MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
Phần I 3
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần May 19 - bộ Quốc phòng .3
1.1 Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị . 3
1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .4
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán .5
Phần II . 8
Thực tế nghiệp vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19. 8
2.1 Kế toán thành phẩm .8
2.1.1Đặc điểm của thành phẩm 8
2.1.2 Tính giá thành phẩm 9
2.1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm .10
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm 19
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng. .22
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19 .22
2.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng: . 22
2.2.1.2 Kế toán chi tiết: .24
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp: .25
2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .35
2.3.1 Tài khoản sử dụng .35
2.3.2 Kế toán trên sổ 35
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng: .35
2.3.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .39
2.3.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng 42
Phần III: Nhận xét .43
KẾT LUẬN .45
47 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu việc hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ của công ty cổ phần may 19 - Bộ Quốc phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m xuất khi theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ thì mới tiến hành ghi vào cột đơn giá và thành tiền.
Phiếu xuất kho được viết như (biểu 2).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Công ty chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh, mặc dù có trụ sở sản xuất riêng nhưng đôi khi không đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, trong khi trụ sở ở miền Bắc vẫn đàng còn hàng tồn khoi hoặc đang còn dư thừa năng lựu sản xuất. Khi đó công ty vận chuyển hàng tồn kho hoặc sản xuất thêm để vận chuyển vào chi nhánh phía Nam để tiêu thụ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được chia 4 liên:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: Giao cho người vận chuyển
Liên 3: Thủ kho công ty giữ
Liên 4: Thủ kho chi nhánh giữ
Mẫu phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ như (biểu 3).
(biểu 2)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ:311 -Trường Chinh
Mẫu 01 –VT
Quyết định số: 1141 TC/QĐ/CĐK của
BTC ngày 1/11/1995
Phiếu xuất kho
Ngày 10/1/ 2008
Nợ… TK 632
Có… TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Kho Bạc Nhà Nước
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C.từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Áo hè ngắn tay
Cái
50
50
42.000
2.100.000
2
Quần áo Complê
Bộ
15
15
560.000
8.400.000
Tổng cộng
10.500.000
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
( ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
(Biểu 3)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ: 311 -Trường Chinh –HN
Liên 3 dùng thanh toán nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 27 tháng 1 năm 2008
Mẫu 03 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT -1/11/95 của BTC
BD/01 –B
Số 036193
Căn cứ vào lệnh điều động; 45/BQP –XNMĐ ngày 5 tháng 1 năm 2008
Của……………… Về việc: Xuất chi nhánh TPHCM
Họ và tên người vận chuyển: Ông Thành. Hợp đồng số: 01
Phương tiện vận chuyển: ô tô 29 -5762
Xuất tại kho: Thành phẩm
Nhập tại kho: Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo c.từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bộ comple
Bộ
120
554.000
66.480.000
2
Áo ký giả
Cái
200
150.000
30.000.000
Tổng
Cộng
96.480.000
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người giao hàng
( ký, ký tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
* Kế toán chi tiết thành phẩm:
Việc phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thủ kho và phòng kế toán được tiến hành dựa trên phương pháp ghi sổ song song.
- Ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại sản phẩm, hàng hóa đế ghi vào thẻ kho theio chỉ tiêu số lượng (biểu).
- Ở phòng kế toán: Căn cứ vào chứng từ xuất, nhập thành phẩm thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại và hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào đó kế toán ghi vào sổ chi tiết thành phẩm, mỗi chứng từ được ghi một dòng (biểu 5). Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và thẻ kho sau đó căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm để lập bảng kê nhập -xuất -tồn thành phẩm (biểu 6).
