Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp i
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ii
Lời cảm ơn iii
Tóm tắt nội dung đồ án iv
Mục lục v
Danh mục các chữ viết tắt x
Danh mục các bảng xi
Danh mục các hình xii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu của đề tài 2
1.3 Nội dung nghiên cứu 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu 3
1.4.1 Phương pháp luận 3
1.4.2 Phương pháp thực tế 4
1.5 Đối tượng nghiên cứu 5
1.6 Phạm vi nghiên cứu 6
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
2.1 Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000 7
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 7
2.1.2 Nội dung cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 9
2.1.3 Mục đích của ISO 14000 10
2.1.4 Phạm vi của ISO 14000 11
2.1.5 Lý do chứng nhận ISO 14001 11
Quá trình thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 13
25 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu khả năng áp dụng htqlmt theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 cho nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật An Giang – Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất và kinh doanh các loại rau an toàn.
Trung tâm du lịch Trăng Việt: chuyên kinh doanh dịch vụ du lịch phục vụ cho khách hàng bên ngoài và bên trong công ty.
3.1.3 Nhân Sự
Thành phần nhân lực của công ty CP BVTV An Giang đến ngày 31/12/2004 được thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 : Thành phần nhân lực của công ty CP BVTV An Giang (ĐVT: người)
Thành phần lao động
Số lượng
Tổng số CB-CNV có đến ngày 31/12/04
Trong đó :
Cán bộ quản lý
Trực tiếp sản xuất
662
282
380
Trong đó, phân theo trình độ:
Đại học và trên đại học
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông, lao động khác
202
75
380
Phân theo loại hợp đồng:
Lao động theo hợp đồng không thời hạn
Lao động theo hợp đồng có thời hạn từ 01 – 03 năm
Lao động theo hợp đồng ngắn hạn, mùa vụ (dưới 01 năm)
Lao động chưa ký kết hợp đồng lao động
366
266
30
0
3.1.4 Kết quả sản xuất và kinh doanh trong những năm qua
Bảng 3.2 : Sơ lược kết quả SXKD của Công ty CP BVTV An Giang
từ năm 2000 đến năm 2004
STT
CHỈ TIÊU
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
1
Tổng doanh thu
534,503,514,993
514,992,810,518
691,445,671,354
846,838,954,279
1,109,192,829,191
2
Vốn kinh doanh
57,091,434,214
70,468,057,450
78,497,852,466
79,571,704,765
86,457,767,876
3
Vốn nhà nước
101,306,326,947
117,362,001,164
142,026,514,868
168,037,058,575
180,101,000,000
4
Lợi nhuận trước thuế
35,426,240,794
30,355,407,962
46,986,698,919
53,802,286,442
61,283,749,370
5
Lợi nhuận sau thuế
26,008,577,823
21,676,271,502
32,125,121,534
38,802,444,912
42,915,372,612
6
Số lao động ( người )
484
486
550
659
662
7
Lương bình quân tháng
2,408,000
3,263,000
4,983,000
5,302,000
5,500,000
8
Các khoản nộp ngân sách
20,579,175,571
14,653,267,538
27,566,303,637
21,743,031,434
25,678,345,230
- Thuế GTGT
2,284,660,141
1,023,230,840
5,743,582,445
6,556,571,321
7,235,621,852
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
-
- Thuế xuất nhập khẩu
7,133,097,848
4,950,900,238
6,961,143,807
4,770,355,116
5,123,765,382
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
11,161,417,582
8,679,136,460
14,861,577,385
10,416,104,997
13,318,957,996
9
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn kinh doanh
45.6%
30.8%
40.9%
48.8%
49.6%
10
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn nhà nước
25.7%
18.5%
22.6%
23.1%
23.8%
11
Nợ phải trả, trong đó :
126,415,242,990
109,419,821,255
150,431,287,783
147,697,154,960
150,234,567,182
- Nợ ngân sách
10,249,874,092
4,657,404,044
9,794,082,741
15,085,010,493
16,124,567,129
- Nợ ngân hàng
33,422,032,836
87,794,946,605
102,229,247,542
74,392,629,243
75,279,528,952
12
Nợ phải thu, trong đó :
72,375,008,304
61,843,512,195
131,789,996,531
165,840,129,221
167,231,840,027
- Nợ khó đòi
-
-
-
-
-
(Nguồn : Phòng Tài chính – kế toán Công ty CP BVTV An Giang)
Nhìn vào kết quả kinh doanh của Công ty ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty rất hiệu quả, mức tăng trưởng và tỷ suất lợi nhuận đạt được rất cao. So với các công ty trong ngành Công ty CP BVTV An Giang có nguồn lực về tài chính rất mạnh. Bên cạnh đó Công ty cũng là đơn vị đóng góp ngân sách hàng đầu cho tỉnh An Giang. Doanh số năm 2005 đạt 1.300 tỷ đồng, mức cao nhất từ trước đến nay.
