Trong công nghệ ghép Uster, khi bắt đầu lên chi số mới, ta cần phải tắt tất cả các giám sát cói và kiểm soát cói để thay đổi công nghệ, đưa chi số hiện thời về sát với chi sè danh định. Thao tác này là cần thiết và bắt buộc để hạn chế tối đa sự làm việc quá tải của bộ T&G. Giả sử khi thay đổi chi số từ 0.23 lên 0.24 cùng nguyên liệu coton Ck nếu ta để sót thao tác tăt kiểm soát, bộ T&G của máy vẫn tiếp tục làm việc điều chỉnh việc cung cấp cói vào theo chi sè danh định đã nhập vào máy. Việc điều chỉnh này đồng nghĩa với sự làm việc quá tải của động cơ bù, rất có hại cho việc điều chỉnh chính xác của máy. Máy ghép sẽ tiếp tục làm việc cho đến khi quá giới hạn làm việc của động cơ bù, đèn Alarm sẽ bật sáng và xuất hiện lỗi A% trên trường hiển thị. Để sửa lại , cách duy nhất là làm lại thủ tục, tắt các kiểm soát để khống chế lại chi sè.
88 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu khả năng làm đều trên mét số loại máy ghép tốc độ cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi số cói trở về trạng thái gần thiết kế thì rõ ràng việc thay đổi bánh xe nặng, nhẹ lại trở thành không có lợi, co nhiều trường hợp chi số cói trở thành thiên về nhẹ trong giới han cho phép Ntt = 0.222. Sự biến thiên khối lượng của cói ghép từ 0.216 đến 0.222 là một dải chênh lệch khá lớn, đòi hỏi phải có sự theo dõi chặt chẽ, liên tục, vượt quá khả năng kiểm soát của con người.
II. Giải pháp công nghệ
Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, ngày nay các computer đã xuất hiện khá nhiều trong các dây chuyền sản xuất. Thực tế đã xác định rằng nó đảm nhận đựơc nhiều chức năng mà con người không thể kiểm soát được. Công nghệ kéo sợi cũng có rất nhiều ứng dụng, người ta đã lập chương trình làm việc cho các computer để tự động thực hiện công nghệ và giúp con người kiểm soát , giám sát chất lượng bán thành phẩm. Một trong những ứng dụng vào công nghệ kéo sợi là “Control and supervision system for drawframe”- Hệ thống điều khiển và làm đều cho máy ghép. Ta hãy xem xét phần công nghệ trên máy ghép Uster . Mặc dù ý tưởng công nghệ trên các máy của các nhà sản xuất có những điểm khác nhau, song phần cài đặt và kiểm soát cói của các computer lắp trên máy là giống nhau.
Khối lượng của cói được quyết định bởi lưỡi và rãnh của bộ phận đo T&G và sự dịch chuyển tương ứng được truyền vào dòng điện nhờ tác dụng của các sensor khoảng cách . Giá trị đo tìm được sử lý trong đơn vị sử lý để trong thời gian chính xác bội số kéo dài của bộ kéo dài có thể được làm đúng bằng nhân tố sửa đúng. Cói sau khi được gia công trong bộ kéo dài được đo trực tiếp ở đầu ra với sensor FP . Tại đây FP đo tín hiệu đồng thời cung cấp các giá trị để có được các thông số về chất lượng và sản lượng.
Thực chất của công nghệ Uster là chức năng làm đều được giám sát và kiểm soát liên tục. Bộ phận đo T&G truyền tín hiệu về trung tâm điều khiển để so sánh, tìm ra sai lệch, sau đó tín hiệu đã được sử lý tác động đến động
cơ bù, làm thay đổi tốc độ cấp cói ngay trước khi cói được đưa vào bộ kéo dài chính. ở đầu ra, nhờ sensor FP , các thông số chất lượng được so sánh kiểm soát và hiển thị trên màn hình. Khi máy có sự cố công nghệ : biến động chất lượng cói vào, vệ sinh, kéo dài ..vv.,màn hình sẽ thông báo lỗi cùng với sự cảnh báo của đèn “Alam”. Công nghệ trên máy ghép Uster rõ ràng đã đạt được mục đích làm đều một cách hoàn thiện với sự trợ giúp của con người. Đối với các loại máy ghép thông thường, ta chỉ có thể kiểm soát được cói ở từng thời điểm ( theo chu kỳ lấy mẫu thí nghiệm ), nhưng với máy ghép Uster sù thay đổi về khối lượng cói ghép được khống chế liên tục. Ta cũng có thể biết được tình hình chất lượng của máy ở bất kỳ thời điểm nào khi máy đang vận hành.
