Đề tài Nghiên cứu hệ thống cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng lò đứng

 

Trang

Lời mở đầu 1

Chương 1: Hệ thống cân băng định lượng 3

1.1. Khái niệm 4

1.2. Cấu tạo của cân băng định lượng 5

1.3. Tế bào cân đo trọng lượng 6

 1.3.1. Nguyên lý tế bào cân số SST 6

 1.3.2. Nguyên lý tế bào cân Tenzomet 7

 1.3.3. Chuẩn bì 8

1.4. Nguyên lý tính lưu lượng của cân băng định lượng 9

 1.4.1. Nguyên lý tính lưu lượng 9

 1.4.2. Đo trọng lượng liệu trên băng tải 10

1.5. Khái quát về điều chỉnh cấp liệu cho cân băng 10

Chương 2: Thiết kế động lực cho cân băng định lượng có công suất 40 - 60T/h 12

2.1. Hoạt động của cân băng 13

 2.1.1. Cấu trúc điều khiển cân 14

 2.1.2. Thông số kỹ thuật của cân 14

2.2. Tính trọn công suất động cơ cho băng cân 15

 2.2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ truyền động 15

 2.2.2. Tính trọn công suất động cơ 16

2.3. Tính trọn loadcell 17

 2.2.3. Tính trọn biến tần 18

Chương 3: Xây dựng cấu trúc hệ điều chỉnh 19

3.1. Cấu trúc hệ điều chỉnh 20

3.2. Hệ điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ dùng biến tần 20

 3.2.1. Khái quát về động cơ không đồng bộ 20

 3.2.2. Điều chỉnh tần số động cơ bằng biến tần 23

3.3. Biến tần công nghiệp TOSHIBA 26

 3.3.1. Mạch lực của biến tần 26

 3.3.2. Chức năng các cực của mạch điều khiển 27

 3.3.3. Bàn phím và màn hình hiển thị 29

 3.3.4. Tiêu chuẩn kết nối 31

 3.3.5. Phần mềm thuyết minh 32

3.4. Cấu trúc của Loadcell và bộ khuếch đại 66

 3.4.1. Cấu trúc của loadcell 66

 3.4.2. Bộ khuếch đại 68

3.5. Bộ vi điều khiển 70

3.6. Tổng hợp bộ điều chỉnh lưu lượng 70

 3.6.1. Sơ đồ cấu trúc 70

 2.6.2. Xác định thông số bộ điều chỉnh 72

Chương 4: Mô phỏng Matlab & Simulink 73

 

 

