.000 Ghi Có TK 621 154 84.993.000 53.336.000 31.468.000 189.000 Số dư cuối kỳ -Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số… -Ngày mở sổ:01/01/2008. Người ghi sổ Hoà Vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008 (kí, họ tên) Kế toán trưởng (kí,họ tên) Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh - Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S02a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 14) Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Đơn vị tính:Đồng TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Xuất vật liệu sản xuất 621 152 84.993.000 CỘNG 84.993.000 Kèm theo… chứng từ gốc Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (kí,họ tên) (Kí, họ tên) Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S02a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 15) Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Đơn vị tính:Đồng TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ K/C chi phí NVLTT 154 621 84.993.000 CỘNG 84.993.000 Kèm theo… chứng từ gốc Hòa Vinh, ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (kí,họ tên) (Kí, họ tên) Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm:2008 Tên TK:Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số hiệu:621 Đơn vị tính:Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN số Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03 12 05/03 - Xuất VLC dùng cho PX 152 53.336.000 31/03 12 05/03 - Xuất VLP dùng cho SX 152 31.468.000 31/03 12 05/03 -Xuất NL dùng cho SX 152 189.000 31/03 15 31/03 - Kết chuyển CP NVLTT 154 84.993.000 Cộng số phát sinh 84.993.000 84.993.000 Số dư cuối kỳ -Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số… -Ngày mở sổ:01/01/2008. Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) ((Kí, họ tên) (Kí, họ tên,đóng dấu) 2.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: (*) Ví dụ minh hoạ về chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Phi Hùng tháng 03/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Kế toán ghi : -Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho sản phẩm canxi 100 : Nợ TK 622 – Can : 36.160.000 Có TK 334 :36.160.000 -Trích BHXH, KPCĐ, BHYT cho CN: Nợ TK 622- Can: 6.870.400 Có TK 338: 6.870.400 - Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tính giá thành cho sản phẩm Canxi 100-PH: Nợ TK 154- can : 43.030.400 Có TK 622 : 43.030.400 ð Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT trực tiếp tại Công ty Phi Hùng tháng 12/2007 TK334 TK 622 TK 154 36.160.000 43.030.400 TK 338 6.870.000 43.030.400 43.030.400 Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ 11-LĐ (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 3 năm 2008 STT Chỉ tiêu TK 334 TK338 TK335 Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK338 1 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp 36.160.000 36.160.000 5.424.000 732.200 732.200 2 TK 627: Chi phí sản xuất chung 3.000.000 3.000.000 450.000 60.000 60.000 Cộng 39.160.000 39.160.000 5.874.000 792.200 793.200 Hòa Vinh, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S02a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622,627,154,631,641,642,142,242,335,632) -Tên TK: 621 -Tên phân xưởng:Phân xưởng bột -Tênsảnphẩm:Canxi100 -PH ĐVT: Đồng NT Ghi Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Chia NỢ TK 622 SH NT Tổng ST 622 LC 622 TBH Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/3 05 31/3 Tiền lương CNSX 334 36.160.000 36.160.000 31/3 06 31/3 Trích bảo hiểm 338 6.870.400 6.870.400 Cộng số phát sinh 43.030.400 36.160.000 6.870.400 -Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số… -Ngày mở sổ:01/01/2008. Người ghi sổ Hoà vinh , ngày 31 tháng 03 năm 2008 (kí, họ tên) Kế toán trưởng (kí,họ tên) Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S02a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ (số 16) Ngày 31 tháng 03 năm 2008 TRÍCH YẾU TKĐƯ SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Kết chuyển chi phí NCTT 154 622 43.030.400 CỘNG 43.030.400 Kèm theo… chứng từ gốc Hòa Vinh, ngày31 tháng03 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (kí,họ tên) (Kí, họ tên) Đơn vị:CTY TNHH SX & TM PHI HÙNG ĐC: Hoà Vinh – Đông Hoà - Phú Yên Mẫu sổ S02C1-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/06 bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm:2008 Tên tài khoản:Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu:622 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ SỐ TIỀN số Ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/03 05 31/03 Tiền lương CNSX 334 36.160.000 31/03 06 31/03 Trích bảo hiểm theo lương 338 6.870.400 31/03 16 31/03 Kết chuyển CPNCTT 154 43.030.400 Cộng số phát sinh 43.030.400 43.030.400 Số dư cuối kỳ -Sổ này có ….trang,đánh số từ trang số 01 đến trang số… -Ngày mở sổ:01/01/2008. Hoà vinh , ngày 31 tháng03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) ((Kí, họ tên) (Kí, họ tên,đóng dấu) 2.3Kế toán chi phí sản xuẩt chung: * Tài khoản sử dụng : TK 627 : Chi phí sản xuất chung Tài khoản này được chia thành 4 tiểu khoản như sau : +TK 6271 :Chi phí nhân công + TK 6272  : Chi phí vật liệu, bao bì, công cụ, dụng cụ, điện nước + TK 6274  : Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6278 : Chi phí dịch vụ mua ngoài (*) Ví dụ minh hoạ về chi phí SXC tại Công ty Phi Hùng tháng 03/2008 để sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH: Căn cứ vào các bảng trích khấu hao, giấy báo tiền điện, nước, phiếu xuất CCDC,VL…kế toán ghi: -Ngày 02 tháng 03 năm2008: +Chi tiền mặt cho các dịch vụ mua ngoài: Nợ TK 6278: 381.205 Có TK111 : 381.205 -Ngày 10 tháng 03 năm 2008 : +Chi lương cho nhân viên phân xưởng : Nợ TK 6271 : 3.000.000 Có TK334 : 3.000.000 +Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân : Nợ TK 6271 : 570.000 Có TK 338 : 570.000 -Ngày 15 tháng03 năm 2008 : +Chi phí NVL, CCDC….. : Nợ TK 6272 :12.103.337 Có TK 152 (CCDC) : 6.215.000 Có TK 152 (PTTT) :5.888.337 -Ngày 17 tháng 03 năm 2008 : +Chi phí khấu hao TSCĐ : Nợ TK 6274 :4.538.153 Có TK 214 : 4.538.153 -Ngày 20 tháng 03 năm 2008 : +Chi phí tiền điện : Nợ TK 6272 Đ : 4.109.153 Có TK111 :4.109.153 -Ngày 21 tháng 03 năm 2008 : +Chi phí chờ phân bổ : Nợ TK 6272 : 249.598 Có TK 242 : 249.598 - Cuối tháng, phân xưởng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính giá thành cho sản phẩm Canxi 100 Nợ TK 154 – Can: 24.951.446 Có TK 627– Can: 24.951.446 ð Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm Canxi 100 – PH: TK 152(CCDC) TK 627 – Can TK 154B – Can 6.215.000 TK152(PTTT) 5.8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Phi Hùng.doc
Tài liệu liên quan