MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .3
CHƯƠNG I.6
TỔNG QUAN VỀPHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH, TÌNH HÌNH ÁP DỤNG MÔ HÌNH
TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT THUỶVĂN, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
NƯỚC ỞTRÊN THẾGIỚI VÀ VIỆT NAM.6
1.1. Tổng quan vềphương pháp mô hình .6
1.1.1. Phương trình dòng chảy nước dưới đất.9
1.1.2. Phương trình lan truyền vật chất.16
1.1.3. Quy trình và các bước tiến hành khi giải bài toán Địa chất thủy văn bằng
phương pháp mô hình .19
1.1.4. Các bước tiến hành khi giải bài toán mô hình Địa chất thủy văn bằng phần
mềm Visual Modflow .24
1.2. Tình hình áp dụng mô hình nước dưới đất trên thếgiới.26
1.3. Tình hình áp dụng mô hình nước dưới đất ởViệt Nam .28
CHƯƠNG 2 .32
ĐẶC ĐIỂM CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC KHU VỰC CÁC TỈNH PHÍA TÂY SÔNG
HẬU.32
2.1. Tổng quan lịch sửnghiên cứu Địa chất thủy văn đồng bằng Nam Bộ.32
2.1.1. Giai đoạn trước năm l975.32
2.1.2. Giai đoạn từnăm 1975 đến nay.33
2.2. Tình hình áp dụng phương pháp mô hình số để đánh giá nước dưới đất vùng
đồng bằng Nam Bộ.41
2.3. Đặc điểm địa chất thủy văn các tỉnh phía Tây sông Hậu.44
2.2.1. Phức hệchứa nước lỗhổng trong trầm tích đa nguồn gốc Holocen (qh).45
2.2.2.Tầng chứa nước lỗhổng trong trầm tích Pleistocen giữa - muộn (qp2-3) .46
2.2.3.Tầng chứa nước lỗhổng trong trầm tích Pleistocen sớm (qp1) .49
2.2.4.Phức hệchứa nước lỗhổng trong trầm tích Pliocen (m4).52
2.2.5. Phức hệchứa nước lỗhổng trong trầm tích Miocen muộn (m3-3).53
CHƯƠNG 3 .57
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BA CHIỀU XÁC ĐỊNH LƯỢNG CUNG CẤP THẤM VÀ
TRỮLƯỢNG CÓ THỂKHAI THÁC CỦA CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC KHU VỰC
PHÍA TÂY SÔNG HẬU .57
3.1. Cơsởtài liệu xây dựng mô hình .57
3.2. Mô hình khái niệm .58
3.2.1. Sơlược điều kiện tựnhiên vùng nghiên cứu.58
3.2.2. Địa chất.59
3.2.3. Địa tầng địa chất thủy văn.60
3.2.4. Xác định diện tích lập mô hình .60
3.2.5. Thông sốvà điều kiện biên .61
3.3. Mô hình hóa, hiệu chỉnh mô hình .62
3.2.1. Mô hình dòng chảy .62
3.2.2. Mô hình lan truyền vật chất .74
3.2.3. Kết quảbài toán chỉnh lý mô hình .76
3.4. Kết quảxác định lượng cung cấp cho các tầng chứa nước .91
3.4.1. Các phương án khai thác .91
3.4.2. Kết quảxác định lượng cung cấp cho nước dưới đất.94
3.5. Kết quảxác định lượng trữlượng có thểkhai thác.113
3.5.1. Phương án xác định trữlượng có thểkhai thác .114
3.5.2. Kết quảxác định trữlượng có thểkhai thác .115
CHƯƠNG 4 .127
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢTHỰC HIỆN ĐỀTÀI VÀ NHỮNG ĐỀXUẤT, KIẾN NGHỊ.127
4.1. Những kết quả đạt được của đềtài.127
4.2. Những hạn chế, tồn tại .128
4.3. Đềxuất kiến nghị.129
TÀI LIỆU THAM KHẢO .130
164 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1774 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu, ứng dụng mô hình dòng ngầm ba chiều để xác định lượng cung cấp và trữ lượng có thể khai thác của nước dưới đất khu vực các tỉnh phía tây sông Hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện biên của các tầng chứa nước bằng việc khôi phục lại mực nước trong
điều kiện tự nhiên. Bài toán ngược ổn định được giải bằng phương pháp lặp, ban
đầu đưa các số liệu đầu vào mô hình bao gồm các thông số ĐCTV, biên và các
thông số trên biên sau đó tiến hành chạy mô hình và lấy ra kết quả mực nước tại
các ô lưới trên toàn bộ mô hình. So sánh mực nước trên mô hình với mực nước
quan trắc thực tế, nếu mực nước tính toán trên mô hình đạt được sai số cho phép
thì quá trình lặp kết thúc.
Bài toán ngược ổn định không khai thác nhằm khôi phục mực nước trung
bình thấp nhất vào tháng 4 năm 1990 (giả thiết là thời điểm trước năm 1990
lượng khai thác nước dưới đất không đáng kể và lấy bằng 0, khai thác nước
được tính từ năm 1990 trở về sau). Kết quả sai số đạt được khi chỉnh lý bài toán
ngược ổn định không khai thác được thu được kết quả là cao độ mực nước các
tầng chứa nước để làm số liệu đầu vào cho bài toán ngược có khai thác.
