Với thiết kếquy trình công nghệgồm hai dây chuyền hoạt động song song với
nhau nhà máy đã sản xuất rất có hiệu quả, tránh được việc lãng phí thời gian và nguyên
vật liệu trong quá trình sản xuất, kết hợp với việc cải tạo thay thếmột sốthiết bịtrong
dây chuyền, nên hiện nay nhà máy đã thuộc diện một trong những nhà máy sản xuất xi
măng hiện đại của nước ta. Đặc biệt là hệthống cân băng định lượng, công ty đã kết hợp
với trường đại học công nghiệp - Thái Nguyên đểcải tạo và thay thếhệthống cân băng
định lượng, trước đây sửdụng theo nguyên lý cấp liệu rung, thay vào đó nay được lắp
Giám Đốc
Phụtrach chung
P.Giám Đốc
VTVT(QMR)
P.Giám Đốc
Phụtrach SX
PHÒNG
KTCN
BAN
ISO
PHÒNG
VTVT
PHÒNG
TCHC
PHÒNG
VTTK
PHÒNG
KHĐĐ
PHÒNG
T.PHẨM
PX
Cơ điiện
PX
Liệu
PX
Lò
PX
K.thác đá
PX
T.phẩm
GIỚI THIỆU VỀBỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
4
đặt hệthống cân cấp liệu tự động điều khiển bằng biến tần, thiết bịhiện đại được mô
phỏng trên máy tính. Dưới đây là sơ đồkhối dây chuyền sản xuất xi măng của nhà máy
xi măng Tiên Sơn–Hà Tây
107 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hệ thống cân bằng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng lò đứng tại Nhà máy Tiên Sơn - Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra chiều quay trên màn hình
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
51
Fr-F : Chạy thuận
Fr-r : Chạy ngược
Khi đầu cuối F và r được sử dụng để chuyển mạch giữa chạy thuận / ngược từ
bảng cực, chọn Fr để chạy thuận / ngược
f. Tần số cực đại (FH)
Chức năng:
1. Đặt chương trình cho khoảng tần số đầu ra bởi biến tần (các giá trị đầu ra cực
đại)
2. Tần số này được dùng làm tham chiếu cho thời gian tăng / giảm tốc.
Chức năng này quyết định giá trị cực đại liên quan tới mức động cơ và tải
Tần số cực đại không thể được điều chỉnh khi đang hoạt động. Để điều chỉnh
trước hết phải dừng biến tần.
Nếu FH tăng, chỉnh giới hạn trần của tần số UL nếu cần:
* Cài đặt thông số:
Tên Chức năng Mức điều chỉnh Cài đặt mặc định
FH Tần số cực đại 30 – 400Hz 80.0
g. Giới hạn tần số cao – tần số thấp
UL : Tần số giới hạn cao
LL : Tần số giới hạn thấp
100% Tín hiệu đặt
tần số (%)
Hz
80Hz
60Hz
0
FH=80Hz
FH=60Hz
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
52
* Chức năng: Đặt tần số giới hạn thấp quyết dịnh giới hạn thấp của tần số đầu ra
và tần số giới hạn cao quyết định giới hạn cao của tần số cao.
Cài đặt thông số:
Tên Chức năng Dải điều chỉnh Điều chỉnh sau
cài đặt
VL
LL
Giá trị tần số cao
Giá trị tần số thấp
0.5F-H (Hz)
0.0 – UL (Hz)
50 or 60
0,0
Giá trị cài đặt phụ thuộc vào phần dưới của các dạng AN, WN: 60Hz, WP:50Hz
h. Tần số cơ bản
* Chức năng:
Đặt tần số cơ bản phù hợp với trọng lượng hoặc tần số của động cơ
Lưu ý: Đây là thông số quan trọng quyết định vùng kiểm soát mômen đều
Giá trị cài đặt phụ thuộc vào phần đuôi của dòng AN, WN: 60Hz, WP:50Hz
i. Điều khiển bằng tay
100% 0
FH
UL
100% 0
FH
LL
Tần số ra Hz
Tần số điện
áp cơ bản
F 306
0
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
53
Ub tăng lực
Chức năng: Nếu mômen không đủ để chạy máy ở tốc độ thấp, phải tăng mômen
bằng cách tăng tỷ lệ quay của mômen bằng thông số này
Tên Chức năng Khoảng điều chỉnh Cài đặt
Ub Tăng mômen 1 0 – 30% Theo loại
Có hiệu lực với các cài đặt mặc định tiêu chuẩn
Phát triển = 0 (V/F đều) và 1 (lực xoắn đa dạng)
Lưu ý 1: Giá trị tối ưu được đặt cho dung lượng mỗi biến tần. Không được tăng tỷ
lệ momen quay lên quá cao, vì như vậy sẽ gây ra sự tăng đột ngột về dòng điện ở điểm
khởi động. Nếu muốn thay đổi các giá trị đã cài đặt, phải giữ các giá trị đó trong phạm
vi +2% của các giá trị mặc định tiêu chuẩn.
k. Đặt mức nhiệt độ của điện
- Chức năng: Chọn đặc tính ngăn nhiệt điện phù hợp với các giá trị của động cơ.
