Đề tài Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất vacxin nhược độc, vô hoạt phòng bệnh cho gia súc gia cầm và ứng dụng kỹ thuật gene xác định typ vi rut Lở mồm long móng (LMLM)
Mục lục Trang Các đề tài nhánh của đề tài kc.04.06 2 Danh sách cán bộ tham gia 3 Danh sách các đon vị tham gia, phối hợp 5 tóm tắt Báo cáo 6 Những từ viết tắt 13 Lời nói đầu 14 Chương I Tổng quan tài liệu 24 1.1. Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò 24 1.1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu bệnh tụ huyết trùng 24 1.1.1.1. Lịch sử nghiên cứu về bệnh tụ huyết trùng trên thế giới 24 1.1.1.2. Lịch sử nghiên cứu bệnh tụ huyết trùng ở Việt Nam 25 1.1.2. Tóm lược về nghiên cứu vacxin phòng bệnh tụ huyết trùng 26 1.1.3. Vi khuẩn Pasteurella multocida 27 1.1.3.1. Đặc tính sinh vật học của vi khuẩn P. multocida 27 1.1.3.2. Đặc tính hình thái của vi khuẩn 27 1.1.3.3. Tính chất bắt màu của vi khuẩn. 28 1.1.3.4. Đặc tính nuôi cấy của vi khuẩn P. multocida 28 1.1.3.5. Đặc tính sinh hoá của Pasteurella multocida 31 1.1.3.6. Giáp mô của vi khuẩn Pasteurella multocida 32 1.1.3.7. Độc tố của Pasteurella multocida 32 1.1.4. Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn Pasteurella multocida 33 1.1.4.1. Kháng nguyên vỏ K (Kapsular antigen). 33 1.1.4.2. Kháng nguyên thân (O) ư Somatic antigen. 34 1.1.5. Các type huyết thanh học của P. multocida. 35 1.2. Bệnh và vấn đề an toàn, vệ sinh thực phẩm do vi khuẩn Salmonella spp gây ra ở gia cầm. 37 1.2.1. Lịch sử nghiên cứu về vi khuẩn Salmonella. 37 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước. 39 1.2.3. Đặc điểm của Salmonella. 41 1.2.4. Tình trạng ngộ độcthức ăn do Salmonella. 41 1.2.5. Biện pháp phòng bệnh. 42 1.2.6. vắcưxin chống Salmonella cho gà 43 1.2.6.1. Một số loại vaccine chống Salmonella 43 1.2.6.2. Sơ lược về kháng nguyên roi của S. typhimurium 44 1.2.6.3. Kháng nguyên roi của Salmonella typhimurium có khả năng bảo hộ cho gà chống Salmonella. 45 1.2.6.4. Khả năng sinh đáp ứng miễn dịch của protein flagellin 46 1.3. Bệnh Lở mồm Long móng 47 1.3.1. Bệnh Lở mồm Long móng và tình hình nghiên cứu về bệnh trong, ngoài nước. 47 1.3.1.1. Bệnh Lở mồm Long móng, tình hình bệnh trên thế giới và ở Việt Nam. 47 1.3.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh LMLM trên thế giới. 49 1.3.1.3. Tình hình nghiên cứu bệnh LMLM trong nước. 51 1.3.2. Vi rút gây bệnh LMLM. 52 1.3.2.1. Hình thái học. 52 1.3.2.2. Sức đề kháng của vi rút. 52 1.3.2.3. Đặc tính nuôi cấy. 52 1.3.3. Các phương pháp chẩn đoán. 53 1.3.3.1. Chẩn đoán lâm sàng. 53 1.3.3.2. Đại cương về chẩn đoán trong phòng thí nghiệm. 53 1.3.3.3. Chẩn đoán huyết thanh học. 54 1.3.3.3.1. Phản ứng kết hợp bổ thể (KHBT) 54 1.3.3.3.2. Phản ứng trung hoà vi rút. 55 1.3.3.3.3. Phản ứng ELISA. 55 1.3.3.3.4. Các phản ứng huyết thanh học khác 56 1.3.3.4. Chẩn đoán vi rút học. 56 1.3.3.5. Chẩn đoán bằng kỹ thuật RTưPCR. 56 Chương II: Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 58 A. Nguyên liệu 58 2.1. Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện vắc xin phòng chống bệnh tụ huyết trùng trâu bò chất lượng cao. 58 2.1.1. Động vật thí nghiệm. 