+ Kết quả bài toán ngược ổn định có khai thác
Bài toán chỉnh lý ổn định có khai thác được thực hiện sau bài toán ổn định
không khai thác. Đầu vào của bài toán ổn định có khai thác là nghiệm từ bài
toán ổn định không khai thác. Mực nước các tầng chứa nước ngày 15 tháng 4
năm 1994 được chọn làm tài liệu mực nước để chỉnh lý (tham khảo tài liệu trong
chuyên khảo nước dưới đất Đồng bằng Nam Bộ).
Lưu lượng khai thác toàn vùng Tây sông Hậu tính đến năm 1994 khoảng
278,010 m3/ng gồm các hình thức khai thác tập trung (các nhà máy nước, các lỗ
khoan công nghiệp) là 149,370 m3/ng (chiếm 54% tổng lượng khai thác); khai
thác đơn lẻ (các giếng UNICEF) là 128,640 m3/ng. Trên mô hình các lỗ khoan
UNICEF trong 1 xã được gộp trung thành 1 số lỗ khoan khai thác tập trung đặt ở
trung tâm xã. Tổng lưu lượng các lỗ khoan tập trung này bằng tổng lưu lượng
của các lỗ khoan UNICEF trong xã đó, tổng lượng khai thác từ các giếng khoan
UNICEF là . Sơ đồ các lỗ khoan khai thác được trình bày trong hình 3.23.
77
Bản đồ mực nước trên mô hình các tầng chứa nước trong vùng nghiên cứu
tương đối phù hợp với mực nước quan trắc thực tế. Sai số giữa mực nước quan
trắc và mực nước tính toán đều nhỏ hơn giá trị cho phép.
Hình 3.23. Sơ đồ các lỗ khoan khai thác nước trên mô hình đến năm 1994
Sai số giữa mực nước quan trắc và tính toán lớp 3 (xem hình 3.24).
- Standard Error: 0.12 m.
- Root Mean Squared: 0.442 m.
- RMS : 7.37 %.
Sai số giữa mực nước quan trắc và tính toán lớp 5 (xem hình 3.25)
- Standard Error: 0.14 m.
- Root Mean Squared: 0.49 m.
- RMS : 9.88 %.
Sai số giữa mực nước quan trắc và tính toán lớp 7 (xem hình 3.26)
- Standard Error: 0.13 m.
- Root Mean Squared: 0.32 m.
- RMS : 8.08 %.
78
Hình 3.24. Đồ thị sai số giữa mực nước trên mô hình và mực nước lớp 3
Hình 3.25. Đồ thị sai số giữa mực nước trên mô hình và mực nước lớp 5
Hình 3.26. Đồ thị sai số giữa mực nước trên mô hình và mực nước lớp 7
79
+ Bài toán ngược không ổn định
Tài liệu sử dụng để chỉnh lý mô hình bằng bài toán ngược không ổn định
là số liệu quan trắc mực nước tại các lỗ khoan quan trắc trong mạng quan trắc
động thái quốc gia. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan quan trắc chỉ ra trong hình 3.27.
Hình 3.27. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan quan trắc
Số liệu quan trắc mực nước được sử dụng để chỉnh lý mô hình là chuỗi số
liệu quan trắc từ năm 1990 đến năm 2005. Số hiệu lỗ khoan và thời gian quan
trắc được trình bày trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Bảng thống kê lỗ khoan và thời gian quan trắc
Vị trí Tầng chứa
nước
Số hiệu
LK
Huyện Tỉnh
C.độ mực nước
năm 2007, m
(max-min)
Thời gian
quan trắc
(từ - đến)
Q211010 Long Mỹ Cần Thơ 1.08 ∼ 0.79 1995 - 2007
Q17701T TX.Cà Mau Cà Mau 1.09 ∼ -0.42 1995 – 2007
Q17701Z TX.Cà Mau Cà Mau -1.75 ∼ -2.31 1995 - 2007
Q199010 Ngọc Hiển Cà Mau 1.64 ∼1.41 1995 - 2007
Q204010 Châu Thành An Giang 1.64 ∼ 0.41 1991 - 2007
Q59801T TX.Sóc Trăng Sóc Trăng -6.37 ∼ -6.76 1994 - 2007
Q59801Z TX.Sóc Trăng Sóc Trăng -8.31 ∼ -8.86 1994 - 2007
Q80401T TX.Rạch Giá Kiên Giang -1.17 ∼ -1.51 1993 - 1997
Holocen
Q80401Z TX.Rạch Giá Kiên Giang 5.4 ∼ -3.60 1993 - 1997
Q177020 TX.Cà Mau Cà Mau -11.96 ∼ -13.47 1995 - 2007 Pleistocen
giữa - Q188020 TX.Cà Mau Cà Mau -16.05 ∼ -17.19 1991 - 2007
80
Q199020 Ngọc Hiển Cà Mau -8.39 ∼ -9.75 1995 - 2007
Q20402T Châu Thành An Giang 2.33 ∼ 0.89 1998 - 2007
Q20402Z Châu Thành An Giang 2.35 ∼ 0.96 1998 - 2007
Q597020 TX.Bạc Liêu Bạc Liêu -3.78 ∼ -4.68 1995 - 2007
trên
Q598020 TX.Sóc Trăng Sóc Trăng -5.43 ∼ -5.85 1994 – 2007
Q188030 TX.Cà Mau Cà Mau -16.90 ∼ -17.96 1991 – 2007
Q597030 TX.Bạc Liêu Bạc Liêu -4.85 ∼ -6.40 1995 – 2007