Đây là các thông số như các thông số mở rộng F600. Các giá trị được cài đặt sẽ được
giữ nguyên dù các thông số khác thay đổi.
Cài đặt thông số:
Tên Chức năng Khoảng điều chỉnh
Cài
mặc
định
Giá trị
cài
Ngăn
quá tải
Ngăn ngắt
đột ngột
Tần số ra Hz
Tần số điện
áp cơ bản
F 306
0
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
54
OLN
Chọn đặc tính
ngăn nhiệt điện
0
Động cơ
tiêu chuẩn
0 x
0
1 0 0
2 x x
3 x 0
4
Động cơ
VF
0 x
5 0 0
6 x x
7 x 0
F600 Ngăn nhiệt điện động cơ mức 1 10 ~100% 100
Chế độ bảo vệ bằng nhiệt điện tử được sử dụng để cho phép hoặc không cho phép
động cơ chạy quá tải và dừng quá tải. Khi thông báo quá tải, biến tần đang hoạt động
không đổi thì có thể dùng thông số OLN để thông báo quá tải.
Giải thích thuật ngữ:
- Dừng quá tải: Khi biến tần phát hiện có hiện tượng quá tải, chức năng này tự
động giảm tần số ra trước khi thông báo quá tải của động cơ OL2 được kích hoạt. Chức
năng giảm từ từ cho phép động cơ chạy ở tần số dòng tải cân bằng mà không hiện lên
thông báo. Đây là chức năng quan trọng cho các thiết bị như quạt, bơm và thiết bị thổi
gió có tốc độ momen thay đổi, dòng tải giảm khi tốc độ vận hành giảm.
+ Chú ý: Không được sử dụng chế độ giảm tải với những tải có tốc độ momen
không đổi (như băng truyền có dòng tải cố định, không thay đổi tốc độ).
Sử dụng các động cơ tiêu chuẩn (thay vì các động cơ được sử dụng với biến tần)
Khi một động cơ được sử dụng ở vùng tần số thấp hơn với tần số cài, điều đó sẽ
làm giảm hiệu qủa làm mát cho động cơ. Khi động cơ tiêu chuẩn được sử dụng để ngăn
hiện tượng quá nhiệt, nó sẽ làm tăng tốc độ ban đầu của quá trình phát hiện quá tải.
Cài đặt chống nhiệt động cơ điện tử cấp 1
Nếu công suất của động cơ nhỏ hơn công suất bộ đảo ngược hoặc dòng chuẩn của
động cơ nhỏ hơn dòng chuẩn của bộ đảo ngược, điều chỉnh cài đặt chống nhiệt động cơ
điện tử cấp 1 để phù hợp dòng chuẩn.
[%]/[A]
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
55
Phím hoạt
động
Màn LED Hoạt động
0.0 Hiển thị tần số hoạt động (trong khi dừng) (Khi
màn tiêu chuẩn hiển thị lựa chọn F710 được cài
đặt 0 (tần số hoạt động)
MON AUI Nhấn phím MON để hiển thị tham số cơ bản đầu
tiên AUI (tự động tăng giảm)
S T 100 Nhấn phím U hoặc V để chuyển đổi thông số
ENT 417 Nhấn phím ENTER để hiển thị cài đặt thông số
(cài đặt chuẩn 100%)
S T 417 Nhấn phím U để điều chỉnh thông số 417 (bằng
dòng chuẩn động cơ / hiệu suất dòng đảo x 100 =
1.0/4.8 x 100 (khi PWM tần số được cài 12kHz)
ENT Nhấn phím ENTER để thay đổi thông số và giá
trị cài đặt thông số được hiển thị liên tục.
Sử dụng một động cơ VF (động cơ để sử dụng với bộ đảo)
Cài đặt lựa chọn tính năng bảo vệ nhiệt điện tử
Giá trị cài đặt Bảo vệ quá tải Mất quá tải
4 0 x
5 0 0
6 x x
7 x 0
0: Có giá trị
x: Không có giá trị
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
56
Một động cơ VF có thể được sử dụng trong dải tần thấp hơn động cơ đa năng,
nhưng nếu tần số cực thấp, ảnh hưởng của việc làm mát sẽ giảm dần.
