1.2 Mục lục
Trang nhan đề.
1. Phần đầu báo cáo.
Danh sách những người thực hiện. 1
Bản tự đánh giá về tình hình thực hiện và những đóng góp mới của đề tài
KH&CN cấp nhà nước 2
1.1. Bài tóm tắt. 9
1.2. Mục lục. 11
2. Phần chính báo cáo.
2.1. Lời mở đầu. 13
2.2. Nội dung chính báo cáo. 16
2.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước và trong nước. 16
2.2.2. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu. 18
2.2.3. Những nội dung đã thực hiện. 20
Chương 1. Tổng quan về điều khiển phỏng sinh học 21
phần 1. Hệ thống điều khiển các quá trình công nghệ đa
tham số phức tạp trong hệ thống thiết bị kỹ thuật đặc
biệt sử dụng nguyên lý đkpsh
Chương 2. Khái quát chung về hệ thống thiết bị kỹ thuật đặc biệt 84
Chương 3. Tổ chức cấu hình phần cứng cho hệ thống thiết bị kỹ thuật đặc biệt 88
Chương 4. Chương trình máy tính ứng dụng cho hệ thống ĐKPSH các
quá trình kỹ thuật công nghệ đa tham số phức tạp 96
Chương 5. Chương trình công cụ phát triển các hệ thống ĐKPSH theo
nguyên lý logic mờ trên cơ sở máy tính PC 122
phần 2. Hệ thống mô phỏng bán tự nhiên thời gian thực
phục vụ đánh giá thử nghiệm hệ điều khiển thiết bị bay
Chương 6. Cấu trúc hệ thiết bị mô phỏng bán tự nhiên thời gian thực 137
Chương 7. Chương trình máy tính mô phỏng tín hiệu và quá trình điều
khiển thiết bị bay 156
Kết luận: Hệ thống thiết bị mô phỏng bán tự nhiên thời gian thực để
đánh giá thử nghiệm hệ điều khiển. 183
Phần 3. Hệ thống nhận dạng xử lý tín hiệu ư điều khiển thiết
bị bay dùng nguyên lý fuzzyưnơron187
Chương 8. Khái quát về hệ tự động bám sát tọa độ mục tiêu hệ điều khiển thiết bị bay 189
Chương 9. Tổ chức thiết bị hệ nhận dạng xử lý tín hiệu ư điều khiển thiết bị bay 194
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà nước KC.03ư09 12
Chương 10. Chương trình máy tính ứng dụng sử dụng ĐKPSH cho
điều khiển thiết bị bay 209
Phần 4. nghiên cứu xây dựng các phần tử đKPSH, các chương trình máy tính mô phỏng phục vụ huấn luyện và đào tạo249
Chương 11. Xây dựng hệ controller thông minh dùng PC104 với các
công cụ phát triển nguyên lý ĐKPSH 250
Chương 12. Các chương trình máy tính mô phỏng phục vụ đào tạo về
ĐKPSH trong các trường đại học 273
2.2.4. Tổng quát hoá và đánh giá kết quả thu được. 290
2.3. Kết luận và kiến nghị. 292
2.4. Lời cám ơn. 293
2.5. Tài liệu tham khảo. 294
2.6. Các công trình vềĐKPSH thuộc đề tài KC.03ư09 được đăng trên các
tạp chí khoc học kỹ thuật, hội nghị và ấn phẩm
315 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu thiết kế, chế tạo các phần tử và hệ thống điều khiển theo nguyên lý phỏng sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Charactericstics trên trang Edit, FSD sẽ mở
giao diện để kiểm tra đặc tính vào ra của bộ điều khiển mờ đ−ợc chọn. Do có thể có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đè tài
Đè tài cấp nhà n−ớc KC.03-09
130
nhiều đầu vào nên chỉ vẽ đặc tính của vào – ra của đầu ra với một đầu vào, các đầu
vào còn lại là hằng số.
Hình 5.9: Đặc tính vào – ra theo Txp1 khi Tmdn1=12.68; Imdn1=1.84.
ý nghĩa của các đối t−ợng trên giao diện nh− sau:
1- Thanh tr−ợt thay đổi giá trị của biến vào thứ nhất.
2- Nút lệnh chọn biến vào thứ nhất để vẽ đặc tính vào-ra.
3- Vùng hiển thị các giá trị vào và luật hợp thành t−ơng ứng.
4- Thanh tr−ợt thay đổi giá trị của biến vào thứ hai.
5- Nút lệnh chọn biến vào thứ hai để vẽ đặc tính vào-ra.
6- Thanh tr−ợt thay đổi giá trị của biến vào thứ ba.
