MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN. . . . 1
MỤC LỤC. . . . . 2
LỜI NÓI ĐẦU . . . . 6
PHẦN I: TỔNG QUAN . . . 7
1.1. Tổng quan về sản phẩm giá trị gia tăng . . 8
1.1.1. Khái niệm sản phẩm giá trị gia tăng . . 8
1.1.2. Nhu cầu sử dụng, xu hướng phát triển, tình hình sản xuất của sản phẩm
giá trị gia tăng . . . . 8
1.1.3. Các mặt hàng giá trị gia tăng chủ yếu ở Việt Nam hiện nay. 10
1.2. Tổng quan về nguồn nguyên liệu cá Rô phi. . 10
1.2.1. Đặc điểm của cá Rô phi. . . 10
1.2.2. Phương pháp bảo quản cá Rô phi ở các vựa cá . . 11
1.2.3. Sản lượng và tình hình sử dụng cá Rô phi hiện nay . 11
1.2.4. Thành phần hoá học của cá . . . 11
1.2.5. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cá Rô phi nguyên liệu . 13
1.3. Tổng quanvề nguyên liệu tôm . . . 13
1.3.1. Tình hình xuất khẩu tôm ở Việt Nam và sản lượng tôm ở Cà Mau . 13
1.3.2. Cấu tạo chung của tôm . . . 14
1.3.3. Thành phần hoá học của tôm . . 15
1.3.4. Bảo quản nguyên liệu . . . 17
1.4. Tổng quan về kiểm tra chất lượng bằng phương pháp cảm quan . 18
1.4.1. Định nghĩa về phương pháp cảm quan. . 18
1.4.2. Các phương pháp cảm quan . . 18
1.4.3. Ứng dụng các phương pháp cảm quan . . 21
1.4.4. Quy định về thử cảm quan các sản phẩm thuỷ sản (TCVN 3690-81) . 21
PHẦN II: ĐỐI TƯỢNG -NỘI DUNG . . 21
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . 21
2.1 Đối tượng nghiên cứu . . . 24
2.1.1 Nguyên liệu chính . . . 24
2.1.2. Nguyên liệu phụ . . . 25
2.2. Nội dung . . . . 29
2.2.1. Xây dựng bảng đánh giá cảm quan chotừng công đoạn . 29
2.2.2. Xác định các thôngsố xử lý các công đoạn thông qua bảng đánh giá
cảm quan . . . . 29
2.2.3. Đề xuất quy trình . . . 29
2.2.4. Ước tính giá thành. . . 29
2.2.5. Theo dõi biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản . 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu. . . 29
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm theo phương pháp cổ điển . 29
2.3.2. Phương pháp đánh giá cảm quan . . 30
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu . . . 31
2.3.4. Máy móc thiết bị sử dụng trong nghiên cứu. . 32
PHẦN III: BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM . . 33
3.1. Quy trình dự kiến . . . 34
3.1.1. Quy trình dự kiến sản xuất “Chạo tôm, cá” . . 34
3.1.2. Giải thích quy trình . . . 34
3.2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát . . 36
3.2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khứ tanh cho cá Rô phi . . 37
3.2.3. Sơ đồ thí nghiệm 2. Khử tanh cho tôm bằng dung dịch nước muối
loãng . . . . 39
3.2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3 về chế độ phối trộn và nghiền giã . 40
3.2.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 định hình sản phẩm. . 41
3.2.6. Sơ đồ thí nghiệm theo dõi biến đổi của sản phẩm trog quá trình bảo
quản . . . . 42
PHẦN IV:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. . 43
4.1. Kết quả và thảo luận về thí nghiệm khử tanhcá Rô phi . . 44
4.1.1. Bảng điểm cảm quan đánh giá kếtquả khử tanh cá Rô phi . 44
4.1.2. Kết quả đánh giá cảm quan của các thí nghiệm khử tanh cá Rô phi . 44
4.2. Kết quả và thảo luận thí nghiệm khử tanh tôm . . 49
4.2.1 Bảng đánh giá chất lượng cảm quan tôm sau khi khử tanh bằng dung
dịch nước muối loãng . . . 49
4.2.2. Kết quả các mẫu thí nghiệm 2 khử tanh tôm bằng dung dịch nước muối
loãng . . . . 49
4.3. Kết quả và thảo luận về thí nghiệm 3 phối trộn và nghiền giã . 52
4.3.1. Bảng đánh giá cảm quan của hỗn hợp cá, tôm sau khi nghiền giã . 52
4.3.2. Kết quả đánh giá cảm quan các mẫu thí nghiệm 3 về phối trộn và
nghiền giã . . . . 53
4.4. Kếtquả và thảo luận về thí nghiệm 4 chế độđịnh hình sản phẩm . 56
4.4.1. Kết quả các mẫu thí nghiệm 4 vềchế độ định hình sản phẩm . 56
4.5. Biến đổi chất lượng cảm quan trong quá trình bảo quản lạnh và bảo quản. 58
4.5.1. Bảng điểm đánh giá cảm quan chất lượng của sản phẩm “Chạo tôm,
cá” . . . . 58
4.5.2. Kết quả đánh giá cảm quan của sản phẩm sau thời gian bảo quản . 59
4.6. Quy trình đề xuất . . . 62
4.6.1. Quy trình sản xuất thử nghiệm “Chạo cá, tôm” . . 62
4.6.2. Giải thích qui trình . . . 63
4.7. Kết quả kiểm nghiệm sinh hoá sản phẩm “ Chạo cá, tôm” . 66
4.7.1.Kết quả kiểm nghiệm vi sinh . . 66
4.7.2. Kết quả kiểm nghiệm hoá sinh . . 66
4.8. Sơ bộ hạch toán giá thành sản phẩm. . . 66
4.8.1. Lập bảng cân bằng nguyên vật liệu. . 67
4.8.2.Tính giá cả nguyên vật liệu . . . 68
4.8.3. Giá thành sản phẩm “Chạo cá, tôm” . . 68
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN . . 68
KẾT LUẬN . . . . 70
ĐỀ XUẤT Ý KIẾN . . . . 70
PHỤ LỤC. . . . 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . 83
83 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3105 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm sản phẩm giá trị gia tăng từ nguồn nguyên liệu cá Rô phi tạp và thịt tôm vụn: Sản phẩm là Chạo tôm, cá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưng, không có mùi vị lạ
Không có nắm móc, sâu mọt
1,0
>= 6
>= 1
>= 4
<6
Tiêu dùng trong thí nghiệm này là tiêu sọ có các thông số kỹ thuật sau: Hạt
tiêu có kích cở 1,5mm, hàm lượng ẩm 0,8%, hàm lượng Piperin là 6%, tinh dầu bay
hơi là 1,5%. Do Công ty lương thực thực phẩm Miền Nam sản xuất.
