Đề tài Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và tình hình sức khoẻ của nữ công nhân chế biến thuỷ sản đông lạnh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Quảng Bình

 Công ty cổ phần XNK thuỷ sản được đóng trên địa bàn phường Hải Đình - Thị xã Đồng Hới.

 Phía Bắc: Giáp khu dân cư phường Hải Đình

 Phía Đông: Giáp khu dân cư phường Hải Đình

 Phía Nam: Giáp sông Nhật lệ qua đường Hương Giang

 Phía tây: Giáp khu dân cư phường Hải Đình

 Do được xây dựng trước khi có luật môi trường nên một số yếu tố về môi trường còn chưa được tính đến trong quy hoạch và thiết kế. Hiện nay ở phía Đông Công ty nơi gần nhất chỉ cách khu dân cư 5 m và củng chính tại nơi này đang tập trung công trình xử lý nước thải và bãi chứa chất thải rắn trung gian của công ty.

Với tổng diện tích mặt bằng 11.500 m² trong đó diện tích dành cho khu sản xuất chế biến 880 m², phần còn lại là các khu văn phòng, bể đá, nhà ăn, nhà cơ điện và khu vệ sinh.

 

doc73 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và tình hình sức khoẻ của nữ công nhân chế biến thuỷ sản đông lạnh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khẩu thuỷ hải sản, chủ yếu xuất sang thị trường các nước Đông Âu. Muời năm qua, Công ty đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Bằng việc đầu tư đổi mới trang thiết bị, Công ty đã mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng chủng loại mặt hàng và mở rộng thị trường xuất khẩu. Từ chổ vài chục công nhân lao động đến nay Công ty đã có đội ngũ cán bộ trên 500 người trong đó trên 100 người có trình độ trung cấp trở lên và hàng trăm công nhân chế biến có tay nghề cao hợp đồng dài hạn hoặc theo thời vụ. Để đáp ứng nhu cầu , mở rộng sản xuất, Công ty đã tổ chức lại mạng lưới thu mua dọc theo bờ biển ở khắp các huyện trong Tỉnh cũng như ở một số Tỉnh bạn. Với hệ thống máy móc hiện nay Công ty có thể đảm bảo tiêu thụ 8 tấn nguyên liệu / ngày. Việc nâng cao chất lượng sản xuất đòi hỏi Công ty phải tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ. Nhờ hệ thống máy móc hiện đại và mạng lưới đại lý ở nhiều tỉnh thành trong nước, các sản phẩm của Công ty đã gia tăng về chủng loại, đảm bảo về chất lượng đáp ứng được yêu cầu của các thị trường như Nhật Bản, EEC …Với nhân lực sản xuất hiện tại Công ty đã có trên 10 chủng loại mặt hàng thuỷ hải sản xuất khẩu như : Tôm hùm, mực nang, mực ống, tôm sông, biển, cá các loại …Mỗi năm thu lợi về cho Công ty hơn 2 triệu USD. Hiện tại sản phẩm chính của Công ty là mực ống chiếm 90 % , mực đông lạnh và sản phẩm phụ là các loại cá và tôm . Với công suất thiết kế là 200 tấn sản phẩm / năm , nhưng thực tế công suất chỉ đạt 150 tấn sản phẩm / năm. Vì nguyên liệu không ổn định phụ thuộc vào thời vụ . 