MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
1.Mô tả chi tiết sản phẩm. 3
2.Phương pháp nghiên cứu. 4
3. Bố trí thí nghiệm 6
3.1. Dụng cụ và thiết bị 6
3.2. Thời gian và địa điểm thí nghiệm 6
3.3. Thí nghiệm 6
3.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ lá dứa đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa 6
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát tỉ lệ lá dứa (đã giảm tỉ lệ) đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa 8
3.3.2.1 Thí nghiệm 3: Bổ sung dạng nước đậu xanh 10
3.3.2.2 Thí nghiệm 4: Bổ sung dạng bột đậu xanh 10
3.3.2.3 Thí nghiệm 5: Theo đề xuất của thí nghiệm 4 11
3.3.2.4. Thí nghiệm 6: Khảo sát tỉ lệ giống và đậu xanh đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa. 12
4.Xây dựng quy trình tối ưu 17
4.1 Sơ đồ quy trình 17
4.2 Thuyết minh quy trình 18
5. Tính giá thành sản phẩm và thiết kế bao bì 20
5.1 Tính giá thành sản phẩm 20
5.2 Thiết kế bao bì 21
6. Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng 24
6.1 Phiếu khảo sát 22
6.2 Thống kê kết quả khảo sát 23
7. Kiến nghị 29
KẾT LUẬN 30
32 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3262 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu quy trình sản xuất sữa chua có bổ sung lá dứa mang nhãn hiệu Vistarmilk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au khi nếm thử, người thử sẽ đánh giá cường độ của tính chất cảm quan của mỗi sản phẩm thông qua một điểm số tương ứng với cường độ của tính chất sản phẩm.
Thang điểm được sử dụng là thang 5 điểm. Để đảm bảo sự thống nhất trong cách cho điểm, các thành viên đã cùng nhau thảo luận và đưa ra từng mức điểm tương ứng với các đặc tính được thể hiện trong bảng sau:
Điểm
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
Màu sắc
Mùi vị
Cấu trúc
Mức độ ưa thích
Không thích
Tạm chấp nhận
Hơi thích
Thích
Rất thích
¨ Phương pháp xử lý số liệu
Phân tích phương sai ANOVA
Nguyên lý
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance) được sử dụng khi muốn so sánh nhiều nhóm sản phẩm cùng một lúc. Phương pháp này giúp ta tính được chuẩn F để kiểm định xem các nhóm (người thử, số lần lặp, mẫu thử ) có khác nhau hay không.
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA bao gồm phân tích phương sai một yếu tố và phân tích phương sai hai yếu tố. Giá trị P được tính toán bằng phần mềm R.
Nếu giá trị p < 0.05: có sự khác biệt giữa các mẫu ở mức ý nghĩa 5 %.
Nếu giá trị p > 0.05: không có sự khác biệt giữa các mẫu ở mức ý nghĩa 5 %.
Phân tích Tukey
Nguyên lý
Phương pháp ANOVA chỉ cho ta biết được rằng giữa các nhóm (giữa các sản phẩm) có sự khác nhau hay không, nhưng không biết được sự khác biệt giữa từng nhóm (từng sản phẩm) với nhau và mức độ khác biệt là bao nhiêu. Do đó ta sử dụng phân tích Tukey để xác định nhóm nào khác nhau và mức độ khác nhau là như thế nào.
3. Bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu
3.1. Dụng cụ và thiết bị
Cân đồng hồ
Cân điện tử
Máy xay
Dao
Chén bát
Bếp ga
Muỗng
Rây
Rổ
Nồi
Tủ ấm
Máy đo pH
3.2. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Địa điểm thí nghiệm: phòng thực hành thủy sản súc sản F5.3, F5.2 Viện công nghệ sinh học – thực phẩm, Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Thời gian thí nghiệm: 6/3/2011 – 17/4/2011.
Các giá trị khảo sát trong các thí nghiệm dưới đây nhóm đã tham khảo một số tài liệu chuyên ngành và một số đề tài như: “Nghiên cứu sử dụng nha đam và dâu tây để nâng cao chất lượng sản phẩm sữa chua” của Nguyễn Trung Kiên, Đào Thị Bích Uyên và “Chế biến YAOURT trái cây từ sữa bò tươi” của Ung Thị Minh Anh và tiến hành các phép thử sơ bộ để chọn ra những giá trị cùng bước nhảy phù hợp nhằm bố trí thí nghiệm được chính xác.