2.1.2.7. Tỏi
Trong tỏi có ít iod, tinh dầu, thành phần chính của tỏi là chất kháng sinh
alixin. Đây là hợp chất sunfua có tác dụng diệt khuẩn mạnh, tác dụng kháng khuẩn
có hiệu quả ngay ở nồng độ loãng, cho nên thực phẩm ướp tỏi không những thơm
ngon mà còn bảo quản được lâu. Tỏi được chọn phải nguyên vẹn, không bị sâu mọt,
không lẩn tạp chất.
29
2.1.2.8. Hành
Trong hành chứa nhiều chất dinh dưỡng, 100gram hành tươi có tới 60mg
vitamin C, 6mg carotenoit. Ngoài ra trong hành còn có muối Ca, Na, K và đặc biệt
là tinh dầu và Pitonxit. Hành vừa có tác dụng tạo mùi thơm cho sản phẩm vừa lại có
tác dụng bảo quản. Hành được dùng trong thí nghiệm này phải tươi, không bị úa lá
hay vàng lá, gốc hành có vỏ màu trắng.
2.2. Nội dung
2.2.1. Xây dựng bảng đánh giá cảm quan cho từng công đoạn
2.2.2. Xác định các thông số sử lý các côn g đoạn thông qua bảng đánh giá cảm quan
- Xử lý
- Phối trộn
2.2.3. Đề xuất quy tr ình
2.2.4. Ước tính giá thành
- Lập bảng cân bằng nguyên vật liệu
- Sơ bộ hạch toán giá thành
2.2.5. Theo dõi bi ến đổi của sản phẩm trong quá tr ình bảo quản
-Theo dõi biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản lạnh theo thời gian
-Theo dõi biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản đông theo thời gian.
- Đánh giá và nhận xét.
2.3. Phương pháp nghiên c ứu
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm theo ph ương pháp cổ điển
Phương pháp này dựa trên dựa trên nguyên tắt là cố định các thông số và cho
một thông số biến thiên, đánh giá cảm quan của các mẫu thử, chọn ra mẫu đạt yêu
cầu nhất và mẫu đó đưa vào quy trình sản xuất.
-Đầu tiên xác định các thông số cần tiến hành thí nghiệm.
-Sau đó quan sát các biến đổi cảm quan của các thông số đó qua từng mẩu thử.
- Đánh giá cảm quan và chọn mẫu đạt tiêu chuẩn nhất.
30
2.3.2. Phương pháp đánh giá c ảm quan
2.3.2.1. Mô tả phương pháp
Mẫu tối ưu được chọn dựa trên phương pháp đánh giá cảm quan đó là
phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 3215-79). Tiêu chuẩn
Việt Nam sử dụng hệ điểm 20 xây dựng trên một thang thống nhất có 6 bậc (từ 0
đến 5) và điểm 5 cao nhất cho một chỉ tiêu. Do các chỉ tiêu có mức độ quan trọng
khác nhau do đó sử dụng hệ số quan trọng để biểu thị mức độ quan trọng của các
chỉ tiêu.
2.3.2.2. Cách tiến hành đánh giá cảm quan
Hội đồng gồm 5 người được huấn luyện để thưc hiện đánh giá cảm quan
. Kiểm nghiệm viên có khả năng đánh giá khách quan, có khả năng phân biệt
cảm giác, có kiến thức chuyên môn và có kiến thức phân tích cảm quan.
. Trước mỗi lần đánh giá các kiểm nghiệm viên được tổ chức kiểm tra sự
nhạy cảm như kiểm tra khả năng xác định 4 vị cơ bản ngọt, mặm, chua, đắng.
