Thứ nhất về vấn đề nhận diện thương hiệu,trong 136 đối tượng được phỏng vấn thì có đến 128 người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh chiếm tỉ lệ 94.1% và phương tiện truyền thông khiến người ta biết đến nhiều nhất đó là quảng cáo trên T.V khi có đến 126 người nhận biết được.Như vậy chúng tôi kết luận đối với hoạt động truyền thông của sản phẩm Dr.Thanh,Tân Hiệp Phát đã sử dụng công cụ quảng cáo và rất thành công khi xây dựng một hình ảnh thương hiêu rõ nét trong tâm trí người tiêu dùng.
Thứ hai là về đánh giá của khách hàng đối với quảng cáo của sản phẩm Dr.Thanh.Trong 128 đáp viên được hỏi thì đối với phần nhạc nền quảng cáo thì có đến 75 người cho rằng nó ở mức điểm dưới 5 chiếm 58.6%,có 35 người chiếm 35.9% cho ở mức điểm khá từ 6 đến 8 và chỉ có 5 người chiếm 5.5% cho một mức điểm ấn tượng.Đối với khung giờ quảng cáo thì tương tự có 45,66,15 người tương ứng với 35.2%,51.5%,13.3%,đối với khía cạnh quảng cáo có nội dung vui nhộn thì có 37,67,22 tương ứng 54.7%,38.3%,7%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp hiểu rõ công dụng sản phẩm thì có 37,67,22 tương ứng với 28.9%,52.3%,18.8%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp tôi hiểu rõ thành phần sản phẩm thì có 56,55,15 tương ứng 43.8%,43%,13.2% đánh giá với mức điểm như trên.Chúng tôi kết luận được rằng khách hàng thực sự ấn tượng và đánh giá tốt thông điệp của quảng cáo về sản phẩm tuy nhiên khách hàng không đánh giá cao phần nội dung của quảng cáo.
Thứ ba về vấn đề sử dụng khách hàng,chúng tôi nhận thấy trong 128 người chỉ có 46 người(34.6%) là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh có 51 người(37.5%) từng sử dụng và không sử dụng nữa còn 31 người là chưa từng sử dụng.Nguyên nhân khách hàng đưa ra khi không sử dụng sản phẩm nữa thì chủ yếu là do mùi vị không thích hợp vì có đến 42 người lựa chọn lý do này.
35 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3966 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o của tập đoàn Tân Hiệp Phát (THP) thì cũng không có nhiều người bàn cãi. Nhận định này xuất phát từ những lý do sau đây:
1. Một sự lựa chọn agency kỹ càng và có chọn lọc. THP đã đầu tư ngay từ đầu với 2 tên tuổi lớn là: LBC ( phụ trách strategy design) và O&M (phụ trách communications).
2. Concept đưa ra được giá trị cốt lõi của sản phẩm và hết sức rõ ràng với người tiêu dùng : “Nóng trong người, uống trà Dr.Thanh”.
3. Thời điểm tung sản phẩm hợp lý: tháng 12, nhằm đón đầu trước tết và thời điểm mùa nắng nóng ở miền Nam mà cụ thể là TP.HCM.
4. Sự kế thừa trong khâu thiết kế bao bì, chai nhựa PET, dây chuyền sản xuất và kênh phân phối từ các sản phẩm khác của THP mà điển hình là trà xanh 0 Độ .
5. Tiếp tục tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách làm người dẫn đầu trong việc khai phá thị trường nước giải khát không ga có nguồn gốc tự nhiên.