3.3. Thí nghiệm
3.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ lá dứa đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa
Yếu tố cố định: Nguyên liệu, nhiệt độ lên men(420C), tỉ lệ giống lên men, thời gian lên men(8h).
Yếu tố khảo sát: tỉ lệ lá dứa.
Yếu tố xác định: Cấu trúc, màu, mùi, vị.
Mục đích
Đánh giá sơ bộ xem thử sản phẩm chế biến theo quy trình và tỉ lệ dự kiến có phù hợp hay không để từ đó đề xuất các thay đổi nếu cần thiết.
Quy trình
Sữa
Xử lý
Lá dứa
Dịch
Hiệu chỉnh
Thanh trùng
(800C, 20 phút)
Làm nguội
(420C)
Cấy giống
Sản phẩm
ủ ên men
Phân phối vào bao bì
Thành phần nguyên liệu và tỉ lệ nguyên liệu:
Áp dụng theo công thức truyền thống là 2 nóng và 1 lạnh gồm: 1 lon sữa đặc ngôi sao Phương Nam nhãn xanh, 2 lon nước nóng, 1 lon nước lạnh và 1 hũ sữa chua giống Probi của Vinamilk.
Tỉ lệ lá dứa:
Tỉ lệ lá dứa
5%
10%
15%
20%
Cấu trúc
Màu, mùi, vị
Kết quả và nhận xét:
Cấu trúc: Không mịn, không đồng nhất, phân lớp: lớp trên có màu xanh, lớp dưới có màu trắng và mức độ phân lớp tăng theo tỉ lệ lá dứa cho vô.
Màu sắc: Màu đi từ xanh nhạt (5%) đến xanh đậm (20%).
Mùi: Từ thơm đến rất thơm
Vị: Từ không đắng (5%) đến rất đắng (20%)
pH = 4.3
Đề xuất:
Giảm tỉ lệ lá dứa cho vô để giảm bớt vị đắng, ngăn chặn khả năng phân lớp cho sản phẩm.
3.3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát tỉ lệ lá dứa (đã giảm tỉ lệ) đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa.
Cũng với quy trình thực hiện và thành phần nguyên liệu như trên.
Tỉ lệ lá dứa:
Tỉ lệ lá dứa
3%
5%
7%
9%
11%
Cấu trúc
Sản phẩm 1
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5
Màu, mùi, vị
Sản phẩm 1
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Sản phẩm 4
Sản phẩm 5
Đánh giá về màu, mùi, vị
Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp đánh giá cảm quan bằng phép thử so hàng giữa các thành viên trong tổ để đánh giá màu, mùi, vị cho sản phẩm như thế nào là thích hợp, từ đó chọn ra được tỉ lệ nước lá dứa thêm vô để tạo cho sản phẩm sữa chua hương lá dứa có màu sắc và mùi vị đặc trưng mà người sử dụng yêu thích.
Phiếu đánh giá:
Các bạn hãy nếm theo thứ tự từ trái sang phải năm mẫu sản phẩm. Sau đó xếp các mẫu theo thứ tự ưa thích của bạn (từ ít thích nhất đến thích nhất).