Cài đặt bảo vệ nhiệt động cơ điện cấp 1
Nếu công suất của động cơ đang sử dụng nhỏ hơn công suất bộ đảo ngược hoặc
dòng chuẩn của động cơ nhỏ hơn dòng chuẩn của bộ đảo ngược điều chỉnh bảo vệ nhiệt
để phù hợp với dòng chuẩn của động cơ.
Nếu chỉ số trong khoảng (%) đến 100% tương đương công suất dòng chuẩn.
Tính năng quá tải biến tần
Cài đặt để bảo vệ bộ phận biến tần, không thể thay đổi hoặc điều chỉnh bằng
thông số cài đặt.
Nếu chức năng quá tải biến tần được kích hoạt liên tục nó có thể được nâng lên
bằng cách điều chỉnh cấp độ hoạt động F601 tăng hoặc giảm thời gian gia tốc ACC hoặc
thời gian giảm tốc dEC
%/A
Hz
s
%
60
0
110 150
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
57
4. Kiểu chạy nháp
F 260 : Tần số chạy nhắp
F 261 : Chạy nhắp dừng
Chức năng: Dùng các thông số chạy nhắp để động cơ hoạt động theo cách nhắp.
Đường vào của tín hiệu chạy nhắp phát ra cùng một lúc ở đầu ra một tần số chạy nhắp.
Không kể thời gian gia tốc đã chỉ định.
Động cơ có thể hoạt động kiểu nhắp trong khi việc cài đặt các cực chạy nhắp
được kết nối (RST – ON), (đặt F113 lên 4)
Thông số cài đặt
Tên Chức năng Dãy điều chỉnh Đặt mặc
định
F301
Lựa chọn
lệnh tự
động chạy
lại
0: Không sử dụng
1: Tự động chạy lại sau dừng tạm thời
2: Khi đổi chiều ST_CC on hoặc off
3: Tự động chạy lại hoặc đổi chiều ST_CC
on hoặc off
4: Chuyển động hãm một chiều khởi động
(ở tự động chạy lại sau dừng tạm thời).
5: Chuyển động hãm một chiều không khởi
động (khi đổi chiều ST_CC on hoặc off)
6: Chuyển động hãm một chiều khởi động
(ở tự động chạy lại hoặc khi đổi chiều
ST_CC on hoặc off).
0
Nếu motor chạy lại trong phương thức chạy lại một lần, thì chức năng sẽ hoạt
động. Bất chấp sự đặt của tham số đó.
a. Tự động chạy lại sau khi nguồn không hoạt động tạm thời (chức năng tự động
chạy lại)
Tốc độ
motor
điện áp đầu
vào (V)
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
58
Hinh 3.13 Sơ đồ chức năng tự động chạy lại
Đặt F30 1 to 1, (3) chức năng này hoạt động sau khi nguồn có dấu hiệu khôi
phục sắp phát hiện ra sự dưới điện áp bởi mạng lưới mạch và điều chỉnh nguồn.
b. Khởi động lại Motor (chức năng tìm tốc độ motor)
Đặt F30 1 to 2, (3) : Đây là chức năng hoạt động sau khi ST_CC chuyển tiếp có
dấu hiệu mở trực tiếp và khi đó thông trở lại
(1). DC braking trong thời gian chạy lại
Nếu tham số là tập hợp lựa chọn “4”, “5” hoặc “6”. DC braking lý thuyết bởi
tham số F 251, hoặc F 252 sẽ là hướng dẫn trong thời gian chạy lại của Motor.
Chức năng này là có hiệu qủa khi motor dưới tạm thời nguồn không có hoặc tình
trạng đi xuống và đảo chiều vì một số lý do bên ngoài.
c. Hãm một chiều trong thời gian khởi động lại
Nếu thông số là một trong những bộ “4”, “5” hoặc “6”, DC hãm lý thuyết bằng
thông số F 251 hoặc F 252 sẽ dẫn trong thời gian khởi động lại của động cơ.
Chức năng này có hiệu lực khi động cơ bị dưới tạm thời điện áp lỗi hoặc tình
trạng xuống thấp và sự đảo chiều bởi một số lý do bên ngoài.
5. Điều biến tần số mang (PWM)
F 300 : PWM tần số mang
ON
OFF
F_CC
Tốc độ
động
cơ
ON
OFF
ST_C
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
59
F 312 : kiểu ngẫu nhiên
Chức năng:
+ F 300 thông số cho phép làm giảm từ tính làm ồn đến động cơ sau này thay đổi
bằng PWM tần số mang, thông số này ngoài ra còn có hiệu lực ngăn cản động cơ đến sự
cộng hưởng với trọng tải máy hoặc giá đỡ.