. Khi tiến hành đánh giá kiểm nghiệm viên không ở trạng thái quá no hoặc
quá đói, không được dùng thức ăn, thức uống có chất gia vị kích thích hay một chất
nào đó có lưu vị lâu.
. Trước và trong khi tiến hành cảm quan, kiểm nghiệm viên không được hút
thuốc, không được dùng mỹ phẩm có mùi thơm ảnh hưởng đến kết quả đánh giá.
+ Các bước đánh giá:
- Đánh giá màu sắc:
Màu sắc được xác định dưới ánh sáng tự nhiên, sản phẩm để đối diện với nguồn
sáng và mắt nguời quan sát.
- Đánh giá về trạng thái:
Khi tươi: Thì đánh giá về độ đàn hồi được xác định bằng việc dùng ngón tay ấn
vào phần cơ thịt của sản phẩm.
Khi luộc ( chín): Đánh giá độ săn chắc, dai, dẽo bằng cách dùng răng miệng cắn
rồi đánh giá hoặc đối với sản phẩm “Chạo” thì ta có thể gấp lại làm 2 hoặc làm 3 để
đánh giá độ dai, dẻo.
31
-Đánh giá mùi:
. Khi còn tươi thì dùng mũi để ngửi.
. Khi luộc chín:
Cách tiến hành cho vào túi PE kín, vuốt hết không khí buộc chặt miệng túi cho
túi mẫu vào nồi nước đang sôi, sao cho nước ở nồi luôn ngập mẫu trong quá trình
đun. Điều chỉnh nguồn nhiệt sao cho nước sôi càng sớm càng tốt.
Cách thử: Lấy mẫu ra khỏi nồi nấu, dùng kéo cắt đầu túi và đánh giá mùi ngay
lúc đó.
-Đánh giá vị:
. Khi luộc chín:
Cách tiến hành luộc cũng như luộc để đánh giá mùi, sau khi luộc chí thì ta lấy
sản phẩm ra, nếu bên trong sản phẩm có nước thì ta chất nước ra để đánh giá vị của
nước, và sau đó ta đánh giá vị của sản phẩm bằng cách ăn trực tiếp để xác định vị,
nhưng không được nuốt sản phẩm.
Từ việc đành giá cảm quan về màu sắc, trạng thái, mùi, vị thì các kiểm nghiệm
viên cũng chấm điểm cho từng mẫu thử thông qua các phiếu chấm điểm.
2.3.2.3. Thu thập điểm và tính điểm chung cho các mẫu
Mỗi mẫu có 4 chỉ tiêu, cộng tất cả điểm của mỗi chỉ tiêu đó lại sau đó lấy điểm
cộng đó chia cho số kiểm nghiệm viên thì được điểm trung bình của từng chỉ tiêu.
Tính điểm trung bình có trọng lượng của từng chỉ tiêu bằng cách lấy điểm trung
bình của các chỉ tiêu nhân cho hệ số quan trọng.
Tính điểm chung của mẫu thì cộng tất cả các điểm trung bình có trọng lượng của
các chỉ tiêu trong một mẫu thì được điểm chung của mẫu đó.
Ta so sánh kết quả điểm chung của mẫu nào cao nhất trong cùng mục đích thí
nghiệm thì chọn các thông số của mẫu đó.
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa vào bảng điểm thu thập đươc thì xử lý số liệu trên phần mềm Excel và
biểu diễn điểm đó trên đồ thị cũng bằng Excel.
32
2.3.4. Máy móc thi ết bị sử dụng trong nghi ên cứu
Máy xay: Hiệu Sanyo có số vòng quay là 1500 vòng /phút
Tủ lạnh : Hiệu Mishumishi 1,6 lít, có nhiệt độ ngăn đông là –80C và nhiệt độ
ngăn lạnh là 50C
33
PHẦN III
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
34
3.1. Quy trình d ự kiến
Sau khi việc tham khảo các quy trình sản xuất Chả giò tôm của Công ty
Camimex và các quy trình sản xuất Chạo từ cá Basa của Công ty Vĩnh Hoàn rút
ra quy trình dự kiến sau
3.1.1. Quy trình dự kiến sản xuất “Chạo tôm, cá”
3.1.2. Giải thích quy tr ình
3.1.2.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu ta chọn ở đây có hai loại : Tôm và cá Rô phi
Nguyên liệu
Xử lý
Loại tạp chất
Khử tanh
Phối trộn và nghiền giã
Định hình sản phẩm
Bao gói
Cấp đông
Bảo quản
35
-Nguyên liệu tôm chủ yếu là tôm loại hai yêu cầu của tôm loại hai và chọn
nguyên liệu cá Rôphi thì chọn cá tươi.
3.1.2.2. Xử lý
Xử lý nguyên liệu: Xử lý nguyên liệu cá Rô phi. Đem rửa cá bằng nước sạch,
sau đó đem cắt vây, cạo vẩy tiếp đến là đem phi lê cá và cạo thịt, tôm được lột vỏ và
đem đi rửa, để ráo.
3.1.2.3. Loại tạp chất
Ở cá Rô phi thì tìm những phần da còn sót với xương còn với tôm thì ta kiểm
tra vỏ và râu tôm.
3.1.2.4. Khử tanh
Đối với cá Rô phi thì khử tanh bằng nước dấm loãng, với thịt tôm thì ta khử
tanh bằng dung dịch nước muối loãng.