Không thích nhất Thích nhất
Kết quả:
P1
P2
P3
P4
P5
N1
2
3
5
4
1
N2
2
4
5
3
1
N3
2
3
5
4
1
N4
2
3
5
4
1
N5
2
3
4
5
1
RK
10
16
24
20
5
Xử lý số liệu: Kiểm định Friedman
Với : P : là số lượng mẫu
N : là số người thử
Rk : tổng tất cả thứ hạn của nó
F = 18.56
9.49 ( với bậc tự do P-1, a = 5%)
Ta có các mẫu khác nhau có ý nghĩa
Sự khác nhau nhỏ nhất có ý nghĩa được tính:
với t= 2.776
Ta có thì các sản phẩm i và j khác nhau có ý nghĩa
P1
P2
P3
P4
P5
10
16
24
20
5
Nhóm sản phẩm
Mức độ khác biệt
Nhận xét
P2-P1
6 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P3-P1
14 > 13.88
Khác nhau có ý nghĩa
P4-P1
10 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P5-P1
5 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P3-P2
8 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P4-P2
4 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P5-P2
11 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P4-P3
4 < 13.88
Khác nhau không có ý nghĩa
P5-P3
19 > 13.88
Khác nhau có ý nghĩa
P5-P4
15 > 13.88
Khác nhau có ý nghĩa
Vậy sản phẩm 1 và sản phẩm 3 khác nhau có ý nghĩa và sản phẩm 3 được yêu thích hơn, sản phẩm 1 ít được yêu thích, sản phẩm 3 và sản phẩm 5 khác nhau có ý nghĩa và sản phẩm 3 cũng được yêu thích hơn, sản phẩm 4 và sản phẩm 5 khác nhau có ý nghĩa và sản phẩm 4 được yêu thích hơn. Nhưng giữa sản phẩm 3 và sản phẩm 4 không khác nhau (khác nhau không có ý nghĩa) nhưng để tiết kiệm chi phí, số điểm của của sản phẩm 3 là cao nhất và nó khác biệt với nhiều sản phẩm nên chúng em chọn sản phẩm 3 là sản phẩm tối ưu, có nghĩa chọn tỉ lệ lá dứa là 7% để sản phẩm sữa chua hương lá dứa có màu xanh đặc trưng, thơm và không bị đắng.
Đánh giá về cấu trúc:
Không mịn, không đồng nhất vẫn còn phân lớp
Đề xuất:
Bổ sung đậu xanh nhằm cung cấp thêm protein đễ tăng cường khả năng tạo cấu trúc mịn tránh hiện tượng mất nước cũng như tăng hàm lượng chất dinh dưỡng.
Thí nghiệm 3: Bổ sung dạng nước đậu xanh
Cũng áp dụng công thức truyền thống như trên nhưng nước được thay bằng nước đậu xanh (150g đậu xanh xay thành 1 lít nước đậu xanh).
Nhận xét:
Cấu trúc: Đồng nhất không tách lớp, mịn
Màu: xanh nhạt
Vị: không bị đắng, vị chua nhẹ đặc trưng của sữa chua
Mùi: có mùi ôi của đậu hũ
pH= 4.2
Đề xuất:
Thay bổ sung nước đậu xanh thành bột đậu xanh, bổ sung vô sau khi lên men được 2h.
Thí nghiệm 4: Bổ sung dạng bột đậu xanh
Cũng áp dụng công thức truyền thống như trên nhưng có bổ sung bột đậu xannh
Tỷ lệ bột đậu xanh:
Tỉ lệ bột đậu xanh
1%
2%
3%
4%
5%
Cấu trúc
Nhận xét:
Cấu trúc: Mịn nhưng không đồng nhất có một phần nhỏ bột đậu xanh bị lắng xuống dưới và mức độ lắng tăng theo tỷ lệ đậu xanh cho vô.
Đề xuất:
Thay sữa đặc bằng sữa tươi tuyệt trùng không đường và bột đậu xanh cũng với tỉ lệ trên được cho vô ngay từ đầu, sau khi lên men được 2h sẽ khuấy nhẹ một lần và bổ sung thêm gelatin để tăng cường khả năng kết dính tránh phân lớp.
3.3.2.3 Thí nghiệm 5: Theo đề xuất của thí nghiệm 4
Thành phần gồm sữa tươi tuyệt trùng không đường, đường (10%), nước lá dứa (7%), gelatin (0.4%) và tỉ lệ bột đậu xanh cho vô là:
Tỉ lệ bột đậu xanh
1%
2%
3%
4%
5%
Cấu trúc
Nhận xét:
Cấu trúc: Đồng nhất không còn hiện tượng bột đậu xanh bị lắng xuống dưới, và mức độ mịn có khác nhau giữa các tỉ lệ bột đậu xanh thêm vô.