III. Cơ cấu tự động điều chỉnh bề dầy cói
1. Cơ sở của việc điều chỉnh
Bộ tự động điều chỉnh có mục đích làm đều cói về khối lượng để chi số cói thực tế gần với chi số thiết kế. Đại lượng chi số luôn được xác định bằng công thức :
N = L/G
N: chi số cói (g/m)
L: chiều dài thực nghiệm (m)
G: khối lượng cói theo chiều dài (g)
Trong công thức này, với một chiều dài cói xác định, ta luôn có được khối lượng tương ứng và qui đổi ra chi số cói. Trên thực tế, khối lượng cói theo chiều dài luôn luôn có sự thay đổi, vượt ra ngoài khoảng cho phép, làm chi số cói thực tế có sự sai khác so với chi số thiết kế. Vì vậy, công đoạn ghép có sự kết hợp của nhiều sự biến thiên của khối lượng để cho ra một sản phẩm có tính đồng đều về khối lượng theo chiều dài hơn. Sự kết hợp này dẫn đến sự xuất hiện của bội số kéo dài E trong bộ kéo dàicủa máy ghép. Đại lượng này được thực nghiệm xác định nh sau :
E = G0/G1 = V1/V0
G0: khối lượng 1 đơn vị chiều dài bán thành phẩm (cói) trước khi kéo dài (g).
G1: khối lượng 1 đơn vị chiều dài bán thành phẩm (cói) sau khi kéo dài (g).
V1: tốc độ ra của sản phẩm (m/ph)
V0: tốc độ của bán thành phẩm (cói) vào bộ kéo dài (m/ph)
E: bội số kéo dài của bộ kéo dài, là một hằng số xác định
Nhìn vào 2 công thức ta thấy được mối quan hệ giữa N G E G E
V. Đây chính là cơ sở để các nhà chế tạo thiết kế bộ điều chỉnh tự động trên máy ghép.
Dồn cói vào bộ phận T&G của máy ghép nhật
Nhờ bé T&G mà độ đều cói tăng lên, các giá trị A%, CV% giảm đáng kể. Sau đây là các kết quả thử nghiệm trên máy RSB :
2. Nguyên tắc cấu tạo của bộ tự động điều chỉnh.
a. Nguyên tắc
Nguyên tắc điều chỉnh là thay đổi bội số kéo dài E cho phù hợp với bề dày sản phẩm đi vào máy, bằng cách thay đổi tốc độ của suốt sau hoặc suốt trước hoặc cả hai suốt.
Nh vậy đại lượng được điều chỉnh là độ lệch của khối lượng sản phẩm (cói) so với thiết kế.
Đại lượng điều chỉnh là bội số kéo dài E
b. Cấu tạo
Bộ tự động điều chỉnh gồm 3 bộ phận ;
- Bé biến cảm (nhận tín hiệu và truyền đi)
- Bé phận tổng hợp và khuyếch đại tín hiệu
- Bé phận tạo chuyển động và thay đổi tốc độ các suốt kéo dài.
Các loại máy này đều có mạch điều chỉnh kiểu hở.Đây là kiểu đơn giản, có độ chính xác đạt yêu cầu và điều chỉnh được một phạm vi rộng các sóng không đều. Bộ phận cảm biến được đặt phía trước bộ kéo dài ( T&G) và phía sau bộ kéo dài điều chỉnh (FP) có tác dụng kiểm tra bề dầy sản phẩm sau khi kéo dài và có tác động kịp thời để điều chỉnh định lượng cói vào thông qua việc điều chỉnh tốc độ các cặp suốt trong khu vực kéo dài.
IV. Công nghệ phần mềm và việc quản lý, thực hiện chức năng làm đều trên máy ghép.
1. Hệ thống computer trên máy ghép cài đặt phần mềm theo mét
chương trình dành riêng cho máy.
1.1. Các menu
Chương trình này quản lý các menu con trong menu chính dưới dạng nhánh cây.
Ta có thể xem xét về cấu trúc nhánh cây cho người sử dụng
[ 0 ] Chất lượng ChÊt lîng
[ 1 ] Thông số sản lượng
[ 2 ] Các loại dừng máy
[ 3 ] Mặt hàng
[ 4 ] Các giới hạn
[ 5 ] Thời gian ngày và tháng Thêi gian ngµy vµ th¸ng
[ 6 ] Chương trình Ch¬ng tr×nh
[ 7 ] Dịch vụ DÞch vô
[ 8 ] Các hằng số hệ thống C¸c h»ng sè hÖ thèng
1.2. Hiển thị
Các menu này được cài ssặt vào máy và hiển thị qua trường hiển thị
Trường hiển thị là một màn hình tinh thể lỏng có 8 dòng, mỗi dòng 40 ký tự. Dòng đầu tiên luôn được dùng để hiển thị đề mục hiện thời ( menu dang hiển thị ) sử dụng.
