Đề tài Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch đối với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB trên thỏ

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . viii

DANH MỤC CÁC HÌNH .xi

DANH MỤC CÁC BẢNG . xii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ . xiii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .xiv

PHẦN 1: MỞ ĐẦU.1

1.1. Mở đầu .1

1.2. Mục tiêu và yêu cầu .1

1.2.1. Mục tiêu.1

1.2.2. Yêu cầu.2

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.3

2.1. Kháng nguyên.3

2.2. Kháng thể.3

2.2.1. Chuỗi nhẹ (L) .4

2.2.2. Chuỗi nặng (H) .4

2.3. Đáp ứng miễn dịch .5

2.3.1. Đáp ứng miễn dịch khi tiếp xúc kháng nguyên lần đầu .6

2.3.2. Đáp ứng miễn dịch khi tiếp xúc lại kháng nguyên những lần tiếp theo.6

2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch .7

2.4. Cơ chế miễn dịch dịch thể .10

2.5. Protein tái tổ hợp MBP-VT2eB .15

2.6. Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch (Double diffusion in two

dimensions) (Kỹ thuật Ouchterlony).15

2.6.1. Sự kết hợp giữa kháng nguyên – kháng thể .15

2.6.2. Phản ứng kết tủa theo kỹ thuật khuếch tán kép trên thạch (Double

diffusion in two dimensions) (Kỹ thuật Ouchterlony) .17

vi

2.7. Phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero.18

2.7.1. Sơ lược về tế bào vero .18

2.7.2. Độc tố VT2e .19

2.7.3. Nguyên tắc của phản ứng trung hoà độc tố

trên môi trường tế bào vero .20

PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH.21

3.1. Thời gian và địa điểm.21

3.2. Nội dung nghiên cứu .21

3.3. Vật liệu và hoá chất.21

3.3.1. Thú thí nghiệm .21

3.3.2. Vật liệu và hoá chất .21

3.3.3. Môi trường .22

3.3.4. Thiết bị và dụng cụ.22

3.4. Phương pháp nghiên cứu .22

3.4.1. Bố trí thí nghiệm .22

3.4.2. Chuẩn bị dịch tiêm .24

3.4.3. Thu nhận kháng huyết thanh .24

3.4.4. Xử lý kháng huyết thanh .24

3.4.4.1. Tách kháng thể với ammonium sulfate bão hoà 100%S . 24

3.4.4.2. Hòa tan kháng thể .25

3.5. Đánh giá .27

3.5.1. Định tính: phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch (kỹ thuật