6. Tập trung nguồn lực bằng cách cắt giảm ngân sách, dây chuyền chế biến các dòng sản phẩm khác.
7. Tạo ra được yếu tố “viral”, cũng như word of mouth về nguồn gốc, tên sản phẩm.
2.Thông tin sơ cấp
a.Nhận biết trà thảo mộc Dr.Thanh
Số người được hỏi
Phần trăm
Có
128
94.1%
Không
8
5.9%
Tổng
136
100%
b.Khách hàng biết Dr.Thanh qua các nguồn
Dưới đây là thống kê mức độ nhận biết trên các phương tiện thông tin của 128 người đã nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh:
Quảng cáo trên tv
internet
Báo/tạp chí
Tại các điểm bán
Qua người thân bạn bè
khác
Số người nhận biết
126
33
21
42
25
0
Chiếm tỉ lệ
98.4%
25.8%
16.4%
32.8%
19.5%
Biểu đồ hình cột biểu thị mức độ nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh của khách hàng qua các phương tiện thông tin,truyền thông:
c.Đánh giá quảng cáo của Dr.Thanh trên ti vi
Chúng tôi đã đưa ra một vài khía cạnh của quảng cáo nhãn hiệu Dr.Thanh và tham khảo ý kiến của khách hàng về các khía cạnh đó dựa trên việc sử dụng thang điểm từ 1 đến 10 chúng tôi đưa ra trong đó 1 là rất không thích và 10 là rất thích.Có 126 khách hàng đã được hỏi.
Điểm 1-5
Chiếm tỉ lệ
Điểm 6-8
Chiếm tỉ lệ
Điểm 9,10
Chiếm tỉ lệ
Quảng cáo có nhạc nền rất hay
75 người
58.6%
46 người
35.9%
5 người
5.5%
Quảng cáo Dr.Thanh chiếu vào khung giờ hợp lý
45 người
35.2%
66 người
51.5%
15 người
13.3%
Quảng cáo luôn đổi mới,có nội dung vui nhộn
70 người
54.7%
49 người
38.3%
7 người
7%
Quảng cáo cho tôi biết rõ công dụng của sản phẩm
37 người
28.9%
67 người
52.3%
22 người
18.8%
Quảng cáo cho tôi biết về thành phần của sản phẩm
56 người
43.8%
55 người
43%
15 người
13.2%
d.Sử dụng sản phẩm Dr.Thanh
Chúng tôi hỏi những người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh về tình hình sử dụng sản phẩm hiện tại của họ.Có 128 người và dưới đây là kết quả thu thập được.
Số người
Phần trăm (%)
Đang sử dụng
46
34.6
Đã sử dụng và thôi không sử dụng nữa
51
37.5
Chưa từng sử dụng
31
22.1
Đối với 51 khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm và thôi không sử dụng sản phẩm nữa,chúng tôi đã tiến hành điều tra để tìm nguyên nhân tại sao và dưới đây là kết quả thu được.
Mùi vị không thích hợp
Chai quá to hoạc quá bé
Giá đắt so với sản phẩm tương tự
Ít của hang bản lẻ
khác
Lượng người đồng ý với mỗi lý do(tỉ lệ)
42(79.2%)
0(0%)
19(35.8%)
1(1.9%)
0(0%)
e.Mức độ thường xuyên mua của khách hàng
Có 46 người được hỏi là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh,chúng tôi tiếp tục điều tra để biết mức độ thường xuyên mua sản phẩm của khách hàng.Dưới đây là kết quả thu được.
Hơn 5 lần/tuần
Khoảng 2-3 lần/ tuần
1 lần /tuần hoạc ít hơn
Số người
5
11
30
Tỉ lệ
10.9%
23.9%
65.2%
f.Mục đích mua sản phẩm Dr.Thanh của khách hàng
Dưới đây là kết quả thu được khi hỏi về mục đích mua của 46 khách hàng đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh.