3.1.1.3 .Tình hình trang thiết bị hiện có : Để đáp ứng nhu cầu thu mua chế biến hàng thuỷ sản xuất khẩu Công ty phải mua sắm các loại trang thiết bị cần thiết như sau : Bảng 5 . Các loại trang thiết bị hiện có của Công ty TT Loại trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng Công suất Ghi chú 1 Máy lạnh Cái 01 2 Máy điều hoà Cái 03 3 Máy hút gió Cái 10 4 Thiết bị cấp đông block Cái 02 460 kg / mẻ 5 Kho bảo quản thành phẩm Cái 01 50 tấn 6 Máy sản xuất đá cây Cái 02 10 tấn/mẻ/1ca 22 giờ 1 ca 7 Xe tải lạnh Cái 03 5 tấn 8 Máy phát điện dự phòng Cái 02 120 kw 9 Máy đá vảy (làm sạch) Cái 01 5 tấn / mẻ 10 Tủ đông gió (đông nhanh) Cái 01 250 kg / mẻ 1 mẻ / 1 giờ 11 Máy quay muối Cái 01 12 Máy hút chân không Cái 03 13 Máy dò kim loại Cái 3.1.1.4 . Quy trình công nghệ của Công ty: Phụ thuộc vào từng loại mặt hàng, tuy nhiên mỗi loại mặt hàng sản phẩm được chế biến theo những công thức khác nhau, song quy trình sản xuất đều tuân theo quy định như sau : Thu mua nguyên liệu Tiếp nhận nguyên liệu Rửa sạch Cấp đông Xử lý Đóng bao gói Phân cở loại Bảo quản kho lạnh –18 °C Xe tải lạnh –12 °C Container lạnh tải cảng để xuất khẩu Hình 2 : Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất của Công ty *Sơ đồ trên cho thấy qui trình công nghệ chế biến của Công ty có các bước sau: + Các nguyên liệu tiêu thụ được mua về từ các đại lý trong và ngoài tỉnh như : tôm, mực, cá các loại …được ướp đá lạnh, bảo quản trong các thùng cách nhiệt và được vận chuyển về tập kết tại Công ty bằng các loại xe bảo ôn, xe lạnh … + Nguyên liệu sau khi tiếp nhận về sẽ được đưa vào phân xưởng chế biến, tại đó nguyên liệu được rửa sạch. Đối với mỗi loại nguyên liệu, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật mà hình thức xử lý thích hợp (ngâm hoá chất, luộc sấy, lột da, tách vỏ …) để tạo thành các bán thành phẩm. +Sau khi xử lý, bán thành phẩm sẽ được làm đông bằng các thiết bị cấp đông block của Nhật với công suất 460 kg / mẻ. +Tuỳ theo cỡ, các loại sản phẩm sẽ được đóng bao gói theo một hình thức phù hợp , sau đó được chuyển vào các kho lạnh (của Nhật với công suất 50 tấn) để bảo quản với nhiệt độ –18 °C. +Từ kho lạnh các sản phẩm sẽ được vận chuyển bằng xe lạnh có nhiệt độ –12 °C đến cảng rồi được đóng vào các container lạnh tại cảng để xuất sang các nước theo hợp đồng đã ký kết. +Các công đoạn sản xuất chế biến từ nguyên liệu đến bán thành phẩm và thành phẩm xuất khẩu đều được kiểm tra, giám sát thường xuyên của chi nhánh KTCL và VSTS Đà Nẵng. *Sơ đồ qui trình công nghệ chế biến mực ống Sugata – zukuri & Sushidane của Công ty được tóm tắt như sau: Tiếp nhận nguyên liệu và bảo quản.Nhiệt độ bảo quản ≤ 4ºC Phân cở, rửa, phân loại nguyên liệu. Nhiệt độ nước rửa ≤ 5ºC Nồng độ chlorine 50 ppm. Nồng độ nước muối 2% Xử lý, bảo quản. Nhiệt độ bảo quản trong quá trình xử lý ≤ 5ºC Nồng độ nước muối 2% Rửa bán thành phẩm, cân. Nhiệt độ nước rửa BTP ≤ 5ºC Kiểm tra cảm quan Quay muối, rửa. Nhiệt độ nước quay muối ≤ 5ºC Lau bán thành pẩm. H202: 0,1% Nồng độ nước muối 2% Phân cở, phân loại, cân Lau, cào,lau, xếp khay vào bao PA Kiểm tra trước khi hút chân không Hút chân không Cân thành phẩm Chờ đông. Nhiệt độ kho chờ đông - 1ºC á - 4ºC Cấp đông. Nhiệt độ tủ đông từ - 45 ºC á - 50ºC Phân loại thành phẩm Dò kim loại, đóng gói, bảo quản thành phẩm. Xuất hàng vận chuyển. Nhiệt độ xe trong quá trình vận chuyển - 18 º Nhiệt độ bảo quản - 20ºC ± 2ºC Hình 3: Sơ đồ qui trình công nghệ chế biến mực ốngSugata-Zukuri & Sushidane 3.1.1.5. Mô tả nội dung từng công đoạn chế biến mực ống Sugata-zukuri & Sushidane ĐLXK: * Qui trình chế biến mực ống Sugata – zukuri & Sushidane có các công đoạn sau đây: + Công đoạn 1: Tiếp nhận