1.3. Từ mã bảo vệ (password).
Trong cấu trúc nhánh cây cho người sử dụng có 4 mức từ mã 0,1,2,3.
Mức Mọi người
Mức Công nhân đứng máy
Mức Trưởng ca, bảo trì
Mức Quản đốc
Ngoài ra trong chương trình còn phân mức từ mã 4 và 5 cho giám đốc và chuyên viên kỹ thuật.
Việc bảo vệ từ mã là cần thiết để bảo vệ các menu con và các giá trị nhập. Để thực hiện chức năng này, người ta cài đặt các khoá ( password ) ngay trên đường nhập đến các menu. Nh vậy, muốn đến được menu cần, ta phải xác định nó thuộc mức quản lý nào, sau đó phải mở khoá vào menu bằng cách đánh vào từ bàn phím số hoặc ký tự đã được mặc định từ trước để xác định đường nhập vào menu.
1.4. Chọn menu
Để chuyển xuống nhánh cây thấp hơn ( menu cấp thấp hơn ), Ên số của menu con tiếp theo cần tới. Phím (*) luôn đưa tới menu con tiếp.
Để chuyển lên nhánh cây cao hơn ( menu cấp cao hơn ) Ên phím [#].
Kết hợp hai phím [2nd] [#] luôn trả trực tiếp về menu chính.
Để chuyển sang trái ( chuyển sang menu trước trong cùng 1 mức ) nhấn phím [PREVIOUS] . Để chuyển sang phải ( chuyển sang menu tiếp theo trong cùng mức ) nhấn phím ( NEXT ). Từ phím [F3] đến phím [F8] có thể di chuyển trực tiếp đến các menu con cần tới.
Nh vậy việc khai thác phần mềm trong computer được thực hiện thông qua sơ đồ bàn phím gọn nhẹ đặt ngay đưới màn hình.
Các phím chức năng [F1] [F24]
[F1]Được dùng, ví dụ, chuyển tới qua các kiểu §îc dïng, vÝ dô, chuyÓn tíi qua c¸c kiÓu
[F2] An B Chuyển các đầu cói ra khác nhau
[F3] STOPMenu 20 – nguyên nhân dừng Menu 20 – nguyªn nh©n dõng
[F4] n Menu 4, các giới hạn
[F5] PMenu 1, sản xuất Menu 1, s¶n xuÊt
[F6] Ò I Ñ Menu 30, cân bằng
[F7] QMenu 00, A%, CV%. Menu 00, A%, CV%.
[F8] HELPMenu người sử dụng Menu ngêi sö dông
[F9]Được dùng, ví dụ, chuyển trở lại qua các kiểu §îc dïng, vÝ dô, chuyÓn trë l¹i qua c¸c kiÓu
[F10] Ò[F24] Không dùng
2. Một vài menu quản lý chất lượng và phục vụ việc kiểm soát chất lượng trên may ghép
2.1. Menu 0 – chất lượng
Menu này quản lỳ các thông số về chất lượng
[ 00 ] A%, CV% A%, CV%
[ 01 ] Chênh lệch chi số cói Chªnh lÖch chi sè cói
[ 02 ] Độ thị chi sè §é thÞ chi sè
[ 03 ] Đồ thị CV% §å thÞ CV%
[ 04 ] Chênh lệch kéo dài Chªnh lÖch kÐo dµi
[ 05 ] Kéo dài KÐo dµi
Trong đó :
[...]Các menu thuộc quyền quản lý của menu 0 C¸c menu thuéc quyÒn qu¶n lý cña menu 0
Mức từ mã : thể hiện mức từ mã 0 – mức dành cho tất cả mọi quyền sử dụng. Møc tõ m· : thÓ hiÖn møc tõ m· 0 – møc dµnh cho tÊt c¶ mäi quyÒn sö dông.
A%Chênh lệch chi số cói Chªnh lÖch chi sè cói
CV%Biểu thị độ đều cói BiÓu thÞ ®é ®Òu cói
Giá trị của CV% thường được biểu thị bằng hệ số không đều đoạn dài : CV 3m, CV 10m, CV 100m.
Kéo dài : kiểm tra các hệ số kéo dài của may ghép trong khi máy đang vận hành.