+ Trong phép cộng, thông số F 300 giảm bớt điện từ làm ồn phát ra do biến tần.
Giảm bớt tần số mang từ việc giảm bớt điện từ làm ồn.
+ Tuỳ chọn cách giảm bớt điện từ làm ồn động cơ bằng sự thay đổi mẫu mực
giảm bớt tần số mang.
Tham số đặt
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc định
F 300 PWM tần số vật
mang
2.0 ~ 16.5 (kHz) 2.0
Giảm bớt tải sẽ giảm bớt PWM tần số mang
Tỷ lệ quy định sự giảm bớt tải
VFS9 – VFS9S Tần số
4kHz hoặc
kém hơn
12kHz 15kHz 16.5kHz
2002PL/M 1.5 A 1.5 A 1.5 A 1.5 A
2004PL/M 3.3 A 3.3 A 3.1 A 3.0 A
2007PL/M 4.8 A 4.8 A 4.2 A 3.9 A
2015PL/M 7.8 A 7.8 A 7.2 A 7.1 A
2022PL/M 11.0 A 11.0 A 9.1 A 8.7 A
2037PL/M 17.5 A 17.5 A 15.0 A 14.3 A
2055PL/M 27.5 A 27.5 A 25.0 A 25.0 A
2075PL/M 33.0 A 33.0 A 29.8 A 28.2 A
2110PL/M 54.0 A 54.0 A 49.0 A 49.0 A
2150PL/M 66.0 A 66.0 A 54.0 A 51.0 A
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
60
VFS9
480 hoặc nhỏ hơn 480 hoặc lớn hơn
Tần số Tần số
4kHz
hoặc <
12kHz 15kHz 16.5kHz 4kHz
hoặc <
12kHz 15kHz 16.5kHz
4007PL 2.3A 2.1A 2.1A 2.1A 2.1A 2.1A 1.9A 1.9A
4015PL 4.1A 3.7A 3.3A 3.1A 3.8A 3.4A 3.1A 3.0A
4022PL 5.5A 5.0A 4.5A 4.3A 5.1A 4.6A 4.2A 4.0A
4037PL 9.5A 8.6A 7.5A 7.0A 8.7A 7.9A 6.9A 6.4A
4055PL 14.3A 13.0A 13.0A 13.0A 13.2A 12.0A 12.0A 12.0A
4075PL 17.0A 17.0A 14.8A 13.7A 15.6A 14.2A 12.4A 12.0A
4110PL 27.7A 25.0A 25.0A 24.7A 25.5A 23.0A 23.0A 23.0A
4250PL 33.0A 30.0A 26.4A 24.9A 30.4A 27.6A 24.3A 23.0A
6. Điều chỉnh điện áp đầu ra / hiệu chỉnh điện áp cung cấp
F306 : Điều chỉnh điện áp đầu ra
F 307 : Cung cấp điện áp hiệu chỉnh
Chức năng: Điều chỉnh điện áp đầu ra / tần số điện áp cơ bản
Thông số F306 điều chỉnh điện áp tương ứng với tần số cơ bản để không bị quá
áp, giá trị đặt F306 được đặt bên ngoài (chức năng này chỉ có thể được thực hiện khi
F307 được cài là một trong các số “0”, “1” hoặc “2”)
Cung cấp điện áp hiệu chỉnh
Thông số F307 đảm bảo tỷ số V/F luôn không thay đổi ngay cả khi điện áp đầu
vào giảm. Mômen quay trong khi tốc độ hoạt động thấp.
Cung cấp điện áp hiệu chỉnh… duy trì tỉ lệ V/F = const ngay cả khi điện áp đầu
vào dao động.
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
61
Điều chỉnh điện áp đầu ra … Điện áp cao – Tần số cao, tần số cơ bản được dùng
khi động cơ hoạt động đặc biệt với điện áp gây ra thấp.
Thông số cài đặt
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc
định
F306 Điều chỉnh điện
áp đầu ra
0~250(V); 0 – 500(V) 240V,
400V
F307 Cung cấp điện
áp hiệu chỉnh
0: Cung cấp điện áp không hiệu chỉnh,
điện áp ra giới hạn
1: cung cấp điện áp hiệu chỉnh, điện áp
ra giới hạn
2: cung cấp điện áp hiệu chỉnh (tắt thời
gian chậm xuống), điện áp đầu ra giới
hạn.