Mình tôi sử dụng
Cho gia đình bạn bè
Lượng người đồng ý với mục đích nêu ra(Tỉ lệ)
30(65.2%)
23(50%)
g.Số lượng sản phẩm thường mua của khách hàng
Một chai
2 chai trở lên nhung không phải cả thùng
Mua cả thùng
Số người(tỉ lệ)
37(80.4%)
8(17.4%)
1(2.2%)
h.Giá tiền mà khách hàng phải trả khi mua sản phẩm
Số tiền phải trả
Số người(tỉ lệ)
7000
9 (19.6%)
8000
37(12.5%)
9000
1(2.2%)
10000
15(32.6%)
11000
1(2.2%)
12000
3(6.5%)
j.Đánh giá của khách hàng về mức giá sản phẩm Dr.Thanh
Số người
Tỉ lệ
Đắt
22
47.8%
Bình thường
24
52.2%
Rẻ
0
0%
k.Sự hài lòng của khách hàng về dung tích sử dụng
Đã hài lòng
Chưa hài lòng
Số người(Tỉ lệ)
40(87%)
6(13%)
Trong 7 người chưa thấy thích hợp thì có 2 người cho là dung tích từ 300-400ml là thích hợp còn 4 người cho là từ 700-800ml là thích hợp.
l.Địa điểm mua Dr.Thanh của khách hàng
Chúng tôi hỏi 46 người đang sử dụng Dr.Thanh về địa điểm thường mua sản phẩm.
Số người có mua sản phẩm tại địa điểm được hỏi
Tỉ lệ
Cửa hàng bán lẻ
29
63%
Căng teen
25
54.3%
Quán nước vỉa hè
8
17.4%
Đại lý
8
17.4%
Siêu thị
9
19.6%
khác
0
0%
m.Đánh giá tổng quát của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh
Chúng tôi thăm dò về đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 trong đó 1 là không thể chấp nhận được,10 là tuyệt vời.
Điểm từ 1-5
Tỉ lệ
Điểm từ 6-8
Tỉ lệ
Điểm 9,10
Tỉ lệ
Về chất lượng của sản phẩm
10 người
21.7%
31 người
67.5%
5 người
10.8%
Về quảng cáo của sản phẩm
13 người
28.3%
23 người
50%
13 người
21.7%
Về sự thuận tiện khi mua sản phẩm
5 người
10.9%
31 người
67.4%
10 người
21.7%
Về giá tiền phải trả cho một sản phẩm
16 người
34.8%
26 người
56.5%
4 người
8.6%
Đánh giá tổng quát
11 người
23.9%
30 người
65.2%
5 người
10.9%
n.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức dung tích sử dụng
Đã sử dụng vừa phải chưa
Giới tính
Tổng
Nam
Nữ
Rồi
15
25
40
Chưa
6
0
6
Tổng
21
25
46
o.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức độ thường xuyên mua sản phẩm
Giới tính
Mức độ thường xuyên mua sản phẩm
Tổng
Hơn 5 lần 1 tuần
2-3 lần 1 tuần
1 lần 1 tuần hoặc ít hơn
Nam
3
6
12
21
Nữ
2
5
18
25
Tổng
5
11
30
46
IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Qua những thông tin thu thập được chúng tôi rút ra một số kết luận sau đây.
Thứ nhất về vấn đề nhận diện thương hiệu,trong 136 đối tượng được phỏng vấn thì có đến 128 người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh chiếm tỉ lệ 94.1% và phương tiện truyền thông khiến người ta biết đến nhiều nhất đó là quảng cáo trên T.V khi có đến 126 người nhận biết được.Như vậy chúng tôi kết luận đối với hoạt động truyền thông của sản phẩm Dr.Thanh,Tân Hiệp Phát đã sử dụng công cụ quảng cáo và rất thành công khi xây dựng một hình ảnh thương hiêu rõ nét trong tâm trí người tiêu dùng.