Có thể khái quát nội dung, trình tự kế toán thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song bằng sơ đồ sau:
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật tư hàng hóa
Bảng tổng hợp
N –X -T
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 01/1/2008
Tờ số 12
Mẫu 06 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT
1/11/95 của BTC
(Biểu 4)
Đơn vị: Cty May 19
Tên kho: Thành phẩm
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Kho: Thành phẩm
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
&
ngày xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Xuất
Nhập
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
Tồn 01/02/0
162
1
31
8/1
Nhập từ may III
173
2
42
15/1
Nhập từ may V
300
3
63
17/1
Xuất bán Cục QLĐB Bắc Giang
450
Cộng phát sinh
473
450
Tồn cuối tháng
185
(Biểu 5)
Sổ chi tiết thành phẩm
Tên vật liệu: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Ngày X -N
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
N
X
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Tồn đầu tháng
93.600
162
15.163.200
8/1
31
Nhập từ may III
84.523
173
15.141.479
335
30.304.679
15/1
42
Nhập từ may V
88.265
300
26.479.500
635
56.784.179
17/1
63
Xuất bán Cục QLĐB Bắc Giang
89.424
450
40.240.800
185
16.543.379
Cộng PS
473
41.620.979
450
40.240.800
185
16.543.379
Tồn 28/1
(Biểu 6)
BẢNG KÊ NHẬP -XUẤT -TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 1 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản phẩm, hàng hóa
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn Cuối kỳ
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
1
Áo jacket loại 1
162
15.163.200
473
41.620.979
450
40.240.800
185
16.543.379
2
Áo chiết gấu dài tay
12
414.168
210
7.480.830
220
7.823.872
2
71.126
3
Quần Joy Anh
72
4.968.000
118
8.201.000
102
7.069.674
88
6.099.326
4
Áo Bay ngắn tay
120
2.660.000
52
1.196.050
100
2.241.890
72
1.614.160
5
Áo Blu
56
1.175.100
200
4.236.200
243
5.136.507
13
274.793
6
B ộ len QLTT
12
2.016.031
180
30.240.000
82
13.776.013
110
18.480.018
7
….
Comple Roy
….
40
….
8.152.300
….
120
….
24.600.000
….
100
….
20.470.188
….
60
….
12.282.112
….
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm
* Tài khoản sử dụng:
TK 155, TK 156 và các tài khoản khác có lien quan như TK 154, TK 632, TK 331…
* Với nghiệp vụ nhập kho thành phẩm:
Sản phẩm sau khi hoàn thành bước công nghệ cuối cùng thì được nhập kho chờ khách hàng đến lấy hoặc xuất giao ngay cho khách.
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp tự sản xuất, cuối tháng kế toán phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155: 3.665.052.962
Có TK 154: 3.665.052.962
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp thuê ngoài gia công chế biến, kế toán ghi:
Nợ TK 155: 56.078.927
Có TK 331: 56.078.927
- Đối với thành phẩm đã bán nhưng bị khách hàng trả lại:
Khi nhập kho thì ghi theo trị giá lúc xuất bán. Cuối kỳ sau khi tổng hợp các phiếu nhập kho hàng thuê ngoài gia công và phiếu nhập kho thành phẩm công ty tự sản xuất, hàng bán bị trả lại thì phản ánh trị giá thực tế thành phẩm nhập kho vào nhật ký chung.
Nợ TK 155: 45.029.866
Nợ TK 156: 10.501.000
Có TK 632: 55.530.866
- Đối với hàng mua ngoài:
- Căn cú vào các hóa đơn mua hàng kế toán phản ánh vào sổ nhật ký mua hàng theo định khoản:
Nợ TK 156: 532.078.634
Nợ TK 133: 34.025.683
Có TK 331: 566.104.317
Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký mua hàng để tính tổng trị giá mua hàng rồi ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 12) sau đó ghi vào sổ cái TK 156.
* Với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm:
Khi xuất kho thành phẩm mang đi chào hàng hoặc xuất bán cho khách hàng thì chỉ ghi vào phiếu xuất kho số lượng thành phẩm, còn số tiền thì cuối tháng căn cứ vào số lượng và số tiền thành phẩm nhập kho tính ra đơn ghía xuất, rồi nhân với số lượng xuất kho trên mỗi phiếu xuất, Cuối tháng tổng hợp lại và ghi vào sổ nhật ký chung.
Nợ Tk 632: 2.997.323.423
Có TK 155: 2.667.074.448
Có TK 156: 330.248.975
Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu 12) để ghi vào sổ cái các tài khoản: TK 155 (biểu 7), Tk 156 (biểu 8), TK 632 (biểu 17).
(Biểu 7)
Sổ cái TK 155
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Dư đầu kì
526.342.846
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
632
45.029.866
8/2
Nhập kho thành phẩm
05
154
3.655.052.962
8/2
Nhập kho thành phẩm thuê ngoài gia công
05
331
56.078.927
8/2
Xuất kho TP đem bán
632
2.667.074.448
8/2
Cộng phát sinh
4.292.504.601
2.667.074.448
Dư cuối kỳ
1.625.430.153
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 8)
Sổ cái TK 156
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Dư đầu kì
165.412.834
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
632
10.501.000
8/2
Trị giá hàng mua
05
331
432.078.643
8/2
Trị giá hàng xuất bán
05
632
330.248.975
8/2
Cộng phát sinh
607.992.477
330.248.975
Dư cuối kỳ
277.743.502
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng.