3: cung cấp điện áp không hiệu chỉnh,
điện áp đầu ra không giới hạn
4: cung cấp điện áp hiệu chỉnh, điện áp
đầu ra không giới hạn
5: cung cấp điện áp hiệu chỉnh (tắt thời
gian giảm tốc), điện áp đầu ra không
giới hạn.
Nếu F307 đặt là “0” hoặc “3”, điện áp đầu ra sẽ thay đổi tỷ lệ với điện áp đầu vào.
- Ngay cả nếu điện áp có tần số cơ bản (thông số F306) được đặt lớn hơn điện áp
đầu ra thì điện áp đầu ra sẽ không vượt quá điện áp đầu vào.
- Tỷ lệ giữa điện áp và tần số có thể điều chỉnh tuỳ theo tốc độ của động cơ.
Tần số đầu ra
(0)
điện áp đầu vào
cao
Thấp
F306
Tỉ lệ
điện áp
Điện áp
đầu ra
Tần số đầu ra
(1)
điện áp đầu vào
cao
Thấp
F306
Tỉ lệ
điện áp
Điện áp
đầu ra
Tần số đầu ra
điện áp đầu vào
cao
Thấp
F306
Tỉ lệ
điện áp
Điện áp
đầu ra
Tần số đầu ra
(4)
điện áp đầu vào
cao
Thấp
F306
Tỉ lệ
điện áp
Điện áp
đầu ra
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
62
F307 đặt “2” và “5” (cung cấp điện áp hiệu chỉnh). Cũng giống với hoạt động của F307
ở “1” và “4” trừ trường hợp máy đang giảm tốc độ. Việc đặt thông số này ngăn không
cho điện áp tăng quá cao khi máy giảm tốc. Đôi khi giảm đến mức thấp nhất mômen
quay khi máy hoạt động ở tốc độ thấp do những thay đổi của biến áp.
7. Gia tốc / giảm tốc
ACC : Thời gian gia tốc 1
dEC : Thời gian giảm tốc 1
F500 : Thời gian gia tốc 2
F501 : Thời gian giảm tốc 2
F 502 : Mô hình gia tốc / giảm tốc 1
F 503 : Mô hình gia tốc / giảm tốc 2
F504 : Chọn mô hình gia tốc / giảm tốc (1 hoặc 2)
F 505 : Gia tốc / giảm tốc 1 và 2 tần số chuyển mạch
* Chức năng: Những tham số này cho phép chọn hình thức tăng / giảm tốc theo
nhu cầu cụ thể .Chuyển mạch là có thể thực hiện cả với gia tốc / giảm tốc mẫu mực 2 sử
dụng thông số, tần số và cực ngoài.
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc
định
ACC Thời gian gia tốc 1 0.1~3600(s) 10.0
DEC Thời gian giảm tốc 1 0.1~3600(s) 10.0
F500 Thời gian gia tốc 2 0.1~3600(s) 10.0
F501 Thời gian giảm tốc 2 0.1~3600(s) 10.0
F502 Mô hình gia tốc / giảm tốc 1 0: đường
1: S - hình thức 1
2: S – hình thức 2
0
F503 Mô hình gia tốc / giảm tốc 2 0: đường
1: S - hình thức 1
0
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
63
2: S – hình thức 2
F504 Chọn mô hình gia tốc / giảm tốc (1
hoặc 2)
0: gia tốc/giảm tốc 1
0: gia tốc/giảm tốc 1
0
F505 Gia tốc / giảm tốc 1 và 2 tần số
chuyển mạch
0 ~ UL (Hz) 0.0
a. Gia tốc / giảm tốc
1. Đường gia tốc / giảm tốc
tác động gia tốc / giảm tốc,
điều này có thể thường xuyên
sử dụng
Biểu đồ gia tốc / giảm tốc
2. S- gia tốc/ giảm tốc 1. Lựa
chọn này đến gia tốc /giảm
tốc 1. Motor nhanh đạt tới
vùng tốc độ cao với 1 tần số
ra của 60Hz hoặc lớn hơn
hoặc giảm tới mức tối thiểu
sự va chạm ứng dụng trong
thời gian gia tốc / giảm tốc
Biểu đồ gia tốc, giảm tốc 1
3. S- gia tốc / giảm tốc 2. Lựa
chọn này đạt được sự tăng gia
tốc ở nơi bị khử từ với
mômen gia tốc của động cơ
nhỏ. Kiểu này thích hợp cho
hoạt động của trục quay với
tốc độ cao.