7- Nút lệnh chọn biến vào thứ ba để vẽ đặc tính vào-ra.
8- In đặc tính.
9- Vùng đồ thị vẽ đặc tính vào – ra.
10- Tọa độ hiện tại trên đặc tính.
11- Thay đổi giá trị biến vào đã chọn.
12- H−ớng dẫn sử dụng giao điện vẽ đặc tính.
1 2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 12 13
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đè tài
Đè tài cấp nhà n−ớc KC.03-09
131
13- Thoát khỏi chế độ vẽ đặc tính.
Hình 5.10: Đặc tính vào – ra theo Txp1 khi Tmdn1=14.58; Imdn1=0.72.
5.4. H−ớng dẫn sử dụng FSC.dll
Sau khi thiết kế xong một hệ điều khiển đa tham số phức tạp trên cơ sở lôgic
mờ bằng FSD ta l−u các dữ liệu về cấu trúc của hệ mờ đó vào một CSDL là một file
nào đó có dạng *.fcs, ví dụ HeThongTBKTDB.fcs.
CSDL của hệ mờ trên có thể coi là cơ sở dữ liệu tri thức của hệ điều khiển đa tham
số phức tạp vì nó phản ánh những kinh nghiệm, suy đoán của con ng−ời trong việc
ra các quyết định điều khiển cho các hệ điều khiển phức tạp. Tuy nhiên, bản thân
FSD và CSDL do nó tạo ra vẫn ch−a có khả năng điều khiển các quá trình thực tế.
Để thực hiện các quá trình đó phải có một chủ thể để nhận các thông tin đầu vào và
sử dụng các tri thức, kinh nghiệm về điều khiển đã đ−ợc tạo ra bởi con ng−ời bằng
công cụ FSD. Chủ thể này chính là bộ điều khiển đa tham số, các chức năng của nó
đ−ợc tích hợp trong file FSC.dll và đ−ợc thực hiện khi gọi hàm fscControl của nó.
Tr−ớc khi hệ thống ĐKBKS thực hiện quá trình điều khiển, thực chất là quá trình
suy luận của hệ mờ cần chuyển tải các dữ liệu tri thức mờ đã đ−ợc xây dựng tr−ớc
vào hệ thống, sau đó mới thực hiện các thao tác suy luận mờ trên cơ sở các thông tin
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đè tài
Đè tài cấp nhà n−ớc KC.03-09
132
đầu vào để đ−a ra các giá trị ra phù hợp. Nh− vậy, hàm fscControl có ba tham số
sau:
path: kiểu dữ liệu là string, mô tả đ−ờng dẫn đến CSDL chứa tri thức của hệ
mờ.
Input: kiểu dữ liệu là mảng một chiều kiểu double, chứa giá trị mẫu hiện
tại của tất các đầu vào.
Output:kiểu dữ liệu là mảng một chiều kiểu double, chứa giá trị ra của tất
các đầu ra.
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đè tài
Đè tài cấp nhà n−ớc KC.03-09
133
Kết luận
Hệ thống TBKTĐB đ−ợc điều khiển theo nguyên lý ĐKPSH có nhiều −u điểm
v−ợt trội so với hệ thống TBKTĐB đ−ợc điều khiển theo nguyên lý cũ. Thật vậy, nếu
hệ thống với các đặc điểm kỹ thuật công nghệ còn những hạn chế nh−:
- Các chức năng tự động hoá của hệ cũ còn hạn chế.
Trong nhiều tr−ờng hợp ch−a tự động chuyển chế độ làm việc phù hợp theo
các sự kiện.
Độ chính xác các quá trình điều chỉnh ổn định các thông số kỹ thuật nh−
nhiệt độ, độ ẩm ch−a cao (ví dụ sai số ổn định nhiệt độ khoảng ±0.30 C).
Số l−ợng các kênh đo - điều khiển không nhiều.
- Có chức năng tự động chẩn đoán trạng thái kỹ thuật một số tr−ờng hợp,
nh−ng còn ít và chỉ hiển thị bằng đèn, không l−u đ−ợc các lỗi.
- Ch−a có chức năng tự động nhận dạng đếm khách tham quan.
- Dữ liệu l−u trữ còn ít và không tự động l−u trữ đ−ợc vào máy tính.
- Khả năng kết nối, phát triển mở rộng còn hạn chế.
Thì hệ thống TBKTĐB đ−ợc điều khiển theo nguyên lý ĐKPSH có những đặc
điểm kỹ thuật công nghệ v−ợt trội sau:
- Tính năng điều khiển đ−ợc nâng cao lên cao rất nhiều.