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19
2.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng:
* Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19
Do công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo các đơn đặt hàng đã được ký kết từ trước nên việc tiêu thụ là tương đối dễ dàng, khách hàng thường trả tiền ngay hoặc sau một thời gian ngắn thì thanh toán, vốn được quay vòng nhanh.
Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là phương thức bán hàng trực tiếp, trả tiền ngay khi nhận hàng hoặc sau đó một vài ngày bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
Khi suất hàng bán doanh nghiệp xuất hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu xuất kho thành phẩm là các chứng từ chủ yếu liên quan đến việc bán hàng.
Để khuyến khích khách hàng mua hàng thường xuyên với khối lượng lớn thì doanh nghiệp có chế độ trích thưởng theo giá trị hợp đồng.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là miến Bắc nhưng công ty vẫn xuất hàng vào chi nhánh niềm Nam và bán lẻ cho khách qua các của hàng bán lẻ.
Khách hàng của công ty thường là khách hàng lâu năm như viện kiểm sát, kiểm lâm, bộ công an, trường học, bệnh viện… Chính vì vậy để tạo uy tín đối với khách hàng thì sản phẩm của công ty trước khi xuất bán phải được kiểm tra hết sức kỹ lưỡng, hàng bán bị trả lại thường chiếm tỷ trọng nhỏ.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được xác định hàng tháng.
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Tờ khai thuế GTGT
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Các chứng từ liên quan.
Trong quá trình bán hàng, công ty sử dụng hóa đơn GTGT làm chứng từ để căn cứ hạch toán doanh thu. Hóa đơn được viết thành ba liên:
Liên 1: Lưu tại quyển gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Thủ kho giữ sau đó chuyển lên phòng kế toán.
Ví dụ: Ngày 07/1/2008 xuất hàng bán cho trường Mầm non mùa xuân, hóa đơn GTGT được viết như sau (Biểu 9)
(Biểu 9)
Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 1: Lưu tại quyển gốc
Số 82140
Mẫu số 01 - GTGT - 3 LL – 02 – B
Ngày 07/01/2008
Số tài khoản: 5122.630.0
Mã số: 0100385836
Đơn vị bán hàng: Công ty CP May 19
Địa chỉ: 311 - Trường Chinh – HN
Điện thoại: 8531153 – 8537502
Số TK………………..
Mã số…………………
Họ và tên người mua hàng: Bà Thu
Địa chỉ: 33 Đội Cấn
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
Áo sơ mi học sinh
Cái
27
28.145
759.915
2
Quần GV tím than
Cái
8
63.533
508.264
Cộng tiền hàng 1.268.179
Thuế suất thuế GTGT 10% Thuế GTGT 126.818
Tổng cộng thanh toán 1.394.997
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm chin mươi tư ngàn chin trăm chin mươi bảy đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
2.2.1.2 Kế toán chi tiết:
Trên cơ sở các chứng từ đã lập, kế toán vào những sổ chi tiết như: sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết bán hàng…
(Biểu 10)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 155
Số dư đầu tháng 526.342.846
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
S
N
Thành phẩm nhập kho
154
3.665.052.962
Nhập kho thành phẩm thuê ngoài gia công
331
56.078.927
Giá vốn hàng bán bị trả lại
632
45.029.866
Giá vốn hàng bán
632
2.667.074.448
Cộng
3.766.161.755
2.667.074.448
Số dư cuối tháng
1.625.430.153
(Biểu 11)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 156
Số dư đầu tháng 165.412.834
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
S
N
Hàng mua nhập kho
331
432.078.643
Doanh thu hàng bán
632
330.248.975
Giá vốn hàng bán bị trả lại
632
10.501.000
Cộng
442.579.643
330.248.975
Số dư cuối tháng
2.77.743.502
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp:
* Tài khoản sử dụng:
TK 632 –Giá vốn hàng bán
TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tk 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ
Tk 531 –Hàng bán bị trả lại
Tk 532 -Giảm giá hàng bán
Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như TK 3331, TK 131, TK 111, TK 112, TK 155…
* Kế toán trên sổ:
- Kế toán doanh thu bán hàng:
Sau khi giao hàng xong cho khách, nếu khách hàng trả tiền ngay thì hóa đơn được chuyển lên phòng kế toán, thủ quỹ thu tiền và ký tên, đóng dấu vào hóa đơn, căn cứ vào đó ghi vào sổ nhật ký thu tiền.