nguyên liệu và bảo quản Thông số kỷ thuật chính : Nhiệt độ bảo quản nguyên liệu khi vận chuyển ≤ 4°C Thời gian vận chuyển ≤ 8 giờ Nhiệt độ sau tiếp nhận ≤ 4°C Thuyết minh : Kiểm tra các điều kiện cam kết của dại lý ( vùng đánh bắt , cách đánh bắt , cách bảo quản ) + Công đoạn2 : Rửa, phân cở, phân lại nguyên liệu Thông số kỷ thuật : Nhiệt độ nước rửa ≤ 5°C Nồng độ muối : 2% Nồng độ chlorin : 50 ppm Cở nguyên liệu : 6,5 - 15 cm Thuyết minh : Nguyên liệu được rửa bằng nước đá có pha muối và chlorine đúng nồng độ quy định. Dùng thau nhựa múc nước dộ, đảo mực bằng tay và dội lại cho sạch nhớt, tạp chất . Phân loại nguyên liệu theo tiêu chuẩn khách hàng quy định . Phân cở nguyên liệu để đưa vào sản xuất theo yêu cầu sản phẩm . Sau khi phân cở xong dội rửa lại bằng nước đá muối lạnh . + Công đoạn 3 : Xử lý Thông số kỷ thuật : Nhiệt độ bảo quản trong quá trình xử lý ≤ 5°C Nồng độ nước muối : 2% Thời gian bảo quản không quá 15 phút Thuyết minh : Phương pháp bảo quản trực tiếp trong chậu nước đá . Mực Sugata - zukuri dùng kéo inox cắt râu dài xẻ fillet, lấy sạch nội tạng, chích mắt, lấy hàm, lột da, vè, sống lưng, làm sạch bảo quản. Mực Sushidane : Tách đầu, nội tạng, lột da, vè, lấy sống lưng, xẻ fillet, làm sạch bảo quản. + Công đoạn 4: Rửa bán thành phẩm Thông số kỷ thuật : Nhiệt độ nước rửa BTP ≤ 5°C Thuyết minh : Bán thành phẩm được rửa lại bằng nước lạnh chảy liên tục cho sạch tạp chất. Dội lại bằng nước đá lạnh nhiệt độ ≤ 5°C để làm sạch thành phẩm. + Công đoạn 5: Kiểm tra cảm quan Thông số kỷ thuật : Màu sắc: trắng đều Mùi vị : Đặc trưng của mực tươi Trạng thái : Cơ thịt săn chắc Thuyết minh : Kiểm tra màu nhằm loại bỏ nhưng bán thành phẩm có màu hồng, đỏ, bị mềm, không đạt chất lượng. Sản phẩm có mùi hôi, mùi lạ không đưa vào sản xuất. + Công đoạn 6: Quay muối, rửa Thông số kỷ thuật: Nhiệt độ nước quay muối ≤5°C Nồng độ muối : 2% H202 : 0,1% Thời gian quay 2 phút Mỗi lần quay 8 - 10 kg/mẽ Nhiệt độ nước rửa ≤ 5°C Thuyết minh : Cho sản phẩm vào thau nhựa cùng nước đá lạnh và nước muối pha sẳn, dùng tay quay nhẹ đều và đủ thời gian để làm cho sản phẩm trắng, săn đẹp. Sau đó vớt sản phẩm ra, rửa lại bằng nước sạch và dội lại bằng nước đá lạnh. + Công đoạn 7 : Lau bán thành phẩm Thông số kỷ thuật : Kiểm tra độ khô của bán thành phẩm theo cảm quan Độ thấm nước của khăn lau Khăn chỉ được dùng một lần Thuyết minh : Dùng khăn sạch trải, xếp bán thành phẩm lên sau đó dùng khăn khác thấm hết nước dính trên bán thành phẩm. + Công đoạn 8 : Phân cở, phân loại, cân Thông số kỷ thuật: Sugata - zukuri L : 25 - 29 g/miếng M : 18 - 24 g/ miếng S : 14 - 17 g/ miếng ss : 10 -14 g / miếng 3s : 8 - 9 g / miếng - Sushidane 7 gr : 7 - 8 g / miếng 8 gr : 8 - 10 g / miếng 10 gr : 10 -12 g / miếng 12 gr : 12 -14 g / miếng cứ 20 khay / miếng Thuyết minh : Cân , phân cở từng miếng bán thành phẩm một. Sau đó tuỳ theo 10 hoặc 20 miếng cho vào một khay xếp theo kích cở loại sản phẩm phụ trội theo yêu cầu . + Công đoạn 9 : Cào, lau, xếp khay, vào bao PA Thông số kỷ thuật : Khoảng cách giữa các đường cào là 4 mm Đường cào phải đều và sâu 2/3 chiều dày của thân Lau sạch sơ bộ nước trên thân mực, tiện cho việc xếp khay Hút chân không, xếp khay Thuyết minh : Dùng