Nh vậy, tất cả các thông số chất lượng có thể truy nhập qua mức từ mã của menu 0. Trường hiển thị được lập trình cho vị trí > 0 < là trường sẽ tự động xuất hiện trên màn hínhau khi không có phím nào được nhấn. Trong trường hợp cập nhật, ta có thể Ên phím [F8] HELP để đến với menu này.
2.2. Menu 2 – các dừng máy
Gồm các menu con sau :
[20] Nguyên nhân dừng
[21] Ên định dừng
Trong menu này có 2 mức từ mã :
- Mức từ mã dùng cho người quản lý ( quản đốc phân xưởng ) để Ên định các điểm dừng khi phát hiện lỗi sản phẩm trong quá trình kiểm soát.
Mức từ mã cho biết các nguyên nhân dừng máy, được dành cho công nhân đứng máy. Đây là các thông báo ngắn gọn, dễ hiểu, có thể cài đặt bằng tiếng Việt để thông báo tình hình chất lượng và thiết bị khi máy đang vận hành.
2.3. Menu [3] mặt hàng
[30] Điều chỉnh §iÒu chØnh
[31] Thông số mặt hàng Th«ng sè mÆt hµng
[32] Thay đổi mặt hàng Thay ®æi mÆt hµng
[33] Báo cáo mặt hàng B¸o c¸o mÆt hµng
[34] Hệ kéo dài HÖ kÐo dµi
[30] Điều chỉnh : trong menu này có chứa thư mục [303] điều chỉnh kiểm soát chất lượng, thể hiện rât rõ chức năng làm đều của máy ghép. Ta hãy xét một ví dụ cụ thể xem việc điều chỉnh được thực hiện như thế nào khi chi số cói ghép chênh lệch giữa hai đầu và chênh lệch so với chi sè danh định ( thiết kế ). §iÒu chØnh : trong menu nµy cã chøa th môc [303] ®iÒu chØnh kiÓm so¸t chÊt lîng, thÓ hiÖn r©t râ chøc n¨ng lµm ®Òu cña m¸y ghÐp. Ta h·y xÐt mét vÝ dô cô thÓ xem viÖc ®iÒu chØnh ®îc thùc hiÖn nh thÕ nµo khi chi sè cói ghÐp chªnh lÖch gi÷a hai ®Çu vµ chªnh lÖch so víi chi sè danh ®Þnh ( thiÕt kÕ ).
Loại máy : DX8 – Nhật
Nguyên liệu : 100% coton
Đợt ghép : II
Chi sè : Nv : 0.23
Nr : 0.23
Tình trạng thiết bị trước khi điều chỉnh : Máy đang vận hành thì đèn Alảm nháy sáng liên tục. Trên màn hình thể hiện sai lệch A% đến giới hạn cảnh báo . Thủ tục điều chỉnh trên máy nh sau :
Xác định chênh lệch cói thực tế
- Chạy 100m cói có bật các kiểm soát
- Lấy 5 mẫu, mỗi mẫu 10m
- Xác định chênh lệch trọng lượng rồi qui ra sai lệch so với chi số cói danh định.
ở đầu A nhận được kết quả : Nmtt = 0.234
Nmtt – Nmdd0.234 – 0.23 0.234 – 0.23
Chênh lệch A% == = Î100%
Nmdd0.23 0.23
= +1.7%
ở đầu B cho kết quả : Nmtt = 0.227
0.227 – 0.23
Chênh lệch A% = Î 100% =- 1.3%
0.23
Sửa đúng lại chi sè :
- Ên phím F6
- Chuyển tới menu 303
- Trên màn hình dòng đầu tiên sẽ hiển thị menu đang làm việc và dòng thoại cho biết máy đang làm việc tại đầu A hoặc B. Có thể chọn đầu A hoặc B nhờ phím [F2]. Con trỏ nhấp nháy chờ người sử dụng đánh từ bàn phím vào giá trị chênh lệch A%.
Giả thiết chọn A trước : Vào từ bàn phím giá trị +1.7 8 Ên F2 chuyển sang B
Vào bàn phím giá trị : -1.3 8
Computer sẽ tự sửa sai để 2 đầu cói ra không chênh lệch và sát với chi sè danh định đồng thời với việc thay đổi điểm làm việc mới.