Nếu khách hàng chưa trả tiền ngay thì căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản ánh vào sổ nhật ký bán hàng và sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Để phản ánh quá trình mua hàng kế toán sử dụng sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản.
+ Sổ nhật ký bán hàng (biểu 12): được mở theo từng tháng cho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra. Cột chứng từ (số hiệu, ngày, tháng), diến giải phải khớp với hóa đơn GTGT. Phần ghi nợ Tk 131 thì chỉ ghi doanh thu bán ra chưa thuế. Mỗi hóa đơn bán hàng được phản ánh trên một dòng của nhật ký bán hàng.
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn GTGT và sổ nhật ký bán hàng để lập “Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra”. Trong bảng kê này có cột thuế GTGT là tỏng thuế GTGT hàng bán ra trong tháng, và tổng doanh thu của hàng xuất bán trong tháng (biểu 11).
+ Sổ nhật ký chung (biểu 14): Phản ánh hàng ngày các nghiệp vụ không có sổ nhật ký chuyên dùng, còn với những nghiệp vụ có nhật ký chuyên dùng như việc thu chi tiền, mua hàng, bán hàng thì cuối tháng căn cứ vào dòng tổng cộng để ghi nhật ký chung. Với nghiệp vụ bán hàng, cuối tháng ghi vào nhật ký chung dòng tổng cộng để ghi vào bên có TK 511, bên có TK thuế GTGT phải nộp TK 3331 thì căn cứ vào dòng tổng thuế trên bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong tháng. Ghi vào nhật ký chung nghiệp vụ bán hàng theo định khoản:
Nợ TK 131: 5.039.560.489
Có TK 511: 322.593.133
Có TK 3331: 4.716.967.356
- Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán cuối tháng được ghi vào từng phiếu xuất kho bằng cách lấy đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ nhân với số lượng tùng lần nhập đối với mỗi loại hàng hóa, sau đó lấy tổng số tiền tính được trên phiếu xuất kho ghi vào dòng Nợ 632 / Có TK 155. Tổng hợp tất cả số tiền trên các phiếu xuất kho ta được giá vốn hàng bán trong kỳ và ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 632: 2.997.323.423
Có TK 155: 2.667.074.448
Có TK 156: 330.248.975
Nghiệp vụ bán hàng được phản ánh vào sổ nhật ký chung ở (biểu 14).
+ Sổ cái: Để phản ánh doanh số bán hàng, kế toán sử dụng sổ cái TK 131 (biểu 15), sổ cái TK 511 (biểu 16). Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung của TK 511, TK 131 để ghi vào sổ cái của hai tài khoản này.
- Kế toán hàng bán bị trả lại:
Thành phẩm của công ty sau khi sản xuất xong đã qua rất nhiều khâu kiểm tra, kiểm soát vì vậy mà hàng bán bị trả lại không nhiều. Tuy nhiên do may theo hợp đồng với nhiều số đo của từng cá nhân trong mỗi hợp đồng nên việc may nhầm, may không chính xác ở một vài số đo là không tránh khỏi, khi đó khách hàng trả lại cho công ty, thường thì công ty sửa lại hoặc may mới rồi giao lại cho khách.
+ Ở kho: Khi nhận lại hàng bị trả lại về, thủ kho tiến hành viết phiếu nhập kho và tiến hành kiểm tra lại hàng hóa nhập lại kho theo chỉ tiêu số lượng và quy cách, đồng thời ghi chép vào sổ kho.
+ Ở phòng kế toán: Căn cứ vào cột thành tiền trên phiếu nhập kho, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết với người mua phần giảm số phải thu của khách hàng. Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ hàng nhập lại, lập “bảng tổng hợp hàng bán bị trả lại” (biểu 16) rồi ghi dòng tổng cộng tiền ở bảng tổng hợp hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 531 trên sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 531: 100.930.800
Có TK 131: 100.930.800
Riêng phần thuế GTGT của hàng bán bị trả lại thì không được hạch toán
Khi xác định doanh thu thuần kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang bên có TK 511 theo định khoản:
Nợ TK 511: 100.930.800
Có TK 531: 100.930.800
Phần trị giá vốn hàng bán bị trả lại, cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại để ghi vào nhật ký chung trị giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155: 45.029.866
Nợ TK 156: 10.501.000
Có TK 632: 55.530.866
Kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ cái TK 531 (biểu 15), TK 632 (biểu 17).