58 2.1.2. Vi khuẩn gây bệnh tụ huyết trùng. 58 2.1.3. Dụng cụ máy móc thí nghiệm. 58 2.1.4. Môi trường, hoá chất 58 2.2. Sản xuất vắc xin phòng bệnh do S. enteritidis và S. typhimurium bằng công nghệ vi khuẩn. 59 2.2.1. Động vật và sản phẩm động vật. 59 2.2.2. Các loại môi trường thông thường. 59 2.2.3. Các loại môi trường chuyên biết. 60 2.2.4. Các trang thiết bị phòng thí nghiệm cần thiết khác. 62 2.3. Sản xuất vắc xin phòng bệnh do S.enteritidis và S. typhimurium bằng vi khuẩn biến nạp. 62 2.3.1. Chủng vi sinh vật. 62 2.3.2. Động vật. 62 2.3.3. Plasmid. 62 2.3.4. Môi trường nuôi cấy. 63 2.3.5 Các dung dịch. 63 2.4. Định type vi rút LMLM bằng kỹ thuật RTưPCR. 64 2.4.1. Bệnh phẩm. 64 2.4.2. Nguồn bệnh phẩm. 64 2.4.3. Dung dịch bảo quản bệnh phẩm. 64 2.4.4. Tế bào BHKư 21 và môi trường nuôi cấy tế bào. 65 2.4.5. Hoá chất, vật liệu và thiết bị để tiến hành phản ứng RTưPCR. 65 2.4.5.1. Mẫu ARN chuẩn. 65 2.4.5.2. Các hoá chất, vật liệu cần thiết tiến hành phản ứng RTư PCR. 65 2.4.5.3. Các hóa chất, vật liệu cần thiết cho việc tách dòng (cloning). 65 2.4.5.4. Thiết bị, máy móc. 66 2.4.5.5. Các cặp mồi đặc hiệu với vi rút LMLM type O, A , C hoặc Asiaư1. 66 B. Phương pháp nghiên cứu 66 3.1. Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện vắc xin phòng chống bệnh tụ huyết trùng trâu bò chất lượng cao. 66 3.1.1. Kiểm tra giống vi khuẩn dùng để nghiên cứu và sản xuất vacxin. 66 3.1.2. Xác định đặc điểm hình thái và đặc tính sinh hoá của vi khuẩn gây bệnh tụ huyết trùng trâu bò chủng IR. 67 3.1.3. Kiểm tra độc lực của vikhuẩn đối với chuột nhắt trắng. 69 3.1.4. Sản xuất vacxin vô hoạt toàn khuẩn có chất bổ trợ keo phèn – Saponin. 71 3.1.5. Kiểm nghiệm vắc xin 72 3.1.5.1. Kiểm tra vô trùng vắc xin. 72 3.1.5.2 Kiểm tra an toàn vacxin 72 3.1.5.3. Kiểm tra hiệu lực của vacxin. 72 3.1.5.3.1. Kiểm tra hiệu lực của vacxin trong phòng thí nghiệm. 72 3.1.5.3.2. Kiểm tra đáp ứng miễn dịch của vacxin đối với trâu, bò. 72 3.1.6. Phương pháp xử lý số liệu. 76 3.1.6.1. Phương pháp tính chỉ số miễn dịch. 76 3.1.6.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê. 76 3.2. Sản xuất vắc xin phòng chống S. enteritidis và S. typhimurium bằng công nghệ vi khuẩn. 77 3.2.1. Các phương pháp vi sinh vật học thông thường. 77 3.2.2. Các phương pháp sản xuất và kiểm nghiệm vắc xin. 77 3.3. Sản xuất vắc xin phòng bệnh doS.enteritidis và S. typhimurium bằng vi khuẩn biến nạp. 78 3.3.1. Tách chiết ADN hệ gen của vi khuẩn. 78 3.3.2. Phương pháp tổng hợp chuỗi (PCR). 78 3.3.3. Xử lý ADN bằng enzym hạn chế. 78 3.3.4. Phản ứng nối ghép gen. 79 3.3.5. Biến nạp vào E. coli. 79 3.3.6. Tách chiết ADN plasmid từ E. coli. 80 3.3.7. Cảm ứng biểu hiện protein tái tổ hợp. 81 3.3.8. Biến nạp plasmid vào nấm men P. pastoris bằng xung điện. 82 3.3.9. Western Blot, ELISA. 83 3.4. Định type vi rút LMLM bằng kỹ thuật RTưPCR. 