Ouchterlony) .27

3.5.2. Định lượng: phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường

tế bào vero . 28

3.5.2.1. Xác định liều TCID50 (Tissue Culture Infectious Dose 50) .28

3.5.2.2. Thử phản ứng trung hoà độc tố . 31

vii

3.6. Chỉ tiêu theo dõi . 33

3.7. Đánh giá kết quả và xử lý số liệu .33

PHẦN 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .34

4.1. Xác định kháng thể đặc hiệu với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB bằng kỹ

thuật Ouchterlony. 34

4.1.1. Xác định quy trình thực hiện phản ứng .34

4.1.2. Đánh giá kết quả gây miễn dịch theo các quy trình

ngắn ngày và dài ngày .35

4.1.2.1. Quy trình ngắn ngày .35

4.1.2.2. Quy trình dài ngày .36

4.1.3. Nhận xét.38

4.2. Xác định liều TCID50 .41

4.3. Phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero .42

4.3.1. Kiểm tra độ an toàn của kháng huyết thanh đối với tế bào vero .42

4.3.1.1. Kháng huyết thanh có bổ sung NaN3 và tế bào vero .43

4.3.1.2. Kháng huyết thanh có bổ sung NaN3 và có bất hoạt .43

4.3.1.3. Thí nghiệm đánh giá tác động của NaN3 . 44

4.3.1.4. Kháng huyết thanh không bổ sung NaN3 và có bất hoạt .44

4.3.2. Phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero .46

4.3.2.1. Quy trình dài ngày .47

4.3.2.2. Quy trình ngắn ngày .50

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .53

PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO .54

PHỤ LỤC .56

pdf80 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2252 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch đối với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB trên thỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ****0O0**** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH ĐỐI VỚI PROTEIN TÁI TỔ HỢP MBP-VT2eB TRÊN THỎ Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Niên khóa : 2001 – 2005 Sinh viên thực hiện : PHAN LÊ MAI Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 8-2005 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ****0O0**** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH ĐỐI VỚI PROTEIN TÁI TỔ HỢP MBP-VT2eB TRÊN THỎ Giáo Viên Hướng Dẫn: Sinh Viên Thực Hiện: TSKH NGUYỂN NGỌC HẢI PHAN LÊ MAI PGS.TSKH NGUYỄN LÊ TRANG Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 8-2005 iii LỜI CẢM ƠN Con luôn nhớ ơn ba mẹ sinh thành, dưỡng dục và tạo mọi điều kiện cho con tự hoàn thiện mình, cảm ơn sự quan tâm, động vịên của mọi người trong gia đình. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban Chủ nhiệm bộ môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS khoa học Nguyễn Ngọc Hải, người Thầy đã dạy bảo em rất nhiều và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khoá luận. Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS-TS khoa học Nguyễn Lê Trang, người Thầy, người bác đã dạy bảo con rất nhiều và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp con hoàn thành khoá luận. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Nguyễn Kim Dung, người Thầy đã dạy bảo em rất nhiều và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khoá luận. Em xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Nguyệt Thu, chị Đỗ Thị Châm, chị Lạc Ngọc Thêm, chị Võ Thị Mỹ Duyên, chị Dương Ngọc Diễm, chị Doãn Thị Sim, Thầy Lưu Đức Lợi, anh Nguyễn Văn Thương đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập khoá luận tốt nghiệp. Cảm ơn các bạn bè thân yêu của lớp DH01SH đã san sẻ cùng tôi những vui buồn trong thời gian học cũng như hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập. iv TÓM TẮT PHAN LÊ MAI, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Tháng 8/2005. “NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH ĐỐI VỚI PROTEIN TÁI TỔ HỢP MBP- VT2eB TRÊN THỎ”. Hội đồng hướng dẫn: TS khoa học Nguyễn Ngọc Hải PGS-TS khoa học Nguyễn Lê Trang Độc tố verotoxin VT2eB do E. coli tiết ra là tác nhân chính gây ra bệnh phù đầu và tiêu chảy trên heo con, gây thiệt hại rất lớn cho ngành chăn nuôi heo của nước ta. Do vậy các nghiên cứu nhằm tạo ra vaccin phòng bệnh phù đầu trên heo đang nhận được sự quan tâm rất lớn, mở ra nhiều triển vọng cho ngành chăn nuôi heo nước ta. Hiện nay, TS Nguyễn Ngọc Hải và các cộng sự đã thành công trong việc tạo ra được chủng E. coli mang gen mã hoá cho protein tái tổ hợp MBP-VT2eB và tinh sạch được protein này. Từ thực tế đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch đối với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB trên thỏ” nhằm xác định khả năng ứng dụng protein này trong nghiên cứu bệnh phù đầu do E. coli gây ra trên heo . Chúng tôi sử dụng phản ứng kết tủa khuếch tán trên thạch (kỹ thuật Ouchterlony) để đánh giá sự xuất hiện của kháng thể và phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero để đánh giá hiệu giá kháng thể trung hoà độc tố verotoxin. Những kết quả đạt được sau 7 tháng nghiên cứu: - Cả hai quy trình gây miễn dịch dài ngày và ngắn ngày đều tạo kháng thể kháng MBP-VT2eB có hiệu quả. - Protein MBP-VT2eB có khả năng kích ứng đáp ứng miễn dịch trên thỏ tạo kháng thể trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero. - Kháng thể kháng protein tái tổ hợp MBP-VT2eB có khả năng trung hoà độc tố VT2e (gây bệnh phù đầu trên heo). v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iii TÓM TẮT ....................................................................................................................iv MỤC LỤC .....................