doc116 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hệ thống cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng lò đứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c vận hành bằng một nút ấn nhanh HD (chế độ giữ hoạt động) được chỉ định cho cực S3. Chế độ tự giữ hoạt động được xác lập trong biến tần bằng cách nối công tắc dừng với cực S3 và nối công tắc chạy với cực F hoặc cực R. Chế độ cài UP/DOWN cho đầu vào (AU4:3): cho phép đặt tần số đầu vào từ một điểm tiếp xúc bên ngoài. Có thể áp dụng để thay đổi tần số ở nhiều vị trí khác nhau. UP (tín hiệu tăng tần số đầu vào từ tiếp điểm bên ngoài) được chỉ định cho cực S1 và DOWN (tín hiệu giảm tần số đầu vào từ tiếp điểm bên ngoài) được chỉ định cho cực S2, CLR (tín hiệu xóa chế độ UP/DOWN tần số đầu vào từ một tiếp điểm bên ngoài) được chỉ định cho S3. Chế độ vận hành dùng dòng điện vào 4-20mA (AU4:4): Được sử dụng để đặt tần số vào bằng dòng 4-20mA, người ta hay dùng lệnh vào FCHG (chuyển đổi theo lệnh tần số) về ST (cực chờ) tương ứng với các cực S2 và S3. Điều khiển từ xa bằng tay (bằng các lệnh tần số khác nhau) có thể được chuyển đổi sang cực S2. Cực S3 có thể được dùng để dừng máy từ từ. d. Chọn chế độ vận hành CNOd : Chọn mã lệnh FNOd : Chọn mã đặt tần số Chức năng: Các thông số này thường được sử dụng ở chế độ vận hành và chế độ đặt tần số để đặt lệnh cho biến tần (từ bảng hoạt động hoặc cực) * Chọn mã lệnh: - Giá trị đặt: + Chế độ vận hành từ bảng cực chọn mã 0: ký hiệu ON – OFF cho biết chế độ chạy và dừng của máy. + Chế độ vận hành từ bảng hoạt động chọn mã 1 + Nhấn nút RUN – STOP trên bảng hoạt động để chạy và dừng chương trình + Thực hiện chế độ chạy và dừng chương trình khi sử dụng bảng phụ (mở rộng) Có hai loại chức năng: Chức năng tương thích với lệnh LNOd và chức năng chỉ tương ứng với lệnh từ bảng cực (xem bảng 11 chọn các cực chức năng). * Chọn mã đặt tần số: - Giá trị đặt: + Chế độ vận hành từ bảng cực chọn mã 0: Các lệnh đặt tần số được đưa vào bằng các tín hiệu ngoài. (cực VIA/VIB: 0-10Vdc hoặc cực II: 4-20mAdc). + Chế độ vận hành từ bảng hoạt động chọn mã 1: nhấn phím p hoặc phím q trên bảng hoạt động hoặc trên bảng phụ để đặt tần số. + Dùng núm phân thế chọn chọn mã 2: núm phân thế trong biến tần được sử dụng để đặt tần số. Quay vạch theo chiều kim đồng hồ để tăng tần số. * Cho dù chế độ chọn mã lệnh CNOd và chế độ chọn mã đặt tần số FNOd được đặt cho đầu vào ở bất kỳ giá trị nào thì chức năng của các cực được đưa ra ở dưới vẫn luôn ở trạng thái hoạt động. - Cực đặt lại tần số (cài đặt mặc định: RST, chỉ phù hợp trong trường hợp đang vận hành). - Cực chờ (điều khiển chức năng cực đầu vào chương trình) - Cực dừng hoạt động của đầu vào (điều khiển chức năng cực đầu vào chương trình). * Để thay đổi chế độ chọn mã lệnh CNOd và chế độ chọn mã đặt tần số FNOd, trước tiên phải dừng máy tạm thời (có thể thay đổi trong khi máy đang hoạt động nếu F600 được đặt ở 2 e. Lựa chọn chiều chạy thuận và ngược Fr chọn chiều chạy thuận và ngược Chức năng: Đặt chiều quay trong quá trình chạy và dừng sử dụng phím RUN và STOP trên bảng hoạt động. Chỉ có giá trị khi CNOd (mã lệnh) được đặt ở 1 Thông số cài đặt Tên Chức năng Dải điều chỉnh Cài đặt mặc định Fr Chọn chạy thuận / ngược 0: Chạy thuận 1: Chạy ngược 0 * Kiểm tra chiều quay trên màn hình Fr-F : Chạy thuận Fr-r : Chạy ngược Khi đầu cuối F và r được sử dụng để chuyển mạch giữa chạy thuận / ngược từ bảng cực, chọn Fr để chạy thuận / ngược f. Tần số cực đại (FH) Chức năng: 1. Đặt chương trình cho khoảng tần số đầu ra