Biểu đồ gia tốc, giảm tốc 2
b. Chuyển đổi gia tốc / giảm tốc
t
ACC dEC
Tần số đầu ra
Hz
Tần số cực đại
FH
0
t
Tần số đặt Hz
Cực đại FH
Gia tốc thời gian
ACC
t
Tần số đặtHz
Cực đại FH
Chân tần số
Gia tốc thời gian
ACC
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
64
1. Sự lựa chọn tần sồ
Hinh. 3.14 Biểu đồ sự lựa chọn tần số
Gia tốc / giảm tốc 1 thời gian 1 là vào lúc tập hợp là mặc định. Gia tốc / giảm tốc
2 có thể được lựa chọn bằng thay đổi đặt của thông số F504
Hinh.3.15 Biểu đồ chuyển đổi tự động gia tốc / giảm tốc
(1): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian ACC
(2): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F500
(3): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F501
(4): Giảm tốc ở đường dốc tương ứng tới giảm tốc thời gian dEC
3. Chuyển đổi sử dụng ngoài cực – chuyển đổi gia tốc / giảm tốc thời gian qua
đường ngoài cực
TÇn sè ®Çu
ra Hz
t
F5 501F 500
dECACC
F504 =
0
F504 =
1
0
TÇn sè ®Çu
t
F 505
0
(1) (2)
(3) (4)
Hz
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
65
(1): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian ACC
(2): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F500
(3): Gia tốc ở đường dốc tương ứng tới gia tốc thời gian F501
(4): Giảm tốc ở đường dốc tương ứng tới giảm tốc thời gian dEC
Trong đó trường hợp đặt “CNOd” tới 0 (bảng cực)
Tín hiệu chuyển mạch cho gia tốc / giảm tốc 2 không đặt mặc định
Chỉ định chức năng số 5 (Rd2) tới cực không dùng đến bằng chỉ rõ cực đầu vào
chức năng lựa chọn tham số.
8. Đặt hằng số động cơ
F400 : Tự động đặt
F 401 : Tần số trượt
F 402 : Thông số mạch stato
F 403 : Thông số mạch roto
F 404 : Từ thông kích từ
F 405 : Cài đặt momen quán tính
F 408 : Dung lượng của inverter so với motor
Để sử dụng chức năng điều khiển vector, kích momen tự động và tiết kiệm năng
lượng tự động, việc đặt hằng số động cơ là cần thiết. Ba phương pháp sau đây được áp
dụng để làm công việc trên:
1. Dùng phương pháp kích momen tự động để đồng thời đặt chức năng tự điều
chỉnh và lựa chọn hình thức điều khiển V/F
2. Đặt ha chế độ trên độc lập với nhau.
3. Kết hợp điều chỉnh bằng tay với lựa chọn kiểu điều khiển V/F
[ Lựa chọn 1: đặt chức năng kích momen tự động (phương pháp dễ nhất, vừa điều
khiển vector, vừa tự điều chỉnh) ]
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
66
Bộ tham số tự động nâng momen quay AU 2 tới “1”
[ Lựa chọn 2: Đặt điều khiển vector không dùng bộ cảm biến và tự điều chỉnh độc
lập ]
Bộ tham số tự động nâng momen quay AU 2 tới “1”
[ đặt tham số ]
Tên Chức năng Dãy điều chỉnh Đặt mặc
định
F400 Auto – tuning
0: tự động điều chỉnh không
dùng tay
1: gắn kết các đặt riêng lẻ của
F401 – F405
2: cho phép tự động điều chỉnh
(quay lại tới 1 rồi chạy tự động
điều chỉnh)
0
Bộ F 400 tới “2”
Bộ F 408 tới “1” nếu điện dung động cơ là một cỡ nhỏ thì có thể dùng tốc độ
công suất của biến tần
[ lựa chọn 3 : đặt điều khiển vector và điều chỉnh độc lập bằng tay ]
Nếu “ETN” điều chỉnh lỗi là hiển thị trong thời gian tự động chạy hoặc khi vector
điều khiển
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc
định
F400 Auto – tuning 0: tự động điều chỉnh không
dùng tay
1: gắn kết các đặt riêng lẻ của
F401 – F405
2: Cho phép tự động điều
chỉnh (quay lại tới 1 rồi chạy
0
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
67
tự động điều chỉnh)
F401 Thông số trượt 0.0 ~ 10.0 (Hz) 0
F402 Thông số mạch stato 0~ 255 0
F403 Thông số mạch roto 0~ 255 0
F404 Từ thông kích từ 0~ 255 0
F405 Cài đặt momen quán tính 0 ~200 0
F408 Dung lượng của inverter so
với motor
0: dung lượng như nhau
0: nhỏ hơn dung lượng của
inverter
0
Thủ tục đặt điều chỉnh tiếp theo thông số
F400 : lựa chọn “1” tới động cơ không đổi không phụ thuộc thông số F401 –
F405
F401 : Tần số trượt cao giảm bớt tốc độ động cơ do đó (tần số trượt có thể là bộ
trên cơ sở hồ sơ kiểm tra động cơ)
F402: điều chỉnh chủ yếu điện trở hợp thành của động cơ
9. Chức năng bảo vệ
a. Phát hiện đồng bộ đẫu ra lỗi
F 605: cách lựa chọn phát hiện đồng bộ ra lỗi
Chức năng:
Đây là thông số phát hiện lỗi đồng bộ đầu ra biến tần. Nếu đồng bộ lỗi tồn tại dai
dẳng cho 1.2 hoặc nhiều chức năng nhả máy và rơle FL sẽ kích hoạt. ở cùng một thời
điểm thông tin nhả EPHO sẽ cùng hiển thị
Bộ F 605 tới 2 sẽ điều khiển mở của biến tần nối tới động cơ và nối nguồn tới
động cơ.