Khi biến động tạm thời này mất đi, nếu sự biến thiên khối lượng cói lại làm xuất hiện A% vượt quá mức cho phép thì đèn Alarm sẽ báo và thủ tục sửa đúng được thực hiện
[31] thông số mặt hàng thuộc mức từ mã . Thông số mặt hàng là thông số quan trọng cần được xác định khi máy làm việc. Khi mặt hàng thay đổi mà ta không tiến hành xác nhận lại thì thông báo số (55) sẽ xuất hiện trên màn hình để nhắc nhở rằng các thông số của mặt hàng đã bị thay đổi. Để quản lý và xác nhận thông số này, các nhà sản xuất đã nghiên cứu , tổng hợp, đưa vào phần mềm của hệ thống một loạt các mặt hàng thông thường trên dây chuyền kéo sợi : coton, polieste, coton chải thô, coton chải kỹ, Pe/Co chải kỹ 65/35..vv..Khi cần ta chỉ cần xác định đường nhập đến menu quản lý, chọn mặt hàng cần chạy và xác định nó. Sau đó thực hiện các yêu cầu cài đặt khác để máy có thể làm việc được. Đối với các mặt hàng mới, không có trong danh mục hiện thời, computer luôn dành một đích trống để ta tiếp tục đưa vào tên mặ hàng cần chạy. Khi đích đầy ta có thể ghi chèn vào kiểu mặt hàng cũ không quan trọng.
Thủ tục nhập gọi thông số mặt hàng :
a. Nhập thông số mặt hàng mới
- Chuyển tới menu 3
- Chuyển tới menu và nhập tên mặt hàng
- Chuyển tới menu 311 và nhập vào chi sè danh định
b. Gọi thông số mặt hàng có sẵn
- Chuyển tới menu 3
- Chuyển tới menu 32 và chọn mặt hàng
[34] Hệ kéo dài HÖ kÐo dµi
[340] Cù ly điểm kẹp Cù ly ®iÓm kÑp
[3410] Khu tiền kéo dài Khu tiÒn kÐo dµi
[3411] Khu kéo dài chính Khu kÐo dµi chÝnh
Đây là các hằng số về cơ học và bắt buộc phải được nhập vào USC ( Uster sliver control ), thủ tục nhập rất đơn giản
- Chuyển tới menu 3
- Chuyển tới menu 340 và nhập vào hằng số kéo dài của máy ghép
- Chuyển tới menu 3410 nhập vào cự ly điểm Ðp trong khu trên kéo dài của máy
- Chuyển tới menu 3411 nhập vào cự ly điểm Ðp khu kéo dài chính của máy
Tất cả các hệ số kéo dài của may ghép co thể kiểm tra trong khi máy đang chạy bằng menu 05 .
2.4. Menu [4] các giới hạn
Các giới hạn chính là căn cứ để máy giám sát chất lượng. ậ đầu FP sau khi xác định được giá trị thực tế của thông số chất lượng, các tín hiệu được khuyếch đại và truyền về trung tâm Uster để tiến hành so sánh thông số thực tế và thông số danh định. Có hai loại giới hạn : giới hạn cảnh báo và giới hạn dừng máy. Các giới hạn cảnh báo : đèn Alarm của USC sẽ sáng khi giá trị đang được giám sát vượt quá giới hạn cảnh báo nhưng trong khoảng chiều dài dừng máy cài trong menu 460.
Các giới hạn dừng máy : đèn Alarm của USC sẽ nháy, đèn Alarm của máy sẽ sáng. Máy dừng khi giá trị đang được giám sát vượt quá giới hạn dừng đã cài đặt.
Các menu con thuộc quyền quản lý :
+ Menu [40] bật/tắt giám sát menu 45.
Với chức năng này, tất cả các chức năng giám sát cói được bật hoặc tắt đồng thời ( CV%, A% ).
Trong công nghệ ghép Uster, khi bắt đầu lên chi số mới, ta cần phải tắt tất cả các giám sát cói và kiểm soát cói để thay đổi công nghệ, đưa chi số hiện thời về sát với chi sè danh định. Thao tác này là cần thiết và bắt buộc để hạn chế tối đa sự làm việc quá tải của bộ T&G. Giả sử khi thay đổi chi số từ 0.23 lên 0.24 cùng nguyên liệu coton Ck nếu ta để sót thao tác tăt kiểm soát, bộ T&G của máy vẫn tiếp tục làm việc điều chỉnh việc cung cấp cói vào theo chi sè danh định đã nhập vào máy. Việc điều chỉnh này đồng nghĩa với sự làm việc quá tải của động cơ bù, rất có hại cho việc điều chỉnh chính xác của máy. Máy ghép sẽ tiếp tục làm việc cho đến khi quá giới hạn làm việc của động cơ bù, đèn Alarm sẽ bật sáng và xuất hiện lỗi A% trên trường hiển thị. Để sửa lại , cách duy nhất là làm lại thủ tục, tắt các kiểm soát để khống chế lại chi sè.