3.1.2.5. Phối trộn nguyên liệu và nghiền giã
Nguyên liệu đem phối trộn gồm có thịt cá, thịt tôm, tinh bột phối trộn với các
thành phần gia vị như muối, tiêu, đường, bột ngọt, hành, tỏi sau đó đem đi nghiền
giã.
3.1.2.6. Cân và định hình
Để định hình sản phẩm thì đầu tiên cân khối lượng nguyên liệu cần định hình
trên một tép Sả và định hình bằng tay
3.1.2.7. Cấp đông
Sau khi làm nguội sản phẩm thì ta đem sản phẩm vào tủ đông để cấp đông
đến khi đạt nhiệt độ thì đem ra để bao gói
3.1.2.8. Bao gói
Ta xếp “ Chạo cá, tôm” vào các khay làm bằng nhựa và cho vào những túi
PE
3.1.2.9. Bảo quản
Ta có thể bảo quản sản phẩm trong môi trường lạnh và môi trường lạnh đông
36
3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
3.2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát
Thí nghiệm1.1.
Khử tanh cá bằng
dung dịch muối
loãng
Xử lý
Nguyên liệu
Thí nghiệm khử tanh cá
Rô phi
Thí nghiệm khử tanh
tôm
Khử tanh
Thí nghiệm 1.2.
Khử tanh cá bằng
dung dịch dấm
loãng
Thí nghiệm 1.3.
Khử tanh cá bằng
dung dịch trà
loãng
Thí nghiệm 2.
Khử tanh cá
bằng dung dịch
muối loãng
Mẫu tối ưu Mẫu tối ưu
Thí nghiệm 3.Phối trôn và nghiền giã
Tỷ lệ Cá: Tôm: Tinh bột Thời gian nghiền giã Tỷ lệ gia vị
Mẫu tối ưu
Thí nghiệm 4. Định hình sản phẩm
Theo thời gian xử lý nhiệt Khối lượng nguyên liệu trên
một đơn vị sản phẩm
37
3.2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khứ tanh cho cá Rô phi
3.2.2.1. Sơ đồ thí nghiệm khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch nước muối loãng
Bảng 10: Các mẫu của thí nghiệm 1.1 khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch nước
muối loãng:
Mẫu Thời gian (phút)
Nồng độ dung
dịch nước muối
(%)
Tỷ lệ dung dịch
nước muối với
thịt cá
1
2
3
4
5
6
7
8
5
5
5
5
10
10
10
10
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
1
1
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
Nồng độ dung dịch
nước muối 0,5 % và 1%
Thời gian khử tanh là: 5
phút và 10 phút
Tỷ lệ dung dịch nước
muối với nguyên liệu
tôm là 1:1 và 2:1
Nguyên liệu cá Rô phi được khử
tanh bằng dung dịch nước muối
38
3.2.2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1.2 khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch nước
dấm loãng
Bảng 11: Các mẫu cho thí nghiệm 1.2 khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch nước
dấm loãng:
Mẫu
Thời gian
(phút)
Nồng độ dung dịch
dấm loãng(%)
Tỷ lệ dung dịch dấm
loãng so với thịt cá
1
2
3
4
5
6
7
8
5
5
5
5
10
10
10
10
5
5
10
10
5
5
10
10
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
Nồng độ dung dịch dấm
loãng là 5% và 10%
Thời gian khử tanh cá
là 5 phút, 10 phút
Tỷ lệ dung dịch dấm
loãng với cá là 1:1 và 2:1
Khử tanh cá Rô phi bằng dung
dịch nước muối loãng
39
3.2.2.3. Sơ dồ bố trí thí nghiệm 1.3 khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch nước
trà loãng
Bảng 12: Các mẫu thí nghiệm 1.3 khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch nước trà loãng:
Mẫu Thời gian (phút) Nồng độ dung dịch trà (%)
Tỷ lệ dung dịch trà
so với nguyên liệu
1
2
3
4
5
6
7
8
5
5
5
5
10
10
10
10
5
5
10
10
5
5
10
10
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
3.2.3. Sơ đồ thí nghiệm 2. Khử tanh cho t ôm bằng dung dịch nước muối loãng
Nồng độ dung dịch nước
trà loãng 5% và 10%
Thời gian khử tanh là 5
phút và 10 phút
Tỷ lệ dung dịch trà với
nguyên liệu là 1:1 và 2:1
Khử tanh cá Rô phi bằng dung dịch
nước trà loãng