F 605 = 0 (không điều chỉnh bằng tay)
Không tác động (rơle FL không kích hoạt)
F605 =1 (cho phép trong thời gian hoạt động)
Phát hiện đồng bộ không thích hợp là cho phép trong thời gian hoạt động biến tần
sẽ ngắt nếu tình trạng đồng bộ lỗi cứ dai dẳng 1,2 hoặc nhiều (rơle kích hoạt)
F 605 = 2 (cho phép : không điều chỉnh bằng tay trong thời gian tự động khởi
động lại)
Chức năng này, dù thể nào không điều chỉnh bằng tay trong thời gian tự động
khởi động lại sau khi nguồn lỗi nhất thời. Khi đồng bộ lỗi nhận ra sự giảm bớt điện áp
đầu ra và khởi động lại.
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
68
định
F605 Cách lựa chọn phát hiện đồng bộ đầu ra lỗi
0: không điều chỉnh bằng tay
1: cho phép trong thời gian
hoạt động
2: cho phép: không điều
chỉnh bằng tay trong thời
gian khởi động lại
0
b. Phát hiện đồng bộ đầu vào lỗi
F 608: Cách lựa chọn phát hiện đồng bộ đầu vào lỗi
Chức năng:
Thông số này phát hiện đồng bộ đầu vào biến tần lỗi. Nếu tình trạng điện áp
không bình thường của mạch chính là tụ diện cứ dai dẳng một ít phút hoặc nhiều, chức
năng ngắt và rơle FL sẽ kích hoạt. ở cùng một thời điểm, thông tin ngắt EPH 1 sẽ hiển
thị
F608 = 0 không ngắt ( rơle FL không kích hoạt)
F608 = 1 phát hiện đồng bộ lỗi là cho phép trong thời gian hoạt động. Biến tần sẽ
ngắt nếu tình trạng điện áp không bình thường của mạch chính tụ điện cứ dai dẳng mười
phút hoặc nhiều hơn ( rơle FL kích hoạt)
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc
định
F608 Cách lựa chọn phát hiện đồng bộ đầu vào lỗi
0: điều chỉnh bằng tay
1: cho phép
2: cho phép: không điều
chỉnh
0
c. Cách thức điều chỉnh cho dòng điện nhỏ
F 610 : lựa chọn dòng điện nhỏ ngắt
F 611 : dòng điện nhỏ (ngắt/báo động) phát hiện dòng điện
F 612 : dòng điện nhỏ (ngắt/báo động) phát hiện thời gian
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
69
Chức năng:
Thông số F 610 cho phép biến tần ngắt nếu dòng điện nhỏ thì F 611 lý thuyết giá
trị dòng cho nhiều hơn thì F 612 lý thuyết thời gian. Khi ngắt được chọn, đi vào phát
hiện thời gian tới ngắt, thông tin ngắt là hiển thị “UC”.
F 610 = 0 (off) : không ngắt (rơle không kích hoạt)
Báo động dòng điện nhỏ có thể cho ra ngoài bằng thông số lựa chọn chức năng
đầu ra.