Thủ tục :
- Bật/tắt giám sát cói
Nhấn phím [F4]
Chuyển tới menu [40]
Dùng phím F2 chọn đầu A hoặc B
Bật /tắt giám sát cói bằng phím [*]
- Bật/tắt kiểm soát cói
Nhấn phím [F4]
Chuyển tới menu [45]
Dùng phím F2 chọn đầu A hoặc B
Bật/tắt giám sát cói bằng phím [*]
+ Menu [41] giới hạn A%
[410] cảnh báo A%
[411] dừng máy A%
[412] dõng may ngay A%
Ta có thể hình dung sơ đồ quản lý thông số A% trong menu [41] - tạm gọi là menu “mẹ” này như sơ đồ :
[41]
[410] [411] [412]
Nh vậy, muốn đến với menu “mẹ” [41] ta cần sử dụng mức từ mã . Điều này cũng tương đương với việc khi sử dụng mức mã từ để vào menu [41] ta sẽ có hiển thị A% trên màn hình còn việc cài đặt giá trị trong các menu “con” thuộc quyền quản lý của menu “mẹ” cần đến mức từ mã - tương đương với việc để biết được các giá trị : cảnh báo A%, dừng máy A%, dõng may ngay A%, ta cần truy nhập qua mức từ mã và đến các menu [410], [411], [412]. Các giới hạn A% được nhập với giá trị dương (+), âm (-) khác biệt và do độ chính xác phép đo của FP giới hạn dừng không nên đặt nhỏ hơn 1%.
Thủ tục nhập :
a. Giới hạn cảnh báo
- Chuyển tới menu [410]
- Nhập vào giới hạn mong muốn
b. Giới hạn dừng máy
- Chuyển tới menu [411]
- Nhập vào giới hạn mong muốn
c. Giới hạn dừng máy ngay
- Chuyển toéi menu [412]
- Nhập vào giới hạn mong muốn
d. Chiều dài dừng để giám sát A%
- Chuyển tới menu [461]
- Nhập vào chiều dài dừng máy ngay để giám sát A%
+ Menu [42] - độ đều cói CV%
Việc quản lý và truy nhập các giá trị trong menu này tương tự như menu [41]
Thủ tục :
a. Giới hạn cảnh báo CV%
- Chuyển tới menu [420]
- Nhập vào giới hạn mong muốn
b. Giới hạn dừng máy CV%
- Chuyển tới menu [421]
- Nhập vào giới hạn mong muốn
c. Chiều dài cắt cho CVL
- Chuyển tới menu [462]
- Nhập vào chiều dài cắt để xác định gía trị CVL
+ Menu [430] tốc độ tối thiểu để giám sát cói. Tốc độ tối thiểu để giám sát cói được tự động đặt tới 95% tốc độ danh định trong khi bình quân giám sát . Có thể sửa đổi cài đặt tự động này bằng thủ tục
- Chuyển tới menu [430]
- Nhập vào tốc độ giám sát cói ( tốc độ cấp liệu ).
Cói được sản xuất chỉ được giám sát kể từ thời điểm nó đạt tới tốc độ cấp liệu tối thiểu cài đặt. Do vậy tốc độ cấp liệu tối thiểu không bao giê được lớn hơn tốc độ sản xuất cài đặt trên máy. Giá trị trung bình 75% 95% tốc độ sản xuất.
Ta hãy xem một ví dụ cụ thể về việc cài đặt các giá trị giới hạn trong máy ghép – Uster
Loại máy : DX 8
Nguyên liệu : pe/co 65/35
Chi sè : Nv : 0.22
Nr : 0.22
Các giới hạn cài đặt thực tế
- Giới hạn A%Chiều dài dùng để giám sát ChiÒu dµi dïng ®Ó gi¸m s¸t
Cảnh báo : 1.5%30 30
Dõng : 2.0% 30
Dõng ngay : 3.0%3 3
-Giới hạn CV%
Cảnh báo : 1.2%
Dõng : 2.5%
Để xem các giới hạn đã cài đặt trên màn hình của Uster ta làm thủ tục sau : chuyển tới menu [48] . Lúc đó thì tất cả các giá trị giới hạn được cài đặt sẽ hiển thị trên màn hình.