Thứ hai là về đánh giá của khách hàng đối với quảng cáo của sản phẩm Dr.Thanh.Trong 128 đáp viên được hỏi thì đối với phần nhạc nền quảng cáo thì có đến 75 người cho rằng nó ở mức điểm dưới 5 chiếm 58.6%,có 35 người chiếm 35.9% cho ở mức điểm khá từ 6 đến 8 và chỉ có 5 người chiếm 5.5% cho một mức điểm ấn tượng.Đối với khung giờ quảng cáo thì tương tự có 45,66,15 người tương ứng với 35.2%,51.5%,13.3%,đối với khía cạnh quảng cáo có nội dung vui nhộn thì có 37,67,22 tương ứng 54.7%,38.3%,7%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp hiểu rõ công dụng sản phẩm thì có 37,67,22 tương ứng với 28.9%,52.3%,18.8%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp tôi hiểu rõ thành phần sản phẩm thì có 56,55,15 tương ứng 43.8%,43%,13.2% đánh giá với mức điểm như trên.Chúng tôi kết luận được rằng khách hàng thực sự ấn tượng và đánh giá tốt thông điệp của quảng cáo về sản phẩm tuy nhiên khách hàng không đánh giá cao phần nội dung của quảng cáo.
Thứ ba về vấn đề sử dụng khách hàng,chúng tôi nhận thấy trong 128 người chỉ có 46 người(34.6%) là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh có 51 người(37.5%) từng sử dụng và không sử dụng nữa còn 31 người là chưa từng sử dụng.Nguyên nhân khách hàng đưa ra khi không sử dụng sản phẩm nữa thì chủ yếu là do mùi vị không thích hợp vì có đến 42 người lựa chọn lý do này.
Thứ tư mức giá phải trả cho sản phẩm,chúng tôi nhận thấy có đến 22 người chiếm tỉ lệ 47.8% người sử dụng cho rằng mức giá đó là đắt và có thể nó là một phần nguyên nhân khiến cho có đến 30 khách hàng trong tổng số 46 người sử dụng mua với mức độ 1 lần 1 tuần hoặc ít hơn.
Thứ năm về dung tích sử dụng sản phẩm thì có đến 40 người chiếm 87% số người đang sử dụng sản phẩm cho rằng đã hài lòng.
Thứ sáu về mối liên hệ giữa giới tính và mức dung tích sử dụng,đa số khách hàng đã hài lòng với mức sử dụng tuy nhiên chúng tôi nhận thấy một phần nhỏ nam giới 6 người chiếm 28.6% tổng số nam giới cần một mức dung tích sử dụng nhiều hơn.Về mối liên hệ giữa giới tính và mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm thì chúng tôi nhận thấy không có sự khác nhau nhiều.
Thứ bẩy,về chất lượng sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng đánh giá tốt khi cho mức điểm 6 đến 8.Về sự thuận tiện khi mua sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng cho mức điểm 6-8 chứng tỏ hệ thống phân phối của sản phẩm là tương đối tốt.
2.Kiến nghị
Đối với vấn đề thứ nhất ,chúng tôi nhận thấy cần tiếp tục sử dụng quảng cáo làm công cụ truyền thông tuy nhiên cũng nên chú ý một công cụ rất hiệu quả là Internet vì tốc độ lan truyền của nó khi hiện tại chỉ có 33 người nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua nó.
Đối với vấn đề thứ hai,chúng tôi nhận thấy cần phải xem xét lại và sửa đổi nội dung quảng cáo cho phù hợp với thị trường miền Bắc khi mà văn hóa vùng miền là khác nhau còn thông điệp quảng cáo về sản phẩm thì cần tiếp tục phát huy.
Đối với vấn đề thứ ba,phần lớn người tiêu dùng cảm thấy mùi vị sản phẩm không được phù hợp,chúng tôi đề xuất nên đa dạng chủng loại để người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn.
Đối với vấn đề thứ năm và thứ sáu,mức dung tích sử dụng như vậy đa phần là hợp lý,chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục giữ nguyên.
Đối với vấn đề thứ bẩy,chúng tôi nhận thấy cần nâng cao chất lượng hơn nữa đối với khách hàng đang sử dụng sản phẩm ngoài ra với nền tảng hệ thống phân phối tốt hiện tại,chúng tôi thấy cần mở rộng hệ thống kênh phân phối hơn nữa để làm hài lòng người tiêu dùng.
V KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
1.Kết luận chung
Nhìn chung sản phẩm Dr.Thanh chưa được thành công lắm trên thị trường miền Bắc do khẩu vị của người miền Bắc khác và cũng do một phần quảng cáo của Dr.Thanh tuy có thể làm người ta biết đến nhiều nhưng cảm tình dành cho nó thì không nhiều.Chính vì vậy nó cần thay đổi để có thể phát triển hơn nữa ở thị trường miền Bắc.
2.Giới hạn cuộc nghiên cứu
Do những ràng buộc về thời gian, nhân lực, tài chính và đặc biệt là thiếu kinh nghiệm nên trong quá trình tiến hành nghiên cứu dự án của nhóm chúng tôi đã vướng phải những hạn chế sau:
Về việc tìm kiếm thông tin trong sách vở, trên Internet, báo chí…Lúc mới nghiên cứu nhóm đã không tìm hiểu kĩ càng về thị trường nước giải khát ở Hà Nội
Hạn chế trong việc điều tra bằng bảng câu hỏi.Việc chọn mẫu của nhóm chưa đại diện được cho tổng thể,do đó thông tin thu thập được có phần không chính xác so với thực tế.
Do hạn chế về kiến thức nên mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu của nhóm đã không rõ ràng, thông tin thu thập không đầy đủ đã gây khó khăn trong việc kiểm định giả thiết.
Tuy vậy, trong quá trình thực hiện nhóm đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy.Và đồng thời được sự giúp đỡ nhiệt tình của các đáp viên đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi.
Sau khi hoàn thành bài báo cáo nhóm chúng tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra được nhiều bài học quí báu để sau này ứng dụng vào thực tế.
VI.PHỤ LỤC
1.Bảng câu hỏi dùng trong cuộc nghiên cứu
First Survey Dr.Thanh
Xin chào bạn!
Chúng tôi là sinh viên khoa marketing trường ĐH Kinh tế quốc dân.Hiện tại,chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ về nước giải khát,mong bạn có thể bỏ ra chút ít thời gian để giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài phỏng vấn nhỏ này.Bài phỏng vấn của các bạn sẽ giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và mọi thông tin các bạn cung cấp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và tuyệt đối không tiết lộ ra ngoài.Xin cảm ơn!
I.Nhận biết nhãn hiệu:
Q1
Bạn có biết tới nhãn hiệu trà thảo mộc Dr.Thanh không?
Có
1
Đến Q2
Không
2
KT
Q2
Bạn biết đễn nhãn hiệu Dr.Thanh thông qua
những hình thức nào?
Quảng cáo trên T.V
1
Đến Q3
Internet
2
Đến Q4
Báo/tạp chí
3
Tại các địa điểm bán
4
Qua người thân/bạn bè
5
Khác
Q3
Nhớ đến quảng cáo của nhãn hiệu Dr.Thanh,bạn vui lòng đánh giá một số cảm nhận về quảng cáo dựa trên thang điểm từ 1 đến 10,trong đó
1 10
Rất không thích Rất thích
Quảng cáo có nhạc nền rất hay
Quảng cáo Dr.Thanh chiếu vào khung giờ hợp lý
Quảng cáo luôn đổi mới,có nội dung vui nhộn
Quảng cáo sử dụng giọng của nhiều vùng miền
Quảng cáo cho tôi biết rõ công dụng của sản phẩm
Quảng cáo cho tôi biết về thành phần của sản phẩm
/10
/10
/10
/10
/10
/10
Đến Q4a
II.Sử dụng nhãn hiệu:
Q4a
Bạn đã từng bao giờ sử dụng nhãn hiệu Dr.Thanh chưa?