Bảng 3.3: Đóng góp của từng mảng kinh doanh trong kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty
CHỈ TIÊU
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Tổng doanh thu (tỷ đồng)
692.5
846.8
1,109.2
Trong đó :
Thuốc BVTV & Phân bón
658.1
796.8
1,011.8
Giống cây trồng
13.9
27.9
59.7
Đầu tư tài chính
15.6
8.7
18.2
Bao bì giấy Carton
4.9
6.6
9.9
Rau an toàn Sao Việt
3.6
4.2
Du lịch Trăng Việt
3.2
5.4
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
32.1
38.8
42.9
Trong đó :
Thuốc BVTV & Phân bón
29.8
38.3
38.2
Giống cây trồng
0.8
1.2
3.6
Đầu tư tài chính
1.2
0.2
2.1
Bao bì giấy Carton
0.3
0.5
0.8
Rau an toàn Sao Việt
-1.6
-2.1
Du lịch Trăng Việt
0.2
0.3
Hoạt động kinh doanh chủ lực của Công ty cũng vẫn là lĩnh vực thuốc BVTV & Phân bón – ngành nghề đã gắn liền với tên tuổi của Công ty BVTV An Giang từ khi thành lập. Các lĩnh vực khác được phát triển sau này trên nền tảng của hoạt động kinh doanh thuốc BVTV. Tuy nhiên, kết quả đạt được của những lĩnh vực mở rộng này vẫn chưa đạt như ý muốn, thậm chí còn thua lỗ nặng (Trung tâm Sao Việt).
3.1.5 Nền tảng mà Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang xây dựng được trong những năm qua
Mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước: bao gồm 7 chi nhánh, 11 cửa hàng khu vực, giao dịch trực tiếp với 350 đại lý trên toàn quốc.
Thị phần trong lĩnh vực phân phối thuốc BVTV tại thị trường Việt Nam luôn dẫn đầu trong nhiều năm.
Hình 3.1: Thị phần thuốc BVTV của Công ty Cổ phần BVTV An Giang
Quan hệ cộng tác về chuyên môn với rất nhiều các cơ quan khoa học về nông nghiệp như : Đại Học Cần Thơ, Đại Học An Giang, Đại Học Nông Nghiệp I – Hà Nội, Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, Cục Bảo Vệ Thực Vật, Cục Nông Nghiệp, Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, Viện Cây Aên Quả Miền Nam, Hội Nông Dân Việt Nam, Hội Khuyến Nông và nhiều cơ quan khác
Cơ sở vật chất : 02 nhà máy sản xuất thuốc BVTV, 02 nhà máy chế biến hạt giống, 01 nhà máy sản xuất bao bì giấy, 03 trại giống, 01 trang trại sản xuất rau – quả tại Đà Lạt, cùng các trụ sở văn phòng, chi nhánh ở 14 tỉnh thành trong cả nước.
Thương hiệu AGPPS là một trong những thương hiệu mạnh nhất hiện nay trong lĩnh vực phân phối thuốc BVTV : trị giá của thương hiệu được Bộ tài chính định giá khi cổ phần hóa là 10 triệu USD.