- Kế toán giảm giá hàng bán:
Trong quá trình tiêu thụ, vì lý do hàng kém chất lượng, không đúng quy cách hay không giao hàng đúng thời hạn ghi trên hợp đồng mà doanh nghiệp phải chấp nhận giảm giá hàng bán. Việc giảm giá hàng bán được người bán và công ty thỏa thuận sau khi hóa đơn bán hàng đã viết, số giảm này không được ghi trừ trên hóa đơn. Kế toán khi thanh toán tiền giảm giá cho khách hàng, ghi vào sổ quỹ, cuối tháng tổng hợp ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 532 (biểu 18) theo định khoản:
Nợ TK 532: 12.025.000
Có TK 111: 12.025.000
Sau đó kết chuyển sang TK 511 theo định khoản:
Nợ TK 511: 12.025.000
Có TK 532: 12.025.000
- Chiết khấu thương mại:
Xí nghiệp không có chiết khấu thương mại và không sử dụng TK 521 –chiết khấu thương mại, nhưng để khuyến khích khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì công ty có chế độ trích thưởng hợp đồng kinh tế.
Khoản thưởng này được tính vào chi phí bán hàng, Cụ thể:
Hợp đồng kinh tế có giá trị dưới 100 triệu thưởng không quá 4% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng kinh tế có giá trị dưới 200 triệu thưởng không quá 3% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng kinh tế có giá trị dưới 300 triệu thưởng không quá 2% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng kinh tế có giá trị từ 300 – 700 triệu thưởng không quá 1% giá trị hợp đồng,
Hợp đồng kinh tế giá trị dưới 700 triệu thưởng không quá 0.5 % giá trị hợp đồng.
(Biểu 12)
Nhật ký bán hàng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu của khách hàng(Nợ TK)
Ghi có TK doanh thu
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Hàng hóa
Thành phẩm
Dịch vụ
28/1
82138
01/1
Công an Lai Châu
49.090.968
82139
02/1
Trường Mầm non mùa xuân
7.725.432
82140
07/1
Trường Mầm non mùa xuân
1.268.179
82142
07/1
S4 fashion
7.786.596
82143
07/1
S4 fashion
17.370.715
82144
07/1
S4 fashion
17.638.500
82145
07/1
S4 fashion
15.553.950
82146
08/1
DAO Imp -exp
1.432.688.623
82147
12/1
Xưởng s/c vũ khí trang bị kỹ thuật bộ đội biên phòng
86.454.552
82148
13/1
Kho bạc Nhà nước
1.009.080
82149
14/1
Cty LD vận tải hỗn hợp Việt Nhật số 2
2.149.993
78401
23/1
VQG Phú Quốc
6.888.121
78402
28/1
Hạt KL huyện Cát Tiên
2.882.726
78403
28/1
Hạt KL VQG Núi Chùa – Ninh Thuận
54.643.623
..........................................
....................
Tổng cộng
4.716.967.356
(Biểu 13)
Mẫu số S02 – GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Thuế suất 0%, 5%, 10%)
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai thuế hàng tháng)
Tháng.... 01.....năm....2008..
Tên cơ sở: Công ty CP May 19................
Địa chỉ: 311 Trường Chinh - quận Thanh Xuân – Tp Hà nội
MÃ HÀNG
SỐ HÓA ĐƠN
NGÀY
TÊN NGƯỜI MUA
MẶT HÀNG
DOANH SỐ BÁN CHƯA THUẾ
THUẾ SUẤT
THUẾ GTGT
MT/07B
82138
Công an Lai Châu
Quần áo
49.090.968
10%
4909096,8
MT/07B
82139
Trường Mấm non mùa xuân
Quần áo
7.725.432
10%
772543,2
MT/07B
82140
Trường Mầm non mùa xuân
Quần áo
1.268.179
10%
126817,9
MT/07B
82142
S4 fashion
Quần áo
7.786.596
0%
0
MT/07B
82143
S4 fashion
Quần áo
17.370.715
0%
0
MT/07B
82144
S4 fashion
Quần áo
17.638.500
0%
0
MT/07B
82145
S4 fashion
Quần áo
15.553.950
0%
0
MT/07B
82146
DAO Imp – Exp
Quần áo
1.432.688.632
0%
0
MT/07B
82147
Xưởng s/c vũ khí trang bị kỹ thuật....
