mục lục
Mở đầu 4
Phần 1. Robocar RP 10
I. Giới thiệu chung 10
II. Cơ cấu chấp hành linh hoạt 13
2.1. Phân tích và chọn lựa cơ cấu tay máy phỏng sinh 13
2.2. Xây dựng các hệ hình động học và động lực 18
III. Hồ sơ thiết kế cải tiến Robot RP 27
3.1. Thiết kế tổng thể 27
3.2. Cụm chi tiết chủ yếu 31
IV. Động học xe Robocar 39
4.1. Động học xe 3 bánh 39
4.2. Động học xe 4 bánh 43
V. Môđun xe di chuyển 46
5.1. Những vấn đề chung 46
5.2. Môđun xe di chuyển cho RPư01 47
5.3. Môđun xe di chuyển cho RPư02 51
VI. Hệ thống thiết bị điều khiển 56
6.1. Giới thiệu chung 56
6.2. Hệ điều khiển Robot RP 56
6.3. Điều khiển Robocar RPư01 bằng PLC 68
6.4. Hệ điều khiển Robocar RPư02 72
Phần 2. các sản phẩmRobocar ứng dụng 80
I. Giới thiệu chung 80
II. Robocar TN trong phòng thí nghiệm 81
2.1. Giới thiệu chung 81
2.2. Thiết kế, chế tạo TN 81
2.3.Các sensors được sử dụng 90
2.4. Những nhận xét qua thử nghiệm 95
III. Robocar “Chữ thập đỏ” 97
3.1. Giới thiệu chung 97
3.2. Kết cấu các bộ phận chấp hành 97
3.2.1. Kết cấu xe di chuyển 97
3.2.2. Cơ cấu robot 100
3.2.3. Hệ thống bơm phun 102
3.3. Xây dựng mô hình động học Robocar – Camera 103
3.3.1. Chọn các hệ tọa độ 103
3.3.2. Mô tả đối tượng quan sát trong hệ tọa độ 104
3.3.3. Xác định vị trí điểm quan sát trên màn hình camera 106
3.3.4. Khống chế vùng hiển thị trên màn hình 107
3.4. Vấn đề xử lý hình ảnh và các phương pháp dẫn đường cho robot 108
3.4.1. Vấn đề xử lý ảnh 108
3.4.2. Các phương pháp dẫn đường cho robot 111
3.5. Thiết lập hệ thống điều khiển tìm kiếm đối tượng theo màu sắc 112
3.5.1. Mô tả hoạt động của hệ thống 113
3.5.2. Chương trình dẫn đường tự động 114
3.5.3. Các bước của chương trình xử lý ảnh 115
3.6. Các ứng dụng thử nghiệm bước đầu 116
IV. Xe lăn và xe ghế tự động 126
V. Kết luận 133
Tài liệu tham khảo 135
258 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu thiết kế, chế tạo các robot thông minh phục vụ cho các ứng dụng quan trọng - Nhóm sản phẩm Robot RP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hối mạch điều khiển động cơ điện 1 chiều (DM)
Hình 1.1.31 a - Sơ đồ mạch logic và điều khiển động cơ DM1
Hình 1.1.31 b Sơ đồ mạch logic và điều khiển động cơ DM 2
Lệnh quay
Mạch
logic
điều
khiển
động cơ
Chiều quay
Khuếch
đại công
suất
DM1
Tải 1
(quay
thân
RB)
Bộ mã
vị trí
Tạo
xung
đếm
Xung đếm vị trí
Lệnh quay
Mạch
logic
điều
khiển
động cơ Chiều quay
Khuếch
đại công
suất
DM2
Tải 2
(quay
thân
RB)