- Tự động quyết định hoặc nhắc nhở ng−ời vận hành chuyển các chế độ làm
việc của hệ thống cho phù hợp với các sự kiện.
- Các quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật nh− nhiệt độ, độ ẩm đạt đ−ợc
độ chính xác rất cao (ví dụ sai số ổn định nhiệt độ khoảng ± 0.050 C).
- Có khả năng điều khiển đ−ợc nhiều quá trình phức tạp.
- Quản lý đ−ợc số l−ợng lớn các kênh đo (150 kênh), điều khiển (153 kênh).
- Có khả năng chẩn đoán trạng thái kỹ thuật rất tốt.
- Trong quá trình vận hành cho phép bổ sung, cập nhật các tri thức về các luật
điều khiển, các quyết định điều khiển, chẩn đoán hệ thống. Có khả năng l−u trữ
thông tin về trạng thái làm việc của hệ thống.
- Tự động nhận dạng đếm và cộng tích luỹ l−ợng khách tham quan hàng ngày,
hàng tháng, hàng năm.
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đè tài
Đè tài cấp nhà n−ớc KC.03-09
134
- Dữ liệu phong phú đ−ợc tự động l−u trữ vào CSDL chuẩn.
- Tự động hoá tạo các bảng biểu báo cáo về tình trạng và các thông số của hệ
thống trong ca làm việc.
- Có khả năng mở rộng kết nối, phát triển.
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
135
Phần 2
Hệ thống mô phỏng bán tự nhiên thời gian
thực phục vụ đánh giá thử nghiệm hệ điều
khiển thiết bị bay
Ch−ơng 6. Cấu trúc hệ thiết bị mô phỏng bán tự nhiên thời gian
thực
6.1 Mạch đồng bộ............................................................................................
6.1.1 Sơ đồ khối và các ứng dụng....................................................................
6.1.2 Đo l−ờng và đếm các xung đơn. .............................................................
6.1.3. Tạo xung đơn và chuỗi xung. ................................................................
6.2 Mạch tạo tín hiệu................................................................................................
6.2.1. Sơ đồ khối và các ứng dụng. ..................................................................
6.2.2 Chế độ Arb (Arbitrary- Tuỳ ý). ..............................................................
6.2.3. Chế độ DDS (Direct Digital Synthesis – Tổng hợp số trực tiếp). ..........
6.2.4. Kích phát (Triggering)...........................................................................
6.2.5. Tín hiệu đầu ra bộ đánh dấu. .................................................................
6.3 Kết nối phần cứng và tín hiệu vào, ra. ...............................................................
6.3.1. Kết nối phần cứng hệ mô phỏng tín hiệu rađa để nhận dạng ................
6.3.2 Kết nối phần cứng hệ mô phỏng tín hiệu rađa mục tiêu bay ..................
ch−ơng 7. ch−ơng trình máy tính mô phỏng tín hiệu và quá trình
điều khiển thiết bị bay
7.1 Xây dựng thuật toán tạo qui luật tín hiệu mục tiêu bay trong hệ thiết
bị mô phỏng..............................................................................................................
7.1.1 Các tham số xác định toạ độ mục tiêu trong không gian........................
7.1.2 Quy luật thay đổi toạ độ của mục tiêu khi chuyển động thẳng đều..........
7.1.3 Quy luật thay đổi toạ độ của mục tiêu khi chuyển động có gia
tốc pháp tuyến ..................................................................................................
7.2 Ch−ơng trình máy tính mô phỏng quá trình điều khiển thiết bị bay ..................
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
136
7.2.1 Mở rộng khả năng tổ chức ch−ơng trình máy tính mô phỏng tín hiệu rađa
phản xạ từ các kiểu mục tiêu thực tế trên cơ sở phần cứng của đề tài KC.03-09.....
7.2.2 Ch−ơng trình máy tính mô phỏng tín hiệu Rada và các tham số chuyển
động của mục tiêu. ...........................................................................................
7.2.3 Ch−ơng trình máy tính mô phỏng tín hiệu Video hình ảnh mục
tiêu bay quan sát từ Camera. ............................................................................
7.3 Tóm tắt các đặc tính kỹ thuật của phần cứng hệ thiết bị mô phỏng bán tự
nhiên thời gian thực. ................................................................................................
7.3.1. Mạch đồng bộ........................................................................................
7.3.2. Mạch tạo tín hiệu. ..................................................................................
7.3.3. Khả năng tạo lập các dạng tín hiệu rađa phản xạ từ các loại
mục tiêu bay.....................................................................................................
Kết luận về sản phẩm
Hệ thống thiết bị mô phỏng bán tự nhiên thời gian thực để
đánh giá thử nghiệm hệ điều khiển…………………………........................