F 610 = 1 (on) : biến tần ngắt (rơle FL kích hoạt) duy nhất sau khi dòng điện nhỏ
hết phát hiện ra…
Tên Chức năng Dãy hoạt động Đặt mặc
định
F610 Lựa chọn dòng điện nhỏ ngắt
0: không điều chỉnh
1: cho phép
0
F611
Dòng điện nhỏ (ngắt/báo
động) phát hiện dòng
điện
0 ~ 100 (%)
0
F612
Dòng điện nhỏ (ngắt/báo
động) phát hiện thời
gian
0 ~ 255 (%)
0
3.7. Bộ khuếch đại đo
Bộ khuếch đại đo có nhiệm vụ xử lý tín hiệu đo từ loadcell hoặc có cảm biến đo
khác để phục vụ cho mục đích điều khiển tiếp theo. Bộ khuếch đại có khối khuếch đại,
khối này thực hiện các chức năng là chuẩn hóa các tín hiệu từ loadcell hoặc các loại cảm
biến khác, sau đó nó biến các tín hiệu này thành các tín hiệu điện tương thích cấp cho
điều khiển. Tín hiệu điện lất ra từ cầu cân là rất nhỏ, để khuếch đại các tín hiệu này
mạch khuếch đại phải có tính năng đặc biệt. Bộ khuếch đại ở đây người ta dùng bộ
khuếch đại vi sai có phản hồi âm, có điện trở vào lớn và hệ số nén tín hiệu đồng pha lớn.
+
_
R4R3
R
UraOA
R+ΔR R-ΔR
Unguån
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
70
Hình 3.16. Sơ đồ bộ Khuếch đại đo
Tầng vào là mạch khuếch đại vi sai có đầu vào và đầu ra đối xứng. Tầng thứ hai
là tầng khuếch đại vi sai lớn.
Hai tầng khuếch đại OA1 và OA2 có hai lối vào không đảo nên trở kháng vào đối
với tín hiệu là rất cao, như thế hệ số khuếch đại có thể thiết lập một cách chính xác. Đặc
tính này có thể làm cho nó trở thành một phần tử lý tưởng dùng để khuếch đại chính xác
các tín hiệu nhỏ.
Điện áp vào hai tầng khuếch đại OA1 và OA2 được truyền đi qua mạch phản hồi
của tầng khuếch đại thuật toán trên R1. Vì thế ở đây xuất hiện một giá trị điện áp nối
vào. Điện áp này gây ra một dòng điện đi qua R1.
Điện áp ra của cầu cân cũng chính là điện áp vào của hai tầng khuếch đại OA1 và
OA2, có Uvào = 20mV. Để điện áp ra khỏi tầng khuếch đại có giá trị là Ura = 10V thì ta
có hệ số khuếch đại:
500
20
10 === mV
V
vao
ña
U
UK
Mặt khác ta có:
vaoña UR
R
R
RU *21*
1
2
3
4 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +=
Æ 50021*
1
2
3
4 ==⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +
vao
ña
U
U
R
R
R
R
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
71
Từ biểu thức trên ta muốn thay đổi hệ số khuếch đại thì ta thay đổi giá trị của R1
Nếu cho 1021
1
2 =+
R
R
Chọn R1 = 1K
50
10
500
3
4 ==
R
R
chọn R3 = 5K
Vậy, để điện áp ra bộ khuếch đại là 10V và có hệ số khuếch đại là 500 ta có thể
chọn:
R1 = 1 K
R2 = 4.5K
R1 = 5 K
R1 =250 K
3.5. Bộ vi điều khiển
* Chức năng của bộ điều chỉnh
Bộ điều chỉnh đóng vai trò quan trọng trong hệ thống cân băng định lượng, nó có
hai chức năng chính sau:
- Nhận tín hiệu trọng lượng từ bộ khuếch đại và tín hiệu tốc độ từ máy phát xung
truyền về để tính lưu lượng.
- So sánh lượng đặt: So sánh lưu lượng đặt với lượng thực nhận được từ bộ
khuếch đại và máy phát xung. Từ đó tính được sai lệch giữa lượng đặt và lượng thực và
tạo hàm điều khiển.
R2 = 4.5K
R4 = 250K
A
D
Xung
D
xung
0÷10
V
Tính
toán
RQ
D
A
∂
V
Qđặt
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
72
Tín hiệu trọng lượng 0 ÷ 10V và tín hiệu xung được hai bộ biến đổi A/D và
Xung/D chuyển thành dạng tín hiệu số và tính ra lưu lượng thực:
Lượng Qđo sẽ được so sánh với lượng Qđặt và được bộ biến đổi D/A chuyển thành
tín hiệu tương tự điều khiển biến tần quay động cơ. Toàn bộ quá trình trên được điều
khiển nhờ bộ vi xử lý.
Để điều khiển tần số động cơ ta chọn biến tần có số xung phát ra trong một vòng
là 100 xung.
3.8. Tổng hợp bộ điều chỉnh l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu hệ thống cân bằng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng lò đứng tại Nhà máy Tiên Sơn - Hà Tây.pdf