bởi biến tần (các giá trị đầu ra cực đại) 2. Tần số này được dùng làm tham chiếu cho thời gian tăng / giảm tốc. 100% Tín hiệu đặt tần số (%) Hz 80Hz 60Hz 0 FH=80Hz FH=60Hz Chức năng này quyết định giá trị cực đại liên quan tới mức động cơ và tải Tần số cực đại không thể được điều chỉnh khi đang hoạt động. Để điều chỉnh trước hết phải dừng biến tần. Nếu FH tăng, chỉnh giới hạn trần của tần số UL nếu cần: * Cài đặt thông số: Tên Chức năng Mức điều chỉnh Cài đặt mặc định FH Tần số cực đại 30 – 400Hz 80.0 g. Giới hạn tần số cao – tần số thấp UL : Tần số giới hạn cao LL : Tần số giới hạn thấp * Chức năng: Đặt tần số giới hạn thấp quyết dịnh giới hạn thấp của tần số đầu ra và tần số giới hạn cao quyết định giới hạn cao của tần số cao. 100% 0 FH UL 100% 0 FH LL Cài đặt thông số: Tên Chức năng Dải điều chỉnh Điều chỉnh sau cài đặt VL LL Giá trị tần số cao Giá trị tần số thấp 0.5F-H (Hz) 0.0 – UL (Hz) 50 or 60 0,0 Giá trị cài đặt phụ thuộc vào phần dưới của các dạng AN, WN: 60Hz, WP:50Hz h. Tần số cơ bản * Chức năng: Đặt tần số cơ bản phù hợp với trọng lượng hoặc tần số của động cơ Tần số ra Hz Tần số điện áp cơ bản F 306 0 Lưu ý: Đây là thông số quan trọng quyết định vùng kiểm soát mômen đều Giá trị cài đặt phụ thuộc vào phần đuôi của dòng AN, WN: 60Hz, WP:50Hz i. Điều khiển bằng tay Ub tăng lực Chức năng: Nếu mômen không đủ để chạy máy ở tốc độ thấp, phải tăng mômen bằng cách tăng tỷ lệ quay của mômen bằng thông số này Tần số ra Hz Tần số điện áp cơ bản F 306 0 Tên Chức năng Khoảng điều chỉnh Cài đặt Ub Tăng mômen 1 0 – 30% Theo loại Có hiệu lực với các cài đặt mặc định tiêu chuẩn Phát triển = 0 (V/F đều) và 1 (lực xoắn đa dạng) Lưu ý 1: Giá trị tối ưu được đặt cho dung lượng mỗi biến tần. Không được tăng tỷ lệ momen quay lên quá cao, vì như vậy sẽ gây ra sự tăng đột ngột về dòng điện ở điểm khởi động. Nếu muốn thay đổi các giá trị đã cài đặt, phải giữ các giá trị đó trong phạm vi +2% của các giá trị mặc định tiêu chuẩn. k. Đặt mức nhiệt độ của điện - Chức năng: Chọn đặc tính ngăn nhiệt điện phù hợp với các giá trị của động cơ. Đây là các thông số như các thông số mở rộng F600. Các giá trị được cài đặt sẽ được giữ nguyên dù các thông số khác thay đổi. Cài đặt thông số: Tên Chức năng Khoảng điều chỉnh Cài mặc định OLN Chọn đặc tính ngăn nhiệt điện Giá trị cài Ngăn quá tải Ngăn ngắt đột ngột 0 Động cơ tiêu chuẩn 0 x 0 1 0 0 2 x x 3 x 0 4 Động cơ VF 0 x 5 0 0 6 x x 7 x 0 F600 Ngăn nhiệt điện động cơ mức 1 10 ~100% 100 Chế độ bảo vệ bằng nhiệt điện tử được sử dụng để cho phép hoặc không cho phép động cơ chạy quá tải và dừng quá tải. Khi thông báo quá tải, biến tần đang hoạt động không đổi thì có thể dùng thông số OLN để thông báo quá tải. Giải thích thuật ngữ: - Dừng quá tải: Khi biến tần phát hiện có hiện tượng quá tải, chức năng này tự động giảm tần số ra trước khi thông báo quá tải của động cơ OL2 được kích hoạt. Chức năng giảm từ từ cho phép động cơ chạy ở tần số dòng tải cân bằng mà không hiện lên thông báo. Đây là chức năng quan trọng cho các thiết bị như quạt, bơm và thiết bị thổi gió có tốc độ momen thay đổi, dòng tải giảm khi tốc độ vận hành giảm. + Chú ý: Không được sử dụng chế độ giảm tải với những tải có tốc độ momen không đổi (như băng truyền có dòng tải cố định, không thay đổi tốc độ). Sử dụng các động cơ tiêu chuẩn (thay vì các động cơ được sử dụng với biến tần) Khi một động cơ được sử dụng ở vùng tần số thấp hơn với tần số cài, điều đó sẽ làm giảm hiệu qủa làm mát cho động cơ. Khi động cơ tiêu chuẩn được sử dụng để ngăn hiện tượng quá