dao chuyên dụng để cào Sugata - zukuri cào dọc 2 bên thân mực Sushidane cào chéo tạo hình thoi Dùng khăn sặch lau khô lại một lần nữa, xếp vào khay Sau khi xếp khay xong, kiểm tra lại hình thức khay mực trước khi vào bao PA. + Công đoạn 10 : Hút chân không Hút hết không khí, xếp sản phẩm vào máy hút chân không. Mỗi lần hút từ 4 - 8 túi sản phẩm. Kiểm tra lại độ kín và hình thức sau khi hút chân không. + Công đoạn 11: Chờ đông Thông số kỷ thuật: Nhiệt độ kho chờ đông từ -1 đến 4°C Thời gian chờ đông < 4 giờ Thuyết minh : Sản phẩm xếp đứng vào de nhựa cho vào kho chờ đông + Công đoạn 12 : Cấp đông Thông số kỷ thuật : Nhiệt độ tủ đông phải đạt từ -45°C đến - 50°C Nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt -18°C Thời gian cấp đông: tủ đông gió 2 - 3 giờ / mẽ tủ đông tiếp xúc 3 -4 giờ / mẽ Thuyết minh : Công đoạn chạy đông Nhiệt độ tủ đông phải đạt < 0°C mới cho sản phẩm vào Sau quá trình cấp đông :Nhiệt độ tủ đông phải đạt -45°C đến -50°C và nhiệt độ trung tâm phải đạt - 18°C mới ra tủ . + Công đoạn 13 : Phân loại thành phẩm, dò kim loại, đóng gói, bảo quản Nhiệt độ kho bảo quản từ -20°C ± 2°C Kết thúc quá trình chạy đông tiến hành ra hàng theo từng cở chủng loại thành phẩm. Lấy hàng ra theo từng cở, loại và tiến hành phân cở, loại. Sau đó cho tất cả thành phẩm vừa được phân loại chạy qua băng chuyền dò kim loại để loại bỏ những sản phẩm nghi ngờ có kim loại, nếu thành phẩm chưa đạt độ đông, thành phẩm nghi có kim loại. Những sản phẩm nghi có kim loại được để riêng ra một thùng sau đó cho chạy tủ tiếp theo. Nếu nhũng khay đó khi cho chạy qua máy dò kim loại vẩn bị dừng lại thì phải tách biệt kiểm tra mức độ kim loại có trong khay đó. Sau khi được dò kim loại xong sản phẩm được đóng gói và bảo quản ở nhiệt độ -20°C ± 2°C. + Công đoạn 14 : Xuất hàng, vận chuyển Nhiệt độ xe trước khi vận chuyển < 0°C Nhịêt độ xe trong quá trình vận chuyển -18°C. Hàng được vận chuyển đến nơi tiêu thụ . 3.2.hiện trạng môi trường công ty trước khi triển khai: 3.2.1.Vị trí địa lý : Công ty cổ phần XNK thuỷ sản được đóng trên địa bàn phường Hải Đình - Thị xã Đồng Hới. Phía Bắc: Giáp khu dân cư phường Hải Đình Phía Đông: Giáp khu dân cư phường Hải Đình Phía Nam: Giáp sông Nhật lệ qua đường Hương Giang Phía tây: Giáp khu dân cư phường Hải Đình Do được xây dựng trước khi có luật môi trường nên một số yếu tố về môi trường còn chưa được tính đến trong quy hoạch và thiết kế. Hiện nay ở phía Đông Công ty nơi gần nhất chỉ cách khu dân cư 5 m và củng chính tại nơi này đang tập trung công trình xử lý nước thải và bãi chứa chất thải rắn trung gian của công ty. Với tổng diện tích mặt bằng 11.500 m² trong đó diện tích dành cho khu sản xuất chế biến 880 m², phần còn lại là các khu văn phòng, bể đá, nhà ăn, nhà cơ điện và khu vệ sinh. Máy nén Nhà Bảo Vệ Nhà điều hành Ga ra xe Căng tin Phân Xưởng Hàng Khô Nhà ăn Hồ nước dự trữ Bơm đài nước Máy phát Kho vt Gò hàn Qđốc px Cơ điện Hồ nước thải Kho px Bể đá Phân xưởng chế biến Kho đựng bình ga Phòng máy nén Biến thế Các phòng Thay đồ khu vệ sinh Nguyên liệu vào Hình 4 : Sơ đồ tổng thể mặt bằng của Công ty cổ phần XNK thuỷ sản Quảng Bình 3. 