Màu: xanh
Mùi: thơm đặc trưng của lá dứa và bột đậu xanh
Vị: chua nhẹ đặc trưng của sữa chua
pH = 4.4
3.3.2.4. Thí nghiệm 6: Khảo sát tỉ lệ giống và đậu xanh đối với sản phẩm sữa chua hương lá dứa.
Mục tiêu thí nghiệm:
Tìm ra tỉ lệ tối ưu của bột đậu xanh
Sử dụng phương pháp đánh giá cảm quan bằng phép thử cho điểm giữa các thành viên trong tổ để đánh giá chất lượng cho sản phẩm như thế nào là thích hợp, từ đó chọn ra được tỉ lệ tương quan giữa giống và đậu xanh để tạo cho sản phẩm sữa chua hương lá dứa có cấu trúc và mùi vị mà người sử dụng yêu thích.
Bảng cho điểm:
Điểm
Rất ghét
Ghét
Hơi thích
Thích
Rất thích
1
2
3
4
5
Tỉ lệ giống
Tỉ lệ đậu xanh
15%
16%
17%
18%
1%
sản phẩm 1
sản phẩm 2
sản phẩm 3
sản phẩm 4
2%
sản phẩm 5
sản phẩm 6
sản phẩm 7
sản phẩm 8
3%
sản phẩm 9
sản phẩm 10
sản phẩm 11
sản phẩm 12
4%
sản phẩm 13
sản phẩm 14
sản phẩm 15
sản phẩm 16
Cách tiến hành:
Tiến hành đánh giá trên hội đồng gồm 5 người.
Độ tuổi : 20 – 25
Thanh vị bằng nước
Dụng cụ chứa mẫu đĩa nhựa
Ánh sáng trắng, đảm bảo yêu cầu về điều kiện tiếng ồn, tránh sự tiếp xúc giữa những người thử với nhau.
Bảng điểm đánh giá cảm quan về mức độ ưa thích trong các sản phẩm của thí nghiệm.
Mẫu
Mức độ ưa thích
Sp1
2
3
3
2
3
Sp2
3
4
3
4
2
Sp3
2
4
2
3
4
Sp4
1
1
2
1
3
Sp5
4
4
4
2
3
Sp6
5
5
5
4
5
Sp7
4
5
5
3
3
Sp8
1
2
1
3
2
Sp9
3
3
4
5
3
Sp10
3
3
3
4
3
Sp11
2
2
2
3
4
Sp12
2
1
1
2
1
Sp13
1
1
2
2
2
Sp14
1
2
2
1
1
Sp15
1
1
1
1
1
Sp16
1
1
1
1
1
Kết quả và xử lý số liệu
Khảo sát xem có sự khác nhau giữa những người thử hay không
Analysis of Variance Table
Response: mau
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
Nguoi 4 1.425 0.35625 0.2046 0.935
Residuals 75 130.562 1.74083
Như vậy, giữa các người thử hoàn toàn không có sự khác nhau. Như vậy, có sự đồng nhất về người thử sẽ cho kết quả thí nghiệm độ chính xác hơn.
Khảo sát xem có sự khác nhau giữa các mẫu hay không
Response: diem
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
mau 15 99.188 6.6125 12.902 4.939e-14 ***
Residuals 64 32.800 0.5125
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
Ta có P < 0.05 như vậy có sự khác nhau giữa các mẫu
TukeyHSD(analysis)
Khảo sát xem sự khác nhau giữa các nhóm mẫu sản phẩm
Tukey multiple comparisons of means
95% family-wise confidence level
Fit: aov(formula = diem ~ mau)
$mau
diff lwr upr p adj
2-1 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
3-1 4.000000e-01 -1.21436013 2.01436013 0.9999349
4-1 -1.000000e+00 -2.61436013 0.61436013 0.6878771
5-1 8.000000e-01 -0.81436013 2.41436013 0.9188554
6-1 2.200000e+00 0.58563987 3.81436013 0.0008102
7-1 1.400000e+00 -0.21436013 3.01436013 0.1624050
8-1 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
9-1 1.000000e+00 -0.61436013 2.61436013 0.6878771
10-1 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
11-1 4.440892e-16 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
12-1 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
13-1 -1.000000e+00 -2.61436013 0.61436013 0.6878771
14-1 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
15-1 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
16-1 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
3-2 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
4-2 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
5-2 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
6-2 1.600000e+00 -0.01436013 3.21436013 0.0544863
7-2 8.000000e-01 -0.81436013 2.41436013 0.9188554
8-2 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
9-2 4.000000e-01 -1.21436013 2.01436013 0.9999349
10-2 4.440892e-16 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
11-2 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
12-2 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
13-2 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
14-2 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
15-2 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
16-2 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
4-3 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
5-3 4.000000e-01 -1.21436013 2.01436013 0.9999349
6-3 1.800000e+00 0.18563987 3.41436013 0.0152516
7-3 1.000000e+00 -0.61436013 2.61436013 0.6878771
8-3 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
9-3 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
10-3 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
11-3 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
12-3 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
13-3 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
14-3 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
15-3 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
16-3 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
5-4 1.800000e+00 0.18563987 3.41436013 0.0152516