nhiệt, nó sẽ làm tăng tốc độ ban đầu của quá trình phát hiện quá tải. Cài đặt chống nhiệt động cơ điện tử cấp 1 Hz 30 [%]/[A] Nếu công suất của động cơ nhỏ hơn công suất bộ đảo ngược hoặc dòng chuẩn của động cơ nhỏ hơn dòng chuẩn của bộ đảo ngược, điều chỉnh cài đặt chống nhiệt động cơ điện tử cấp 1 để phù hợp dòng chuẩn. Phím hoạt động Màn LED Hoạt động 0.0 Hiển thị tần số hoạt động (trong khi dừng) (Khi màn tiêu chuẩn hiển thị lựa chọn F710 được cài đặt 0 (tần số hoạt động) MON AUI Nhấn phím MON để hiển thị tham số cơ bản đầu tiên AUI (tự động tăng giảm) p q 100 Nhấn phím r hoặc s để chuyển đổi thông số ENT 417 Nhấn phím ENTER để hiển thị cài đặt thông số (cài đặt chuẩn 100%) p q 417 Nhấn phím r để điều chỉnh thông số 417 (bằng dòng chuẩn động cơ / hiệu suất dòng đảo x 100 = 1.0/4.8 x 100 (khi PWM tần số được cài 12kHz) ENT Nhấn phím ENTER để thay đổi thông số và giá trị cài đặt thông số được hiển thị liên tục. Sử dụng một động cơ VF (động cơ để sử dụng với bộ đảo) Cài đặt lựa chọn tính năng bảo vệ nhiệt điện tử Giá trị cài đặt Bảo vệ quá tải Mất quá tải 4 0 x 5 0 0 6 x x 7 x 0 0: Có giá trị x: Không có giá trị Một động cơ VF có thể được sử dụng trong dải tần thấp hơn động cơ đa năng, nhưng nếu tần số cực thấp, ảnh hưởng của việc làm mát sẽ giảm dần. Cài đặt bảo vệ nhiệt động cơ điện cấp 1 Nếu công suất của động cơ đang sử dụng nhỏ hơn công suất bộ đảo ngược hoặc dòng chuẩn của động cơ nhỏ hơn dòng chuẩn của bộ đảo ngược điều chỉnh bảo vệ nhiệt để phù hợp với dòng chuẩn của động cơ. %/A Hz Nếu chỉ số trong khoảng (%) đến 100% tương đương công suất dòng chuẩn. Tính năng quá tải biến tần Cài đặt để bảo vệ bộ phận biến tần, không thể thay đổi hoặc điều chỉnh bằng thông số cài đặt. Nếu chức năng quá tải biến tần được kích hoạt liên tục nó có thể được nâng lên bằng cách điều chỉnh cấp độ hoạt động F601 tăng hoặc giảm thời gian gia tốc ACC hoặc thời gian giảm tốc dEC s % 60 0 110 150 4. Kiểu chạy nháp F 260 : Tần số chạy nhắp F 261 : Chạy nhắp dừng Chức năng: Dùng các thông số chạy nhắp để động cơ hoạt động theo cách nhắp. Đường vào của tín hiệu chạy nhắp phát ra cùng một lúc ở đầu ra một tần số chạy nhắp. Không kể thời gian gia tốc đã chỉ định. Động cơ có thể hoạt động kiểu nhắp trong khi việc cài đặt các cực chạy nhắp được kết nối (RST – ON), (đặt F113 lên 4) Thông số cài đặt Tên Chức năng Dãy điều chỉnh Đặt mặc định F301 Lựa chọn lệnh tự động chạy lại 0: Không sử dụng 1: Tự động chạy lại sau dừng tạm thời 2: Khi đổi chiều ST_CC on hoặc off 3: Tự động chạy lại hoặc đổi chiều ST_CC on hoặc off 4: Chuyển động hãm một chiều khởi động (ở tự động chạy lại sau dừng tạm thời). 5: Chuyển động hãm một chiều không khởi động (khi đổi chiều ST_CC on hoặc off) 6: Chuyển động hãm một chiều khởi động (ở tự động chạy lại hoặc khi đổi chiều ST_CC on hoặc off). 0 Nếu motor chạy lại trong phương thức chạy lại một lần, thì chức năng sẽ hoạt động. Bất chấp sự đặt của tham số đó. a. Tự động chạy lại sau khi nguồn không hoạt động tạm thời (chức năng tự động chạy lại) ON OFF F_CC Tốc độ motor điện áp đầu vào (V) Hinh 3.13 Sơ đồ chức năng tự động chạy lại Đặt F30 1 to 1, (3) chức năng này hoạt động sau khi nguồn có dấu hiệu khôi phục sắp phát hiện ra sự dưới điện áp bởi mạng lưới mạch và điều chỉnh nguồn. b. Khởi động lại Motor (chức năng tìm tốc độ motor) ON OFF F_CC Tốc độ động cơ ON OFF ST_C Đặt F30 1 to 2, (3) : Đây là chức năng hoạt động sau khi ST_CC chuyển tiếp có dấu hiệu mở trực tiếp và khi đó thông trở lại (1). DC braking trong thời gian chạy lại Nếu tham số