Những danh hiệu cao quý mà Công ty Cổ phần BVTV An Giang đạt được trong những năm qua :
Năm 2000, AG-PPS vinh dự được nhận danh hiệu “Anh hùng lao động” do Nhà nước trao tặng để ghi nhận những đóng góp cho sự phát triển nông nghiệp Việt Nam.
Năm 2002, tổng giám đốc Huỳnh Văn Thòn của AG-PPS vinh dự được nhận danh hiệu “Anh hùng lao động” do Nhà nước trao tặng để ghi nhận những đóng góp xuất sắc của ông cho sự phát triển nông nghiệp Việt Nam.
Năm 2004 – 2005, Công ty đã 2 lần nhận danh hiệu “Bạn nhà nông Việt Nam” tại Hội chợ quốc tế Nông nghiệp Cần Thơ.
Năm 2005, Công ty đứng đầu trong danh sách các doanh nghiệp nông dược được Báo Sài Gòn Tiếp thị trao giấy chứng nhận “Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn”
3.1.6 Định hướng chiến lược phát triển của Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang
Dưới đây là mục tiêu chiến lược của Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang tới năm 2015 do Hội đồng quản trị của Công ty đề ra :
Xây dựng Công ty trở thành một Tổng công ty hoạt động đa ngành nghề với lĩnh vực cốt yếu là dịch vụ nông nghiệp.
Riêng đối với lĩnh vực thuốc BVTV, mục tiêu đề ra là trở thành công ty phân phối thuốc BVTV hàng đầu tại Việt Nam, có khả năng cạnh tranh tốt với các tập đoàn đa quốc gia.
Xây dựng thương hiệu AGPPS là thương hiệu được nhiều nông dân yêu mến và tin dùng nhất.
Mức tăng trưởng hàng năm không dưới 20%.
Thực hiệân chính sách tái phân phối lợi nhuận của Công ty sao cho hợp lý và đạo lý thông qua các chương trình: tư vấn và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân, sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc BVTV góp phần xây dựng nền nông nghiệp nước nhà tiên tiến và hiện đại. Ngoài ra, lãnh đạo công ty cũng tập trung xây dựng và phát triển các chương từ thiện xã hội một cách hệ thống và chuyên nghiệp như: chương trình chăm sóc sức khoẻ nông dân, chương trình tặng cặp cho học sinh nghèo, tài trợ cho đội đua xe đạp tỉnh An Giang.
Triết lý kinh doanh chủ đạo: “Góp phần chăm lo cho lợi ích xã hội hôm nay chính là sự phát triển của Công ty trong tương lai”.
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BVTV AN GIANG
Giới thiệu về Nhà máy
Nhà máy sản xuất thuốc BVTV An Giang là chi nhánh của Công ty Cổ phần BVTV An Giang.
Được xây dựng vào năm 1999.
Công suất 5000 tấn thuốc/năm.
Nhà máy tọa lạc tại số 27 – 28 Lô E, Khu Công Nghiệp Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh. Với diện tích 5.000 m2
Mục tiêu hoạt động: Nhà máy chủ yếu sản xuất các loại thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh từ nguyên liệu bán thành phẩm được nhập từ các nước như Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Malaysia, Thụy Sĩ, Anh. Từ các nguyên liệu này sẽ pha chế thành các loại thuốc khác nhau theo những công thức nhất định.
Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự của Nhà máy
Giám đốc NM
Huỳnh Bảo Tuân
Trưởng BP kế hoạch nghiệp vụ
Huỳnh Bảo Tuân
Quản đốc xưởng sản xuất
Trần Văn Đậm
Trưởng BP Bảo trì
Văn Hồng Sơn
NV Quản lý chất lượng
Nguyễn Thế Huy
Kế toán trưởng
Nguyễn Văn Đắt
NV Kế hoạch
Nguyễn Văn Đắt
NV Hành Chánh
Hà Minh Nghĩa
NV Đều vận
Bào Điền Phương
Thủ Kho
1.Nguyễn Thành Tâm (TP)
2. Ngô Văn Quang (PL)
3. Nguyễn Trọng Trí (NL)
Tổ trưởng sản xuất
Nguyễn Văn Hà
Tổ Trưởng phối liệu
Nguyễn Hữu Để
NV Bảo Trì
Nguyễn Cương
CN Bảo Trì
N Chiêu Sơn Nam
CN KCS
Nguyễn Công Lập
Trương Văn Nhàn
NV Bảo vệ
NV Y tế
CN Cấp dưỡng
CN tạp vụ,VSCN
Tổ trưởng bốc xếp
Nguyễn Văn Ngọc
CN Bốc xếp thuê ngòai (09 người)
CN Sản xuất
(15 người)
CN Phối liệu
(01 người)
Trong đó: NM: Nhà máy, NV: Nhân viên, BP: Bộ phận, CN KCS: Công nhân kiểm tra chất lượng sản phẩm
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự Nhà máy
Bảng 3.4: Phân công nhiệm vụ tại Nhà máy sản xuất thuốc BVTV An Giang (Lê Minh Xuân)
Số hiệu
Tên Chức danh
Stt
Tên người đảm nhiệm
Quá trình công việc đảm nhiệm
Phạm vi công việc
LMX01
Giám đốc nhà máy
1
Huỳnh Bảo Tuân
Quản trị sản xuất
NM
Quản trị kho
NM
Quản trị nhân sự
NM
Quản trị kế toán
NM
Quản trị PCCN
NM
Quản trị ATVSLĐ
NM
Quản trị môi trường
NM
Quản trị Bảo vệ NM
NM
LMX02
Trưởng BP kế hoạch
nghiệp vụ
1
Huỳnh Bảo Tuân
Quản trị chi phí sản xuất
NM
Quản trị thanh quyết toán vật tư
NM
Quản trị quy trình quản lý kho
NM
Quản trị hành chánh (làm theo qui định của công ty)
NM
LMX03
Quản đốc xưởng sản xuất
2
Trần Văn Đậm
Quản trị quy trình tạo sản phẩm
NM
Điều hành sản xuất
NM
LMX04
Trưởng BP Bảo trì
3
Văn Hồng Sơn
Quản trị bảo trì sửa chữa
NM
LMX05
NV Đảm bảo chất lượng
4
Nguyễn Thế Huy
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu, phụ liệu đầu vào, quá trình sản xuất, thành phẩm, phối liệu, hàng lưu kho, xúc rửa phuy.
NM
Xử lý hàng kém phẩm
NM
Kiểm soát tài liệu, hồ sơ kiểm tra chất lượng
NM
Thực hiện việc theo dõi kiểm định hiệu chỉnh thiết bị đo lường, thử nghiệm
NM
Theo dõi, kiểm tra việc xử lý môi trường
NM
LMX06
Kế toán trưởng
5
Nguyễn Văn Đắt
Quản trị kế toán thanh toán
Công ty
Quản trị kế toán hàng hóa
Công ty
Quản trị kế toán lương
NM
LMX07
NV Kế hoạch
5
Nguyễn Văn Đắt
Quản trị lập kế hoạch sản xuất tuần, ngày
NM
Quản trị định mức sản xuất
NM
Thực hiện định mức sản xuất
NM
Quá trình thống kê, phân tích
NM
Quá trình quyết toán vật tư sản xuất tại Nhà máy
Công ty
LMX08
NV Hành Chánh
6
Hà Minh Nghĩa
Quản trị các chính sách chế độ cho người lao động
NM
Quản trị an toàn vệ sinh lao động
NM