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
137
Ch−ơng 6
cấu trúc hệ thiết bị mô phỏng bán tự nhiên thời
gian thực
6.1 Mạch đồng bộ.
6.1.1 Sơ đồ khối và các ứng dụng.
Mạch đồng bộ chính là một bộ định thời gian / đếm xung. Sơ đồ khối của
mạch này nh− sau:
Hình 6.1 Sơ đồ khối mạch đồng bộ.
Mạch gồm hai bộ định thời gian vào/ra (0 và 1) với 8 bộ đếm lên/xuống 32 bit.
Với bộ tạo dao động 80 MHz, mạch có 3 thời gian cơ sở (Timebase) là 100 kHz, 20
MHz và 80 MHz. Mỗi bộ đếm có một cổng điều khiển (GATE), một đ−ờng lựa chọn
đếm lên/xuống (UP_DOWN), một đ−ờng tín hiệu vào (SOURCE) và một đ−ờng tín
hiệu ra (OUT).
Mạch còn cung cấp một cổng vào/ra số 32 bit (DIO), 8 trong số 32 đ−ờng này
dành riêng cho vào/ra số, còn lại là các đ−ờng dùng chung.
Định thời gian
vào/ra (1)
Định thời gian
vào/ra (0)
Địa chỉ
Dữ liệu
Điều khiển
Giải mã địa chỉ Tạo dao động
80 MHz
N
ối
g
hé
p
và
o/
ra
Đ−ờng PFI
Ngắt
N
gắ
t
Bo
ar
d
lin
es
Giao
diện
PCI
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
138
Sơ đồ đấu nối các chân của mạch đ−ợc trình bày ở hình 6.2.
Mạch có 68 chân vào/ra, ngoài các chân dùng riêng. Ví dụ nh− chân 10 chỉ dùng
cho chế độ vào/ra số. Các chân dùng chung tuỳ theo ngữ cảnh sử dụng mà có chức
năng khác nhau. Ví dụ nh− chân 34, trong chế độ bộ đếm nó có chức năng là đầu
vào bộ đếm 2, còn trong chế độ DIO nó là đầu vào của bit thứ 32 của tín hiệu số 32
bit. ý nghĩa của các chân nh− sau:
+ DIO (Digital Input/Output): Vào ra số.
+ PFI (Programmable Function Input): Đầu vào chức năng lập trình đ−ợc.
Hình 6.2 Sơ đồ các chân của mạch đồng bộ.
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
139
+ SOURCE: Đ−ờng tín hiệu vào.
+ GATE: Đ−ờng tín hiệu điều khiển.
+ UP_DOWN: Đ−ờng xác lập đếm lên hoặc xuống.
Các ứng dụng chính của mạch đồng bộ bao gồm:
1) Đo l−ờng và đếm các xung đơn.
2) Tạo xung đơn và chuỗi xung.
6.1.2 Đo l−ờng và đếm các xung đơn.
a. Đếm các xung đơn:
- Trong chức năng này, bộ đếm sẽ đếm các xung đầu vào sau khi nó đ−ợc kích
hoạt. Bộ đếm có thể đ−ợc kích hoạt thông qua 1 lệnh phần mềm hoặc nhờ tín hiệu
kích hoạt, tín hiệu kích hoạt này có thể là tín hiệu trong hoặc ngoài. Bộ đếm có thể
đếm lên hoặc đếm xuống tuỳ theo việc thiết lập điều khiển UP_DOWN.
Hình 6.3 Đếm xung đơn.
- Bộ đếm cũng có thể đếm có điều khiển, nó sẽ đếm khi tín hiệu điều khiển
kích hoạt và ng−ng đếm khi tín hiệu điều khiển không kích hoạt.
b. Đo l−ờng xung:
- Trong chức năng này, tín hiệu đầu vào đ−ợc xem nh− thời gian cơ sở để đo
l−ờng các xung xuất hiện trong tín hiệu điêù khiển. Giá trị của bộ đếm sẽ đ−ợc l−u
trong thanh ghi HW Save khi phép đo hoàn thành.
- Đo chu kỳ: Bộ đếm sử dụng tín hiệu đầu vào để đo chu kỳ của tín hiệu điều
khiển. Nó sẽ đếm số lần x−ờn tăng của xung đầu vào giữa 2 x−ờn kích hoạt của
xung điều khiển.
Bắt đầu đếm
Tín hiệu vào
Giá trị của bộ đếm
Bắt đầu đếm
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu vào
Giá trị của bộ đếm
Hình 6.4 Đếm xung
có điều khiển
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
140
Hình 6.5 Đo chu kỳ xung.