Bộ mã
vị trí
Tạo
xung
đếm
Xung đếm vị trí
59
Hình 1.1.31 c Sơ đồ mạch logic và điều khiển động cơ DM 3
3. Mạch logic và điều khiển động cơ b−ớc.
Trên hình 1.1.32 là các sơ đồ khối mạch logic và điều khiển động cơ
b−ớc (SM)
Hình 1.1.32 a – Sơ đồ khối mạch logic và điều khiển động cơ SM 4
Lệnh quay
Mạch
logic
điều
khiển
động cơ
Chiều quay
Khuếch
đại công
suất
DM3
Tải 3
(quay
thân
RB)
Bộ mã
vị trí
Tạo
xung
đếm
Xung đếm vị trí
Lệnh quay
Mạch
logic
điều
khiển
động
cơ
Chiều quay
Bộ
tạo
xung
Khuếch
đại công
suất
Động
cơ
b−ớc
SM4
Tải 4
(quay
tay
RB)
Tạo
xung
đếm
Xung đếm vị trí
60
Hình 1.1.32 b – Sơ đồ mạch logic và điều khiển động cơ b−ớc SM 5
Hình 1.1.32 c – Sơ đồ mạch logic và điều khiển động cơ SM 6 và SM 7
4. Mạch các bộ đếm xung
Trên hình 1.1.33 là sơ đồi khối mạch các bộ đếm xung
Lệnh quay
Mạch
logic
điều
khiển
động
cơ
Chiều quay
Bộ
tạo
xung
Khuếch
đại công
suất
Động
cơ
b−ớc
SM5
Tải 5
(quay
tay
RB)
Tạo
xung
đếm
Xung đếm vị trí
Lệnh quay
Mạch
logic
điều
khiển
động
cơ
Chiều quay
Bộ
tạo
xung
Khuếch
đại công
suất
Động
cơ b−ớc
SM6 và
SM7
Tải 6 và
7 (quay
tay đóng
mở bàn
kẹp)
Tạo
xung
đếm
Xung đếm vị trí
61
Hình 1.1.33 a Sơ đồ khối mạch các bộ đếm xung 1, 2, 3
Hình 1.1.33 – b Sơ đồ khối mạch các bộ đếm xung 4, 5, 6
Xung
đếm 1 Bộ đếm 1
(16 bits)
Bộ đếm 2
(16 bits)
Xung
đếm 3
Bộ đếm 3
(16 bits)
Xung
đếm 2
Lệnh xoá
Bộ đếm
vào
Bộ đếm
vào
Bộ đếm
vào
Gọi địa chỉ
Xung
đếm 1 Bộ đếm 4
(16 bits)
Bộ đếm 5
(16 bits)
Bộ đếm 6
(16 bits)
Lệnh xoá
Bộ đếm
vào
Bộ đếm
vào
Bộ đếm
vào
Gọi địa chỉ
Xung
đếm 3
Xung
đếm 2
62
6.2.4 Thiết kế chi tiết
1. Bộ giao tiếp điều khiển
Hệ thống điều khiển Robot đ−ợc kết nối với máy tính PC thông qua cổng
điều khiển máy in cho phép xuất nhập dữ liệu điều khiển 7 động cơ quay theo
các chiều khác nhau để thực hiện đ−a tay RP-02 đi theo những hành trình đ−ợc
xác định tr−ớc nhờ các ch−ơng trình điều khiển khác nhau đ−ợc nhập vào máy
tính.
Trên hình 1.1.34 là Sơ đồ nguyên lý bộ giao tiếp điều khiển
1 IC: 74245 Bộ đếm dữ liệu ra
1 IC: 74373 Bộ chốt địa chỉ
1 IC: 74373 Khoá đóng mở dữ liệu ra
1 IC: 74373 Bộ đệm dữ liệu ra
1 IC: 7400 Bộ tạo xung vào ra
1 IC: 7400
1 IC: 74257 Bộ đệm dữ liệu vào
2 IC: 74138
2 IC: 7432 Bộ giải mã địa chỉ cổng
2 IC: 7404
1 IC: 74373 Bộ đệm dữ liệu vào
Các đ−ờng dữ liệu ra từ máy tính qua cổng máy in vừa đ−ợc sử dụng để
tạo địa chỉ cho các khớp quay vừa để tạo ra các lệnh quay và chiều quay phù
hợp với ch−ơng trình điều khiển.
63
2. Cảm biến tạo xung vị trí
Cảm biến là một đĩa mà trên có đục các lỗ mà ánh sáng có thể đi qua,
hai bên có gắn các bộ thu phát tia hồng ngoại xuyên qua các lỗ đục
Hình 1.1.35. Sơ đồ cảm biến tạo xung
Trên hình 1.1.35 là bộ thu phát quang dùng diode hồng ngoại và
phototranzitor tín hiệu đ−ợc khuếch đại nhờ một bộ khuyết đại thuật toán sử
dụng IC LM 358.
Khi đĩa quay theo động cơ nó sẽ làm thay đổi ánh sáng của diode chiếu lên
transitor tín hiệu đó đ−ợc khuếch đại lên thành các xung vuông đ−a về đầu vào
mạch đếm.
3. Các bộ đếm.
Khi động cơ quay sẽ tạo ra các xung cảm biến nhờ các bộ cảm biến các
xung này đ−ợc đ−a tới các bộ đếm t−ơng ứng với các động cơ quay của các
khớp t−ơng ứng.
Hình 1.1.36 là sơ đồ bộ đếm
65
Sử dụng các bộ đếm CMOS: 4040 tạo thành bộ đếm 16 bits
Các bộ đếm dữ liệu vào 74373
Bộ đếm đ−ợc điều khiển bởi các xung xoá và các xung gọi địa chỉ đọc dữ
liệu vào từ bộ giao tiếp điều khiển.
Dữ liệu của bộ đếm 16 bits đ−ợc đọc vào từng 8 bits một qua bus dữ liệu
của bộ giao tiếp điều khiển và đ−a vào máy tính PC.
4. Mạch logic và công suất điều khiển động cơ 1 chiều
Các khớp quay của RP - 02 có 3 động cơ 1 chiều đ−ợc điều khiển quay theo
chiều đã định nhờ mạch logic và điều khiển.