là tập hợp lựa chọn “4”, “5” hoặc “6”. DC braking lý thuyết bởi tham số F 251, hoặc F 252 sẽ là hướng dẫn trong thời gian chạy lại của Motor. Chức năng này là có hiệu qủa khi motor dưới tạm thời nguồn không có hoặc tình trạng đi xuống và đảo chiều vì một số lý do bên ngoài. c. Hãm một chiều trong thời gian khởi động lại Nếu thông số là một trong những bộ “4”, “5” hoặc “6”, DC hãm lý thuyết bằng thông số F 251 hoặc F 252 sẽ dẫn trong thời gian khởi động lại của động cơ. Chức năng này có hiệu lực khi động cơ bị dưới tạm thời điện áp lỗi hoặc tình trạng xuống thấp và sự đảo chiều bởi một số lý do bên ngoài. 5. Điều biến tần số mang (PWM) F 300 : PWM tần số mang F 312 : kiểu ngẫu nhiên Chức năng: + F 300 thông số cho phép làm giảm từ tính làm ồn đến động cơ sau này thay đổi bằng PWM tần số mang, thông số này ngoài ra còn có hiệu lực ngăn cản động cơ đến sự cộng hưởng với trọng tải máy hoặc giá đỡ. + Trong phép cộng, thông số F 300 giảm bớt điện từ làm ồn phát ra do biến tần. Giảm bớt tần số mang từ việc giảm bớt điện từ làm ồn. + Tuỳ chọn cách giảm bớt điện từ làm ồn động cơ bằng sự thay đổi mẫu mực giảm bớt tần số mang. Tham số đặt Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định F 300 PWM tần số vật mang 2.0 ~ 16.5 (kHz) 2.0 Giảm bớt tải sẽ giảm bớt PWM tần số mang Tỷ lệ quy định sự giảm bớt tải VFS9 – VFS9S Tần số 4kHz hoặc kém hơn 12kHz 15kHz 16.5kHz 2002PL/M 1.5 A 1.5 A 1.5 A 1.5 A 2004PL/M 3.3 A 3.3 A 3.1 A 3.0 A 2007PL/M 4.8 A 4.8 A 4.2 A 3.9 A 2015PL/M 7.8 A 7.8 A 7.2 A 7.1 A 2022PL/M 11.0 A 11.0 A 9.1 A 8.7 A 2037PL/M 17.5 A 17.5 A 15.0 A 14.3 A 2055PL/M 27.5 A 27.5 A 25.0 A 25.0 A 2075PL/M 33.0 A 33.0 A 29.8 A 28.2 A 2110PL/M 54.0 A 54.0 A 49.0 A 49.0 A 2150PL/M 66.0 A 66.0 A 54.0 A 51.0 A VFS9 480 hoặc nhỏ hơn 480 hoặc lớn hơn Tần số Tần số 4kHz hoặc < 12kHz 15kHz 16.5kHz 4kHz hoặc < 12kHz 15kHz 16.5kHz 4007PL 2.3A 2.1A 2.1A 2.1A 2.1A 2.1A 1.9A 1.9A 4015PL 4.1A 3.7A 3.3A 3.1A 3.8A 3.4A 3.1A 3.0A 4022PL 5.5A 5.0A 4.5A 4.3A 5.1A 4.6A 4.2A 4.0A 4037PL 9.5A 8.6A 7.5A 7.0A 8.7A 7.9A 6.9A 6.4A 4055PL 14.3A 13.0A 13.0A 13.0A 13.2A 12.0A 12.0A 12.0A 4075PL 17.0A 17.0A 14.8A 13.7A 15.6A 14.2A 12.4A 12.0A 4110PL 27.7A 25.0A 25.0A 24.7A 25.5A 23.0A 23.0A 23.0A 4250PL 33.0A 30.0A 26.4A 24.9A 30.4A 27.6A 24.3A 23.0A 6. Điều chỉnh điện áp đầu ra / hiệu chỉnh điện áp cung cấp F306 : Điều chỉnh điện áp đầu ra F 307 : Cung cấp điện áp hiệu chỉnh Chức năng: Điều chỉnh điện áp đầu ra / tần số điện áp cơ bản Thông số F306 điều chỉnh điện áp tương ứng với tần số cơ bản để không bị quá áp, giá trị đặt F306 được đặt bên ngoài (chức năng này chỉ có thể được thực hiện khi F307 được cài là một trong các số “0”, “1” hoặc “2”) Cung cấp điện áp hiệu chỉnh Thông số F307 đảm bảo tỷ số V/F luôn không thay đổi ngay cả khi điện áp đầu vào giảm. Mômen quay trong khi tốc độ hoạt động thấp. Cung cấp điện áp hiệu chỉnh duy trì tỉ lệ V/F = const ngay cả khi điện áp đầu vào dao động. Điều chỉnh điện áp đầu ra Điện áp cao – Tần số cao, tần số cơ bản được dùng khi động cơ hoạt động đặc biệt với điện áp gây ra thấp. Thông số cài đặt Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định F306 Điều chỉnh điện áp đầu ra 0~250(V); 0 – 500(V) 240V, 400V F307 Cung cấp điện áp hiệu chỉnh 0: Cung cấp điện áp không hiệu chỉnh, điện áp ra giới hạn 1: cung cấp điện áp hiệu chỉnh, điện áp ra giới hạn 2: cung cấp điện áp hiệu chỉnh (tắt thời gian chậm xuống), điện áp đầu ra giới hạn. 3: cung cấp điện áp không hiệu chỉnh, điện áp đầu ra không giới hạn 4: cung cấp điện áp hiệu