- Đo độ rộng xung: Cũng t−ơng tự nh− đo chu kỳ, nh−ng ở đây, bộ đếm chỉ
đếm khi tín hiệu điều khiển vẫn đang trong trạng thái hoạt động.
Hình 6.6 Đo độ rộng xung.
- Đo khoảng cách giữa 2 x−ờn xung: T−ơng tự nh− phép đo độ rộng xung, chỉ
khác là có 2 tín hiệu đo l−ờng: Tín hiệu điều khiển và tín hiệu phụ. Cạnh kích hoạt
của tín hiệu phụ sẽ kích hoạt bộ đếm bắt đầu đếm, còn cạnh kích hoạt của tín hiệu
điều khiển sẽ dừng đếm.
Hình 6.7 Đo khoảng cách giữa 2 x−ờn xung.
6.1.3. Tạo xung đơn và chuỗi xung.
a. Tạo xung đơn.
- Trong chức năng này, bộ đếm sẽ tạo ra một xung có đặc tr−ng xác định tr−ớc
sau khi nó đ−ợc kích hoạt. Bộ đếm sẽ sử dụng tín hiệu vào nh− thời gian cơ sở để tạo
xung, tín hiệu điều khiển có thể đ−ợc dùng để kích hoạt.
- Tạo xung đơn: Bộ đếm sẽ tạo ra một xung đơn với thời gian trễ và độ rộng
xung có thể lập trình đ−ợc. Hình 6.8 minh hoạ một xung đơn có trễ là 4 và độ rộng
xung là 3.
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu vào
Giá trị của bộ đếm
Giá trị thanh ghi HW Save
Bắt đầu đếm
Khoảng đo
Tín hiệu phụ
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu vào
Giá trị bộ đếm
Giá trị thanh ghi HW
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu vào
Giá trị của bộ đếm
Giá trị thanh ghi HW Save
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
141
Hình 6.8 Tạo xung đơn
- Tạo xung có kích phát một lần: T−ơng tự nh− tạo xung đơn ngoại trừ việc có
xung kích phát từ tín hiệu điều khiển. Xung kích phát sẽ kích hoạt bộ đếm tạo ra
một xung đơn có thời gian trễ và độ rộng xung có thể lập trình đ−ợc. Hình 6.9 minh
hoạ việc tạo một xung đơn có trễ là 4 và độ rộng xung là 3.
Hình 6.9 Tạo xung có kích phát một lần.
- Tạo xung có kích phát nhiều lần: T−ơng tụ nh− tạo xung có kích phát một lần
ngoại trừ việc bộ đếm sẽ tạo xung mỗi khi có xung kích phát từ tín hiệu điều khiển.
Bộ đếm sẽ bỏ qua các x−ờn kích phát mà nó nhận đ−ợc khi đang trong quá trình tạo
xung. Các xung phát là nh− nhau và có thời gian trễ, độ rộng xung có thể lập trình
đ−ợc. Hình 6.10 minh hoạ việc tạo 2 xung có trễ là 5 và độ rộng xung là 3.
b. Tạo chuỗi xung.
- Tạo chuỗi xung liên tục: Bộ đếm sử dụng tín hiệu vào làm thời gian cơ sở để
tạo ra chuỗi xung có tần số và chu kỳ làm việc (duty cycle) xác định tr−ớc (lập trình
đ−ợc). Bạn có thể thay đổi tần số và chu kỳ làm việc của chuỗi xung khi vẫn đang ở
trong tiến trình tạo xung.
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
Hình 6.10 Tạo xung có kích phát nhiều lần.
Bắt đầu đếm
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
Hình 6.11 Tạo chuỗi xung liên tục.
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
142
- Tạo chuỗi xung nhảy tần: Trong chế độ này, tín hiệu điều khiển sẽ điều chế
tần số và chu kỳ làm việc của chuỗi xung. Bộ đếm thực hiện việc điều chế này bằng
cách cho tín hiệu điều khiển lựa chọn từ hai tập tham số chuỗi xung khác nhau.
Hình 6.12 cho thấy khi tín hiệu điều khiển ở mức cao, bộ đếm tạo ra chuỗi xung có
tần số cao và độ rộng xung nhỏ, còn khi tín hiệu điều khiển ở mức thấp, bộ đếm tạo
ra chuỗi xung có tần số thấp và độ rộng xung lớn.
Hình 6.12 Tạo chuỗi xung nhảy tần.
- Tạo chùm xung: Trong chế độ này, bộ đếm sẽ tạo ra một chùm xung có số
l−ợng xung xác định tr−ớc. Pha thấp và cao của chùm xung có thể lập trình đ−ợc.