Mạch logic sử dụng IC 7400 tạo chiều quay và lệnh quay cho động cơ nhờ
vào các lệnh điều khiển và quay từ bộ giao tiếp điều khiển đ−a tới.
Mạch công suất sử dụng cầu gồm 4 transitor công suất lớn.
Trong đó còn có mạch hạn chế phạm vi hoạt động của các khớp quay thiết
kế trên các IC: 7400; 7432, 7408, 4066 tạo ra các lệnh dừng động cơ khi tới
các giới hạn quay của các khớp.
5. Mạch logic và điều khiển động cơ b−ớc
Các khớp quay của RP-02 đ−ợc thực hiện trên 3 động cơ b−ớc cùng với tay
gắp cũng trên 1 động cơ b−ớc.
Mạch logic và điều khiển động cơ b−ớc thiết kế trên các IC: 4093, 7474,
74257, 7406, 4066 và các transitor công suất lớn cho phép tạo ra các xung
điều khiển làm quay động cơ b−ớc theo các chiều xác định nhờ ch−ơng trình
điều khiển.
Sơ đồ mạch điều khiển của 1 động cơ b−ớc cho trên hình 1.1.37
67
6.3. Điều khiển Robocar RP-01 bằng PLC
1. Mục đích yêu cầu
Robocar RP-01 là robot tự hành phục vụ cho các công việc trong phân
x−ởng. Nó có thể tự di chuyển đến nơi cần làm việc bằng một khung xe 3
bánh. Tay máy đặt trên xe là tay máy đ−ợc cải tiến từ Robot RP.
Hệ điều khiển của Robcar RP-01 sử dụng PLC S7-200 của hãng
Siemens. Về phần mềm đ−ợc viết bằng ph−ơng pháp hình thang Ladder trên
môi tr−ờng S7-200. Ch−ơng trình phải điều khiển đ−ợc các động cơ một chiều
cũng nh− các động cơ b−ớc, đồng thời phải xử lý các tín hiệu từ các sensor gửi
về. Về phần cứng sử dụng bộ đếm xung để xác định vị trí của robot RP, các
mạch công suất cho động cơ 1 chiều và động cơ b−ớc, các cảm biến vị trí dùng
công tác hành trình để giới hạn chuyển động của tay máy.
Do Robocar là tay máy tự hành nên nguồn nuôi của hệ điều khiển sẽ sử
dụng ắcquy điện áp 24V. Bỏ qua biến áp điện xoay chiều nh−ng vẫn giữ bộ
nguồn 5V cho bảng mạch điều khiển.
2. Thiết kế chung
2.1. Sơ đồ khối
68
Hình 1.1.38. Sơ đồ khối hệ điều khiển
S7 – 200
PLC
Bộ nguồn
cung cấp
Mạch
logic và
điều khiển
động cơ 1
chiều
Đ/C 1
Đ/C 2
Đ/C 3
Đ/C X1
Đ/C X2
Tải 1
Tải 2
Tải 3
Tải X1
Tải X2
Các bộ
đếm xung
Các bộ mã
vị trí
Các cảm
biến vị trí
Các bộ
đếm xung
Mạch
logic và
điều khiển
động cơ
b−ớc
Đ/C 4
Đ/C 5
Tải 4
Tải 5
69
Do các tín hiệu vào ra của PLC là các tín hiệu điện 5V nên có thể giao
tiếp trực tiếp với các bảng mạch điện tử.
2.2. Các bảng mạch điều khiển
* Mạch điều khiển động cơ một chiều
* Mạch điều khiển động cơ b−ớc
Hình 1.1.39
Lệnh quay
Chiều quay
Mạch
logic điều
khiển
động cơ
Mạch
khuyết
đại công
suất
DC
Các tải
(quay,
lên,
xuống,
ngang)
Xung đếm vị trí Tạo xung
đếm
Bộ mã vị
trí
Lệnh quay
Chiều quay
Mạch
logic điều
khiển
động cơ
Bộ tạo
xung
Khuyếch
đại công
suất
SM
Xung đếm vị trí Tạo xung
đếm
Tải
70
3. Tính toán các cổng vào/ ra:
Thiết bị lập trình ở đây sử dụng PLC S7 – 200, CPU 214, có rất nhiều
các hàm và tính năng khác nhau nh−ng ta quan tâm đến các tính năng sau:
- Có 14 cổng vào và 10 cổng ra logic
- Có 7 modul để mở rộng cổng vào/ra
- Tổng số cổng vào/ ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra
- 128 bộ đếm chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến và vừa đếm tiến vừa đếm lùi
- 3 bộ đếm tốc độ cao với xung nhịp 2KHz và 7 KHz
- Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ
khi PLC bị mất nguồn nuôi.
Để ghép nối với S7-200 với máy tính PLC qua cổng RS-232 cần có cáp
nối với PC/PPI với bộ chuyển đổi RS232/RS485.