chỉnh, điện áp đầu ra không giới hạn 5: cung cấp điện áp hiệu chỉnh (tắt thời gian giảm tốc), điện áp đầu ra không giới hạn. Nếu F307 đặt là “0” hoặc “3”, điện áp đầu ra sẽ thay đổi tỷ lệ với điện áp đầu vào. - Ngay cả nếu điện áp có tần số cơ bản (thông số F306) được đặt lớn hơn điện áp đầu ra thì điện áp đầu ra sẽ không vượt quá điện áp đầu vào. Tần số đầu ra (0) điện áp đầu vào cao Thấp F306 Tỉ lệ điện áp Điện áp đầu ra Tần số đầu ra (1) điện áp đầu vào cao Thấp F306 Tỉ lệ điện áp Điện áp đầu ra - Tỷ lệ giữa điện áp và tần số có thể điều chỉnh tuỳ theo tốc độ của động cơ. Tần số đầu ra (3) điện áp đầu vào cao Thấp F306 Tỉ lệ điện áp Điện áp đầu ra Tần số đầu ra (4) điện áp đầu vào cao Thấp F306 Tỉ lệ điện áp Điện áp đầu ra F307 đặt “2” và “5” (cung cấp điện áp hiệu chỉnh). Cũng giống với hoạt động của F307 ở “1” và “4” trừ trường hợp máy đang giảm tốc độ. Việc đặt thông số này ngăn không cho điện áp tăng quá cao khi máy giảm tốc. Đôi khi giảm đến mức thấp nhất mômen quay khi máy hoạt động ở tốc độ thấp do những thay đổi của biến áp. 7. Gia tốc / giảm tốc ACC : Thời gian gia tốc 1 dEC : Thời gian giảm tốc 1 F500 : Thời gian gia tốc 2 F501 : Thời gian giảm tốc 2 F 502 : Mô hình gia tốc / giảm tốc 1 F 503 : Mô hình gia tốc / giảm tốc 2 F504 : Chọn mô hình gia tốc / giảm tốc (1 hoặc 2) F 505 : Gia tốc / giảm tốc 1 và 2 tần số chuyển mạch * Chức năng: Những tham số này cho phép chọn hình thức tăng / giảm tốc theo nhu cầu cụ thể .Chuyển mạch là có thể thực hiện cả với gia tốc / giảm tốc mẫu mực 2 sử dụng thông số, tần số và cực ngoài. Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định ACC Thời gian gia tốc 1 0.1~3600(s) 10.0 DEC Thời gian giảm tốc 1 0.1~3600(s) 10.0 F500 Thời gian gia tốc 2 0.1~3600(s) 10.0 F501 Thời gian giảm tốc 2 0.1~3600(s) 10.0 F502 Mô hình gia tốc / giảm tốc 1 0: đường 1: S - hình thức 1 2: S – hình thức 2 0 F503 Mô hình gia tốc / giảm tốc 2 0: đường 1: S - hình thức 1 2: S – hình thức 2 0 F504 Chọn mô hình gia tốc / giảm tốc (1 hoặc 2) 0: gia tốc/giảm tốc 1 0: gia tốc/giảm tốc 1 0 F505 Gia tốc / giảm tốc 1 và 2 tần số chuyển mạch 0 ~ UL (Hz) 0.0 a. Gia tốc / giảm tốc ACC dEC Tần số đầu ra Hz Tần số cực đại FH 0 t Tần số đặt Hz Cực đại FH Gia tốc thời gian ACC t Tần số đặtHz Cực đại FH Chân tần số Gia tốc thời gian ACC 1. Đường gia tốc / giảm tốc tác động gia tốc / giảm tốc, điều này có thể thường xuyên sử dụng t Biểu đồ gia tốc / giảm tốc 2. S- gia tốc/ giảm tốc 1. Lựa chọn này đến gia tốc /giảm tốc 1. Motor nhanh đạt tới vùng tốc độ cao với 1 tần số ra của 60Hz hoặc lớn hơn hoặc giảm tới mức tối thiểu sự va chạm ứng dụng trong thời gian gia tốc / giảm tốc Biểu đồ gia tốc, giảm tốc 1 3. S- gia tốc / giảm tốc 2. Lựa chọn này đạt được sự tăng gia tốc ở nơi bị khử từ với mômen gia tốc của động cơ nhỏ. Kiểu này thích hợp cho hoạt động của trục quay với tốc độ cao. Biểu đồ gia tốc, giảm tốc 2 b. Chuyển đổi gia tốc / giảm tốc 1. Sự lựa chọn tần sồ Tần số đầu ra Hz t F5 501 F 500 dEC ACC F504 = 0 F504 = 1 0 Hinh. 3.14 Biểu đồ sự lựa chọn tần số Gia tốc / giảm tốc 1 thời gian 1 là vào lúc tập hợp là mặc định. Gia tốc / giảm tốc 2 có thể được lựa chọn bằng thay đổi đặt của thông số F504 Tần số đầu ra Hz t F 505 0 (1) (2) (3) (4) Hinh.3.15 Biểu đồ chuyển đổi tự động gia tốc / giảm tốc (1): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian ACC (2): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F500 (3): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F501 (4): Giảm tốc ở đường dốc tương ứng tới giảm tốc thời gian