Đang sử dụng
1
Đến Q5a
Đã sử dụng,và thôi không dùng nữa
2
Đến Q4b
Chưa từng sử dụng
3
KT
Q4b
Lý do gì trong những lý do sau khiến bạn thôi sử dụng sản phẩm Dr.Thanh ( chọn những lý do bạn cho là đúng nhất)
Mùi,vị của nó không thích hợp với tôi
1
Chai quá to,hoặc quá bé không thích hợp cho tôi sử dụng
2
Giá đắt so với các sản phẩm tương tự
3
Ít cửa hàng bán lẻ
4
Khác(ghi rõ)
( Nhớ lại quá trình sử dụng sản phẩm Dr.Thanh từ trước đến giờ-Bạn hãy vui lòng trả lời một số câu hỏi sau)
Q5a
Bạn có thường xuyên mua và sử dụng Dr.Thanh không?
Hơn 5lần/tuần
1
Đến Q6
Khoảng 2-3 lần/tuần
2
1 lần/tuần hoặc ít hơn
3
Đến Q5b
Q5b
Lý do vì sao bạn chỉ mua 1 lần/tuần hoặc ít hơn
Tôi ít khi sử dụng nước giải khát
1
Đến Q6
Do sử dụng các sản phẩm khác
2
Khác(Ghi rõ)
3
Q6
Bạn mua Dr.Thanh cho ai?
Mình tôi sử dụng
1
Đến Q7
Cho gia đình và bạn bè
2
Q7
Bạn thường mua với số lượng bao nhiêu cho mỗi lần?
Một chai
1
Đến Q8
Mua từ 2 chai trở lên nhưng không phải là cả thùng
2
Mua cả thùng
3
Q8
Tính trung bình thì bạn phải trả bao nhiều tiền cho một chai Dr.Thanh
…………………VNĐ
Đến Q9
Q9
Theo đánh giá của bản thân,bạn nghĩ rằng mức giá đó là
Đắt
1
Đến Q10a
Bình thường
2
Rẻ
3
Q10
a
Bạn cảm thấy với 2 loại chai 350ml và 500ml đã thích hợp cho bạn sử dụng chưa?
Rồi
1
Đến Q11
Chưa
2
Đến Q10b
Q10
b
Theo bạn thì một chai Dr.Thanh có dung tích bao nhiêu sẽ vừa đủ với nhu cầu sử dụng 1 lần của bạn
…………………ml
Đến Q11
Q11
Bạn thường mua Dr.Thanh ở đâu?
Cửa hàng bán lẻ
1
Đến Q12
Căng-teen
2
Quán nước vỉa hè
3
Đại lý
4
Siêu Thị
5
Khác(ghi rõ):……
III.Đánh giá tổng quát
Trung Bình
Không thể chấp nhận được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tuyệt vời
Q11.Dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 như trên,bạn hãy vui lòng đánh giá mỗi đặc tính của sản phẩm Dr.Thanh một cách độc lập
Chất lượng của sản phẩm trà Dr.Thanh
….../10đ
Quảng cáo hiện tại của sản phẩm Dr.Thanh
….../10đ
Sự thuận tiện khi mua sản phẩm Dr.Thanh
….../10đ
Giá tiền phải trả cho một sản phẩm
….../10đ
Tổng quát về sản phẩm Dr.Thanh
….../10đ
IV.Thông tin cá nhân:
P1
Xin cho biết,trình độ học vấn của anh/chị
Sau đại học
1
Đến P2
Đại học
2
Trung cấp
3
Phổ thông trung học
4
Trung học cơ sở
5
Tiểu học
6
P2
Xin anh/chị cho biết mức thu nhập của bản thân?
Trên 10 triệu
1
Đến P3
Từ 7 đến 10 triệu
2
Từ 4 đến 7 triệu
3
Từ 2 đến 4 triệu
4
Dưới 2 triệu
5
P3
Xin anh/chị cho biết
Họ tên………………………………….....Năm sinh……..Giới tính……………............................
Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...........................
Số điện thoại………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp………………………………………………………………………………………….