Q598030 TX.Sóc Trăng Sóc Trăng -5.91 ∼ -6.43 1994 – 2007
Q804030 TX.Rạch Giá Kiên Giang 0.73 ∼ -0.1 1993 - 1997
Q17704T TX.Cà Mau Cà Mau -13.85 ∼ -17.10 1995 - 2007
Q17704Z TX.Cà Mau Cà Mau -12.93 ∼ -13.81 1995 - 2007
Q19904T Ngọc Hiển Cà Mau -8.10 ∼ -9.53 1995 - 2007
Q19904Z Ngọc Hiển Cà Mau -3.29 ∼ -4.02 1995 - 2007
Q204040 Châu Thành An Giang 2.35 ∼ 0.88 1991 - 2007
Q22104T Long Mỹ Cần Thơ 2.7 ∼ 1.76 1991 – 2007
Q22104Z Long Mỹ Cần Thơ 3.27 ∼ 2.26 1991 - 2007
Q59704T TX.Bạc Liêu Bạc Liêu -4.93 ∼ -6.21 1995 - 2007
Q59704Z TX.Bạc Liêu Bạc Liêu -2.34 ∼ -2.75 1995 - 2007
Q59804T TX.Sóc Trăng Sóc Trăng 1.69 ∼ -0.32 1994 – 2007
Q59804Z TX.Sóc Trăng Sóc Trăng -1.62 ∼ -2.41 1994 - 2007
Pleistocen
dưới
Q804040 TX.Rạch Sỏi Kiên Giang -1.59 ∼ -2.11 1993 – 1997
Miocen Q017050 Châu Thành Hậu Giang -3.80 ∼ -4.22 1995 - 2007
Để chỉnh lý các số liệu đầu vào của mô hình ngoài các tài liệu quan trắc
động thái mực nước tại các lỗ khoan trong mạng lưới quan trắc quốc gia chúng
tôi còn sử dụng tài liệu hiện trạng khai thác nước dưới đất trong khu vực từ năm
1990 đến năm 2005. Các hình thức khai thác nước dưới đất trong khu vực bao
gồm: các giếng khoan khai thác nước phục vụ cấp nước đô thị (các nhà máy
nước, các trạm cấp nước tập trung), các giếng khoan đơn lẻ cung cấp nước cho
các nhà máy, xí nghiệp, cụm dân cư và các giếng khoan UNICEF. Trên mô hình
các giếng khoan UNICEF trong 1 xã được gộp thành 1 giếng khoan đặt tại trung
tâm xã, lưu lượng của lỗ khoan bằng tổng lưu lượng của các giếng khoan
UNICEF trong xã đó. Lưu lượng khai thác theo thời gian được xác định theo các
tài liệu thu thập và tính toán dựa trên tốc độ tăng dân số, tốc độ phát triển kinh
tế. Bảng 3.4 là bảng tổng hợp hiện trạng khai thác nước dưới đất trong khu vực
nghiên cứu khi đưa vào mô hình.
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp hiện trạng khai thác nước dưới đất
Lưu lượng khai thác (m3/ng)
STT Tên tỉnh
Hình thức khai
thác 1990 1995 2000 2005
Cấp nước đô thi 1000 3000 5000 10020
GK khai thác lẻ 2000 5000 10000 21762 1 An Giang
Giếng UNICEF 972 4863 9726 15562
81
Cấp nước đô thi 1800 1800 5131 9810
GK khai thác lẻ 2500 6500 30000 52495 2 Kiên Giang
Giếng UNICEF 4468 22342 44685 71496
Cấp nước đô thi 0 0 0 0
GK khai thác lẻ 0 10000 25000 30638 3 Cần Thơ
Giếng UNICEF 3900 19500 39000 62400
Cấp nước đô thi 0 0 0 0
GK khai thác lẻ 0 25000 40000 66479 4 Hậu Giang
Giếng UNICEF 3974 19872 39744 63591
Cấp nước đô thi 14000 14000 35000 41800
GK khai thác lẻ 2500 8600 20000 25660 5 Cà Mau
Giếng UNICEF 5900 29500 59000 94400
Cấp nước đô thi 12200 12200 14700 26700
GK khai thác lẻ 0 0 0 0 6 Sóc Trăng
Giếng UNICEF 2870 14300 28700 45900
Cấp nước đô thi 6000 10500 13500 17650
GK khai thác lẻ 10000 15000 40000 54960 7 Bạc Liêu
Giếng UNICEF 5750 28700 57500 92100
Sơ đồ các lỗ khoan khai thác được thể hiện trong hình 3.28.
Hình 3.28. Sơ đồ các lỗ khoan khai thác nước trên mô hình
Bài toán ngược không ổn định nhằm khôi phục mực nước trên mô hình từ
năm 1994 đến 2005. Trong quá trình giải bài toán ngược, các thông số của tầng
82
chứa nước, điều kiện biên được thay đổi đến khi mực nước tính toán trên mô
hình tương đối phù hợp với mực nước quan trắc thì kết thúc việc chỉnh lý.
Hình 3.29. Đồ thị sai số mực nước quan trắc và mực nước lớp 3
Hình 3.30. Đồ thị sai số mực nước quan trắc và mực nước tính toán lớp 5
Hình 3.31. Đồ thị sai số mực nước quan trắc và mực nước tính toán lớp 7
83
Hình 3.32. Đồ thị sai số mực nước quan trắc và mực nước lớp 9
Hình 3.33. Đồ thị sai số mực nước quan trắc và tính toán tất cả các lớp
Sai số của bài toán ngược không ổn định cho toàn mô hình đều đạt giá trị
sai số cho phép (hình 3.33):
- Standard Error: 0,051 m.