Khử tanh tôm bằng dung dịch
nước muối loãng
Nồng độ dung dịch
nước muối 0,5% và
1%
Thời gian khử tanh
tôm 5 phút và 10
phút
Tỷ lệ dung dịch nước
muối với nguyên liệu
tôm 1:1 và 1:2
40
Bảng 13: Các mẫu thí nghiệm 2 k hử tanh tôm bằng dung dịch n ước muối loãng:
Mẫu Thời gian (phút)
Nồng độ dung
dịch nước muối
(%)
Tỷ lệ dung dịch
nước muối với
thịt tôm
1
2
3
4
5
6
7
8
5
5
5
5
10
10
10
10
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
1
1
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
1:1
2:1
3.2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3 về chế đ ộ phối trộn và nghiền giã
3.2.4.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3.1 về chế độ phối trộn với thời gian ng hiền giã là 1 phút
3.2.4.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3.2 về chế độ phối trộn với thời gian nghiền giã
là 1,5 phút
Nguyên liệu cá Rô phi, tôm, tinh bột
Thờ gian
nghiền giã là
1 phút
Tỷ lệ Cá : Tôm: Tinh bột
Mẫu 1. 45: 45: 10
2. 60: 30: 10
3. 30: 60: 10
4. 47,5: 47,5: 5
Tỷ lệ tiêu 0,5%, hành 0,8%,
tỏi 1%, bột ngọt 0,5%,
muối 0,5%, đường 2%
Nguyên liệu cá Rô phi, tôm, tinh bột
Tỷ lệ Cá :Tôm: Tinh bột
Mẫu 1. 45: 45: 10
2. 60: 30: 10
3. 30: 60: 10
4. 47,5: 47,5: 5
Thời gian nghiền
giã là 1,5 phút
Tỷ lệ tiêu 1%, hành 1%,
tỏi 1,5%, bột ngọt 0,8%,
muối 1%, đường 2,5%
41
3.2.4.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3.3 về chế độ phối trộn với thời gian nghiền giã
là 2 phút
3.2.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 định h ình sản phẩm
Bảng 14: Chuẩn bị mẫu cho thí nghiệm định hình sản phẩm:
Mẫu Khối lượng Sả(gram)
Khối lượng hỗn
hợp (gram)
Thời gian xử
lý nhiệt (phút)
1
2
3
4
5
6
15
15
15
15
15
15
20
25
30
20
25
30
3
3
3
5
5
5
Nguyên liệu sau khi phối
trộn và nghiền giã
Kh ối lượng hỗn hợp trên một
tép Sả là 20gram, 25gram,
30gram
Thời gian xử lý nhiệt 3 phút
và 5 phút
Tỷ lệ Cá : Tôm: Tinh bột
Mẫu 1. 45: 45: 10
2. 60: 30: 10
3. 30: 60: 10
4. 47,5: 47,5: 5
Thời gian
nghiền giã là
2 phút
Tỷ lệ tiêu 1,5%, hành
1,5%, tỏi 2%, bột ngọt
1%, muối 1,5%, đường
3%
Nguyên liệu cá Rô phi, tôm, tinh bột
42
3.2.6. Sơ đồ thí nghiệm theo d õi biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản
Theo dõi biến đổi của sản phẩm
trong quá trình bảo quản
Lấy mẫu và kiểm tra theo định kỳ:
Mỗi lần kiểm tra cách nhau 5 ngày
Kiểm tra cảm quan về màu
sắc, trạng thái, mùi, vị
Kiểm tra vi sinh, đạm tổng
quát và bazơ nitơ bay hơi
Bảo quản sản phẩm trong
môi trường lạnh đông ở
nhiệt độ -80C đến –100C
Bảo quản sản phẩm
trong môi trường lạnh ở
nhiệt độ 50C
43
PHẦN IV
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
44
4.1. Kết quả và thảo luận về thí nghiệm khử tanh cá Rô phi
4.1.1. Bảng điểm cảm quan đánh giá kết quả khử tanh cá Rô phi
Bảng 15: Đánh giá cảm quan chất lượng của cá Rôphi sau khi khử tanh:
Điểm Màu sắc Trạng thái Mùi Vị
5
Màu đặc trưng của
thịt cá tươi, không
có màu lạ, màu
sáng bóng
Thịt cá mềm
mại, đàn hồi tốt,
không có nhớt
Không có mùi
tanh, không có
mùi lạ
Khi luộc chín có vị
ngọt của thịt cá, vị
ngọt của đạm
4
Màu đặc trưng của
thịt cá, thịt cá
bóng sáng, màu
hơi biến màu nhẹ
Thịt cá mềm
mại, đàn hồi tốt,
thịt cá có nhớt
nhẹ
Thịt cá có mùi
tanh nhẹ,
không có mùi
vị lạ
Khi luộc chín có vị
ngọt của thịt cá, vị
ngọt của đạm trong
thịt giảm nhẹ
3
Thịt cá hơi tái,
thịt hơi nhạt màu
Thịt cá hơi xơ,
đàn hồi còn tốt,
thịt cá hơi nhớt
Có mùi tanh,
có một chút
mùi lạ
Vị ngọt củ thịt cá bị