Quản trị bếp ăn tập thể
NM
Quản trị giữ gìn vệ sinh công sở
NM
Thực hiện chấm công
NM
Quản trị mua sắm văn phòng phẩm
NM
Quản trị chăm sóc sức khỏe NV-CNLĐ (y tế)
NM
Thủ quỹ
NM
Quản trị các hoạt động đoàn thể
NM
LMX09
NV Điều vận hàng hóa
7
Bào Điền Phương
Quản trị quá trình điều vận hàng hóa
Công ty
LMX10
Thủ kho
8
Nguyễn Thành Tâm
9
Nguyễn Trọng Trí
10
Ngô Văn Quang
Quản trị quá trình nhập, xuất kho
Công ty
Quản trị lưu kho
NM
LMX11
Nhân viên bảo trì
11
Nguyễn Cương
Kiểm soát hồ sơ, tài liệu kỹ thuật
NM
Thanh, quyết toán chi phí sửa chữa, chế tạo
NM
Cung ứng vật tư
NM
Thực hiện việc bảo trì trang thiết bị
NM
LMX12
Tổ trưởng sản xuất
12
Nguyễn Văn Hà
Thực hiện qui trình tạo sản phẩm
NM
Phân công, đôn đốc, giám sát qui trình tạo sản phẩm
NM
LMX13
Tổ trưởng phối liệu
13
Nguyễn Hữu Để
Thực hiện qui trình tạo sản phẩm
NM
Phân công, đôn đốc, giám sát qui trình tạo sản phẩm
NM
LMX14
NV KCS
14
Nguyễn Công Lập
15
Trương Thanh Nhàn
Thực hiện việc kiểm tra qui trình tạo sản phẩm
NM
LMX15
NV Bảo vệ
16
Nguyễn Hữu Chương
17
Nguyễn Thép Lãm
Thực hiện qui trình PCCN
NM
Thực hiện qui trình bảo vệ cơ quan
NM
LMX16
Tổ trưởng bốc xếp
18
Nguyễn Văn Ngọc
Thực hiện qui trình xếp dỡ hàng hóa
NM
Phân công, đôn đốc, giám sát qui trình xếp dỡ hàng hóa
NM
LMX17
Cấp dưỡng
19
Lý Thể Uyên
20
Dương Thị Miến
Thực hiện qui trình cấp dưỡng
NM
LMX18
Tạp vụ, VSCN
21
Lý Thị Tuyến Vân
Thực hiện qui trình VSCN
NM
LMX19
Công nhân Bảo trì
22
N.Chiêu Sơn Nam
Thực hiện việc bảo trì trang thiết bị
NM
LMX20
Công nhân phối liệu
23
Lý Thanh Phong
Thực hiện quá trình phối liệu
NM
LMX21
Công nhân sản xuất
24-38
Thực hiện qui trình tạo sản phẩm
NM
LMX22
Công nhân bốc xếp
39-47
Thực hiện qui trinh bốc dỡ hàng hóa
3.3 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Quy trình công nghệ gia công pha chế thuốc
Phụ liệu
Nguyên liệu
IPA
Cilene
Sanimal
Phối liệu
Vô chai
Đóng nút
Dán nhãn
Đóng thùng
Nhập kho
Hình 3.3: Công nghệ gia công, pha chế thuốc
Trong đó: Cilene, Sanimal, IPA (Isopzopyl Anleohol) là những phụ liệu được kết hợp với nguyên liệu theo tỷ lệ nhất định, sau đó được bơm lên bồn trộn hòa tan hoàn toàn trong dung môi, sản phẩm thu được với tỷ lệ nồng độ nhất định được bơm qua phân xưởng sang chai và xuất bán.
3.4 MỘT VÀI SẢN PHẨM TIÊU BIỂU CỦA NHÀ MÁY
3.4.1 Thuốc trừ sâu
Alphan 5EC (Alpha – cypermethrin 5%): Có hiệu lực cao trừ được nhiều loại sâu hại như sâu cuốn lá trên lúa, rầy phấn trên sầu riêng.
Bassan 50EC (Fenobucarb 50%): Bassan thuộc nhóm carbamate có tác dụng tiếp xúc, vị độc. Chuyên trị rầy nâu hại lúa; Rệp sáp hại cà phê; Rệp mụi trên cây có múi.