6-4 3.200000e+00 1.58563987 4.81436013 0.0000002
7-4 2.400000e+00 0.78563987 4.01436013 0.0001628
8-4 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
9-4 2.000000e+00 0.38563987 3.61436013 0.0037104
10-4 1.600000e+00 -0.01436013 3.21436013 0.0544863
11-4 1.000000e+00 -0.61436013 2.61436013 0.6878771
12-4 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
13-4 2.220446e-16 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
14-4 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
15-4 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
16-4 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
6-5 1.400000e+00 -0.21436013 3.01436013 0.1624050
7-5 6.000000e-01 -1.01436013 2.21436013 0.9933839
8-5 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
9-5 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
10-5 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
11-5 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
12-5 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
13-5 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
14-5 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
15-5 -2.400000e+00 -4.01436013 -0.78563987 0.0001628
16-5 -2.400000e+00 -4.01436013 -0.78563987 0.0001628
7-6 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
8-6 -3.000000e+00 -4.61436013 -1.38563987 0.0000010
9-6 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
10-6 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
11-6 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
12-6 -3.400000e+00 -5.01436013 -1.78563987 0.0000000
13-6 -3.200000e+00 -4.81436013 -1.58563987 0.0000002
14-6 -3.400000e+00 -5.01436013 -1.78563987 0.0000000
15-6 -3.800000e+00 -5.41436013 -2.18563987 0.0000000
16-6 -3.800000e+00 -5.41436013 -2.18563987 0.0000000
8-7 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
9-7 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
10-7 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
11-7 -1.400000e+00 -3.01436013 0.21436013 0.1624050
12-7 -2.600000e+00 -4.21436013 -0.98563987 0.0000307
13-7 -2.400000e+00 -4.01436013 -0.78563987 0.0001628
14-7 -2.600000e+00 -4.21436013 -0.98563987 0.0000307
15-7 -3.000000e+00 -4.61436013 -1.38563987 0.0000010
16-7 -3.000000e+00 -4.61436013 -1.38563987 0.0000010
9-8 1.800000e+00 0.18563987 3.41436013 0.0152516
10-8 1.400000e+00 -0.21436013 3.01436013 0.1624050
11-8 8.000000e-01 -0.81436013 2.41436013 0.9188554
12-8 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
13-8 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
14-8 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
15-8 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
16-8 -8.000000e-01 -2.41436013 0.81436013 0.9188554
10-9 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
11-9 -1.000000e+00 -2.61436013 0.61436013 0.6878771
12-9 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
13-9 -2.000000e+00 -3.61436013 -0.38563987 0.0037104
14-9 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
15-9 -2.600000e+00 -4.21436013 -0.98563987 0.0000307
16-9 -2.600000e+00 -4.21436013 -0.98563987 0.0000307
11-10 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
12-10 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
13-10 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
14-10 -1.800000e+00 -3.41436013 -0.18563987 0.0152516
15-10 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
16-10 -2.200000e+00 -3.81436013 -0.58563987 0.0008102
12-11 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
13-11 -1.000000e+00 -2.61436013 0.61436013 0.6878771
14-11 -1.200000e+00 -2.81436013 0.41436013 0.3843695
15-11 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
16-11 -1.600000e+00 -3.21436013 0.01436013 0.0544863
13-12 2.000000e-01 -1.41436013 1.81436013 1.0000000
14-12 0.000000e+00 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
15-12 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
16-12 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
14-13 -2.000000e-01 -1.81436013 1.41436013 1.0000000
15-13 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
16-13 -6.000000e-01 -2.21436013 1.01436013 0.9933839
15-14 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
16-14 -4.000000e-01 -2.01436013 1.21436013 0.9999349
16-15 0.000000e+00 -1.61436013 1.61436013 1.0000000
Dựa vào kết quả trên ta có thể thấy giữa các sản phẩm đều có sự khác biệt. Trong đó có các nhóm sản phẩm là: nhóm sản phẩm 8 và sản phẩm 1, nhóm sản phẩm11 và sản phẩm 5, nhóm sản phẩm 7 và sản phẩm 6, nhóm sản phẩm 10 và sản phẩm 7, nhóm sản phẩm 15 và sản phẩm 8, nhóm sản phẩm 16 và sản phẩm 8 là các nhóm sản phẩm có ít sự khác biệt. Cụ thể các nhóm này được thể hiện bằng các màu trùng nhau ở bảng dưới đây.