Các giá trị này đ−ợc xác định nh− là các bội số của thời gian cơ sở (chính là tín hiệu
vào). Hình 6.13 minh hoạ một chùm hai xung có độ trễ là 2 và độ rộng là 3. Hai bộ
đếm sẽ đ−ợc sử dụng đồng thời cho ứng dụng này.
Hình 6.13 Tạo chùm xung.
6.2 Mạch tạo tín hiệu.
6.2.1. Sơ đồ khối và các ứng dụng.
Chú thích cho các khối:
- RTSI (Real-Time System Integration): Tổ hợp hệ thống thời gian thực.
- PCI (Peripheral Component Interconect): Chuẩn nối ghép trong của các thiết
bị ngoại vi.
- PXI: Chuẩn thiết bị dạng modul (khối) đ−ợc pháp triển trên cơ sở chuẩn
CompactPCI.
- DDS (Direct Digital Synthesys): Tổng hợp số trực tiếp.
- FIFO (First In First Out): Bộ nhớ vào tr−ớc ra tr−ớc.
Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu ra
Bắt đầu
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
Bắt đầu đếm
Dừng đếm
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
143
Sơ đồ khối của mạch nh− sau:
Hình 6.14 Sơ đồ khối mạch tạo tín hiệu.
- DAC (Digital-Analog Conveter): Bộ chuyển đổi số – t−ơng tự.
- PLL (Phase-Locked Loop): Vòng khoá pha.
Mạch gồm các thành phần chính sau:
- Giao diện bus PXI, PCI hoặc ISA với các giao thức Plug and Play đảm bảo
cho việc kết nối thiết bị một cách thuận tiện.
- Bộ sắp xếp dãy dạng sóng (Waveform Sequencer) thực hiện các chức năng
nh− phân chia bus dữ liệu, điều khiển các trigger, các bộ lọc, các bộ tiêu hao, đồng
hồ, chỉ lệnh FIFO, …
- Bộ điều khiển bộ nhớ có nhiệm vụ điều khiển bộ nhớ dạng sóng trong khối
bộ nhớ. Dữ liệu từ bộ nhớ đ−ợc đ−a tới bộ biến đổi số – t−ơng tự (DAC) thông qua
một bộ lọc số nội suy nửa băng (Half-band interpolating digital filter). Đầu ra của
DAC sẽ đ−a tới các bộ khuyếch đại, tiêu hao, và cuối cùng là tới bộ nối ghép vào/ra.
Mạch tạo tín hiệu hoạt động ở hai chế độ: Arb và DDS.
- Chế độ Arb (Arbitrary- Tuỳ ý): Là chế độ cho phép tạo các dạng sóng đ−ợc
xác định bởi nhiều bộ đệm đ−ợc liên kết hoặc lặp lại theo một trình tự nào đó. Chế
độ này mềm dẻo hơn chế độ DDS.
Kênh PXI/PCI
Đ−ờng dữ liệu
Đ−ờng kích hoạt RTSI/PXI Nối ghép bộ nhớ
N
ối
g
hé
p
số
Điều khiển
bộ nhớ
Điều khiển
AMM
Điều khiển
RTSI
Điều khiển
FIFO
Điều khiển
DDS
Điều khiển
t−ơng tự
Điều khiển
bộ lọc
Điều khiển
kích hoạt
Điều khiển
đồng hồ
Xắp thứ tự
dạng sóng
Chỉ lệnh
FIFO
Bộ nhớ truy
vấn + DDS
Mạch tạo
mẫu Bộ lọc
số
Tiêu hao, lọc,
khuyếch đại
Bộ dò v−ợt
ng−ỡng
Đồng hồ và
PLL
ARB
Đồng bộ
Tham trỏ PLL
Giao diện
Bus
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
144
- Chế độ DDS (Direct Digital Synthesis – Tổng hợp số trực tiếp): Dùng để tạo
các dạng sóng chuẩn nh− sóng hình sin, xung vuông, xung tam giác, … chế độ này
giới hạn là chỉ dùng một bộ đệm và kích th−ớc bộ đệm phải đúng bằng 16.384 mẫu.
Sơ đồ nối ghép của mạch đ−ợc thể hiện ở hình 6.15
Sau đây chúng ta sẽ xem xét chi tiết các ứng dụng trên và các vấn đề khác có
liên quan.
6.2.2 Chế độ Arb (Arbitrary- Tuỳ ý).
Chế độ Arb sử dụng bộ nhớ dạng sóng để l−u giữ nhiều bộ đệm dạng sóng.