Cyperan 5EC (Cyermethrin 5%): Thuốc trừ sâu có tác dụng rộng, dùng trừ sâu cuốn lá hại lúa; Bọ xít muỗi trên cây Điều.
Cyperan 10EC (Cyermethrin 10%): Thuốc trừ sâu có tác dụng rộng, dùng trừ sâu cuốn lá hại lúa; Bọ xít muỗi trên cây Điều.
Diazan 10H (Diazinon 100g/kg): Là thuốc dạng hạt, chủ yếu trừ nhóm côn trùng nằm trong đất hại cây trồng hoặc tấn công bên trong cây. Trừ hữu hiệu sâu đục thân hại lúa, bắp, sâu đục thân hại Điều.
Bian 40EC (Dimethoate 40%): Có tác dụng tiếp xúc, vị độc dùng để trừ bọ xít trên lúa và rệp trên cà phê.
Forsan 50EC (Phenthoate 50%): Dùng để trừ bọ xít hại lúa, sâu vẽ bùa hại cây có múi.
Peran 50EC (Permethrin 50%): Có tác dụng tiếp xúc, vị độc có phổ tác động rộng trừ sâu ăn lá và rầy trên rau, đậu.
Kinalux 25EC (Quinalphos 250g/lit): Có hiệu lực cao trừ được nhiều sâu hại như: Sâu phao đục bẹ, sâu cuốn lá trên lúa, sâu khoang trên đậu phông, sâu ăn tạp trên đậu nành, rệp sáp trên cà phê.
3.4.2 Thuốc trừ bệnh
Carban 50SC (Carbendazim 50%): Là thuốc trừ nấm bệnh, có tác dụng nội hấp. Thuốc phòng và trị bệnh vàng lá chín sớm trên lúa; thán thư trên cà phê; chết cây con trên đậu.
Folpan 50 SC (Folfet 50%): Là loại thuốc tiếp xúc, có phổ tác rộng, dùng để phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn (đốm vằn) trên lúa.
Fuan 40EC (Isoprothiolane 40%): Có tác dụng nội hấp dùng để trị bệnh đạo ôn (cháy lá) trên lúa.
Kian 50EC (Iprobenphos 50%): Là thuốc đặc trừ bệnh đạo ôn (cháy lá) trên lúa. Thuốc có tác dụng nội hấp mạnh, di chuyển nhanh tới các bộ phận của cây làm ức chế sự phát triển của nấm bệnh.
Rabcide 30WP (Fthalide 30%): Trừ bệnh đạo ôn (cháy lá) và trên cổ bông (thối cổ gié) lúa.
Rabcide 20SC (Fthalide 20%): Trừ bệnh đạo ôn (cháy lá) và trên cổ bông (thối cổ gié) lúa.
Validan 5DD (Validamycin A 3%): Được dùng trừ bệnh đốm vằn (ung thư) hại lúa và bắp; nấm hồng trên cao su.
Zineb Bul 80WP (Zineb 80%): Có tác dụng tiếp xúc, phòng trừ nhiều nấm bệnh hại cây trồng.
3.4.3 Thuốc trừ cỏ
Anco 720DD (2,4-D amine Salt 720 g/l): Có tác dụng nội hấp, chọn lọc, gây hại chủ yếu cho các loại cỏ 2 lá mầm, cỏ hại lá trong ruộng lúa.
Meco 60EC (Butachlor 60%): Thuốc trừ cỏ trong ruộng lúa trước khi nảy mầm. Có hiệu quả cao đối với các loại cỏ: lồng vực, cỏ chì, đuôi phụng, cỏ chác, cỏ lác.
3.5 NHỮNG NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH
3.5.1 Nguồn gây ô nhiễm nước
3.5.1.1 Nước thải sinh hoạt và giặt quần áo bảo hộ
Nước thải sinh hoạt và giặt quần áo bảo hộ tạo ra chủ yếu do hoạt động của các công nhân trong phân xưởng, chất ô nhiễm chính trong nước thải này chủ yếu là các chất vô cơ, vi khuẩn gây bệnh, chất tẩy rửa
3.5.1.2 Nước thải sản xuất
Nước vệ sinh máy móc, thiết bị nhà xưởng, nước thải vệ sinh này thường chứa các hợp chất như một số gốc cacbonate hữu cơ, photphat hữu cơ, và các dung môi như xylene.