3.1. Các cổng điều khiển
Đối với một bảng mạch điều khiển động cơ một chiều nh− trên ta cần 2
đầu ra từ PLC để ra lệnh đảo chiều quay và lệnh quay, 1 đầu vào bộ đếm PLC
để đếm xung. Đồng thời khi điều khiển DC motor cần xác định điểm đầu cuối
nên cần 2 đầu vào PLC từ các công tắc hành trình.
Nh− vậy với 5 động cơ một chiều ta cần 10 đầu ra từ PLC và 15 vào
PLC. Riêng với động cơ một chiều quay thân robot có 3 công tắc hành trình,
nên cần thêm 1 đầu vào.
Đối với bảng mạch điều khiển động cơ b−ớc cũng cần 2 đầu ra từ PLC
và 2 đầu vào, 1 đầu vào bộ đếm để đếm xung và một từ công tắc hành trình để
xác định vị trí đầu.
Tóm lại để điều khiển tay máy Robocar RP-01 cải tiến cần 12 đầu ra và
18 đầu vào của PLC.
3.2. Các cổng điều khiển hệ thống sensor và cơ cấu lái xe:
71
Để điều khiển xe tự hành cần một động cơ một chiều X1 để điều khiển
h−ớng và một động cơ 1 chiều X2 để điều khiển bánh xe. Ngoài ra còn có các
hệ thống sensor nh− sensor dẫn đ−ờng, sensor phát hiện vật... Các tín hiệu của
các sensor này sẽ quyết định việc đóng điện cho động cơ bánh xe và điều
khiển động cơ điều khiển h−ớng.
6.4. Hệ điều khiển Robocar RP-02
6.4.1. Sơ đồ khối hệ thống điện điều khiển
* Sơ đồ tổng quát hệ thống điều khiển (hình 1.1.40)
72
Hình 1.1.40. Sơ đồ tổng quát hệ thống điều khiển
Trên Robocar RP
Camera
vô
tuyến
Đầu
thu tín
hiệu từ
camera
Biến
đổi AD
Bộ ĐK
góc nhìn Máy tính
PC
- Xử lý tạo
ảnh
- Tạo lệnh
ĐK Robot
Ăngten phát Ăngten thu
Bộ thu
phát vô
tuyến
Cxite
9600
Ăngten
thu
Bộ thu
phát vô
tuyến
Cxite
9600
Ăngten thu phát
Bộ mã hóa
lệnh Điều
khiển
Trung tâm điều khiển
Nhận và
giải mã
lệnh ĐK
Các cảm
biến điều
khiển và
bảo vệ
Tạo lệnh
ĐK
Robot
Khối các
bộ ĐK
công suất
Động cơ
lái
Các động
cơ ĐK
tay máy
Động cơ
di chuyển
73
6.4.2. Hoạt động của Robocar RP
Robocar RP đ−ợc thiết kế để hoạt động trong một vùng làm việc đã
đ−ợc định tr−ớc với một tay máy có 3 bậc tự do đặt trên xe để nhặt và đặt các
vật có kích th−ớc đã đ−ợc tính toán tr−ớc. Robocar RP đ−ợc điều khiển từ xa
bởi một trung tâm điềukhiển có máy tính PC là thiết bị xử lý và tạo lệnh điều
khiển cùng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến để mã hóa và bởi ng−ời điều
khiển hoặc theo những ch−ơng trình đ−ợc lập sẵn trong PC. Trong quá trình
hoạt động mọi thông tin về trạng thái của Robocar đều đ−ợc truyền về máy
tính, đồng thời một camera đặt trên xe cũng truyền tín hiệu hình ảnh thu nhận
đ−ợc từ đó cho máy tính giúp cho ng−ời điều khiển hoặc ch−ơng trình ra các
quyết định điều khiển hoạt động của nó.
Hai bộ thu phát và truyền đặt ở Trung tâm Điều khiển và trên Robocar
cho phép thành lập một đ−ờng truyền không dây giữa 2 thiết bị. Đây là đ−ờng
truyền song công cho phép trao đổi thông tin diễn ra đồng thời theo cả hai
chiều từ Trung tâm điều khiển tới Robocar và ng−ợc lại.
Các lệnh điều khiển đ−ợc mã hóa và truyền từ Trung tâm điều khiển tới
Robocar theo đ−ờng truyền vô tuyến, Robocar thu nhận đ−ợc các tín hiệu lệnh
d−ới dạng sóng cao tần và thực hiện giải điều chế, giải mã các lệnh nhận đ−ợc
để thực hiện. Các thông tin trạng thái của Robocar cũng đ−ợc bộ điều khiển
của nó thu nhận rồi mã hóa và điều chế để gửi về trung tâm ĐK. Số lệnh điều
khiển cơ bản của Robocar là 60 lệnh và số thông tin trạng thái truyền về trung
tâm điều khiển cũng t−ơng ứng nh− vậy.