2.2. Đặc điểm địa hình , địa chất: Kết quả khảo sát của Đoàn địa chất 406 cho thấy đất tại khu vực Công ty mặc dù là đất bồi ven sông nhưng đã được hình thành từ lâu nên cấu trúc địa tầng ổn định, phù hợp với các hoạt động sản xuất của Công ty. 3. 2.3. Nước: 3. 2.3.1. Nước bề mặt: ở đây nước bề mặt chủ yếu là nước sông Nhật Lệ, nước bị nhiễm mặn do gần biển, nguồn nước này chỉ được sử dụng để phục vụ giao thông thuỷ sản chứ không sử dụng trực tiếp trong các hoạt động hằng ngày. Bảng 6 . Kết quả phân tích chất lượng nước sông Nhật Lệ TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả 1 pH mg / l 7,7 2 DO mg / l 2,8 3 Độ đục mg / l 102 4 NaCl % 0,16 5 Nitơ tổng mg / l 11,2 6 NH3 mg / l 5,6 7 COD mg / l 188,2 8 BOD mg / l 65 9 H2S mg / l 0,17 3. 2.3.2. Nước ngầm: Ngoài sử dụng nguồn nước máy được cung cấp chung của thị xã, nhiều hộ gia đình ở khu vực quanh Công ty vẫn khai thác nguồn nước ngầm như: đào giếng hoặc khoan giếng để phục vụ thêm cho sinh hoạt và các hoạt động khác. Kết quả phân tích cho thấy nguồn nước ngầm ở đây đủ các chỉ tiêu về hoá lý cũng như vi sinh đối với nguồn nước ăn uống và sinh hoạt . Bảng 7 . Kết quả phân tích nước ngầm Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN5501 - 1991 pH mg / l 8,0 6 ữ 8,5 Độ đục - - NaCl mg / l 117 < 300 NO3- mg / l 0 < 5,0 NO2- mg / l 0 < 0,1 NH3 mg / l 0 < 3,0 PO4³- mg / l 0 < 2,5 SO4²- mg / l 0 < 250 Độ cứng toàn phần mg / l 60 < 300 Fe mg / l 0 < 0,3 VK kỵ khí kl / ml 0 0 VK hiếu khí kl / ml 198 < 200 Coli form kl / ml 3 < 3 3.2. 3.3 . Nước máy: Nguồn nước phục vụ chop hoạt động sản xuất của Công ty được cung cấp từ hệ thống nước máy của thị xã Đồng Hới. Nước được đưa vào bể chứa có dung tích 300 m³ sau đó bơm lên bể áp lực 50 m³, từ đây nước được xử lý bằng dung dịch Cloramin B theo đúng kỷ thuật rồi đưa về khu phân xưởng chế biến. Chất lượng của nguồn nước này theo kết quả đo đạc được thể hiện ở bảng sau . Bảng 8 . Kết quả phân tích nguồn nước máy cung cấp cho Công ty Chỉ tiêu Đơn vị TCVN Kết quả đo Ghi chú Đầu nguồn (bể chứa ) Cuối nguồn (tại px chế biến ) Độ đục NTU Trong Trong áp dụng TCVN 5501 - 1991 dành cho nước uống pH 6 ữ 8,5 7,2 6,9 NaCl mg / l 300 117 128,7 NO3- mg / l 5,0 ( - ) ( - ) NO2- mg / l 0,1 ( - ) ( - ) NH3 mg / l 3,0 ( - ) ( - ) PO4³- mg / l 2,5 ( - ) vết SO42- mg / l 250 vết vết Độ cứng toàn phần mg / l 300 60 70 Fe toàn phần mg / l 0,3 vết 0,1 VK hiếu khí kl / ml 200 226 200 VK kỵ khí kl/100ml 0 10 0 Coliform kl/100ml ≤ 3 5 3 Như vậy, tuy nước đầu nguồn chưa đạt các tiêu chuẩn vệ sinh cho phép nhưng nhờ được xử lý tốt nên nước cuối nguồn cung cấp cho các phân xưởng sản xuất đã đáp ứng được các yêu cầu vệ sinh. 3.2.4 . Đặc điểm khí hậu khu vực Công ty cổ phần XNK thuỷ sản Quảng Bình: Nằm trên địa bàn thị xã Đồng Hới , khí hậu khu vực Công ty mang các đặc điểm như sau : 3. 2.4.1 . Nhiệt độ không khí: ở đây nhiệt độ được phân thành hai mức chính theo thời gian như sau : - Mùa nóng : Bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 với nhiệt độ trung bình trong ngày trên 25 °C . - Mùa lạnh : Kéo dài từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 3 năm sau với nhiệt độ trung bình trong ngày dưới 20 °C. Giữa hai mùa được phân chia như trên còn có các khoảng thời gian chuyển tiếp với nhiệt độ trung bình hằng ngày trong khoảng từ 20 - 25 °C đó là : + Thời gian chuyển tiếp từ múa nóng sang mùa lạnh từ cuối tháng 9 đến cuối tháng 10. + Thời gian chuyển tiếp từ mùa lạnh sang mùa nóng từ cuối tháng 2 đến cuối tháng 4. Bình quân nhiệt độ qua các tháng trong năm được thể hiện trong bảng sau: Bảng 9 . Nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 cả năm Nhiệt độ °C 18 CAPut!’ 