2.5. Chi tiết về cấu trúc nhánh cây cho người sử dụng
Để hiểu rõ việc quản lý của các menu cấp cao đối với các menu cấp thấp hơn trong việc truy nhập số liệu, ta có thể tham khảo thực đơn sau :
[0] chất lượng [00] A%, CV%
[01] chênh lệch N
[02] đồ thị N
[03] đồ thị CV%
[04] chênh lệch kéo dài
[05] kéo dài
[1] thông số sản lượng
[10] hiện bộ đếm
[11] thay đổi bộ đếm
[12] xoá bộ đếm
[13] báo cáo ca I
[14] báo cáo ca II
[15] tự động để thùng cói
[16] báo cáo về thùng cói
[17] chế độ bộ đếm
[18] chế độ báo cáo ca
[19] tự động thời gian ca
[190] ngày thường
[191] thứ 2
[192] thứ 3
[193] thứ 4
[194] thứ 5
[195] thứ 6
[196] thứ 7
[197] chủ nhật
[198] ngày đặc biệt
[1980] nhập ngày đặc biệt
[1981] hiện/xoá
[2] các dừng máy [20] nguyên nhân dừng
[21] Ên định dừng
[210] chọn số chế độ
[211] thay đổi mẫu
[3] mặt hàng [30] điều chỉnh
[300] điểm làm việc
[3000] giám sát điểm làm việc
[3001] kiểm soát điểm làm việc
[3002] các điểm làm việc
[301] lấy mãu cói
[302] chỉnh màn hình
[3020] điều chỉnh
[3021] sửa %
[303] chỉnh kiểm soát OL
[3030] chi số cói
[3031] chiều dài
[3032] khuyếch đại
[31] thông số mặt hàng [310] chi số cói
[311] nguyên liệu
[32] thay đổi mặt hàng
[33] báo cáo mặt hàng
[34] hệ kéo dài
[340] hằng số kéo dài
[341] cù ly điểm kẹp
[3410] khu tiền kéo dài
[3411] khu kéo dài chính
[4] các giới hạn
[40] bật/tắt giám sát
[41] giới hạn %
[410] cảnh báo A%
[411] dừng máy A%
[412] dừng máy ngay A%
[42] giới hạn CV%
[420] cảnh báo CV%
[421] dừng máy CV%
[422] dừng máy ngay CV%
[43] các giới hạn khác [430] tốc độ tôi thiểu
[44] giới hạn kiểm soát OL
[440] kiểm soát dải OL
[441] tốc độ tối thiểu
[45] bật/tắt kỉem soát OL
[46] đo chiều dài
[460] chiều dài dừng máy A%
[461] chiều dài dừng máy ngay A%
[462] chiều dài cắt CVL
[463] chiều dàu mẫu
[47] đổ thùng cói
[470] chiều dài thùng cói
[48] tổng quát
[5] thời gian – ngày tháng
[50] ngày tháng
[51] thời gian
[6] chương trình
[7] dịch vụ
[8] các hằng số hệ thống
[80] ngôn ngữ
[87] thổi bụi [870] khoảng cách lần thổi
[871] thời lượng thổi
2.6. Chế độ làm việc bình thường của máy ghép tự động làm đều
Để đạt được các thông số chất lượng và sản lượng tối ưu, các thủ tục phải được nhập một cách hệ thống cùng với các điều kiện của nó. Sau đây là gợi ý của Zell weger Uster về các thủ tục cho chế độ làm việc của máy.
Thay đổi mặt hàng
Thực hiện các cài đặt : từ khoá, kéo dài
Xác định giá trị danh định của
thông số chất lượng
saitìm lý do, nguyên t×m lý do, nguyªn
kiểm tra đúng/sainhân sai nh©n sai
đúng
Thực hiện chu kỳ kiểm tra
Xác định giá trị thực tế của
thông số chất lượng
so sánh thông số thực tế với
thông số danh định
đúngthực tế = danh địnhsai thùc tÕ = danh ®Þnh sai
đúng/sai ?
Chu kỳ kiểm tra :
chu kỳ
kiểm tra
A
mỗi ngày 1 3 lần
dữ liệu chất lượng ON – line
B
chi số cói
C
dải kiểm soát
D
mỗi ngày 1 3 lần
dữ liệu chất lượng OFF – line
E
mỗi tuần 1 lần
hiệu chỉnh A%
F
mỗi tháng 1 lần
các điều kiện kiểm soát
Trong đó : A là dữ liệu chất lượng ON- LINE : máy sử dụng các thông số chung thông thường được dùng ở nghành sản xuất sợi. Các thông số kiểm tra hiển thị trực tiếp trên màn hình và thường là giá trị trung bình đã được tính toán với chiều dài cói xác định. Tất cả các thông số này có thể truy nhập qua mức từ mã tại menu [0].
D. Dữ liệu chất lượng OFF- LINE
Được kiểm tra trên máy Uster Tester cho các dạng : đồ thị chi số, đồ thị CV%, ảnh phổ, các giá trị CVm%.