84 3.4.1. Các phương pháp chẩn đoán, định typ vi rút LMLM của Phòng Thí nghiệm Tham chiếu quốc tế. 84 3.4.2. Phương pháp thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm. 84 3.4.3. Phương pháp RTưPCR để chẩn đoán định type vi rút LMLM. 86 3.4.3.1. Tách chiết ARN từ bệnh phẩm biểu mô. 86 3.4.3.2. Tạo cADN bằng phản ứng sao chép ngược. 86 3.4.3.3. Phản ứng PCR. 86 3.4.3.5. Kiểm tra sản phẩm PCR. 87 3.4.4. Tách dòng và giải trình tự đoạn gen mã hóa cho serotype O của vi rút gây bệnh LMLM phân lập tại Việt nam. 88 3.4.4.1. Lai sản phẩm PCR vào vectortách dòng pCRR2.1 và biến nạp vào tế bào khả biến (competent E. coli cells). 88 3.4.4.2. Tách chiết Plasmid. 89 3.4.4.3. Cắt bằng enzym giới hạn. 89 3.4.5. Phương pháp nuôi cấy tế bào và gây nhiễm vi rút gây bệnh LMLM. 90 3.4.5.1. Phương pháp nuôi tế bào BHKư21 (Baby Hamster Kidney ư 21). 90 3.4.5.2. Phương pháp tách tế bào bám dính. 90 3.4.5.3. Phương pháp gây nhiễm vi rút LMLM lên tế bào BHKư21. 90 Chương III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 92 4.1. Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện vắc xin phòng chống bệnh tụ huyết trùng trâu bò chất lượng cao. 92 4.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn Pasteurella multocida từ trâu bò chết của các địa phương. 92 4.1.2. Tính tương đồng kháng nguyên giữa vi khuẩn P. multocida chủng IR với đại diện các chủng P. multocida phân lập được. 95 4.1.3. Kết quả xác định liều kháng nguyên thích hợp kích thích khả năng sản sinh miễn dịch tốt nhất trên trâu bò. 96 4.1.4. Kết quả xác định công thứcbổ trợ thích hợp và theo dõi độ dài miễn dịch của vắc xin keo phènưsaponin. 97 4.1.5. Kết quả chế vắc xin tụ huyết trùng trâu bò keo phènư saponin chủng IR.98 4.1.6. Tính tương đồng kháng nguyên của vi khuẩn P.multocida chủng IR với các chủng P. multocida khác đang sử dụng chế vắc xin THT trâu bò tại Việt Nam. 99 4.2. Sản xuất vắc xin phòng chống S. enteritidis và S. typhimurium bằng công nghệ vi khuẩn. 99 4.2.1. Kết quả điều tra một vài đặc điểm dịch tễ tại 4 cơ sở chăn nuôi gà giống. 99 4.2.2. Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm Salmonella spp. 100 4.2.3. Kết quả giám định một số đặc tính sinh hoá của vi khuẩn Salmonella phân lập được. 102 4.2.4. Kết quả thử độc lực của các chủng Salmonella phân lập được trên chuột nhắt trắng. 104 4.2.5. Kết quả thử khả năng mọc của các chủng Salmonella trên các loại môi trường dinh dưỡng khác nhau. 105 4.2.6. Kết quả thử đặc tính sinh hóa của các chủng Salmonella 106 4.2.7. Kết quả thử độc lực của các chủng Salmonella phân lập được 106 4.2.8. Kết quả xác định LD 50 của các chủng Salmonella phân lập được 107 4.2.9. Sản xuất thử nghiệm vacxin S.enteritidis và S. Typhimurium vô hoạt keo phèn 108 4.2.10. Kết quả thử thuần khiết vacxin 108 4.2.11. Kết quả thử vô trùng của vacxin 108 4.2.12. Kết quả thử an toàn trên chuột nhắt trắng 109 4.2.13. Kết quả thử an toàn trên gà mái hậu bị 110 4.2.14. Kết quả kiểm tra hiệu lực của vacxin trên chuột nhắt trắng 110 4.2.15. Kết quả thử nghiệm hiệu lực của vác xin trên gà 111 4.2.16. Thí nghiệm xác định liều sử dụng của vacxin 111 4.3. Sản xuất vắc xin phòng bệnh do S. enteritidisvà S. typhimuriumbằng vi khuẩn biến nạp 113 4.3.1. Biểu hiện gen fliC3, gm3, sef14 