Nước thải rửa chai, can, thùng, bao bì.
3.5.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí
3.5.2.1 Khâu phối liệu
Hơi hóa chất và dung môi bay hơi.
Nguyên liệu thất thoát.
3.5.2.2 Khâu vô chai và đóng nút
Hơi hóa chất bay hơi, thất thoát trong quá trình vô chai.
Thuốc chảy tràn ra khu vực đóng chai và nền xưởng khi làm bể chai.
3.5.2.3 Vận chuyển lưu trữ nguyên liệu và sản phẩm
Hơi hoá chất và dung môi bay hơi từ các can thùng đựng nguyên liệu do các nắp can thùng, các chai thuốc thành phẩm này không kín.
Nguyên liệu thất thoát.
Ngoài ra, còn có các nguồn khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải khi giao nhận nguyên vật liệu hoặc sản phẩm trong công ty. Khí thải này có chứa các chất ô nhiễm không khí như CO, NO2, bụi,
3.5.3 Chất thải rắn
3.5.3.1 Rác thải sản xuất
Can thùng đựng nguyên liệu: lượng rác này có khoảng 5 – 7% so với tổng khối lượng nguyên liệu.
Bao bì: lượng rác này có khoảng 1,5 – 2% so với tổng khối lượng nguyên liệu.
Vỏ chai vỡ, sọt tre, nứa, thùng carton hư hỏng.
3.5.3.2 Rác thải sinh hoạt
Thành phần của rác thải sinh hoạt chủ yếu là các hợp chất hữu cơ, bao bì thực phẩm, Lượng rác này có khoảng 10,8kg/ngày.
Ngoài ra, một loại chất thải rắn khác cũng có khả năng hình thành từ hệ thống xử lý nước thải, khí thải của nhà máy (chủ yếu là bùn, cặn lắng trong hệ thống xử lý nước thải và các chất hấp phụ hết tác dụng trong các thiết bị xử lý khí thải). Các chất thải rắn này cũng sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường nếu không được xử lý thích đáng và hợp lý.
Ô nhiễm tiếng ồn
Tiếng ồn được phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, từ các thiết bị nạp liệu, phối liệu, từ các băng chuyền, từ lượng công nhân hoạt động sản xuất trong Nhà máy. Tuy nhiên, do công nghệ sản xuất chỉ là phối liệu các nguyên liệu (khuấy trộn) và đóng gói nên ảnh hưởng chỉ xảy ra đối với phạm vi khu vực sản xuất và công nhân trực tiếp sản xuất.
Khả năng gây cháy nổ
Các loại dung môi, nguyên phụ liệu sử dụng để phối liệu, đóng gói sản phẩm dễ gây ra cháy, nổ.
Các nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ do:
Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực chứa nguyên vật liệu dễ cháy nói chung.
Lưu trữ nguyên liệu không đúng qui định.
Sự cố về thiết bị điện: dây trấn, dây điện, động cơ, quạt bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy. Do vậy, Nhà máy rất chú trọng đến công tác phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra.
3.6 QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG CÓ Ý NGHĨA TẠI NHÀ MÁY
3.6.1 Mục đích
Đánh giá các khía cạnh môi trường và tác động môi trường; từ đó xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa nhằm xây dựng kế hoạch môi trường phù hợp với qui mô và hoạt động của nhà máy sản xuất thuốc BVTV An Giang.
Một số định nghĩa
Khía cạnh môi trường: Yếu tố của các hoạt động của Nhà máy có thể tác động đến môi trường.
Khía cạnh môi trường đáng kể: là khía cạnh môi trường có hoặc có thể gây tác động đáng kể đến môi trường.