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................xi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ xii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... xiii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................xiv PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1.1. Mở đầu ..............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu .........................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu.....................................................................................................1 1.2.2. Yêu cầu......................................................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................3 2.1. Kháng nguyên...................................................................................................3 2.2. Kháng thể..........................................................................................................3 2.2.1. Chuỗi nhẹ (L) ............................................................................................4 2.2.2. Chuỗi nặng (H) ..........................................................................................4 2.3. Đáp ứng miễn dịch ...........................................................................................5 2.3.1. Đáp ứng miễn dịch khi tiếp xúc kháng nguyên lần đầu ............................6 2.3.2. Đáp ứng miễn dịch khi tiếp xúc lại kháng nguyên những lần tiếp theo....6 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch ..........................................7 2.4. Cơ chế miễn dịch dịch thể .............................................................................10 2.5. Protein tái tổ hợp MBP-VT2eB ....................................................................15 2.6. Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch (Double diffusion in two dimensions) (Kỹ thuật Ouchterlony)...................................................................15 2.6.1. Sự kết hợp giữa kháng nguyên – kháng thể ............................................15 2.6.2. Phản ứng kết tủa theo kỹ thuật khuếch tán kép trên thạch (Double diffusion in two dimensions) (Kỹ thuật Ouchterlony) ......................................17 vi 2.7. Phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero .................18 2.7.1. Sơ lược về tế bào vero .............................................................................18 2.7.2. Độc tố VT2e ............................................................................................19 2.7.3. Nguyên tắc của phản ứng trung hoà độc tố trên môi trường tế bào vero ....................................................................20 PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...............................21 3.1. Thời gian và địa điểm ....................................................................................21 3.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................21 3.3. Vật liệu và hoá chất........................................................................................21 3.3.1. Thú thí nghiệm .......................................................................................21 3.3.2. Vật liệu và hoá chất ................................................................................21 3.3.3. Môi trường ..............................................................................................22 3.3.4. Thiết bị và dụng cụ ..................................................................................22 3.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................22 3.4.1. Bố trí thí nghiệm .....................................................................................22 3.4.2. Chuẩn bị dịch tiêm .................................................................................24 3.4.3. Thu nhận kháng huyết thanh ..................................................................24 3.4.4. Xử lý kháng huyết thanh ........................................................................24 3.4.4.1. Tách kháng thể với ammonium sulfate bão hoà 100%S ........ 24 3.4.4.2. Hòa tan kháng thể ...................................................................25 3.5. Đánh giá .........................................................................................................27 3.5.1. Định tính: phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch (kỹ thuật Ouchterlony) .....................................................................................................27 3.5.2. Định lượng: phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero ........................................................................................................ 