- Root Mean Squared: 1,79 m.
- RMS : 8,53 %.
Đồ thị so sánh dao động mực nước quan trắc và mực nước tính toán trên
mô hình theo thời gian tại một số điểm quan trắc được trình bày trong các hình
3.34 đến hình 3.42. Kết quả so sánh mực nước tính toán trên mô hình và mực
nước quan trắc được trình bày trong bảng 3.5.
84
Hình 3.35. Đồ thị dao động mực nước tính toán và quan trắc tại lỗ khoan
Q598010 (Sóc Trăng), lớp 1
Hình 3.36. Đồ thị dao động mực nước tính toán và quan trắc tại lỗ khoan
Q177020 (TX. Cà Mau), lớp 3
Hình 3.37. Đồ thị dao động mực nước tính toán và quan trắc tại lỗ khoan
Q211030 (Hậu Giang), lớp 5
85
Hình 3.38. Đồ thị dao động mực nước tính toán và quan trắc tại lỗ khoan
Q17704T (TX. Cà Mau), lớp 7
Hình 3.39. Đồ thị dao động mực nước tính toán và quan trắc tại lỗ khoan
Q17704Z (TX. Cà Mau), lớp 9
Hình 3.40. Đồ thị dao động mực nước tính toán và quan trắc tại lỗ khoan
Q017050 (TX. Cà Mau), lớp 11
86
Hình 3.41. Đồ thị phân bố chuẩn sai số giữa mực nước tính toán và mực nước
quan trắc trên mô hình khi chỉnh lý bài toán ngược không ổn định
Hình 3.42. Đồ thị sai số trung bình quân phương tại các lỗ khoan quan trắc theo
thời gian khi chỉnh lý bài toán ngược không ổn định
Bảng 3.6. Bảng so sánh mực nước tính toán trên mô hình và mực nước quan trắc
khi chỉnh lý bài toán ngược không ổn định
Mực nước tại các lỗ khoan, m
Q598010 Q177020 Q211030 Thời gian
(ngày) Tính
toán
Quan
trắc Sai số
Tính
toán
Quan
trắc Sai số
Tính
toán
Quan
trắc Sai số
1127 0.32 0.37 0.05
1158 0.12
87
1186 -0.40 -0.43 -0.03
1217 -0.50
1247 0.11 0.14 0.03
1278 0.77
1308 0.90 0.93 0.03
1339 1.16
1370 1.38 1.34 -0.04
1400 1.39
1431 0.82 0.88 0.06
1461 0.61
1492 0.30 0.29 -0.01
1523 0.03
1551 -0.45 -0.47 -0.02
1582 -0.92 -8.00 -8.06 -0.06
1612 -1.08 -1.16 -0.08 -7.87 -0.10 -0.11 -0.01
1643 0.17 -7.15 -7.13 0.02 -0.09
1673 0.60 0.63 0.03 -6.27 -0.06 -0.08 -0.02
1704 1.00 -6.53 -6.50 0.03 -0.05
1735 1.24 1.26 0.02 -6.31 -0.02 0.00 0.02
1765 1.27 -5.83 -5.91 -0.08 0.05
1826 0.72 0.74 0.02 -6.96 -0.04 -0.06 -0.02
1857 0.35 -7.6 -7.65 -0.05 -0.12
1888 0.12 0.04 -0.08 -8.02 -0.15 -0.14 0.01
1917 -0.45 -8.79 -8.77 0.02 -0.23
1948 -0.76 -0.79 -0.03 -9.01 -0.38 -0.26 0.12
1978 -0.23 -8.48 -8.45 0.03 -0.25
2009 0.62 0.80 0.18 -8.37 -0.30 -0.24 0.06
2039 1.07 -8.26 -8.27 -0.01 -0.23
2070 1.08 1.03 -0.05 -7.62 -0.24 -0.27 -0.03
2101 1.14 -7.65 -7.69 -0.04
2131 1.14 1.16 0.02 -7.37 -0.12 -0.15 -0.03
2162 1.13 -7.35 -7.30 0.05 -0.10
2192 1.08 0.85 -0.23 -7.74 -0.24 -0.26 -0.02
2223 0.51 -8.48 -8.37 0.11 -0.35
2254 0.20 0.21 0.01 -8.89 -0.40 -0.41 -0.01
2282 -0.22 -9.28 -9.26 0.02 -0.50
2313 -0.60 -0.65 -0.05 -9.52 -0.52 -0.55 -0.03
2343 -0.86 -9.42 -9.32 0.10 -0.59
2374 -0.40 -0.43 -0.03 -0.66 -0.61 0.05
2404 0.69 -8.90 -8.94 -0.04 -0.53
2435 1.02 1.00 -0.02 -9.00 -0.52 -0.54 -0.02
2466 1.14 -9.10 -9.14 -0.04 -0.56
2496 1.28 1.26 -0.02 -9.22 -0.51 -0.54 -0.03
2527 1.20 -9.21 -9.22 -0.01 -0.56
2557 0.54 0.58 0.04 -9.97 -0.65 -0.69 -0.04
2588 0.39 -10.53 -10.52 0.01 -0.42
2619 0.06 -0.08 -0.14 -11.00 -0.44 -0.48 -0.04