Các dạng sóng đ−ợc l−u ở dạng danh sách các giai đoạn (staging list) theo kiểu bộ
nhớ FIFO, bộ nhớ này còn ch−a thông tin về số vòng lặp và liên kết giữa các bộ
đệm.
a. Bộ nhớ dạng sóng:
Bộ nhớ dạng sóng có kích th−ớc là 2 triệu mẫu, mỗi mẫu 16 bit (2 Mega từ 16
bit). Nh− vậy chúng ta có thể l−u đ−ợc các dạng sóng rất dài trong bộ nhớ của mạch,
đảm bảo cho tốc độ phát tín hiệu cần thiết. 2 triệu mẫu bộ nhớ dạng sóng đ−ợc chia
Hình 6.15 Sơ đồ nối ghép vào/ra mạch tạo tín hiệu.
Chú thích:
+ ARB OUT: Đ−ờng tín hiệu ra.
+ SYNC OUT: Tín hiệu ra hình Sin
kiểu TTL.
+ EXT TRIG: Tín hiệu kích hoạt từ
ngoài.
+ MARKER OUT: Tín hiệu ra của
bộ đánh dấu.
+ PLL REF: Đầu vào vòng khoá
pha.
+ DIGITAL PATTERN: Đầu ra tín
Mạch tạo tín hiệu
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
145
thành 8 băng, mỗi băng 256 kilo từ 16 bit. 8 băng này đ−ợc dịch chuyển tuần tự để
thu đ−ợc luồng dữ liệu 16 bit duy nhất.
Hình 6.16. Cấu trúc bộ nhớ dạng sóng.
b. Kích th−ớc tối thiểu và độ phân giải của bộ đệm.
- Cấu trúc của bộ nhớ dạng sóng bắt buộc các giới hạn về kích th−ớc và độ
phân giải của bộ đệm. Kích th−ớc tối thiểu của bộ đệm là 256 mẫu, và các bộ đệm
phải là bội số của 8.
- Tr−ớc khi bắt đầu phát các dạng sóng, cần phải nạp các bộ đệm lên bộ nhớ
dạng sóng ở dạng các mẫu số 16 bit. Một số l−ợng hữu hạn các mẫu này tạo thành
một bộ đệm dạng sóng, hay còn đ−ợc gọi là đoạn dạng sóng (Waveform segment).
Để phát các bộ đệm, cần phải chuẩn bị một danh sách các giai đoạn (Staging list)
hoặc một danh sách thứ tự (Sequence list), trong đó chứa thứ tự của các giai đoạn.
Mỗi giai đoạn sẽ xác định bộ đệm, số vòng lặp và độ lệch đánh dấu (Marker offset)
của bộ đệm.
- Hình 6.17 minh hoạ các khái niệm về các mẫu, bộ đệm, giai đoạn, danh sách
giai đoạn, liên kết và lặp lại dạng sóng.
c. Giai đoạn dạng sóng (Waveform Staging):
Hình 6.18 minh hoạ giai đoạn dạng sóng trong phần cứng. Số l−ợng tối đa
các giai đoạn dạng sóng mà chỉ lệnh FIFO có thể l−u trữ trong chế độ Arb là 292.
2 M từ 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
256 k x 16 bit
Điều khiển bộ nhớ
D
ữ
liệ
u
dạ
ng
s
ón
g
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
146
Hình 6.17 Liên kết và lặp lại các dạng sóng.
Hình 6.18 Sơ đồ khối giai đoạn dạng sóng.
Mỗi giai đoạn đ−ợc tạo thành từ 4 chỉ lệnh:
- Thứ tự bộ đệm: Xác định thứ tự của bộ đệm sẽ đ−ợc phát.
- Kích th−ớc bộ đệm: Xác định kích th−ớc của bộ đệm sẽ đ−ợc phát.
- Số lần lặp lại: Xác định số lần lặp lại của bộ đệm sẽ đ−ợc phát. Tối đa là
65535.
- Độ lệch đánh dấu: Xác định vị trí điểm đánh dấu sẽ đ−ợc tạo ra bên trong bộ
đệm (Chi tiết thêm về điểm đánh dấu sẽ đ−ợc đề cập tới ở phần sau).
6.2.3. Chế độ DDS (Direct Digital Synthesis – Tổng hợp số trực tiếp).
- Chế độ DDS tạo ra các dạng sóng chuẩn với độ chính xác tần số cao, ổn định,
và có thể chuyển đổi tần số nhanh. Nếu muốn tạo các dạng sóng chuẩn thì nên dùng
chế độ này.