Tỉ lệ giống
Tỉ lệ đậu xanh
15%
16%
17%
18%
1%
sản phẩm 1
sản phẩm 2
sản phẩm 3
sản phẩm 4
2%
sản phẩm 5
sản phẩm 6
sản phẩm 7
sản phẩm 8
3%
sản phẩm 9
sản phẩm 10
sản phẩm 11
sản phẩm 12
4%
sản phẩm 13
sản phẩm 14
sản phẩm 15
sản phẩm 16
Dựa vào số điểm của các nhóm sản phẩm thì nhóm sản phẩm 7 và sản phẩm 6, nhóm sản phẩm 10 và sản phẩm 7, nhóm sản phẩm 11 và sản phẩm 5 là 3 nhóm sản phẩm có điểm cao nhất chúng em tiến hành kiểm định t-test để xem 2 sản phẩm trong 1 nhóm có sự khác biệt hay không ở mức ý nghĩa = 0.05.
Kết quả phân tích t-test giữa sản phẩm 7 và sản phẩm 6
t-Test: Paired Two Sample for Means
sp7
sp6
Mean
4
4.8
Variance
1
0.2
Observations
5
5
Pearson Correlation
0.559016994
Hypothesized Mean Difference
0
df
4
t Stat
-2.138089935
P(T<=t) one-tail
0.049650341
t Critical one-tail
2.131846782
P(T<=t) two-tail
0.099300683
t Critical two-tail
2.776445105
Vì 1 nhóm người thử cùng thử 2 mẫu sản phẩm nên chúng em chọn : t-Test: Paired Two Sample for Means
Giả thuyết H0 là người thử không phân biệt được sự khác nhau giữa hai sản phẩm.
Trong trường hợp này ta thấy t 0.05 (0.099 > 0.05) nên chúng ta chấp nhận giả thuyết Ho rẳng không có sự khác biệt giữa hai sản phẩm.
Kết quả phân tích t-test giữa sản phẩm 10 và sản phẩm 7
t-Test: Paired Two Sample for Means
SP10
sp7
Mean
3.2
4
Variance
0.2
1
Observations
5
5
Pearson Correlation
-0.559016994
Hypothesized Mean Difference
0
df
4
t Stat
-1.371988681
P(T<=t) one-tail
0.120990765
t Critical one-tail
2.131846782
P(T<=t) two-tail
0.241981531
t Critical two-tail
2.776445105
Trong trường hợp này ta thấy t 0.05 (0.242 > 0.05) nên chúng ta chấp nhận giả thuyết Ho rẳng không có sự khác biệt giữa hai sản phẩm.