2647 -0.58 -11.30 -11.30 0.00 -0.59
2678 0.06 -1.09 -1.15 -11.57 -0.69 -0.67 0.02
2708 -0.98 -11.60 -11.67 -0.07 -0.82
2739 0.26 0.28 0.02 -11.21 -0.88 -0.86 0.02
2769 0.80 -11.43 -11.41 0.02 -0.72
2800 0.95 0.96 0.01 -11.60 -0.64 -0.62 0.02
2831 1.19 -11.16 -11.15 0.01 -0.21
2861 1.44 1.46 0.02 -9.74 0.00 0.01 0.01
88
2892 1.37 -9.82 -9.80 0.02 -0.25
2922 1.18 1.17 -0.01 -10.22 -0.22 -0.24 -0.02
2953 0.82 -10.90 -10.93 -0.03 -0.47
2984 0.56 0.58 0.02 -11.07 -0.58 -0.54 0.04
3012 0.21 -11.20 -11.19 0.01 -0.64
3043 0.87 0.89 0.02 -11.10 -0.83 -0.82 0.01
3073 1.21 -10.74 -10.76 -0.02 -0.85
3104 1.43 1.45 0.02 -10.92 -0.93 -0.90 0.03
3134 1.51 -10.75 -10.78 -0.03 -0.92
3165 1.51 1.51 0.00 -10.77 -0.94 -0.96 -0.02
3196 1.45 -10.70 -10.72 -0.02 -1.02
3226 1.53 1.54 0.01 -10.59 -1.02 -1.08 -0.06
3257 1.48 -10.02 -10.08 -0.06 -0.91
3287 1.24 1.28 0.04 -10.33 -0.90 -0.93 -0.03
3318 0.83 -10.65 -10.71 -0.06 -1.08
3349 0.58 0.54 -0.04 -11.05 -1.05 -1.12 -0.07
3378 0.21 -11.06 -11.18 -0.12 -1.19
3409 0.19 0.17 -0.02 -11.16 -1.23 -1.24 -0.01
3439 0.50 -11.12 -11.16 -0.04 -1.25
3470 0.87 0.82 -0.05 -10.95 -1.28 -1.25 0.03
3500 1.16 -10.90 -10.98 -0.08 -1.27
3531 1.35 1.33 -0.02 -11.07 -1.22 -1.28 -0.06
3562 1.36 -11.06 -11.28 -0.22 -1.27
3592 1.62 1.59 -0.03 -11.05 -1.12 -1.18 -0.06
3623 1.32 -10.90 -10.93 -0.03 -1.17
3653 1.34 1.20 -0.14 -11.40 -1.23 -1.28 -0.05
3684 0.79 -11.63 -11.63 0.00 -1.48
3715 0.54 0.51 -0.03 -11.42 -1.40 -1.49 -0.09
3743 0.44 -11.00 -11.04 -0.04 -1.57
3774 0.40 0.40 0.00 -11.31 -1.50 -1.55 -0.05
3804 0.55 -11.52 -11.50 0.02 -1.58
3835 0.69 0.68 -0.01 -11.31 -1.63 -1.59 0.04
3865 0.96 -10.88 -10.92 -0.04 -1.58
3896 1.18 1.16 -0.02 -11.30 -1.48 -1.53 -0.05
3927 1.20 -11.50 -11.55 -0.05 -1.52
3957 1.50 1.49 -0.01 -11.44 -1.48 -1.43 0.05
3988 1.39 -11.60 -11.66 -0.06 -1.47
4018 0.94 0.98 0.04 -12.07 -1.63 -1.61 0.02
4049 0.71 -12.30 -12.34 -0.04 -1.64
4080 0.43 0.42 -0.01 -12.57 -1.58 -1.73 -0.15
4108 0.08 -12.98 -12.93 0.05 -1.79
4139 -0.25 -0.24 0.01 -13.01 -1.83 -1.87 -0.04
4169 -0.09 -12.96 -12.93 0.03 -1.92
4200 0.82 0.83 0.01 -12.57 -1.99 -1.91 0.08
4230 0.66 -12.68 -12.61 0.07 -1.93
4261 0.97 0.94 -0.03 -12.56 -1.82 -1.86 -0.04
4292 1.11 -12.46 -12.39 0.07 -1.89
4322 1.29 1.28 -0.01 -12.31 -1.86 -1.88 -0.02
4353 1.29 -12.34 -12.29 0.05 -1.90
4383 1.02 1.03 0.01 -12.52 -1.94 -1.99 -0.05
4414 0.63 -11.78 -11.72 0.06 -2.03
4445 0.32 0.39 0.07 -12.82 -2.22 -2.12 0.10
4473 0.05 -12.83 -12.79 0.04 -2.22
4504 -0.31 -0.33 -0.02 -13.02 -2.38 -2.36 0.02
4534 -0.15 -13.25 -13.12 0.13 -2.38
89
4565 0.34 0.36 0.02 -12.93 -2.46 -2.45 0.01
4595 0.87 -12.68 -12.63 0.05 -2.40
4626 1.04 1.02 -0.02 -12.45 -2.35 -2.38 -0.03
4657 1.16 -12.38 -12.32 0.06 -2.37
4687 1.68 1.64 -0.04 -12.36 -2.38 -2.34 0.04
4718 1.31 -12.48 -12.43 0.05 -2.47
4748 0.82 0.93 0.11 -12.56 -2.54 -2.51 0.03
4779 0.61 -12.79 -12.77 0.02 -2.58
4810 0.41 0.33 -0.08 -12.98 -2.68 -2.65 0.03
4839 -0.04 -13.30 -13.27 0.03 -2.72
4870 -0.43 -0.42 0.01 -13.04 -2.83 -2.84 -0.01
4900 -0.51 -12.93 -12.88 0.05 -2.82