Tác động môi trường: là sự thay đổi gây ra cho môi trường, có lợi hoặc có hại, toàn bộ hoặc từng phần do các hoạt động của Nhà máy.
Đánh giá mức độ tác động môi trường
Cán bộ môi trường xác định các yếu tố liên quan các khía cạnh môi trường và tiến hành đánh giá mức độ tác động theo phương pháp cho điểm trọng số với các yếu tố như: Yêu cầu pháp luật, ảnh hưởng sức khoẻ con người, qui mô tác động, khả năng phát sinh sự cố, khối lượng chất thải độc hại, khả năng kiểm soát ô nhiễm, phàn nàn bên ngoài, mức độ tiêu hao tài nguyên thiên nhiên. Chi tiết được trình bày như sau:
A. Yêu cầu pháp luật: hệ số 3
Không thoả mãn: 3
Thoả mãn nhưng có khả năng tiềm ẩn vượt: 2
Thoả mãn: 1
Ví dụ: Tham khảo danh mục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về môi trường đang áp dụng. Nếu có bất kỳ một khía cạnh môi trường nào liên quan và không tuân thủ đều xếp vào mức điểm là 3
B. Ảnh hưởng sức khoẻ con người: hệ số 2
Ảnh hưởng lớn: 3
Có ảnh hưởng nhưng không đáng kể:2
Không ảnh hưởng: 1
Ví dụ: Nếu sản phẩm có bất kỳ tác động nào gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người khi sử dụng có điểm là 3
C. Qui mô tác động: hệ số 2
Tác động toàn cầu: 3
Tác động trên toàn quốc gia, khu vực: 2
Tác động cục bộ: 1
Ví dụ: Nếu có khía cạnh môi trường là khí thải thì quy mô tác động là 3 điểm vì khí thải gây ô nhiễm theo xu hướng lan toả toàn cầu.
D. Khả năng phát sinh sự cố, tình trạng khẩn cấp: Hệ số 2
Có khả năng phát sinh sự cố: 2
Không có khả năng phát sinh sự cố: 1
Ví dụ: Nếu có khả năng tiềm ẩn gây một số bệnh nghề nghiệp hoặc các tai nạn lao động cho công nhân thì cho 3 điểm, nếu chỉ nghi ngờ thì cho 2 điểm.
E. Khối lượng chất thải độc hại, khó xử lý: hệ số 2
Ít hơn 100 kg/tháng: 3
Ít hơn 50 kg/tháng: 2
Ít hơn 1 kg/tháng: 1
F. Khả năng kiểm soát ô nhiễm: hệ số 1
Không kiểm soát được: 3
Có thể kiểm soát nhưng chưa chặt chẽ: 2
Kiểm soát triệt để, giảm tối thiểu: 1
Ví dụ: Nếu nhà máy có kế hoạch, phương pháp, thiết bị kiểm soát môi trường tốt thì cho điểm 1 và số điểm sẽ tăng dần theo hiện trạng kiểm soát các tác động môi trường.
G. Phàn nàn bên ngoài: hệ số 1
Có 2 vụ phàn nàn trở lên trong 1 năm: 3
Có 1 vụ phàn nàn trong một năm: 2
Không có phàn nàn nào: 1
H. Mức độ tiêu hao tài nguyên: hệ số 2
Tiêu hao tài nguyên đáng kể: 3
Tiêu hao nhưng không đáng kể: 2
Không tiêu hao tài nguyên: 1
Cách xác định mức độ tiêu hao: Tài nguyên mà nhà máy tiêu thụ chủ yếu là điện, giấy, nước. Để biết được mức độ tiêu hao là đáng kể hay không thì dựa vào định mức tiêu thụ hàng tháng.
Xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
Tuỳ theo từng mức độ cụ thể sẽ xác định khía cạnh theo các chỉ tiêu sau:
>25 điểm: Khía cạnh có ý nghĩa
20 – 25 điểm: Khía cạnh có ý nghĩa tiềm năng
<20 điểm: Tình trạng bình thường
(Xem