21 24 28 29 29 29 27 25 21 CAPut!’ 24 3.2.4.2 . Gío : Tần suất và hướng gió : Thị xã Đồng Hới chịu ảnh hưởng của hai mùa gió chính: - Gío mùa đông : Chủ yếu theo hướng Bắc- Đông Bắc, song thỉnh thoảng củng có các hướng trái mùa khác như gió Nam hoặc Tây - Nam với tần suất không đáng kể. Gío mùa hè : Chủ yếu là gió Tây Nam, ngoài ra còn có xuất hiện các hướng gió khác như Đông, Đông - Nam với tần suất tương đối cao. Bảng 10 . Tốc độ gió trung bình ( m / s ) hàng tháng . Tháng/tốc độ gió 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình 3,2 2,9 2,5 2,4 2,5 2,7 3,1 2,5 2,5 3,2 3,5 3,1 Cao nhất 12 11 12 14 12 12 14 12 16 14 14 13 Tần suất tốc độ gió mạnh nhất trong năm Tốc độ gió > 15 m/s : 67,1 % Tốc độ gió > 20 m/s : 24,4 % Tốc độ gió > 25 m/s : 4,9 % 3.2. 4.3 .Độ ẩm không khí : Bảng 11 . Độ ẩm không khí Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm Độ ẩm 88 85 90 87 79 73 72 76 85 87 88 87 83 Như vậy: ở đây có sự hình thành hai thời kỳ khô ẩm khác nhau trong năm .Thời kỳ ẩm bắt đầu từ tháng 9 năm trước kéo dài đến tháng 4 năm sau, trùng với thời kỳ hoạt động của không khí lạnh cực đới. Thời kỳ này độ ẩm tương đối đạt từ 86 - 92 %, độ ẩm cao nhất đạt được vào cuối tháng 2 đầu tháng 3 . 3.2. 4.4 . Chế độ nước : Trên địa bàn thị xã Đồng Hới lượng mưa chủ yếu tập trung vào các tháng 8, 9, 10, 11 chiếm 65 - 70 % tổng lượng mưa cả năm. Từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau lượng mưa giảm dần hẳn, trong đó từ tháng 2 đến tháng 4 là thời kỳ ít mưa nhất. Bảng 12 . Lượng mưa trung bình qua các tháng trong năm (mm ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa tbình 54 50 49 54 106 80 80 163 488 622 360 133 3. 2.4.5 . Bức xạ mặt trời: Bảng 13 . Lượng bức xạ mặt trời (kCal / cm² / tháng ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng bức xạ 6,3 6,5 9,7 13,7 14,7 13,0 14,3 11,5 10,7 3,7 7,3 6,2 Bảng 14. Số giờ nắng trung bình tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số giờ nắng 95 64 94 170 243 224 239 186 157 144 92 78 Như vậy : Tổng lượng bức xạ trung bình hằng năm là 122,72 kCal / cm² . Tổng số giờ nắng trung bình hằng năm là 1786 . 3.3. Đặc điểm môi trường lao động tại các phân xưởng sản xuất của Công ty: 3.3.1.Các yếu tố môi trường lao động ngành chế biến thuỷ sản đông lạnh: *Tình hình vi khí hậu tại các phân xưởng: Vi khí hậu trong môi trường lao động là điều kiện khí hậu trong một khoảng không gian thu hẹp có liên quan tới quá trình điều hoà nhiệt trong cơ thể của người lao động. Điều kiện vi khí hậu môi trường lao động trong phân xưởng được đánh giá dựa vào các yếu tố: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió. Bảng 15. Điều kiện vi khí hậu trong các phân xưởng chế biến thuỷ sản đông lạnh: Vị trí đo Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Tốc độ gió (m/s) min