Hiện đang công tác ở………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..........................
Hà Nội ngày……tháng……năm 2010
2.Các bảng sau khi phân tích thông tin bằng chương trình SPSS
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
sau dai hoc
3
2.2
2.2
2.2
dai hoc
121
89.0
89.0
91.2
trung cap cao dang
1
.7
.7
91.9
pho thong trung hoc
11
8.1
8.1
100.0
Total
136
100.0
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
tren 10tr
2
1.5
1.5
1.5
tu 7 den 10tr
5
3.7
3.7
5.1
tu 4 den 7tr
1
.7
.7
5.9
tu 2 den 4tr
19
14.0
14.0
19.9
duoi 2 tr
109
80.1
80.1
100.0
Total
136
100.0
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
nam
54
39.7
39.7
39.7
nu
82
60.3
60.3
100.0
Total
136
100.0
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
128
94.1
94.1
94.1
khong
8
5.9
5.9
100.0
Total
136
100.0
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
126
92.6
98.4
98.4
khong
2
1.5
1.6
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
33
24.3
25.8
25.8
khong
95
69.9
74.2
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
21
15.4
16.4
16.4
khong
107
78.7
83.6
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
42
30.9
32.8
32.8
khong
86
63.2
67.2
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
25
18.4
19.5
19.5
khong
103
75.7
80.5
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
22
16.2
17.2
17.2
2
11
8.1
8.6
25.8
3
13
9.6
10.2
35.9
4
4
2.9
3.1
39.1
5
25
18.4
19.5
58.6
6
9
6.6
7.0
65.6
7
17
12.5
13.3
78.9
8
20
14.7
15.6
94.5
9
2
1.5
1.6
96.1
10
5
3.7
3.9
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
4
2.9
3.1
3.1
2
5
3.7
3.9
7.0
3
3
2.2
2.3
9.4
4
7
5.1
5.5
14.8
5
26
19.1
20.3
35.2
6
20
14.7
15.6
50.8
7
27
19.9
21.1
71.9
8
19
14.0
14.8
86.7
9
9
6.6
7.0
93.8
10
8
5.9
6.3
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
9
6.6
7.0
7.0
2
14
10.3
10.9
18.0
3
9
6.6
7.0
25.0
4
5
3.7
3.9
28.9
5
33
24.3
25.8
54.7
6
16
11.8
12.5
67.2
7
25
18.4
19.5
86.7
8
8
5.9
6.3
93.0
9
5
3.7
3.9
96.9
10
4
2.9
3.1
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
2
1.5
1.6
1.6
3
3
2.2
2.3
3.9
4
12
8.8
9.4
13.3
5
20
14.7
15.6
28.9
6
16
11.8
12.5
41.4
7
20
14.7
15.6
57.0
8
31
22.8
24.2
81.3
9
14
10.3
10.9
92.2
10
10
7.4
7.8
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
3
2.2
2.3
2.3
2
6
4.4
4.7
7.0
3
7
5.1
5.5
12.5
4
11
8.1
8.6
21.1
5]
29
21.3
22.7
43.8
6
23
16.9
18.0
61.7
7
20
14.7
15.6
77.3
8
12
8.8
9.4
86.7
9
11
8.1
8.6
95.3
10
6
4.4
4.7
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
dang su dung
47
34.6
36.7
36.7
da su dung va thoi ko su dung nua
51
37.5
39.8
76.6
chua tung su dung
30
22.1
23.4
100.0
Total
128
94.1
100.0
Missing
System
8
5.9
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
42
30.9
79.2
79.2
khong
11
8.1
20.8
100.0
Total
53
39.0
100.0
Missing
System
83
61.0
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
53
39.0
100.0
100.0
Missing
System
83
61.0
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
19
14.0
35.8
35.8
khong
34
25.0
64.2
100.0
Total
53
39.0
100.0
Missing
System
83
61.0
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
1
.7
1.9
1.9
khong
52
38.2
98.1
100.0
Total
53
39.0
100.0
Missing
System
83
61.0
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
134
98.5
98.5
98.5
ko thich vi qua ngot
1
.7
.7
99.3
Thich dung san pham khac
1