giảm, vị ngọt của
đạm trong cá giảm
2
Thịt cá tái, mất
màu tươi tự nhiên
của thịt cá
Thịt cá bị mất
nước, thịt sơ lại,
thịt hơi cứng
Có mùi tanh
nặng, có mùi lạ
Vị ngọt của thịt cá
giảm nhiều, vị ngọt
của đạm trong cá
mất đi, có vị lạ
1
Thịt có màu hơi
trắng, và xuất hiện
màu lạ
Thịt cá bị mất
nước, nhiều, thịt
săn lại, thịt cá bị
sơ
Thịt cá có mùi
tanh nặng, xuất
hiện mùi lạ
nhiều
Vị ngọt của thịt cá
mất đi, vị ngọt của
đạm không còn, có
vị lạ
0
Thịt cá mất màu,
và xuất hiện màu
lạ, màu của thịt cá
xám đen
Thịt cá bị mất
nước nhiều, thịt
săn lại, thịt cá bị
săn đi nhiều, thịt
mất đàn hồi
Có mùi tanh
nặng, xuất hiện
mùi lạ nhiều
Vị ngọt của thịt cá
mất đi, vị ngọt của
đạm không còn,
xuất hiện vị lạ nhiều
Hệ số
quan
trọng
0,8 0,8 1,6 0,8
4.1.2. Kết quả đánh giá cảm quan của c ác thí nghiệm khử tanh cá Rô p hi
Hiệu quả khử tanh của cá Rô phi được đánh giá dựa trên bảng 15, trang 43
và có kết quả thể hiện ở bảng sau:
45
Bảng16: Điểm đánh giá cảm quan của thí nghiệm 1.1 khử tanh cá Rô phi bằng
dung dịch nước muối loãng
Tên chỉ tiêu
Mẫu
Mầu sắc Trạng thái M ùi Vị
Điểm chung
1
2
3
4
5
6
7
8
4,2
4,2
4,8
4,4
4,4
4,2
3,8
3,6
4,4
4,2
4,2
4,2
4
4,2
3,6
3,6
3,2
3,4
4,6
4,6
3,6
4,2
4,6
4,6
4,4
4,2
4,6
4,2
4,4
4,2
4
3,8
15,52
15,52
18,24
17,6
16
16,8
16,48
16,16
Bảng 17: Điểm đánh giá cảm quan của thí nghiệm 1.2 khử tanh cá Rô phi bằng
dung dịch nước dấm loãng
Tên chỉ tiêu
Mẫu
Mầu sắc Trạng thái M ùi Vị
Điểm chung
1
2
3
4
5
6
7
8
4,4
4,2
3,8
3,4
3,6
3,2
3
2,8
4
3,8
3,4
3,2
3,4
3,2
3
2,8
3,6
3,8
3,6
3,6
3,4
3,4
3,2
3
3,4
3,8
3,2
3,2
3
3
2,8
2,6
15,2
15,52
14,08
13,6
13,44
12,96
12,16
11,54
46
Bảng 18: Điểm đánh giá cảm quan của thí nghiệm 1.3 khử tanh cá Rô phi bằng
dung dịch nước trà loãng
Tên chỉ tiêu Mẫu Màu sắc Trạng thái M ùi Vị Điểm chung
1
2
3
4
5
6
7
8
4,6
4,2
3,8
3,6
3,2
3,2
3
2,8
4
3,8
3,4
3,2
3,2
3,2
2,8
2,8
4
3,8
3,4
3,2
3,2
3,4
2,8
2,6
4
3,8
3,2
3
3
3
2,6
2,6
16,48
15,52
13,76
12,96
12,64
12,96
11,36
10,72
4.1.2.1. Biểu diễn các điểm chung của các thí nghiệm khử tanh cá bằng dung
dịch nước muối, dấm, trà
Ñoà t hò 1: Ñieåm chung cuûa caùc TN khö û t anh caù
Roâ phi
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1 2 3 4 5 6 7 8
Maãu
Ñieåm chung
Ñieåm chung TN1.1
khöû tanh caù Roâ phi
baèng dung dòch nöôùc
muoái
Ñieåm chung TN1.2
khöû tanh caù Roâ phi
baèng dung dòch daám
loaõng
Ñieåm chung TN1.3
khöû tanh caù Roâ phi
baèng dung dòch traø
loaõng
47
Nhận xét:
Nhìn vào đồ thì thấy rằng khi nồng độ dung dịch nước muốI 0,5% thì hiệu
quả khử tanh không tốt. Khi nồng độ nước muối 1% với thời gian 5 phút thì hiệu
quả khử tanh tốt. Đối với các mẫu khử tanh bằng dung dịch nước dấm loãng và trà
loãng khi nồng độ dung dịch 5% thì tốt hơn nồng độ dung dịch 10%.
4.1.2.2. Thảo luận
Qua biểu đồ ta thấy điểm chung của mẫu 3 của thí nghiệm 1.1 khử tanh cá
bằng dung dịch nước muối loãng là có điểm cao nhất. Mẫu 3 có các thông số như
sau: Ngâm nguyên liệu cá trong thời gian 5 phút, nồng độ dung dịch nước muối là
1%, tỷ lệ nguyên liệu với cá Rô phi với dung dịch nước muối là 1:1.
Trong các loài cá thường có mùi tanh của cá, các chất gây ra mùi tanh của cá
chủ yếu là Trymetylamin (TMA), ammoniac(NH3), ure nhưng chủ yếu trong đó là
TMA, còn NH3 và ure có hàm lượng nhỏ khi cá đã ít nhiều bị biến đổi. Các chất này
là những bazơ yếu nên chỉ dùng một ít axit thực phẩm để trung hoà, làm mất hoặc
yếu đi mùi của nó.