T.bình max min T.bình max min T.bình max Công ty cổ phần XNK Thuỷ Sản QB Gian chế biến CAPut!’,3 24,6 ±1,5 (n=18) 28 80 90,6 ±9,9 (n=15) 96 0,1 0,3 (n=13) 2 Gian cấp đông 20 23 ±1,1 (n=18) 25,8 80 90,5 ±8,1 (n=18) 96 0 0 0 Gian máy nén 28 30 ± 1,9 (n=13) 33,5 64,5 78,2 ± 7,9 (n=13) 92,4 0 1,4 ± 1,7 (n=13) 5,0 TCCP 30 80 0,5 - 2 Các số liệu trong bảng 15 cho thấy: - Môi trường lao động của công nhân Công ty XNK thuỷ sản không bị ảnh hưởng do tác động của không khí trong môi trường lao động, nhiệt độ không khí đo được trung bình thấp nhất ở gian cấp đông (23°C ± 1,07°C) do hơi lạnh phả ra khi đóng mở các tủ cấp đông, còn nhiệt độ trung bình cao nhất là ở gian máy nén (30°C ± 1,9°C). So với tiêu chuẩn cho phép thì yếu tố nhiệt độ không khí ở các điểm đo đều nằm trong giới cho phép. - Đối với độ ẩm tương đối: Chỉ có các điểm đo ở gian máy nén đạt TCCP (độ ẩm tương đối trung bình là 78,2%). ở các điểm đo còn lại (gian chế biến và gian cấp đông) độ ẩm tương đối trung bình đều vượt quá TCCP từ 10,5% - 10,6%. - Vận tốc gió trung bình ở gian chế biến và ở gian máy nén đều nằm trong giới hạn TCCP. ở đây, vận tốc gió ở gian chế biến và gian máy nén là 0,3m/s và 1,41 ± 1,65 m/s là phù hợp với điều kiện làm việc trong Môi trường có tiếp xúc với nguyên liệu lạnh như ở gian chế biến. Còn ở gian cấp đông vận tốc gió 0m/s thấp hơn TCCP nhưmg do nhiệt độ trung bình ở đây là 23°C ± 1,07°C nên vẫn phù hợp. Nước ta là một nước có nhiệt độ nóng ẩm, nhiệt độ trung bình hằng năm 27°C - 28°C, mùa hè nhiệt độ không khí có thể lên tới 38°C - 39°C, trong khi đó nhiệt độ trung bình của không khí trong phân xưởng chế biến 24,6°C . Sự chênh lệch nhiệt độ không khí quá lớn này gây nên tác động bất lợi đáng kể đối với cơ chế cân bằng nhiệt của người lao động. Vì vậy nơi làm việc của công nhân nên phải có phòng đệm để giúp cho cơ thể người lao động thích nghi dần với nhiệt độ bên ngoài, tránh hiện tượng bị sốc do thay đổi nhiệt độ quá đột ngột gây tác hại rất lớn cho sức khoẻ người lao động. 3.3.2.Độ chiếu sáng: Chiếu là một vấn đề quan trọng đối với người lao động, tính hợp lý trong chiếu sáng liên quan tới chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và cả cách bố trí nguồn sáng. Theo tiêu chuẩn vệ sinh ở nước ta, độ rọi tối thiểu đối với công việc có độ chính xác không cao (kích thước nguyên liệu làm việc từ 0,5 – 1,0 mm) là 100 lux. Tại các điểm nghiên cứu, hệ thống chiếu sáng cho người lao động chủ yếu là ánh sáng nhân tạo, đèn tuýp được lắp ở phía trên trần nhà, tường được sơn hoặc được ốp gạch màu trắng ( ở gian chế biến và cấp đông) nhưng chưa tận dụng triệt để ánh sáng tự nhiên. Bảng 16 : Kết quả đo độ rọi chung ánh sáng tại phân xưởng chế biến thuỷ sản: TT Vị trí đo Độ rọi ánh sáng chung tại nơi làm việc X ± SD (Lux) Max Trung bình Min 1 Gian chế biến 200 301 ± 96,5 n = 8 500 2 Gian cấp đông 80 278 ± 165 n = 8 540 TCCP > 150 Hình 5: Độ chiếu sáng chung tại các phân xưởng *Nhận xét: Qua hình trên ta thấy độ chiếu sáng trung bình ở gian chế biến và gian cấp đông đạt TCCP. Kết quả nghiên cứu ở trên cũng phù hợp với số liệu của Nguyễn Thế Công và CS tại các xí nghiệp chế biến thuỷ sản đông lạnh khác trong cả nước. 3.3. 