Ngoài việc thực hiện các lệnh điều khiển từ trung tâm ĐK, trên Robocar
còn có trang bị các cảm biến điều khiển và bảo vệ nh− bộ đo cự ly từ xe đến
vật cản, bộ cảm biến màu sắc v.v. giúp cho Robocar tự quyết định hoạt động
của nó khi cần thiết, nhờ đó mà các hoạt động đ−ợc linh hoạt và hòan thiện
hơn.
74
6.4.3. Bộ điều khiển hoạt động của Robocar
6.4.3.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện điều khiển trên Robocar
Đèn đỏ
Đèn xi nhan T/P
Đèn sau
Chốt
đệm
ra
2
Chốt
đệm
ra
3
Động cơ buớc 1
Động cơ buớc 2
Động cơ buớc 3
Chốt
đệm
ra
1 Quay Camera
Còi chíp
Bus lệnh nối tiếp
Chọn
Chọn
Bộ
đệm
vào
1
Bộ
đệm
vào
2
Bộ điều
khiển
động cơ
lái
Bộ điều
khiển
động cơ
lái
Bộ điều
khiển
động cơ
lái
Bộ điều
khiển
động cơ
lái
8
đuờng
vào 2
8
đuờng
vào 2
Các cảm
biến vị
trí khớp
của tay
máy
Các cảm
biến siêu
âm , hồng
ngoại
P1 P0
Chốt
Chốt
Chốt
P3
18,432
MHz
Xung vào 1
Xung vào 2
Xung vào 3
Bộ điều
khiển thu
Phát
Xcite
An ten
XTAL1
XTAL2
Bảng điều
khiển bằng
tay
Bus SS
+5V
Reset
B
ộ V
X
L
A
T
89 C
52
Hình 1.1.41. Nguyên lý hệ thống điện điều khiển Robocar
75
6.4.3.2. Nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển chính
Bộ điều khiển chính của Robocar RP đ−ợc thiết kế trên bộ vi xử lý
89C52 là bộ vi xử lý one-chip theo chuẩn công nghiệp MCS-51 nh−ng tính
năng cao hơn vì có chứa bộ nhớ ch−ơng trình bên trong lên tới 8Kbyte.
Bảng mạch này có thiết kế bao gồm 2 cổng vào số và 4 cổng ra số, các
cổng vào ra đ−ợc điều khiển bởi các chíp đệm cổng song song, mỗi cổng vào
ra có 8 đ−ờng dẫn số. Vi mạch đệm của các cổng vào ra là IC 74HC với BHS
dữ liệu đ−ợc nối với cổng PO của bộ vi xử lý và các chân điều khiển đ−ợc nối
với cổng PC của vi xử lý.
Các cổng vào của bảng mạch đ−ợc quét liên tục với tần số quét là 50Hz,
tín hiệu vào lấy từ các bộ cảm biến hạn chế hành trình của tay máy và các
sensor siêu âm, sensor hồng ngoại đặt trên xe.
Các cổng ra số của bảng mạch điều khiển các bộ drive của các động cơ
b−ớc và các mạch khuyếch đại công suất để điều khiển các thiết bị trên xe nh−
đèn, còi, xinhan v.v.
Ngoài các cổng ra số theo chuẩn song song nói trên, bảng mạch còn có
2 cổng vào ra theo chuẩn nối tiếp. Một cổng vào ra số đ−ợc nối với bộ điều
khiển thu phát vô tuyến dùng để nhận lệnh điều khiển từ trung tâm điều khiển
từ xa truyền tín hiệu và trả lời các thông tin trạng thái về cho trung tâm. Một
cổng vào ra số thứ 2 đ−ợc dùng để điều khiển các bảng mạch là các Driver của
các động cơ 1 chiều, cổng này đ−ợc thiết kế theo nguyên lý điều khiển BUS
nên có thể gọi là BUS nối tiếp, nó có thể điều khiển đ−ợc tới hàng chục thiết bị
đ−ợc kết nối vào BUS. Tín hiệu theo 2 chiều đi về đ−ợc truyền đồng thời trên 2
đ−ờng dẫn của BUS là các tín hiệu nối tiếp nhau theo chuẩn truyền của cổng
nối tiếp RS 232. Các lệnh điều khiển động cơ đ−ợc bộ vi xử lý mã hóa định địa
chỉ rồi gửi ra trên BUS nối tiếp, các thiết bị trên BUS đọc địa chỉ và khi đúng
với địa chỉ đ−ợc đặt tr−ớc thì nó sẽ nhận các lệnh rồi giải mã và thực hiện,
đồng thời gửi trả thông tin trạng thái của nó về cho bộ điều khiển chính.
76
Bộ điều khiển chính ngoài nhận lệnh điều khiển từ xa còn có một cổng
điều khiển song song nhận các lệnh từ bảng điều khiển bằng tay trên xe phục
vụ cho các công việc tại chỗ mà không cần trung tâm điều khiển từ xa.
6.4.3.3. Nguyên lý hoạt động của các bộ điều khiển động cơ 1 chiều (Driver)
Trên Robocar có 4 động cơ 1 chiều đ−ợc điều khiển bởi 4 bộ Drive độc
lập nhau. Các Drive này đ−ợc kết nối vào BUS nối tiếp của bảng mạch chính
để nhận các lệnh điều khiển và trả lời các thông tin trạng thái của chúng cho
bảng mạch chính.