dEC 3. Chuyển đổi sử dụng ngoài cực – chuyển đổi gia tốc / giảm tốc thời gian qua đường ngoài cực (1) (2) (3) (4) t t Hz AD2 Chuyển đổi 0 (1): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian ACC (2): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F500 (3): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F501 (4): Giảm tốc ở đường dốc tương ứng tới giảm tốc thời gian dEC Trong đó trường hợp đặt “CNOd” tới 0 (bảng cực) Tín hiệu chuyển mạch cho gia tốc / giảm tốc 2 không đặt mặc định Chỉ định chức năng số 5 (Rd2) tới cực không dùng đến bằng chỉ rõ cực đầu vào chức năng lựa chọn tham số. 8. Đặt hằng số động cơ F400 : Tự động đặt F 401 : Tần số trượt F 402 : Thông số mạch stato F 403 : Thông số mạch roto F 404 : Từ thông kích từ F 405 : Cài đặt momen quán tính F 408 : Dung lượng của inverter so với motor Để sử dụng chức năng điều khiển vector, kích momen tự động và tiết kiệm năng lượng tự động, việc đặt hằng số động cơ là cần thiết. Ba phương pháp sau đây được áp dụng để làm công việc trên: 1. Dùng phương pháp kích momen tự động để đồng thời đặt chức năng tự điều chỉnh và lựa chọn hình thức điều khiển V/F 2. Đặt ha chế độ trên độc lập với nhau. 3. Kết hợp điều chỉnh bằng tay với lựa chọn kiểu điều khiển V/F [ Lựa chọn 1: đặt chức năng kích momen tự động (phương pháp dễ nhất, vừa điều khiển vector, vừa tự điều chỉnh) ] Bộ tham số tự động nâng momen quay AU 2 tới “1” [ Lựa chọn 2: Đặt điều khiển vector không dùng bộ cảm biến và tự điều chỉnh độc lập ] Bộ tham số tự động nâng momen quay AU 2 tới “1” [ đặt tham số ] Tên Chức năng Dãy điều chỉnh Đặt mặc định F400 Auto – tuning 0: tự động điều chỉnh không dùng tay 1: gắn kết các đặt riêng lẻ của F401 – F405 2: cho phép tự động điều chỉnh (quay lại tới 1 rồi chạy tự động điều chỉnh) 0 Bộ F 400 tới “2” Bộ F 408 tới “1” nếu điện dung động cơ là một cỡ nhỏ thì có thể dùng tốc độ công suất của biến tần [ lựa chọn 3 : đặt điều khiển vector và điều chỉnh độc lập bằng tay ] Nếu “ETN” điều chỉnh lỗi là hiển thị trong thời gian tự động chạy hoặc khi vector điều khiển Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định F400 Auto – tuning 0: tự động điều chỉnh không dùng tay 1: gắn kết các đặt riêng lẻ của F401 – F405 2: Cho phép tự động điều chỉnh (quay lại tới 1 rồi chạy tự động điều chỉnh) 0 F401 Thông số trượt 0.0 ~ 10.0 (Hz) 0 F402 Thông số mạch stato 0~ 255 0 F403 Thông số mạch roto 0~ 255 0 F404 Từ thông kích từ 0~ 255 0 F405 Cài đặt momen quán tính 0 ~200 0 F408 Dung lượng của inverter so với motor 0: dung lượng như nhau 0: nhỏ hơn dung lượng của inverter 0 Thủ tục đặt điều chỉnh tiếp theo thông số F400 : lựa chọn “1” tới động cơ không đổi không phụ thuộc thông số F401 – F405 F401 : Tần số trượt cao giảm bớt tốc độ động cơ do đó (tần số trượt có thể là bộ trên cơ sở hồ sơ kiểm tra động cơ) F402: điều chỉnh chủ yếu điện trở hợp thành của động cơ 9. Chức năng bảo vệ a. Phát hiện đồng bộ đẫu ra lỗi F 605: cách lựa chọn phát hiện đồng bộ ra lỗi Chức năng: Đây là thông số phát hiện lỗi đồng bộ đầu ra biến tần. Nếu đồng bộ lỗi tồn tại dai dẳng cho 1.2 hoặc nhiều chức năng nhả máy và rơle FL sẽ kích hoạt. ở cùng một thời điểm thông tin nhả EPHO sẽ cùng hiển thị Bộ F 605 tới 2 sẽ điều khiển mở của biến tần nối tới động cơ và nối nguồn tới động cơ. F 605 = 0 (không điều chỉnh bằng tay) Không tác động (rơle FL không kích hoạt) F605 =1 (cho phép trong thời gian hoạt động) Phát hiện đồng bộ không thích hợp là cho phép trong thời gian hoạt động biến tần sẽ ngắt nếu tình trạng đồng bộ lỗi cứ dai dẳng 1,2 hoặc nhiều (rơle kích hoạt) F 605 = 2 (cho phép : không điều chỉnh bằng tay trong thời gian tự động khởi động lại) Chức năng này, dù thể nào không điều chỉnh bằng tay trong thời gian tự động khởi động lại sau khi nguồn lỗi nhất thời. Khi đồng bộ lỗi nhận ra sự giảm bớt điện áp đầu ra và khởi động lại. Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định F605 Cách lựa chọn phát hiện đồng bộ đầu ra lỗi 0: không điều chỉnh bằng tay 1: cho phép trong thời gian hoạt động 2: cho phép: không điều chỉnh bằng tay trong thời gian khởi động lại 0 b. Phát hiện đồng bộ đầu vào lỗi F 608: Cách lựa chọn phát hiện đồng bộ đầu vào lỗi Chức năng: Thông số này phát hiện đồng bộ đầu vào biến tần lỗi. Nếu tình trạng điện áp không bình thường của mạch chính là tụ diện cứ dai dẳng một ít phút hoặc nhiều, chức năng ngắt và rơle FL sẽ kích hoạt. ở cùng một thời điểm, thông tin ngắt EPH 1 sẽ hiển thị F608 = 0 không ngắt ( rơle FL không kích hoạt) F608 = 1 phát hiện đồng bộ lỗi là cho phép trong thời gian hoạt động. Biến tần sẽ ngắt nếu tình trạng điện áp không bình thường của mạch chính tụ điện cứ dai dẳng mười phút hoặc nhiều hơn ( rơle FL kích hoạt) Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định F608 Cách lựa chọn phát hiện đồng bộ đầu vào lỗi 0: điều chỉnh bằng tay 1: cho phép 2: cho phép: không điều chỉnh 0 c. Cách thức điều chỉnh cho dòng điện nhỏ F 610 : lựa chọn dòng điện nhỏ ngắt F 611 : dòng điện nhỏ (ngắt/báo động) phát hiện dòng điện F 612 : dòng điện nhỏ (ngắt/báo động) phát hiện thời gian Chức năng: Thông số F 610 cho phép biến tần ngắt nếu dòng điện nhỏ thì F 611 lý thuyết giá trị dòng cho nhiều hơn thì F 612 lý thuyết thời gian. Khi ngắt được chọn, đi vào phát hiện thời gian tới ngắt, thông tin ngắt là hiển thị “UC”. F 610 = 0 (off) : không ngắt (rơle không kích hoạt) Báo động dòng điện nhỏ có thể cho ra ngoài bằng thông số lựa chọn chức năng đầu ra. F 610 = 1 (on) : biến tần ngắt (rơle FL kích hoạt) duy nhất sau khi dòng điện nhỏ hết phát hiện ra Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định F610 Lựa chọn dòng điện nhỏ ngắt 0: không điều chỉnh 1: cho phép 0 F611 Dòng điện nhỏ (ngắt/báo động) phát hiện dòng điện 0 ~ 100 (%) 0 F612 Dòng điện nhỏ (ngắt/báo động) phát hiện thời gian 0 ~ 255 (%) 0 3.7. Bộ khuếch đại đo Bộ khuếch đại đo có nhiệm vụ xử lý tín hiệu đo từ loadcell hoặc có cảm biến đo khác để phục vụ cho mục đích điều khiển tiếp theo. Bộ khuếch đại có khối khuếch đại, khối này thực hiện các chức năng là chuẩn hóa các tín hiệu từ loadcell hoặc các loại cảm biến khác, sau đó nó biến các tín hiệu này thành các tín hiệu điện tương thích cấp cho điều khiển. Tín hiệu điện lất ra từ cầu cân là rất nhỏ, để khuếch đại các tín hiệu này mạch khuếch đại phải có tính năng đặc biệt. Bộ khuếch đại ở đây người ta dùng bộ khuếch đại vi sai có phản hồi âm, có điện trở vào lớn và hệ số nén tín hiệu đồng pha lớn. + _ - + - + R4 OA UR R4 R3 R3 Ura R R R Ura OA OA Uvào R+DR R-DR R+DR R-DR Unguồn Cầu cân Tenzomet Bộ khuếch đại vi sai Hình 3.16. Sơ đồ bộ Khuếch đại đo Tầng vào là mạch khuếch đại vi sai có đầu vào và đầu ra đối xứng. Tầng thứ hai là tầng khuếch đại vi sai lớn. Hai tầng khuếch đại OA1 và OA2 có hai lối vào không đảo nên trở kháng vào đối với tín hiệu là rất cao, như thế hệ số khuếch đại có thể thiết lập một cách chính xác. Đặc tính này có thể làm cho nó trở thành một phần tử lý tưởng dùng để khuếch đại chính xác các tín hiệu nhỏ. Điện áp vào hai tầng khuếch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA0399.DOC