trong E. coli BL21 113 4.3.1.1. Đưa gen vào vectơ pCR2.1 113 4.3.1.1.1. Tách chiết ADN hệ gen của vi khuẩn 113 4.3.1.1.2.Nhân đoạn gen fliC3, gm3, sef14 từ hệ gen S. typhimurium, S. enteritidis 114 4.3.1.1.3. Đưa sản phẩm PCR vào vectơ tách dòng pCR2.1 115 4.3.1.2. Đưa gen vào vectơ biểu hiện pET22b(+) 119 4.3.1.3. Biểu hiện gen fliC3, gm3, sef14 trong E. coli BL21 120 4.3.2. Biểu hiện gen fliC3, gm3,sef14 trong nấm men P. pastoris 122 4.3.2.1. Nhân các gen bằng PCR 122 4.3.2.2. Đưa gen vào vectơ tách dòng pCR2.1 123 4.3.2.3. Đưa gen vào vectơ biểu hiện pPIC9 123 4.3.2.4. Biểu hiện gen trong nấm men P. pastoris 125 4.3.3. Thử đáp ứng miễn dịch của gà với kháng nguyên tái tổ hợp Flic3 126 4.3.3.1. Tinh sạch kháng nguyên tái tổ hợp FliC 126 4.3.3.2. Gây miễn dịch kháng nguyên tái tổ hợp FliC và kháng nguyên toàn phần trên gà hậu bị 127 4.3.3.3. Western blot và ELISA 127 4.3.4. Tinh sạch protein tái tổ hợp GM3 131 4.3.5. Nghiên cứu khả năng bảo hộ của protein tái tổ hợp Flic3 và Gm3 132 4.4. Định type vi rút LMLM bằng kỹ thuật RTưPCR 134 4.4.1. Khái quát tình hình dịchbệnh LMLM tại Việt Nam trong vòng 5 năm trở lại đây thời gian gần đây 134 4.4.2. Diễn biến lâm sàngcủa bệnh trên bò và lợn 136 4.4.3. Thu thập, vận chuyển và bảo quản bệnh phẩm từ gia súc nghi mắc bệnh 138 4.4.3.1. Thu thập bệnh phẩm từ gia súc nghi mắc bệnh LMLM 138 4.4.3.2. Vận chuyển bệnh phẩm từ gia súc nghi mắc bệnh LMLM 139 4.4.3.3. Bảo quản mẫu bệnh phẩm từ gia súc nghi mắc bệnh LMLM 139 4.4.4. Thiết lập phương pháp RT–PCR để phát hiện vi rút gây bệnh LMLM bằng mẫu ARN đã biết 140 4.4.5. Chẩn đoán định type các mẫu bệnh phẩm thu thập tại tỉnh Qủang Trị 143 4.4.6. Kết quả xác định tính đặc hiệu của các cặp mồi dùng trong chẩn đoán định type vi rút gây bệnh LMLM. 145 4.4.7. Kết quả ứng dụng phương pháp RTưPCR để chẩn đoán định typ vi rút LMLM từ các bệnh phẩm thu thập từ thực địa 147 4.4.8. Tách dòng và giải trình trình tự đoạn gene mã hoá cho serotype O của vi rut LMLM thu thập tại tỉnh Qủang Trị 149 4.4.8.1. Tách dòng đoạn gene đặc hiệu chung để nhận biết các type O, A, C, và asiaư1 và đoạn gene đặc hiệu cho typ O 149 4.4.8.2. Kết quả giải trình trình tự nuclêotide 151 4.4.9. Kết quả phân lập vi rút trên tế bào dòng BHKư21 153 4.4.9.1 Điều kiện làm việc với vi rút LMLM 153 4.4.9.2. Kết quả nuôi cấy và duy trì tế bào BHKư21 153 4.4.9.3. Kết quả gây nhiễm bệnh phẩm nghi có chứa vi rút LMLM lên tế bào BHKư21 155 4.4.9.4. So sánh chẩn đoán vi rút LMLMbằng RTưPCR từ bệnh phẩm biểu mô và từ bệnh phẩm biểu mô đã cấy chuyển trên tế bào 156 4.4.10. So sánh phương pháp ELISA và RTưPCR để chẩn đoánưđịnh typ virut LMLM 158 4.4.11. Nhận xét tổng quan về phương pháp RTưPCR trong chẩn đoán định type vi rút gây bệnh LMLM 160 Chương IVKết luận và đề nghị 163 Kết luận 163 I. Các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm 163 II. Về nội dung và phương pháp sử dụng 163 III. Về giải pháp khoa học công nghệ 164 IV. Các sản phẩm cụ thể 165 Đề nghị 165 Lời cảm ơn 166 Tài liệu tham khảo 167
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6102.pdf