Kết quả phân tích t-test giữa sản phẩm 11 và sản phẩm 5
t-Test: Paired Two Sample for Means
sp11
sp5
Mean
2.6
3.4
Variance
0.8
0.8
Observations
5
5
Pearson Correlation
-0.6875
Hypothesized Mean Difference
0
df
4
t Stat
-1.088662108
P(T<=t) one-tail
0.168750928
t Critical one-tail
2.131846782
P(T<=t) two-tail
0.337501857
t Critical two-tail
2.776445105
Trong trường hợp này ta thấy t 0.05 (0.337 > 0.05) nên chúng ta chấp nhận giả thuyết Ho rẳng không có sự khác biệt giữa hai sản phẩm.
vậy giữa hai sản phẩm trong mỗi nhóm sản phẩm trên người thử không nhận ra sự khác biệt. Dựa vào số điểm của các sản phẩm thì sản phẩm 6 là sản phẩm có điểm cao nhất (24 điểm) nên nhóm quyết định chọn sản phẩm 6 là sản phẩm tối ưu tức có nghĩa chọn tỉ lệ lá dứa là 2% và giống là 16%.
Tổng điểm
Tỉ lệ giống
Tỉ lệ đậu xanh
15%
16%
17%
18%
1%
13
16
15
8
2%
17
24
20
9
3%
18
16
13
7
4%
8
7
5
5
Kết luận:
Chọn tỉ lệ giữa đậu xanh (2%) và giống (16%) so với tổng khối lượng nguyên liệu là tỉ lệ tối ưu cho sản phẩm sữa chua hương lá dứa.
4.Xây dựng quy trình tối ưu
4.1 Sơ đồ quy trình
Sữa tươi tiệt trùng
Phối Trộn
Đậu xanh
Giống
Lá Dứa
Xử Lý
Dịch Màu
Bã
Đường
Cấy giống
Làm nguội (40-430)
Hòa tan nước nóng
Gellatin
Rót sản phẩm
Lên men lần 1
Khuấy trộn
Bao Bì
Lên men lần 2
Làm lạnh
Bảo quản lạnh
Sản Phẩm
Thanh Trùng
4.2 Thuyết minh quy trình
¨ Xử lý – chuẩn bị nguyên liệu
Lá dứa: lựa chọn lá già, còn tươi, không dập nát. Rửa sạch lá dứa để lọai bỏ những tạp chất dính trên lá và những lá bị úa không đủ tiêu chuẩn chế biến.Sau đó cắt nhỏ và xay nhuyễn để trích ly lấy dịch.Dịch sau xay ra đem qua quá trình lọc để lọai bỏ xát và thu được dịch màu nguyên chất.
Gelatin: cân đúng tỉ lệ thích hơp là 0.4%/100g sản phẩm,sau đó cho vào một ít nước nóng khỏang 600 C để hòa tan.Gelatin có tác dụng tạo sự dẻo và tăng khả năng nhũ hóa cho sản phẩm.
Gia vị: đường cho vào sản phẩm 10% trên 100g.Lựa chọn lọai đường cát xay nhuyễn màu trắng để tăng khả năng hòa tan và không ảnh hưởng đến màu của sản phẩm.
Bột đậu xanh: xay nhuyễn. Bột đậu xanh cho vào nhằm đa dạng hóa sản phẩm cũng như làm cho sản phẩm đặc hơn,không bị tách lớp.
Giống: sử dụng giống cái của sữa chua vinamilk. Lượng cho vào là 16%/100g sản phẩm. Chủ yếu là 2 chủng : Streptococcus thermophilus và Lactobacillus bulgaricus.
¨ Phối trộn
Mục đích phối trộn là bổ sung vào sữa tươi các loại nguyên liệu khác như: bột đậu xanh,đường RE,chất nhũ hóa,dịch lá dứa….để góp phần hoàn thiện và tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm sữa chua.
¨Thanh trùng
Mục đích: Mục đích của quá trình là tiêu diệt hoặc ức chế đến mức tối đa hệ vi sinh vật và các enzym có trong sữa. Ngoài ra, quá trình này còn làm biến tính sơ bộ các protein sữa, đăc biệt là các whey protein. Nhờ đó trong quá trình lên men lactic, khối đông được hình thành với cấu trúc ổn định, hạn chế sự thoát huyết thanh ra khỏi cấu trúc gel khi bảo quản sữa chua.Thanh trùng còn góp phần tiêu diệt vi sinh vật có trong lá dứa.
Thông số kỹ thuật:
+Thời gian thanh trùng: 20 phút
+ Nhiệt độ thanh trùng: 80-900C.
Những biến đổi trong quá trình thanh trùng:
Quá trình thanh trùng sẽ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm. Màu xanh của lá dứa bị biến đổi một ít.