4931 0.01 0.02 0.01 -12.74 -12.68 0.06 -2.80 -2.78 0.02
Mực nước tại các lỗ khoan, m
Q17704T Q17704Z Q017050
Thời gian
(ngày) Tính
toán
Quan
trắc Sai số
Tính
toán
Quan
trắc Sai số
Tính
toán
Quan
trắc Sai số
1492 0.53 0.86 0.33
1523 0.86
1551 0.72 0.82 0.10
1582 -3.60 -3.56 0.04 -3.24 -3.23 0.01 0.80
1612 -3.62 -3.33 0.75 0.79 0.04
1643 -3.48 -3.43 0.05 -3.20 -3.18 0.02 0.78
1673 -3.31 -3.13 1.48 1.44 -0.04
1704 -3.36 -3.31 0.05 -3.12 -3.14 -0.02 1.45
1735 -3.04 -2.89 1.53 1.46 -0.07
1765 -3.20 -2.98 0.22 -2.80 -2.79 0.01 1.55
1826 -3.33 -3.10 1.56 1.46 -0.10
1857 -3.48 -3.57 -0.09 -3.42 -3.33 0.09 1.39
1888 -3.45 1.38 1.27 -0.11
1917 -3.55 -3.55 0.00 1.26
1948 -3.62 -3.92 -0.30 -3.59 1.32 1.24 -0.08
1978 -3.69 1.22
2009 -3.43 -3.53 -0.10 -3.58 -3.57 0.01 1.42 1.21 -0.21
2039 -3.56 -3.58 1.19
2070 -3.36 -3.48 -0.12 -3.48 -3.50 -0.02 1.21 1.17 -0.04
2101 -3.49 -3.49 1.20
2131 -3.38 -3.41 -0.03 -3.42 -3.37 0.05 1.44 1.35 -0.09
2162 -3.65 -3.39 1.35
2192 -3.90 -3.99 -0.09 -3.40 -3.49 -0.09
2223 -4.18 -3.71 1.21 1.16 -0.05
2254 -4.66 -4.52 0.14 -3.68 -3.98 -0.30 1.09
2282 -4.62 -4.10 1.06 1.06 0.00
2313 -4.90 -4.81 0.09 -4.20 -4.21 -0.01 1.03
2343 -4.81 -4.23 1.08 1.03 -0.05
2374 -4.83 -4.60 0.23 -4.12 -4.15 -0.03 1.02
2404 -4.43 -4.05 1.12 1.01 -0.11
2435 -4.48 -4.35 0.13 -4.01 -4.02 -0.01 0.98
2466 -4.53 -4.07 1.02 0.99 -0.03
2496 -4.69 -4.56 0.13 -4.09 -4.11 -0.02 1.04
2527 -4.50 -4.15 1.06 0.99 -0.07
2557 -5.73 -4.90 0.83 -4.43 -4.42 0.01 0.90
2588 -5.55 -4.74 1.72 1.64 -0.08
90
2619 -5.76 -5.73 0.03 -5.18 -5.10 0.08 1.56
2647 -5.91 -5.20 1.88 1.55 -0.33
2678 -6.08 -6.05 0.03 -5.33 -5.31 0.02 1.53
2708 -6.19 -5.43 1.63 1.47 -0.16
2739 -6.26 -6.20 0.06 -5.43 -5.39 0.04 1.44
2769 -6.01 -5.29 1.66 1.44 -0.22
2800 -6.08 -6.01 0.07 -5.49 -5.33 0.16 1.41
2831 -5.78 -5.22 1.67 1.42 -0.25
2861 -5.79 -5.79 0.00 -5.18 -5.14 0.04 1.47
2892 -5.76 -4.98 1.48 1.41 -0.07
2922 -5.82 -5.84 -0.02 -5.32 -5.22 0.10 1.38
2953 -6.95 -5.98 1.49 1.31 -0.18
2984 -6.56 -6.57 -0.01 -5.92 -5.82 0.10 1.25
3012 -6.75 -5.95 1.38 1.25 -0.13
3043 -6.53 -6.55 -0.02 -5.91 -5.91 0.00 1.25
3073 -6.73 -5.92 1.76 1.22 -0.54
3104 -6.43 -6.52 -0.09 -5.88 -5.82 0.06 1.15
3134 -6.58 -5.83 1.29 1.17 -0.12
3165 -6.72 -6.54 0.18 -5.90 -5.80 0.10 1.15
3196 -6.63 -5.86 1.34 1.15 -0.19
3226 -6.67 -6.61 0.06 -5.99 -5.89 0.10 1.26
3257 -6.52 -5.82 1.49 1.27 -0.22
3287 -6.64 -6.61 0.03 -5.75 -5.88 -0.13 1.20
3318 -6.84 -6.09 1.15 1.10 -0.05
3349 -7.01 -7.02 -0.01 -6.39 -6.27 0.12 1.03
3378 -7.24 -6.46 1.06 0.99 -0.07
3409 -7.40 -7.38 0.02 -6.82 -6.59 0.23 0.99
3439 -7.24 -6.50 1.09 0.97 -0.12
3470 -7.02 -7.06 -0.04 -6.52 -6.39 0.13 0.98
3500 -7.01 -6.37 1.02 0.96 -0.06
3531 -7.09 -7.05 0.04 -6.58 -6.42 0.16 0.94
3562 -7.18 -6.51 1.08 1.01 -0.07
3592 -7.01 -7.02 -0.01 -6.42 -6.41 0.01 1.07
3623 -7.31 -6.56 1.05 1.04 -0.01
3653 -7.83 -7.80 0.03 -6.99 -6.94 0.05 0.94
3684 -7.61 -6.83 1.01 0.89 -0.12
3715 -7.83 -7.78 0.05 -6.85 -6.98 -0.13 0.83
3743 -7.87 -7.07 1.02 0.77 -0.25
3774 -7.98 -7.94 0.04 -7.18 -7.13 0.05 0.73
3804 -7.98 -7.20 1.03 0.66 -0.37