.7
.7
100.0
Total
136
100.0
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
hon 5 lan 1 tuan
5
3.7
10.9
10.9
2-3 lan 1 tuan
11
8.1
23.9
34.8
1 lan 1 tuan hoac it hon
30
22.1
65.2
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
30
22.1
65.2
65.2
khong
16
11.8
34.8
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
23
16.9
50.0
50.0
khong
23
16.9
50.0
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
mot chai
37
27.2
80.4
80.4
2 chai tro len nhung chua phai ca thung
8
5.9
17.4
97.8
ca thung
1
.7
2.2
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
7000
9
6.6
19.6
19.6
8000
17
12.5
37.0
56.5
9000
1
.7
2.2
58.7
10000
15
11.0
32.6
91.3
11000
1
.7
2.2
93.5
12000
3
2.2
6.5
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dat
22
16.2
47.8
47.8
binh thuong
24
17.6
52.2
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
roi
40
29.4
87.0
87.0
chua
6
4.4
13.0
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
300-400
2
1.5
33.3
33.3
700-800
4
2.9
66.7
100.0
Total
6
4.4
100.0
Missing
System
130
95.6
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
29
21.3
63.0
63.0
khong
17
12.5
37.0
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
25
18.4
54.3
54.3
khong
21
15.4
45.7
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
8
5.9
17.4
17.4
khong
38
27.9
82.6
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
8
5.9
17.4
17.4
khong
38
27.9
82.6
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
9
6.6
19.6
19.6
khong
37
27.2
80.4
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
2
3
2.2
6.5
6.5
4
2
1.5
4.3
10.9
5
5
3.7
10.9
21.7
6
5
3.7
10.9
32.6
7
13
9.6
28.3
60.9
8
13
9.6
28.3
89.1
9
2
1.5
4.3
93.5
10
3
2.2
6.5
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
2
3
2.2
6.5
6.5
4
2
1.5
4.3
10.9
5
5
3.7
10.9
21.7
6
5
3.7
10.9
32.6
7
13
9.6
28.3
60.9
8
13
9.6
28.3
89.1
9
2
1.5
4.3
93.5
10
3
2.2
6.5
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
Output Created
19-NOV-2010 00:15:55
Comments
Input
Data
E:\Duong\1.sav
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working Data File
136
Missing Value Handling
Definition of Missing
User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used
Statistics are based on all cases with valid data.
Syntax
FREQUENCIES
VARIABLES=Q12c
/ORDER= ANALYSIS .
Resources
Elapsed Time
0:00:00.00
Total Values Allowed
149796
Output Created
19-NOV-2010 00:16:13
Comments
Input
Data
E:\Duong\1.sav
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working Data File
136
Missing Value Handling
Definition of Missing
User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used
Statistics are based on all cases with valid data.
Syntax
FREQUENCIES
VARIABLES=Q12d
/ORDER= ANALYSIS .
Resources
Elapsed Time
0:00:00.02
Total Values Allowed
149796
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
2
1
.7
2.2
2.2
3
2
1.5
4.3
6.5
4
3
2.2
6.5
13.0
5
5
3.7
10.9
23.9
6
11
8.1
23.9
47.8
7
8
5.9
17.4
65.2
8
11
8.1
23.9
89.1
9
4
2.9
8.7
97.8
10
1
.7
2.2
100.0
Total
46
33.8
100.0
Missing
System
90
66.2
Total
136
100.0
3,Bảng danh sách đáp viên tham gia cuộc khảo sát:
Vu Kim Dung
1989
988479689
nu
sinh vien
Nguyen Thuy Linh
1990
936473850
nu
that nghiep
Nguyen Phuong Chi
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm DrThanh của Tân Hiệp Phát.doc