28 3.5.2.1. Xác định liều TCID50 (Tissue Culture Infectious Dose 50) .....28 3.5.2.2. Thử phản ứng trung hoà độc tố ................................................ 31 vii 3.6. Chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 33 3.7. Đánh giá kết quả và xử lý số liệu .................................................................33 PHẦN 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................34 4.1. Xác định kháng thể đặc hiệu với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB bằng kỹ thuật Ouchterlony.................................................................................................. 34 4.1.1. Xác định quy trình thực hiện phản ứng ..................................................34 4.1.2. Đánh giá kết quả gây miễn dịch theo các quy trình ngắn ngày và dài ngày ......................................................................................35 4.1.2.1. Quy trình ngắn ngày ......................................................................35 4.1.2.2. Quy trình dài ngày .........................................................................36 4.1.3. Nhận xét...................................................................................................38 4.2. Xác định liều TCID50 ....................................................................................41 4.3. Phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero ................42 4.3.1. Kiểm tra độ an toàn của kháng huyết thanh đối với tế bào vero ..............42 4.3.1.1. Kháng huyết thanh có bổ sung NaN3 và tế bào vero .......................43 4.3.1.2. Kháng huyết thanh có bổ sung NaN3 và có bất hoạt .......................43 4.3.1.3. Thí nghiệm đánh giá tác động của NaN3 .............................................................. 44 4.3.1.4. Kháng huyết thanh không bổ sung NaN3 và có bất hoạt .................44 4.3.2. Phản ứng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero ..................46 4.3.2.1. Quy trình dài ngày ...........................................................................47 4.3.2.2. Quy trình ngắn ngày ........................................................................50 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................53 PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................54 PHỤ LỤC ................................................................................................................56 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ag ATCC DAG DMEM TCID50 EDTA FBS Gb4 Ig IL2 IL4 IL5 IL6 IP3 LB MAF MBP MHC class II antigens MIF MWCBs PCR Antigen American Type Culture Collection Diacylglycerol Dulbeccos Minimal Essential Medium Tissue culture infectious dose 50 Ethyllene diamine tetra acetic acid Fetal Bovine Serum Globotetraosyl ceramide Immunoglobulin Interleukin 2 Interleukin 4 Interleukin 5 Interleukin 6 Inositol triphosphate Lubria – Bertani Macrophage activating factor Maltose binding protein Major histocompatibility complex class II antigens Macrophage inhibitation factor Manufacturer's working cells bank Polymerase chain reaction Kháng nguyên Tổ chức sưu tầm nhân giống Mỹ Huyết thanh bào thai bê Globulin miễn dịch Yếu tố có tác dụng hoạt hoá đại thực bào Các kháng nguyên phù hợp tổ chức chính lớp II Ngân hàng tế bào đang làm việc ix PBS SLT TC TDTH TI TH Vero VT VT2e (SLT-IIv) VT2eB Phosphate buffer stalin Shiga-like toxin Cytotoxic T cell Delayed type hypersensitivity T cell Inducer T cell Helper T cell Vervet Monkey Origin Verotoxin SLT-II variant VT2e subunit B Tế bào lympho T gây độc Tế bào lympho T gây quá mẫn muộn Tế bào lympho T cảm ứng Tế bào lympho T giúp Độc tố Shiga-like toxin IIv Tiểu đơn vị B của VT2e x DANH MỤC CÁC HÌNH TRANG Hình 2.1: Hình 2.2: Hình 2.3: Hình 2.4: Hình 2.5: Hình 2.6: Hình 2.7: Hình 2.8: Hình 3.1: Hình 3.2: Hình 4.1: Hình 4.2: Hình 4.3: Hình 4.4: Hình 4.5: Hình 4.6: Cấu trúc kháng thể ................................................................................5 Đáp ứng miễn dịch của thú đối với 2 lần tiêm kháng nguyên được phản ảnh qua mức độ kháng thể trong kháng huyết thanh ...................7 Quá trình biệt hoá và phân chia của tế bào lympho B ........................11 Các quá trình diễn ra khi kháng nguyên kết hợp với các thụ thể trên bề mặt tế bào lympho B............................................................................12 Sự kết hợp giữa tế bào lympho TH và tế bào lympho B......................13 Tế bào lympho B xử lý và trình diện kháng nguyên cho tế bào lympho TH ........................................................................................................13 Tác động của các interleukin ở các giai đoạn khác nhau trong tiến trình đáp ứng miễn dịch của tế bào lympho B đối với kháng nguyên .........14 Hiện tượng hai kháng nguyên: đồng nhất (A), không đồng nhất (B), đồng nhất một phần (C) được phát hiện bằng phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch ................................................................................18 Bao thẩm tích ......................................................................................26 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch (kỹ thuật Ouchterlony) ..27 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 4 (mũi nhắc lại 1) ....................................................................................................34 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 2 (mũi nhắc lại 1) ....................................................................................................35 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 1 (mũi nhắc lại 2) ....................................................................................................36 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 1 (đối chứng + kháng huyết thanh) ..........................................................................36 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 2 (đối chứng + kháng huyết thanh) ..........................................................................36 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 4 (mũi nhắc xi Hình 4.7: Hình 4.8: Hình 4.9: Hình 4.10: Hình 4.11: Hình 4.12: PHỤ LỤC Hình 1: Hình 2: Hình 3: Hình 4: Hình 5: Hình 6: lại 1) ....................................................................................................37 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 5 (mũi nhắc lại 1) ....................................................................................................37 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 3 (mũi nhắc lại 2) ....................................................................................................37 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 3 (đối chứng + kháng huyết thanh) ..........................................................................37 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 4 (đối chứng + kháng huyết thanh) ..........................................................................37 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của mẫu thỏ 5 (đối chứng + kháng huyết thanh) ..........................................................................38 Phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của hai quy trình gây miễn dịch ......................................................................................................40 Tế bào vero .........................................................................................60 Tế bào vero chịu tác động của độc tố VT2e .......................................60 Thú thí nghiệm ....................................................................................61 Tiêm protein MBP-VT2eB cho thỏ ....................................................61 Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ ..................................................................62 Tủa kháng thể với ammonium sulfate 100%S ....................................62 xii DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG Bảng 4.1: Bảng 4.2: Bảng 4.3: Bảng 4.4: Bảng 4.5: Bảng 4.6: Bảng 4.7: Kết quả phản ứng kết tủa khuếch tán kép trên thạch của hai quy trình gây miễn dịch ................................................................................................39 Kết quả đo OD620 mẫu nuôi cấy tế bào với dịch độc tố VT2e ................41 Kết quả đo OD620 của mẫu thỏ 4 (ngày thứ 7 sau mũi nhắc lại 3) .........45 Kết quả đo OD620 của mẫu thỏ 4 (mũi nhắc lại 3) và thỏ 5 (mũi nhắc lại 4) .............................................................................................................47 Kết quả đo OD620 của mẫu thỏ 3 (mũi nhắc lại 4) ..................................48 Kết quả đo OD620 của mẫu thỏ 2 ............................................................50 Kết quả phản ứng trung hoà độc tố của hai quy trình gây miễn dịch .....52 xiii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 3.1: Sơ đồ 3.2: Sơ đồ 3.3: Sơ đồ 3.4: Quy trình tủa kháng thể với ammonium sulfate 100%S ........................25 Quy trình xác định liều TCID50 ..............................................................29 Quy trình nhuộm tế bào vero và đọc kết quả ở bước sóng 620 nm ........30 Quy trình trung hòa độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero............... 32 xiv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 4.1: Biểu đồ 4.2: Biểu đồ 4.3: Biểu đồ 4.4: Biểu đồ 4.5: Đồ thị chuẩn độ độc tố VT2e ............................................................42 Đồ thị trung hòa độc tố VT2e của mẫu thỏ 4 (ngày thứ 7 sau mũi nhắc lại 3) trên môi trường tế bào vero .............................................46 Đồ thị trung hòa độc tố của mẫu thỏ 4 (mũi nhắc lại 3) và thỏ 5 (mũi nhắc lại 4) trên môi trường tế bào vero .............................................49 Đồ thị trung hòa độc tố của mẫu thỏ 3 (mũi nhắc lại 4) trên môi trường tế bào vero .............................................................................49 Đồ thị trung hòa độc tố của mẫu thỏ 2 trên môi trường tế bào vero .51 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. MỞ ĐẦU Độc tố verotoxin VT2eB do E. coli tiết ra là tác nhân chính gây ra bệnh phù đầu và tiêu chảy trên heo con, gây thiệt hại rất lớn cho ngành chăn nuôi heo của nước ta. Vì vậy, các nghiên cứu giúp phòng bệnh, phát hiện, giám sát các tác nhân gây bệnh là vấn đề đang nhận được sự quan tâm hàng đầu. Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh tiêu chảy và phù đầu ở heo con tuy có hiệu quả nhưng gây nhiều triệu chứng phụ, như rối loạn tiêu hoá, không có chức năng phòng bệnh và tạo ra những chủng vi sinh vật kháng kháng sinh (gây khó khăn cho việc trị bệnh lâu dài). Để khắc phục những khó khăn trên, phương pháp dùng vaccin để phòng ngừa bệnh cho heo hứa hẹn mang lại hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hầu hết các loại vaccin hiện nay được sản xuất theo phương pháp cổ điển bằng cách sử dụng vi khuẩn chết hay vi khuẩn nhược độc nên tính đặc hiệu không cao và gây một số phản ứng phụ có hại. Phương pháp này gặp một số bất lợi như hiện tượng phục hồi một số tính độc ban đầu hay sự phân huỷ không hoàn toàn các độc tố, dễ dẫn đến các hiệu ứng không mong muốn ở các con thú được tiêm chủng. Hơn nữa, việc sử dụng vi khuẩn chết lại đòi hỏi phải tiêm lập lại nhiều lần, vì tính gây đáp ứng miễn dịch không cao. Hiện nay, TS Nguyễn Ngọc Hải và các cộng sự đã thành công trong việc tạo ra được chủng E. coli mang gen mã hoá cho protein tái tổ hợp MBP-VT2eB và tinh sạch được protein này. Từ thực tế đó, được sự chấp nhận của bộ môn Công Nghệ Sinh Học, với sự hướng dẫn của TS khoa học Nguyễn Ngọc Hải, PGS-TS khoa học Nguyễn Lê Trang, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch đối với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB trên thỏ”. 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU 1.2.1. Mục tiêu Đánh giá hiệu quả gây đáp ứng miễn dịch của protein tái tổ hợp MBP-VT2eB trên thỏ nhằm xác định khả năng ứng dụng protein này trong nghiên cứu bệnh phù do E. coli gây ra trên heo. 2 1.2.2. Yêu cầu ƒ Thu nhận kháng thể kháng protein tái tổ hợp MBP-VT2eB. ƒ Xác định sự hiện diện của kháng thể kháng protein tái tổ hợp MBP-VT2eB. ƒ Thử khả năng trung hoà độc tố VT2e trên môi trường tế bào vero. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. KHÁNG NGUYÊN[2] Kháng nguyên (Antigen, Ag) là một chất có khả năng gây đáp ứng miễn dịch khi được đưa vào cơ thể của một động vật thích hợp hoặc một chất có khả năng phản ứng với một kháng thể hoặc một tế bào của hệ thống miễn dịch. Tính phản ứng của kháng nguyên hoặc khả năng nhận biết, khả năng liên kết đặc hiệu của kháng nguyên với kháng thể hoặc với thụ thể của tế bào phụ thuộc vào một phần cấu trúc giới hạn của kháng nguyên được gọi là quyết định kháng nguyên (antigenic determinant) hay epitop. Các epitop có hai đặc tính: tính kháng nguyên (antigenicity) và tính sinh miễn dịch (immunogenicity). Tính kháng nguyên là đặc tính của một epitop có cấu trúc ba chiều liên kết bổ sung với phần cấu trúc ba chiều của phân tử kháng thể. Phần cấu trúc này của phân tử kháng thể hoặc của thụ thể được gọi là paratop. Tính miễn dịch của một epitop là đặc tính gây ra một đáp ứng miễn dịch trong một cơ thể. Sự nhận biết giữa kháng nguyên và kháng thể của nó hoặc giữa kháng nguyên với các thụ thể của tế bào có thẩm quyền miễn dịch mang tính đặc hiệu rất cao. Điều đó có nghĩa là một kháng nguyên A chỉ có thể được nhận biết bởi một kháng thể anti-A hoặc chỉ có thể được nhận biết bởi một loại tế bào lympho có thụ thể liên kết đặc hiệu với kháng nguyên A. 2.2. KHÁNG THỂ[1] Kháng thể được gọi là globulin miễn dịch (Immunoglobulin, Ig), ở động vật hữu nhũ có 5 lớp Ig: IgG, IgM, IgA, IgD, IgE, các Ig đều là protein hình cầu. Mỗi phân tử Ig đều có hai cặp chuỗi polypeptide nặng ký hiệu là chuỗi H (heavy chain) và hai chuỗi nhẹ ký hiệu là L (light chain). Sự khác biệt chủ yếu giữa hai lớp Ig với nhau là ở chuỗi nặng. Các chuỗi H hoặc L trên cùng một phân tử kháng thể bao giờ cũng giống nhau hoàn toàn từng đôi một. 4 2.2.1. Chuỗi nhẹ (L) Chuỗi nhẹ có trọng lượng khoảng 22.000, có thể phân biệt hai type chuỗi nhẹ khác nhau, đó là type kappa (κ) và type lambda (λ). Hai chuỗi này có tính kháng nguyên khác nhau hoàn toàn. Mỗi chuỗi nhẹ có 214 acid amin. Thứ tự các acid amin từ 108 – 214 là hoàn toàn không thay đổi. Còn các acid amin từ số 1 – 107 có thể thay đổi về thứ tự. Đoạn này được gọi là vùng thay đổi VL (variable light), trong vùng thay đổi có đoạn thay đổi mạnh nhất gọi là vùng siêu biến (hypervariable regions). Những đoạn siêu biến trong chuỗi lambda là các đoạn từ vị trí acid amin 24 – 34, 50 – 56 và 89 – 97. 2.2.2. Chuỗi nặng (H) Chuỗi nặng có trọng lượng phân tử khoảng 50.000, gồm 446 acid amin được chia làm hai phần: vùng thay đổi VH (variable heavy) và vùng hằng định CH (constant heavy). Người ta phân biệt 5 lớp Ig chủ yếu dựa vào sự khác nhau của các mạch polypeptide trong chuỗi nặng. Nếu trong chuỗi nặng của Ig có các chuỗi: - Gamma (γ) thì Ig đó được gọi là IgG. - Muy (µ) thì Ig đó đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNghiên cứu đáp ứng miễn dịch đối với protein tái tổ hợp MBP-VT2eB trên thỏ.pdf