3835 -7.99 -7.91 0.08 -7.29 -7.22 0.07 0.66
3865 -8.17 -7.34 0.94 0.69 -0.25
3896 -8.22 -8.22 0.00 -7.43 -7.35 0.08 0.72
3927 -8.35 -7.44 0.96 0.75 -0.21
3957 -8.32 -8.22 0.10 -7.48 -7.36 0.12 0.81
3988 -8.33 -7.51 0.91 0.75 -0.16
4018 -8.50 -8.47 0.03 -7.82 -7.57 0.25 0.61
4049 -8.83 -7.84 0.62 0.56 -0.06
4080 -9.21 -9.12 0.09 -8.05 -8.06 -0.01 0.54
4108 -9.28 -8.19 0.58 0.50 -0.08
4139 -9.48 -9.50 -0.02 -8.52 -8.42 0.10 0.47
4169 -9.15 -8.55 0.72 0.45 -0.27
4200 -9.72 -9.66 0.06 -8.72 -8.68 0.04 0.44
4230 -9.91 -8.80 0.76 0.44 -0.32
4261 -9.78 -9.74 0.04 -8.72 -8.66 0.06 0.45
91
4292 -9.85 -8.71 0.83 0.48 -0.35
4322 -10.21 -10.15 0.06 -8.90 -8.86 0.04 0.52
4353 -9.93 -8.80 0.86 0.47 -0.39
4383 -10.08 -10.15 -0.07 -8.88 -8.83 0.05 0.38
4414 -10.27 -8.97 0.34 0.31 -0.03
4445 -10.52 -10.50 0.02 -9.19 -9.13 0.06 0.25
4473 -10.69 -9.27 0.36 0.22 -0.14
4504 -10.79 -10.77 0.02 -9.60 -9.55 0.05 0.15
4534 -10.71 -9.63 0.16 0.11 -0.05
4565 -10.88 -10.84 0.04 -9.76 -9.78 -0.02 0.08
4595 -10.74 -9.67 0.12 0.07 -0.05
4626 -10.82 -10.78 0.04 -9.82 -9.70 0.12 0.07
4657 -10.68 -9.64 0.03 0.07 0.04
4687 -10.63 -10.60 0.03 -9.68 -9.58 0.10 0.09
4718 -10.67 -9.58 0.06 0.03 -0.03
4748 -10.81 -10.79 0.02 -9.73 -9.67 0.06 -0.05
4779 -11.20 -10.09 -0.11 -0.13 -0.02
4810 -11.60 -11.53 0.07 -10.41 -10.24 0.17 -0.18
4839 -11.84 -10.52 -0.26 -0.22 0.04
4870 -12.05 -12.01 0.04 -10.72 -10.66 0.06 -0.31
4900 -12.09 -10.82 -0.34 -0.34 0.00
4931 -12.14 -12.10 0.04 -10.96 -10.82 0.14 -0.36 -0.35 0.01
Hạn chế lớn nhất của việc chỉnh lý bằng bài toán ngược không ổn định là
không có số liệu chính xác về lưu lượng khai thác tại các giếng khoan khai thác
nước trong khu vực theo từng năm. Đồng thời mạng lưới các lỗ khoan quan trắc
trong vùng nghiên cứu còn khá thưa nên gây khó khăn cho công tác chỉnh lý số
liệu đầu vào. Tuy nhiên, mục đích của mô hình chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá
tổng quan nên những sai số gây ra bởi các nguyên nhân trên không ảnh hưởng
nhiều đến chất lượng của mô hình số.
Kết quả chỉnh lý, hiệu chỉnh các thông số ĐCTV, điều kiện biên được
trình bày trên các hình vẽ trong mục 3.2.2 như đã nêu ở phần trên. Mô hình số
sau khi chỉnh lý được sử dụng để chạy các bài toán dự báo để giải quyết các mục
tiêu đề ra của đề tài là xác định lượng cung cấp và trữ lượng có thể khai thác các
tầng chứa nước vùng đồng bằng các tỉnh phía Tây sông Hậu.
3.4. Kết quả xác định lượng cung cấp cho các tầng chứa nước
3.4.1. Các phương án khai thác
Để xác định lượng cung cấp cho các tầng chứa nước chúng tôi thiết kế 2
phương án khai thác:
- Phương án I là phương án khai thác với lưu lượng và sơ đồ như thực tế
hiện nay. Mục đích của phương án này là kiểm chứng sự tính hợp lý của sơ đồ
khai thác như hiện tại, đồng thời xác định lượng cung cấp khi khai thác với sơ
đồ này. Nội dung khi chạy mô hình theo phương án I là dự báo sự biến đổi mực
nước và quá trình xâm nhâp mặn theo thời gian tại tầng chứa nước, tính toán cân
92
bằng nước và xác định các nguồn cung cấp cho các tầng chứa nước, nguồn hình
thành trữ lượng khai thác.