Mẫu dạng
sóng A
Phân đoạn / bộ đệm
dạng sóng 1
Giai đoạn dạng sóng 1
(Số vòng lặp = 3)
Giai đoạn dạng sóng 3
(Số vòng lặp = 1)
Giai đoạn dạng sóng 2
(Số vòng lặp = 2)
Mẫu dạng
sóng B
Phân đoạn / bộ đệm
dạng sóng 2
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Liên kết dạng sóng (Danh sách các giai đoạn)
Tạo dao động
80 MHz
Bộ đếm
16 bit
Điều khiển
bộ nhớ
Tạo địa chỉ và
sắp xếp thứ tự
Bộ nhớ dạng sóngDữ liệu vào (16) Dữ liệu ra (16)
Thứ tự bộ đệm
Kích th−ớc bộ đệm
Số vòng lặp b.đệm
Độ lệch đánh dấu
Chỉ lệnh FIFO
Các chỉ lệnh
Đ
ịa
c
hỉ
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
147
- Mạch tạo tín hiệu sử dụng một bộ tích luỹ (Accumulator) 32 bit tốc độ cao
với bộ nhớ truy vấn và một bộ DAC 12 bit cho việc tạo các dạng sóng.
- Hình 6.19 mô tả sơ đồ khối của việc tạo dạng sóng dựa trên DDS.
Hình 6.19 Sơ đồ khối của việc tạo dạng sóng dựa trên DDS.
- Bộ nhớ truy vấn chỉ dùng cho chế độ DDS mà không dùng cho chế độ Arb.
Bạn có thể l−u một chu kỳ của một dạng sóng tuần hoàn bất kỳ vào bộ nhớ truy vấn,
sau đó có thể thay đổi tần số của dạng sóng đó chỉ bằng một chỉ lệnh duy nhất. Với
sóng hình sin, tần số có thể lên tới 16 MHz, và với độ phân giải 10 mHz. Do chế độ
này sử dụng bộ tích luỹ nên việc tạo dạng sóng sẽ lặp lại điểm bắt đầu của bộ nhớ
truy vấn sau khi tạo tới cuối của bộ nhớ này.
- Trong chế độ DDS, mỗi giai đoạn sẽ đ−ợc tạo thành từ 2 chỉ lệnh: Chỉ lệnh
tần số sẽ xác định tần số của dạng sóng, còn chỉ lệnh thời gian sẽ xác định khoảng
thời gian mà tần số đó đ−ợc tạo ra.
- Nhảy tần và quét tần số: Bạn có thể định nghĩa một danh sách các giai đoạn
để thực hiện việc nhảy tần và quét tần số. Danh sách giai đoạn sẽ sử dụng cùng một
dạng sóng đã nạp vào bộ nhớ truy vấn, chỉ khác nhau ở tần số phát ra. Số l−ợng tối
đa các giai đoạn là 512, thời gian tối thiểu cho việc phát một tần số là 3 às.
6.2.4. Kích phát (Triggering).
Có thể dùng kích phát để bắt đầu phát một dạng sóng. Nguồn kích phát và các
chế độ kích phát sẽ đ−ợc trình bày d−ới đây.
a. Nguồn kích phát.
- Nguồn kích phát có thể lựa chọn đ−ợc bằng phần mềm, theo ngầm định thì
phần mềm sẽ tạo ra nguồn kích phát. Bạn cũng có thể dùng tín hiệu kích phát ngoài
từ một chân trên bộ nối ghép vào/ra số, từ các đ−ờng kích phát RTSI (Real-Time
Tạo dao động
80 MHz
Bộ nhớ
truy vấn
Dữ liệu ra (16)Tần số
Thời gian
Tần số
Thời gian
Chỉ lệnh FIFO
Bộ đếm
16 bit
Bộ sắp xếp
thứ tự
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài
Đề tài cấp Nhà n−ớc KC.03-09
148
System Integration – Tổ hợp hệ thống thời gian thực), hoặc từ các đ−ờng TTL
(Transistor- Transistor Logic) nh− trong hình 6.20.
Hình 6.20 Các nguồn kích phát tạo tín hiệu.
- Nếu muốn kích phát tín hiệu một cách tự động, chúng ta có thể dùng phần
mềm. Với kích phát ngoài, cần x−ờn tăng của xung kích phát đ−a tới đầu vào
EXT_TRIG, tín hiệu này nên giữ ở mức thấp cho tới sau khi việc tạo dạng sóng
đ−ợc bắt đầu trong phần mềm.
b. Chế độ kích phát đơn.
Các dạng sóng đã định nghĩa trong danh sách giai đoạn sẽ đ−ợc phát liên tiếp
sau khi có một tín hiệu kích phát.
- Trong chế độ Arb: Hình 6.21 sử dụng các giai đoạn 1, 2, và 3 trong hình 6.17
để minh hoạ hoạt độn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5856.pdf