¨ Làm nguội
Mục đích: Làm nguôi dịch sản phẩm xuống 40-430 C để thực hiện công đọan cấy giống.Làm nguội nhằm tạo điều kiện tối ưu cho vi khuẩn phát triển thuận lơi.
¨Cấy giống
Vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong sản phẩn yogurt là Streptococcus thermophilus (ST) and Lactobacillus delbrueckii subsp. bulgaricus (LB). Đây là hai dòng vi khuẩn thộc họ Lactobacillus. Tuy chúng có thể phát triển độc lập với nhau. Nhưng trong quá trình sản xuất, cùng nhau chúng sẽ đẩy nhanh quá trình lên men. Streptococcus phát triển nhanh hơn và tạo ra acid và khí CO2. Các formate và khí CO2 tạo sẽ kích thích cho LB phát triển. Mặt khác, LB sẽ thủy phân protein tạo thành các peptide và acidamin cho ST sử dụng. Streptococcus là tác nhân chính làm cho pH môi trường giảm tới 5.0 và Lactobacillus sẽ len men tạo acid là môi trường tiếp tục giảm đến 4.5.
LB có nhiệt độ phát triển tối ưu là 45oC và ST là 39oC. Do đó để tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai loài cùng phát triển, nhiệt độ lên men phải từ 39 đến 45oC, thường ta thực hiện quá trình lên men ở nhiệt độ 43oC.
Lượng giống cấy vào là 16%/100g sản phẩm.
¨ Rót sản phẩm
Mục đích:rót sản vào trong bao bì để tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lên men tạo ra sản phẩm mong muốn.Hạn chế sự xâm nhiễm của vi sinh vật từ ngòai vào trong sản phẩm gây hư hỏng.
Nhiệt độ rót khỏang 43-450C.
¨ Quá trình lên men
Sữa sau khi được rót vào bao bì sẽ được đem đi lên men ở nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của 2 chủng này phát triển.
Nhiệt độ lên men ổn định ở 43oC.Đây là quá trình lên men tĩnh, pH dung dịch giảm xuống. Các protein trong sữa bị đông tụ.Sau khi lên men lần 1 khỏang 2h ta thực hiện khuấy trộn để phân bố đều bột đậu xanh trong sản phẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lên men lần 2.
Ta kết thúc quá trình lên men khi hàm lượng acid đạt khoảng 0,85 – 0,95% (pH= 4,5).
¨Làm lạnh-Bảo quản lạnh
Yogurt được đưa đi làm lạnh và bảo quản lạnh ở nhiệt độ 5oC.
5. Tính giá thành sản phẩm và thiết kế bao bì
5.1 Tính giá thành sản phẩm
Tên nguyên liệu
Hàm lượng (%)
Giá nguyên liệu
Giá nguyên liệu (ngàn đồng/100g sản phẩm)
Sữa tươi ko đường
64.6
24000 đồng/lít
1550.4
Sữa chua
16
6000 đồng/100gam
960
Lá dứa
7
15000 đồng/kg
105
Đậu xanh
2
70000 đồng/kg
140
Gelatin
0.4
800000 đồng/kg
320
Đường
10
23000đồng/kg
230
Tổng
100
3305.4
Hộp và nhãn giá 350 đồng/100 gam sản phẩm
Vậy một hủ sữa chua 100 gam có giá 3305.4 + 350 + 10% * (3305.4 + 350) = 3691.954
10% là phí điện, nước, máy móc…
5.2 Thiết kế bao bì
6. Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng
6.1 Phiếu khảo sát
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
?&@
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THUỘC TÍNH
Tên người thử …………………………………………………….
Ngày thử………………………
Bạn nhận được một mẫu thử,bạn hãy thử nếm mẫu và đánh giá các thuộc tính của mẫu vào phần trả lời bên dưới bằng cách đánh chéo vào ô tương ứng mà bạn chọn:(1-rất không thích,2-hơi thích,3-thích,4-rất thích)
Thuộc tính
Thang điểm đánh giá thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu quy trình sản xuất sữa chua có bổ sung lá dứa mang nhãn hiệu Vistarmilk.doc