Theo cơ chế sau:Cơ chế khử NH3và ure bằng axit như sau:
H4N2CO + RCOOHH5 ----> N2CO3R
Trong môi trường axit ure cũng bị thuỷ phân :
H4N2CO + 2H2O ----> COOOH2 + 2NH3
COOOH3 ------> CO2 + H2O
NH3 tạo ra trong những phản ứng trên và NH3 có sẵn trong thịt cá sẽ tác dụng
với axit tạo thành muối:
NH3 + RCOOH -----> RCOONH4
Ngoài ra NH3 trong thịt cá còn tồn tại dưới dạng muối NH4Cl và NH4OH các
chất này cũng bị tác dụng bởi axit:
NH4CL + RCOOH-----> RCOONH4 + HCL
NH4OH + RCOOH-----> RCOONH4 + H2O
Xử lý bằng axit thì Trymetylamin cũng bị trung hoà:
(CH3)3N + RCOOH-----> (CH3)NHCOOR
48
Như vậy dung dịch dấm loảng khử tanh được là do trong dấm có Acid Lactic
tác dụng với các hợp chất gây mùi tanh như TAM, Ure, NH3 đều là những bazơ
yếu. Khi tác dụng với acid thì tạo ra muối làm mất đi mùi tanh cho thịt cá.
Đối với dung dịch muối loãng có tác dung khử tanh là do trong dung dịch
muối có gốc NaCl tác dụng với các hợp chất khử tanh là TMA thì tạo ra các hợp
chất kết tủa và làm giảm đi mùi tanh cho cá.
Khi khử tanh bằng dung dịch trà loãng thì hiệu quả khử tanh rất tốt nguyên
nhân là do trong trà có hợp chất Tamin nó sẽ làm kết tủa các hợp chất khử tanh như
TMA, Ure, NH3 thì làm mất mùi tanh của cá.
Qua đó ta thấy việc dùng axit có thể khử mùi tanh và mùi khai của cá. Hiệu
quả khử tanh còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như nhiệt độ, thời gian, nồng độ khử
mùi và độ dày của thịt cá. Tuy nhiên ta khử tanh bằng axit với nồng độ cao sẽ làm
cho thịt cá mất nước và làm cho thịt dễ bị xơ, và có vị chua của axit trong thịt cá.
Khi ta dung dung dịch muối thì hiệu quả khử tanh không triệt để nhưng chất lượng
của nguyên liệu sẽ không bị ảnh hưởng và thay đổi nhiều khi ta dùng dung dịch này.
Đối với dung dịch trà loãng thí hiệu quả khử mùi tanh của dung dịch trà là rất tốt
nhưng trong trà có vị chát nên nó không nên đưa vào trong sản phẩm thực phẩm bởi
vì sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng thực phẩm. Đối với những loại cá không
có NH3 nhiều thì không nên dùng axit để khử tanh.
Chọn mẫu 3 là vì mẫu này đạt hiệu quả khử tanh tốt nhất. Các mẫu thí
nghiệm khử tanh bằng dung dịch nước muối với nồng độ 0,5%, đạt hiệu quả khử
tanh không cao vì nước muối quá loãng, nếu ta ngâm trong thời gian dài 10 phút thì
hiệu quả khử mùi cũng không cao nhưng mất nhiều thời gian. Nếu ngâm với tỷ lệ
nguyên liệu cá Rô phi với nước muối là 1:2 thì mất nhiều nước nhưng không đạt
mục đích khử tanh. Nếu ta sử dụng mẫu 7 với nồng độ nước muối 1%, tỷ lệ nguyên
liệu với cá với nước muối là 1:1 trong thời gian 10 phút thì mẫu này đạt hiệu quả
khử tanh nhưng thời gian ngâm lâu thì các chất dinh dưỡng trong thịt cá sẽ mất đi
nhiều và làm cho thịt cá mặm đi mất đi vị ngọt tự nhiên.
Các mẫu của thí nghiệm 1.2 khử tanh bằng dung dịch dấm loãng, các mẫu có
nồng độ dung dịch dấm 10% khi khử tanh thì đạt hiệu quả khử tanh rất cao nhưng
với nồng độ cao như vậy làm cho thịt cá tái và mất nước đi nhiều, làm sơ thịt cá và
nếu ta ngâm lâu trong thời gian 10 phút thì làm cho dấm đi vào trong thịt cá làm cá
49
có vị chua. Các mẫu có nồng độ 5% thì hiệu quả khử tanh tốt nhưng cũng làm cho
cá xuất hiện mùi lạ, và làm thịt cá có vị chua mặc dù ta ngâm trong thời gian ngắn.
Nếu ta dùng tỷ lệ nguyên liệu với dung dịch tỷ lệ 1:1 hay 1:2 thì hiệu qủa cũng như
nhau vì tỷ lệ 1:1 đã làm nguyên liệu ngập trong dung dịch.
Các mẫu của thí nghiệm 1.3 khử tanh cá bằng dung dịch trà loãng. Ở dây cho
dù dùng nồng độ dung dịch trà 5% hay 10% cũng không được mặc dù trà có tác
dụng khử mùi rất tốt vì trong trà có chất Tamin khử mùi rất tốt nhưng trong trà có vị
chát, nếu ta khử tanh trong thời gian 5 hay 10 phút thì cá sẽ có vị chát nếu thời gian
càng lâu thì vị chát nó càng nhiều hơn. Mặt khác khi ta dùng trà thì trà có màu vàng
nó sẽ ngấm vào thịt cá làm cho cá có màu vàng ảnh hưởng đến màu sắc của sản
phẩm
4.2. Kết quả và thảo luận thí nghiệm khử tanh tô m
4.2.1 Bảng đánh giá chất l ượng cảm quan tôm sau khi khử t anh bằng dung dịch nước
muối loãng
Bảng 19: Đánh giá chất lượng cảm quan tôm sau khi khử tanh:
Điểm Màu sắc Trạng thái Mùi Vị
5
Màu sắc đặc trưng
của tôm không có
màu lạ, không có
đốm đen.