Cả 4 Driver đ−ợc thiết kế t−ơng tự nhau về phần cứng vì có sơ đồ
nguyên lý nh− trên hình 3.
Bộ vi xử lý 89C 2051 đ−ợc dùng làm bộ điều khiển cho các Driver, các
driver này đ−ợc đặt địa chỉ nhờ các chân chọn địa chỉ, mỗi Driver có một địa
chỉ duy nhất, số địa chỉ này đ−ợc dùng để cho bảng mạch chính gọi đến các
Driver khác nhau và không bị lẫn. Khi nhận đ−ợc tín hiệu gửi từ bảng mạch
cính, bộ vi xử lý so sánh địa chỉ của nó với địa chỉ lệnh, nếu 2 địa chỉ này
trùng nhau thì lệnh kèm theo sẽ đ−ợc nó nhận vào và giải mã để thực hiện, nếu
2 địa chỉ không trùng nhau thì nó sẽ không nhận tiếp lệnh kèm theo nữa, nhờ
vậy mà tất cả các đ−ờng lệnh của các Driver có thể kết nối với đ−ờng truyền
duy nhất.
Lệnh quay động cơ đ−ợc vi xử lý phát ra đ−a tới bộ điều khiển công suất
là mạch cầu dùng để đảo chiều quay của động cơ, tốc độ của động cơ có thể
đ−ợc thay đổi nhờ bộ điều chế độ rộng xung (PWM) đ−ợc thiết kế trong bộ vi
xử lý.
Các cảm biến đầu cuối hành trình và encoder đo góc đ−a tín hiệu về các
bộ khuyếch đại đệm rồi vào vi xử lý, giúp cho vi xử lý có thể điều khiển chính
xác hành trình của cơ cấu và kiểm soát đ−ợc tốc độ động cơ. Mạch phải hồi
dòng từ bộ cầu H đ−ợc đ−a vào vi xử lý giúp cho vi xử lý có thể quản lý tình
77
trạng làm việc của mạch công suất điều khiển động cơ tránh cho nó không bị
quá tải.
6.4.4.4. Nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển động cơ di chuyển.
Động cơ di chuyển của Robocar là loại động cơ một chiều không có
chổi than.
Khuếch
đại dệm
11,0592
MHz
P3.7
P1.0
P3.3
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
Bộ khuếch đại
công suất cầu
H
Quay trái
Quay phải
Chọn
địa
chỉ
Sun
Cảm biến
vị trí đầu
cuôi
Encoder
do góc
+5V
Phản hồi dòng
+5V
Reset Bộ V
X
L A
T
89C
2052
P3.0
P3.1
XTAL1
XTAL2
P3.2
P3.4
P3.5
Bus lệnh nối tiếp
Lệnh Reset
Hình 1.1.42. Sơ đồ nguyên lý các bộ điều khiển động cơ điện 1 chiều
78
P3.0
P3.1
XTAL1
XTAL2
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P3.4
P3.5
P3.2
P3.3
Lệnh Reset
Bus lệnh nối tếp
+5V
11,0592
MHz
Reset
+5V
Biến đổi
D/A
(Điều
khiển
tốc độ)
Bộ công
suất điều
khiển
động cơ
Cảm biến
xung
B
ộ V
X
L A
T
89C
2052
Hình 1.1.43 Sơ đồ nguyên lý bộ điều khiển động cơ di chuyển
79
Phần Ii
Báo cáo các kết quả nghiên cứu theo
nhiệm vụ 1 của đề tài kc. 03.08
Các sản phẩm robocar ứng dụng
I. Giới thiệu chung
Sau khi hoàn thành phiên bản 01 Robocar RP, từ đây sẽ gọi tắt là
Robocar RP-01, Đề tài đã triển khai giai đoạn khảo nghiệm. Qua đó đã đi đến
những nhận định sau:
- Trong thực tế ở các phân x−ởng công nghiệp thông th−ờng mà Đề tài
có thể tiếp cận đ−ợc hầu nh− không có nhu cầu dùng robot “thông minh hóa”.
Vì vậy, cần thay đổi định h−ớng “phục vụ công nghiệp” mà Đề tài tự đặt ra khi
triển khai công việc thiết kế Robocar RP-01. Phạm vi mà Đề tài nhằm ứng
dụng là phục vụ công tác phòng dịch bệnh và phục vụ ng−ời già yếu tàng tật.
Sự chuyển h−ớng đó có thể là do nhận thức đ−ợc các nhu cầu thực tế trong
t−ơng lai gần, nh−ng cũng có thể do tác động của xu thế của thế giới chuyển từ
“robot công nghiệp” sang đầu t− cho “robot dịch vụ”. Sự chuyển h−ớng đó tỏ
ra là đúng đắn bởi vì sau khi “tiếp thị” những sản phẩm mới Đề tài đã nhận
đ−ợc một vài nơi “đặt hàng”.