- Phương án II là phương án khai thác có lưu lượng khai thác tăng dần
theo thời gian tương ứng với nhu cầu sử dụng nước. Các bãi giếng khai thác
hiện tại được mở rộng và nâng công suất tương ứng với nhu cầu sử dụng nước,
ngoài ra các điểm khai thác lẻ bằng các giếng công nghiệp và số lượng các giếng
UNICEF cũng được tính toán phù hợp với nhu cầu sử dụng nước tại các thời
điểm trong tương lai. Mục đích của phương án này nhằm đánh giá khả năng tăng
lưu lượng khai thác nước ngầm của vùng nghiên cứu trong tương lai để phục vụ
các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Nội dung tiến hành chạy mô hình theo
phương án II cũng tương tự như các nội dung như đã trình bày trong phương án
I là dự báo biển đổi mực nước, xâm nhập mặn và tính toán cân bằng nước xác
định lượng cung cấp cho các tầng chứa nước. Cụ thể về sơ đồ, tổng lưu lượng
khai thác theo các phương án được trình bày chi tiết trong các phần dưới đây.
+ Phương án I
Trong phương án này chúng tôi tiến hành chạy mô hình dự báo hạ thấp
mực nước, xâm nhập mặn và xác định lượng cung cấp với hiện trạng khai thác
nước như hiện tại, thời điểm dự báo là năm 2010 và 2020. Hiện trạng khai thác
nước dưới đất được chỉ ra trong bảng dưới đây:
Bảng 3.6. Hiện trạng khai thác nước theo phương án I
Cấp nước đô thị
Cấp nước từ các lỗ
khoan khai thác đơn
lẻ
Cấp nước nông thôn
Tỉnh Lưu
lượng
(m3/ng)
Công
trình /số
giếng
Lưu
lượng
(m3/ng)
Công trình
/số giếng
Lưu
lượng
(m3/ng)
Số giếng /số
xã
Tổng
(m3/ng)
An Giang 10,020 7/8 37,425 29/30 30,437 7,133/99 77,882
Kiên Giang 9,810 3/8 68,158 41/72 75,494 71,500/36 153,462
Cần Thơ 0 0/0 46,301 55/70 47,295 31,216/35 93,596
Hậu Giang 0 0/0 82,142 60/102 47,698 31,792/33 129,840
Sóc Trăng 26,700 5/16 0 0/0 57,598 45,934/40 84,298
Bạc Liêu 17,650 7/9 70,623 54/60 89,932 92,126/41 178,205
Cà Mau 41,800 2/41 41,323 21/25 91,591 94,496/46 174,714
Tổng 105,980 24/82 345,972 260/359 440,048 374,197/330 892,000
Khi đưa số liệu khai thác vào mô hình số chúng tôi thực hiện như sau:
- Các giếng khoan trong hệ thống cấp nước đô thị, cấp nước đơn lẻ được
đưa trực tiếp vào mô hình. Các số liệu gồm toạ độ, lưu lượng khai thác từng
93
giếng khoan, tầng chứa nước khai thác, chiều sâu đoạn đặt ống lọc, thời gian
khai thác.
- Các giếng UNICEF trong 1 xã được gộp chung thành 1 giếng khai thác
tập trung đặt tại trung tâm xã, lưu lượng giếng tập trung bằng tổng lưu lượng các
giếng UNICEF. Tại những xã có số lượng giếng khoan lớn, tổng lưu lượng khai
thác lớn hơn khả năng khai thác thực tế trong vùng thì được tách thành 2 hoặc 3
giếng khai thác. Các số liệu đầu vào gồm toạ độ, lưu lượng khai thác từng giếng
khoan, tầng chứa nước khai thác, chiều sâu đoạn đặt ống lọc, thời gian khai thác.
Sơ đồ khai thác theo phương án I được trình bày trong hình 3.43 dưới đây.
Hình 3.43. Sơ đồ công trình khai thác theo phương án I
+ Phương án II
Phương án II chúng tôi chạy mô hình với hiện trạng khai thác nước dưới
đất tăng theo kết quả dự báo nhu cầu sử dụng nước đến năm 2010 và 2020. Lưu
lượng khai thác nước dưới đất được chỉ ra trong bảng 3.7.
Trên mô hình, hiện trạng khai thác được mô phỏng thành các lỗ khoan
khai thác nước tập trung như chỉ ra trong phương án I. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan
được bổ sung trên cơ sở sơ đồ các lỗ khoan khai thác hiện tại. Lưu lượng các
giếng khoan tăng dần theo các bước thời gian tương ứng với các thời điểm năm
2010 và 2020. Sơ đồ các giếng khai thác nước được trình bày trong hình 3.44
dưới đây.
94
Bảng 3.7. Lưu lượng khai thác nước dưới đất theo phương án II
Tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất (m3/ng) Tên tỉnh
2005 2010 2020
An Giang 77,882 155,187 168,926
Kiên Giang 153,462 213,981 225,868
Cần Thơ 93,596 198,880 215,260
Hậu Giang 100,840 108,979 111,904
Sóc Trăng 113,298 205,602 223,611
Bạc Liê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7044R.pdf