3.Tiếng ồn tại các phân xưởng: Tiếng ồn trong các phân xng chế biến thuỷ sản đông lạnh chủ yếu là ở gian máy nén khí. Ngoài ra còn có âm thanh do sự va đập của các dụng cụ, nguyên liệu nơi chế biến, tuy nhiên tiếng ồn ở đây không đáng kể. Bảng 17 : Mức áp suất âm thanh của tiếng ồn Địa điểm đo Mức áp âm chung (dBA) Mức áp âm ở các giải tần số (Hz) 63 125 250 500 1000 2000 4000 8000 Gian chế biến 80 74 78 77 68 66 60 57 52 Gian cấp đông 83 74 78 80 70 65 62 58 53 Gian máy nén khí 96 93 94 90 84 78 75 69 65 TCCP 90 103 96 91 88 85 83 81 80 *Nhận xét: Qua bảng 17 ta thấy mức áp âm chung dBA ở gian máy nén khí cao hơn TCCP . ở 2 gian còn lại, mức áp âm ở dải tần số riêng ( từ 63 – 8000 Hz ) cũng như mức áp âm chung đều nằm trong TCCP. 3.3. 4. Nồng độ khí NH3 tại các phân xưởng chế biến thuỷ sản đông lạnh: Khí NH3 chủ yếu phát sinh ra từ khu vực máy nén làm đá cây và chạy đông. Nồng độ khí NH3 cao hay thấp ở các khu vực đo đạc (đặc biệt là khu vực máy nén khí ) biểu hiện sự đóng kín hay hở các gioăng nối trong các đường dẫn khí NH3. Bảng 18 : Kết quả đo nồng độ hơi khí NH3 tại các vị trí làm việc TT Địa điểm đo Nồng độ khí NH3 (mg/m³) Vượt TCCP (Lần) 1 Khu vực thu mua nguyên liệu 1,7 ± 0,5 0,8 2 Gian chế biến 2,2± 0,4 1,1 3 Gian cấp đông 2,3 ± 0,3 1,1 4 Gian máy nén khí 2,7 ± 0,6 1,3 TCCP 2 1 Hình 6 : Nồng độ NH3 tại các vị trí lao động *Nhận xét: Qua bảng 18 và hình 6 ta thấy nồng độ NH3 tại 4 vị trí đo, chỉ có khu vực thu mua nguyên liệu là nằm trong TCCP còn lại các khu vực khác nồng độ NH3 đều vượt TCCP, thấp nhất là 1,08 lần ( gian chế biến ) và cao nhất là 1,33 lần ( gian máy nén khí ). 3.3. 5.Nồng độ khí H2S trong môi trường lao động: Khí H2S chủ yếu phát sinh ra từ khu vực thu mua nguyên kiệu và nơi tập kết những nguyên liệu thuỷ sản bị hỏng do để lâu ở nhiệt độ không khí ngoài trời, đặc biệt là vào mùa mưa. Những công đoạn tiếp theo thì nồng độ H2S đều thấp dần do nguyên liệu ban đầu đã được qua chế biến và bảo quản lạnh . Bảng CAPut!’ : Nồng độ khí H2S tại các vị trí làm việc TT Địa điểm đo Nồng độ khí H2S (mg/m³) Vượt TCCP (lần) 1 Khu vực thu mua nguyên liệu 18,4 ± 2,1 1,8 2 Gian chế biến 12,7 ± 1,4 1,3 3 Gian cấp đông 9,1± 1,2 0,9 4 Nơi tập kết nguyên liệu thừa 24,8 ± 2,2 2,48 TCCP 10 1 24.8 Hình 7: Nồng độ khí H2S tại nơi làm việc *Nhận xét: Kết quả nghiên cứu ở bảng CAPut!’ và hình 7 cho thấy nồng độ hơi khí H2S tập trung khá cao ở hai khu vực là nơi tập kết nguyên liệu thừa ( gấp 2,48 TCCP ) và khu vực thu mua nguyên liệu ( 1,84 TCCP ). ở các điểm đo còn lại nồng độ khí H2S hầu hết đều nằm trong TCCP hoặc vượt không đáng kể. Kết quả nghiên cứu trên cao hơn kết quả nghiên cứu tại các xí nghiệp chế biến khác trong khu vực miền Trung và miền Nam của Nguyễn Thế Công, nguyên nhân là do các xí nghiệp này chỉ nhận nguyên liệu đã qua sơ chế loại bỏ những nguyên liệu bị hỏng. 3.3. 6.Nồng độ khí Cl2 trong môi trường lao động: Khí Cl2 phát sinh trong các giai đoạn của chế biến thuỷ sản là do dùng hoá chất Cl2 để tẩy rửa, vệ sinh dụng cụ trong quá trình chế biến và để làm vệ sinh chân tay công nhân trước khi vào khu vực chế biến. Vì vậy, tuỳ thuộc vào từng khu vực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33898.doc
Tài liệu liên quan