- Việc triển khai ý t−ởng “thông minh hóa” cho robot không thể chung
chung đ−ợc mà phải nhằm thực hiện một loại việc cụ thể nào đó. Vì vậy theo
con đ−ờng tiếp tục ph−ơng pháp ghép nối những kết quả đã đ−ợc nghiên cứu
môđun hóa trong phòng thí nghiệm thành những sản phẩm theo nhu cầu ứng
dụng, Đề tài đã thiết kế chế tạo ra một robocar cỡ nhỏ, gọi tên là Robocar FI,
để có thể chạy trong phòng thí nghiệm quá chập hẹp với mục đích thử nghiệm
với các môđun điều khiển dùng các loại sensor khác nhau.
80
Theo sự chuyển h−ớng mới về phạm vi ứng dụng và cách tiếp cận vấn đề
“thông minh hóa” nh− đã trình bày ở trên Đề tài đã hòan thành một số kết quả
nh− Robocar “Chữ thập đỏ”, xe lăn điện chạy tự động, xe ghế điện tự động và
một vài loại thiết bị nh− Robocar PHC, Robocar BB đang triển khai để dùng 2
bệnh viện ở Hà Nội.
II. Robocar TN trong phòng thí nghiệm
2.1. Giới thiệu chung
Để có điều kiện tiếp tục các nội dung nghiên cứu vận hành khi đ−ợc
trang bị những loại sensor để thao tác những công việc khác nhau, Đề tài đã
thiết kế, chế tạo ra một Robocar kích cỡ nhỏ để thử nghiệm trong phòng, gọi
tên là Robocar TN.
Robocar TN gồm một môđun xe di chuyển cỡ nhỏ, trên đó có thể gá lắp
nhiều loại sensor khác nhau tùy theo công việc thử nghiệm. Phần robot đặt trên
xe là Robot SCA có 4 bậc tự do thực hiện đ−ợc các thao tác công gắp.
Bản thân Robocar TN đồng thời cũng là một sản phẩm độc lập. Nó đ−ợc
thiết kế làm bộ phận chủ yếu cho những thiết bị phục vụ ng−ời tàn tật, già yếu,
nên thoạt đầu còn đặt tên là Robocar FI (Robocar For Invalid). Tuy không
thành sản phẩm độc lập nh− tên gọi, nh−ng đã đ−ợc dùng rất hiệu quả để thử
nghiệm các môđun ghép nối với sensor các loại, dùng cho các sản phẩm xe lăn
điện, xe ghế chạy tự động sau này.
2.2. Thiết kế chế tạo Robocar TN
- Các hình 1.2.1. từ trang 82 đến trang 85 là một số bản vẽ chủ yếu (đã
ghi chú tên gọi trên bản vẽ) thiết kế cho bộ phận di động của Robocar FI.
- Hình 1.2.4 trên từ trang 86 là ảnh chụp các bộ phận cấu thành Robocar
TN
81
- Hình 1.2.5 trang 87 là ảnh chụp bộ phận cảm biến tín hiệu dẫn đ−ờng
dùng các sensor nhận biết mầu.
- Hình 1.2.6 trang 88 là ảnh chụp sensor hồng ngoại dùng cho Robocar
TN
- Hình 1.2.7 trang 89 là ảnh chụp sensor siêu âm dùng cho Robocar FI.
85
Bộ phận cấu thành Robocar TN
Hình 1.2.4. Robot TN trong phòng thí nghiệm
86
Hình 1.2.5. Bộ phận cảm biến tín hiệu dẫn đ−ờng dùng
các sensor nhận biết màu
87
Sensor hồng ngoại dùng cho Robocar TN
Hình 1.2.6 .Các sensor hồng ngoại dùng cho Robocar TN
88
Hình 1.2.7. Sensor siêu âm dùng cho Robocar TN
89
2.3. Các sensor đ−ợc sử dụng
2.3.1. Môđun cảm biến siêu âm phát hiện ch−ớng ngại vật
Khỏi niệm về cảm biến:
Cỏc thiết bị cảm biến (sensors) trang bị cho robot để thực hiện việc
nhận biết và biến đổi thụng tin về hoạt động của bản thõn robot và loại cảm
biến dựng trong kỹ thuật robot, cú thể phõn ra 2 loại:
- Cảm biến nội tớn hiệu (internal sensors) đảm bảo thụng tin về vị trớ, về
vận tốc, về lực tỏc động trong cỏc bộ phận quan trọng của robot. Cỏc
thụng tin này là những tớn hiệu phản hồi phục vụ cho việc điều chỉnh tự
động cỏc hoạt động của robot.
- Cảm biến ngoại tớn hiệu (external sensors) cung cấp thụng tin về đối tỏc
và mụi trường làm việc, phục vụ cho việc nhận dạng cỏc vật xung
quanh, thực hiện di chuyển hoặc thao tỏc trong khụng gian làm việc. Để
làm được việc đú, cần cú cỏc loại cảm biến tớn hiệu xa, cảm biến tớn
hiệu gần, cảm biến “xỳc giỏc” và cảm biến “thị giỏc” v.v.