Cài đặt trong Uster :
Phạm vi thang đo ±25% hoặc ±12.5%
Tốc độ nguyên liệu 25 hoặc 50 m/p 25 hoÆc 50 m/p
Khi đo 2 hoặc 3 2 hoÆc 3
Bé chọn dịch vô NORMAL
Chiều dài cắt 0.1 m
Chiều dài/div của đồ thị (UT3) 5m/div
C. Dải kiểm soát : dải kiểm soát được kiểm tra với tất cả cá cói ở đầu vào khi máy chạy. Khi phát hiện chênh lệch hệ số kéo dài ta tiến hành thủ tục sau :
- Đối với chênh lệch trung bình ≤±1.5% ta tiến hành kiểm tra các cài đặt về cơ học của tổng kéo dài và điều chỉnh lại chi số cói theo thủ tục ở menu 3030 .
Chênh lệch hệ số kéo dài hiện thời được hiển thị liên tục trong menu 04 nhờ đồ thị cột.
B. Chi số cói : thủ tục kiểm tra
- Ên phím F6
- Chuyển tới menu 3030
- Chọn đầu A hoặc B
- Nhập vào các giá trị chênh lệch chi sè
Nếu giá trị chênh lệch ≤± 1% : không cần sửa lại
>± 1% : tiến hành thủ tục sửa
E. Hiệu chỉnh giám sát A% khi điều chỉnh giám sát cói hiển thị của sự chênh lệch chi số cói được cân bằng tương ứng với cói gia công. Hiển thị của chênh lệch cói được giới hạn tới +/- 30%
Ta xem xét 2 phương pháp điều chỉnh
a. Điều chỉnh chi số cói danh định : theo phương pháp này, hệ thống thừa nhận cói được sản xuất ra tương đương voái chi số cói danh định. Hiển thị được tự động điều chỉnh chênh lệch choi số tới 0%.
Thủ tục :
- Chuyển tới menu 3000
- Dùng phím [F2] chọn đầu A hoặc B
- Chạy máy có bật các kiểm soát
- Tù động điều chỉnh bằng phím [#]
Quá trình điều chỉnh kết thúc, thông báo tương ứng sẽ xuất hiện trên UMT.
b. Điều chỉnh hiển thị tới trọng lượng của mãu cói cân : trong điều chỉnh này, USC xác định chênh lệch chi số cói nội bộ trên cơ sở của mẫu cói làm ra. Người sử dụng phải tự lấy mẫu cói và xác định chênh lệch chi số cói. Hiển thị của USC được điều chỉnh dùa vào sự sai khác giữa hai đại lượng chênh lệch.
Thủ tục :
1. Chọn chiều dài mẫu. Chọn chiều dài mẫu trong menu 463
2. Tạo mẫu cói
- Chuyển tới menu 301
- Chọn đầu A hoặc B nhờ phím F2
- Chạy máy có bật các kiểm soát tự động làm đều
- Khởi động lấy mẫu cói với phím [*]
Máy sẽ tự động dừng ngay sau khi đủ chiều dài mẫu cói đã chọn.
3. Xác định chênh lệch chi số cói
Chi số cói thực tế – chi số cói danh định
Chênh lệch = Í100%
Chi số cói danh định
4. Xác định cân bằng : sửa hiển thị của chênh lệch
Chi sè : - Chuyển tới menu 3020
- Chọn đầu A hoặc B
- Nhập vào chênh lệch chi số cói
- Chê khoảng 3 giây cho đến khi màn hình xuất hiện
- Chọn phần sửa đúng
[0] không cần sửa đúng
[1] sửa đúng cục bé ( sửa đúng 70% )
[2] sửa đúng toàn bé ( sửa đúng 100% )
F. Các điều kiện kiểm soát
1. Xác định điều kiện động lực ( chiều dài deal length ) chính là xác định chiều dài (mm) giữa vị trí đo T&G với trường kéo dài biến đổi trong máy ghép. Điều chỉnh chiều dài này ta sẽ đạt được các quan hệ ngắn hạn tốt nhất cho các kiểm soát cói. Khi thay đổi mặt hàng nhất thiết phải thực hiện sự điều chỉnh này.
a. Điều chỉnh thô
- Ên F6
- Chuyển tới menu 3031
- Chọn đầu A hoặc B nhờ F2
- Nhập vào chiều dài deal length đã được gợi ý
b. Điều chỉnh tối ưu hoá
- Chạy máy có bật các kiểm soát và có đầy đủ số cói ở đầu cấp liệu vào
- Ngắt/xé 1 cói ra trong khi máy chạy
- Chạy 50m thiếu 1 cói đầu vào
- Dõng máy
- Vẽ đồ thị sản xuất bằng Ust
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ghep toc do cao.doc