Thịt tôm đàn hồi
tốt, không có nhớt,
khi luộc thịt dai
chắt
Không có mùi tanh,
không có mùi lạ, khi
luộc nước luộc có mùi
thơm đậm của thịt
tôm
Khi luộc tôm có
ngọt tự nhiên
của đạm, không
có vị lạ
4
Màu sắc đặc trưng
của tôm, thịt tôm
kém sáng bóng hơn,
không có đớm đen
Thịt tôm đàn hồi
tốt, khi luộc thịt
dai nhưng không
săn chắt lắm,
không có nhớt
Không có mùi tanh,
không có mùi lạ, khi
luộc nước luộc thơm
nhẹ
Khi luộc nước
luộc kém ngọt,
không có vị lạ
3
Thịt tôm biến màu
nhẹ, thịt tôm ít
sáng bóng, không
có màu lạ
Thịt tôm đàn hồi
hơi kém, thịt tôm
hơi bị sơ do mất
nước, thịt tôm có
nhớt nhẹ, khi luộc
thịt hơi bở
Có mùi tanh nhẹ,
không có mùi lạ, nước
luộc thơm nhẹ
Khi luộc nước
luộc ít ngọt, có
vị lạ nhẹ
50
2
Thịt tôm bị biến
màu nhiều, có màu
lạ, có màu xấu xuất
hiện
Thịt tôm kém đàn
hồi, thịt săn lại, khi
luộc thịt tôm bị
dai, bị xơ
Có mùi tanh,có mùi
lạ, nước luộc kém
thơm
Khi luộc nước
luộc tôm kém
ngọt, có vị lạ
xuất hiện
1
Thịt tôm bị biến
màu gần như hoàn
toàn, xuất hiện
màu lạ
Thịt tôm có nhiêu
nhớt, thịt kém đàn
hồi, thịt tôm bị mất
nước nhiều, khi
luộc thịt dai.
Có màu tanh nặng, có
mùi lạ, nước luộc
không còn thơm
Nước luộc thịt
tôm kém ngọt,
vị lạ xuất hiện
0
Thịt tôm biến màu
hoàn toàn, xuất
hiện màu lạ
Thịt kém đàn hồi,
thịt tôm bị nhớt
nhiều, khi luộc thịt
tôm dai xơ thịt
Có mùi tanh nặng, có
mùi lạ, nước luộc
không còn thơm
Nước luộc tôm
không còn ngọt,
có vị lạ
Hệ số
quan
trọng
0,8 0,8 1,6 0,8
4.2.2. Kết quả thí nghiệm khử tanh tôm bằng dung dịch nước muối loãng
Hiệu quả khử tanh của cá Rô phi được đánh giá dựa trên bảng 19, trang 48
và có kết quả thể hiện ở bảng sau:
Bảng 20: Chấm điểm các mẫu thí nghiệm 2 khử tanh tôm bằng dung dịch nước
muối loãng
Tên chỉ tiêu
Mẫu Màu
sắc Trạng thái Mùi Vị
Điểm
chung
1
2
3
4
5
6
7
8
4,8
4,4
4
4,4
4,2
4
3,6
3.8
4,2
4,4
4,2
4,2
4,6
4
4,2
3,8
3,2
3,4
4,6
4.6
3,8
4
4,4
4,4
4,4
4,2
4,6
4,2
4,4
4
3,6
3,4
15,36
15,68
18,24
17,6
16,32
16,32
16,16
15,68
51
4.2.2.1. Biểu diễn các điểm chung của thí nghiệm 2 khử tanh tôm bằng dung
dịch nước muối loãng lên đồ thị
Ñoà thò 2: Ñieåm chung caùc maãu TN 2 khöû t anh
toâm baèng dung dòch nöôùc muoái loaõng
14
15
16
17
18
19
20
1 2 3 4 5 6 7 8
Maãu
Ñieåm chung
Ñieåm chung TN 2
khöû tanh toâm baèng
dung dòch nöôùc muoái
loaõng
Nhận xét:
Từ đồ thì thấy rằng khi nồng độ dung dịch nước muối tăng lên 1% với thời
gian 5 phút thì hiệu quả khử tanh cho tôm là tốt nhất.
4.2.2.2. Thảo luận
Qua đồ thị ta thấy điểm chung của mẫu 3 là cao nhất, mẫu này có thông số
kỷ thuật là. Khử tanh tôm trong thời gian là 5 phút, nồng độ dung dịch nước muối là
1%, tỷ lệ nguyên liệu tôm với dung dịch nước muối là 1:1.
Ta chọn mẫu 3 là vì nồng độ nước muối như vậy ta khử được mùi tanh của
tôm. Các mẫu thí nghiệm có nồng độ dung dịch nước muối là 0,5% thì khử mùi
tanh của tôm không được tốt vì nồn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm sản phẩm giá trị gia tăng từ nguồn nguyên liệu cá Rô phi tạp và thịt tôm vụn – Sản phẩm là Chạo tôm, cá.pdf