Để thực hiện nhiệm vụ của cỏc loại cảm biến nội tớn hiệu và ngoại tớn
hiệu núi trờn cú thể dựng nhiều kiểu cảm biến thụng dụng hoặc chuyờn dụng.
Cỏc cảm biến thụng dụng khụng chỉ dựng cho kỹ thuật robot mà cũn dựng
nhiều trong cỏc thiết bị kỹ thuật khỏc. Cú nhiều tài liệu kỹ thuật về cỏc kiểu
cảm biến này.
Tuỳ theo cỏc dạng tớn hiệu cần nhận biết mà phõn thành cỏc kiểu cảm
biến khỏc nhau: cảm biến lực, vận tốc, gia tốc, vị trớ, ỏp suất, lưu lượng, nhiệt
độ v.v.
Tuỳ theo cỏch thức nhận tớn hiệu lại phõn ra cỏc kiểu khỏc nhau. Vớ dụ,
cũng là cảm biến vị trớ nhưng cú kiểu cảm ứng, kiểu điện dụng, kiểu điện trở,
kiểu điện quang v.v.
90
Nguyờn lý cơ bản của cảm biến siờu õm: Cảm biến siờu õm phỏt hiện
mục tiờu bằng chựm súng õm mà nú phỏt ra (hỡnh 1.2.8) Cảm biến phỏt ra một
chựm súng õm ngắn cường độ cao từ một bộ phận chuyển đối ỏp điện. Chựm
súng này khi gặp vật sẽ bị dội ngược lại. Cảm biến xỏc định được khoảng cỏch
bằng phộp đo thời gian từ lỳc phỏt đi chựm súng tới lỳc nhận được tớn hiệu trở
lại. Phương phỏp cảm nhận này cú độ tin cậy cao mà khụng phụ thuộc vào
màu sắc, chất liệu của vật đối tượng.
Hỡnh 1.2.8
Trờn hỡnh 1.2.9. mụ tả cấu tạo một loại cảm biến siờu õm dựng trong kỹ
thuật robot để nhận biết tớn hiệu gần. Phần chủ yếu là bộ biến õm dựng chất
gốm điện (1) được bảo vệ bằng chất nhựa tổng hợp (2). Tiếp theo là phần
giảm õm (3), cỏp điện (4), vỏ kim loại (5) và vỏ bọc (6)
Hỡnh 1.2.9.
Để tỡm hiểu hoạt động của cảm biến siờu õm, cần phõn tớch cỏc tớn hiệu
khi nhận cũng như khi truyền õm lượng. Dạng điển hỡnh của cỏc tớn hiệu này
cho trờn hỡnh 1.2.10 A là tớn hiệu mang, B là cỏc tớn hiệu phỏt ra (1) và tớn
91
hiệu phản lại (2). Cỏc xung C tỏch biệt tớn hiệu truyền và tớn hiệu nhận. Để
phõn biệt sự khỏc nhau giữa cỏc xung, tương ứng với tớn hiệu mang và tớn hiệu
phản lại, tạo ra tớn hiệu D. ∆t là khoảng thời gian đo nhỏ nhất, cũn t1 + t2 là
khoảng đo lớn nhất. Cỏc khoảng thời gian này tương ứng với khoảng truyền
súng trong mụi trường khi nhận được tớn hiệu phản lại (lỳc đú tớn hiệu D cú
giỏ trị lớn nhất) sẽ hỡnh thành tớn hiệu E và sẽ cú giỏ trị bằng khụng khớ kết
thỳc xung tớn hiệu A. Cuối cựng tớn hiệu F sẽ hỡnh thành khi xuất hiện xung tớn
hiệu E và sẽ là tớn hiệu ra của cảm biến siờu õm hoạt động theo chế độ nhị
phõn.
Hỡnh 1.2.10
3.2. Mụ tả cỏc loại cảm biến siờu õm
Caỷm bieỏn sieõu aõm laứ giaỷi phaựp lyự tửụỷng ủeồ ủo vũ trớ vaứ khoaỷng
caựch khoõng tieỏp xuực trong taỏt caỷ caực laừnh vửùc coõng nghieọp, ủaởc bieọt
trong moõi trửụứng nhieàu buùi, khoựi hoaởc hụi nửụực coự khaỷ naờng aỷnh hửụỷng
xaỏu ủeỏn caỷm bieỏn. Coự theồ doứ caực chaỏt raộn, chaỏt loỷng trong phaùm vi xa
vụựi ủoọ chớnh xaực cao. Caỷm bieỏn phaựt tớn hieọu tửụng tửù hoaởc tớn hieọu soỏ
taùi coồng ra.
92
Hỡnh 1.2.11
ẹaởc trửng :
- Hieọu chổnh nhieọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 62461.pdf