Quần áo
86.454.552
10%
8645455,2
MT/07B
82148
Kho bạc Nhà nước
Quần áo
4.009.080
10%
400908
MT/07B
82149
Cty LD vận tải hỗn hợp Việt nhật số2
Quần áo
2.149.993
10%
214999,3
AU/08B
78401
VQG Phú Quốc
Quần áo
6.888.121
10%
688812,1
AU/08B
78402
Hạt KL Cát Tiên
Quần áo
2.882.726
10%
288272,6
AU/08B
78403
Hạt KL VQG Núi Chúa – Ninh thuận
Quần áo
54.643.632
10%
5464363,2
AU/08B
78404
BQL dự án trung tâm TM dầu khí
Quần áo
3.550.893
10%
355089,3
AU/08B
78405
Cục cảnh sát bảo vệ & hỗ trợ tư pháp
Quần áo
628.200.000
10%
62820000
AU/08B
78406
Đoạn QL đương bộ Bắc Giang
Quần áo
18.718.156
10%
1871815,6
AU/08B
78407
Đội nghi lễ tổng cục cảnh sát
Quần áo
18.538.136
10%
1853813,6
AU/08B
78408
XN kinh doanh dv May 19
Quần áo
6.818.167
10%
681816,7
.....................................................
...........
..................
............
.................
Tổng cộng
4.716.967.356
89.093.803
(Biểu 14)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG T1/2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
8/2
Thu tiền mặt
111
2.656.547.805
131
2.656.547.805
8/2
Chi tiền mặt
131
64.298.106
532
12.025.000
641
106.759.041
642
58.255.447
111
241.347.594
8/2
Thu tiền gửi nhân hàng
112
3.256.921.380
131
3.256.921.380
8/2
Chi tiền gửi ngân hàng
641
65.038.956
642
32.565.280
112
97.604.236
8/2
Xuất hàng bán cho khách
131
5.039.560.489
3331
322.593.133
511
4.716.967.356
8/2
Giá vốn hàng bán cho khách
632
2.997.323.423
155
2.667.074.448
156
330.248.975
8/2
Mua hàng chưa thanh toán
156
532.078.643
133
34.025.683
331
566.104.326
8/2
Hàng bán bị trả lại
531
100.930.800
131
100.930.800
8/2
Giá vốn hàng nhập lại
155
45.029.866
156
10.501.500
632
55.530.866
8/2
Phân bổ NVL xuất dùng
641
58.840.056
152
58.840.056
8/2
Phân bổ CCDC xuất dùng
641
20.020.675
642
20.376.264
153
40.396.939
8/2
Trích khấu hao TSCĐ
642
32.657.435
214
32.657.435
8/2
Tiền lương phải trả CNV
642
158.371.274
334
158.371.274
8/2
Các khoản BH trích theo lương
642
19.564.347
338
19.564.347
8/2
Tiền thuê đất tháng
642
15.000.000
338
15.000.000
8/2
Tiền thuê xe
642
11.361.818
338
11.361.818
8/2
K/c hàng bán bị trả lại
511
100.930.800
531
100.930.800
10/2
K/c Doanh thu thuần
511
4.604.011.556
911
4.604.011.556
10/2
K/c Cp SP hoàn thành nhập kho
155
3.665.052.962
154
3.665.052.962
10/2
K/c giá vốn hàng tiêu thụ
911
2.941.792.557
632
2.941.792.557
10/2
K/c Cp bán hàng
911
250.668.728
641
250.668.728
10/2
K/c Cp QLDN
911
348.151.865
642
348.151.865
10/2
K/c Cp tài chính
911
53.248.042
635
53.248.042
10/2
K/c Doanh thu HĐ tài chính
515
160.366.086
911
160.366.086
10/2
K/c lãi kinh doanh
911
1.170.516.450
421
1.170.516.450
Cộng
28.742.801.834
28.742.801.834
(Biểu 15)
Sổ cái TK 131
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
6/1
Dư đầu kỳ
05
2.798.265.076
6/2
Khách hàng trả tiền mặt
05
111
2.656.547.805
6/2
Trả tiền mặt cho khách hàng
05
111
64.298.106
6/2
Khách hàng trả tiền hàng qua ngân hàng
05
112
3.356.921.380
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
531
100.930800
8/2
Xuất hàng bán cho khách
05
511
3331
5.039.560.253
Cộng PS
5.103.858.359
6.114.399.985
Dư cuối kỳ
1.976.723.450
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 16)
Sổ cái TK 511
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Doanh thu bán hàng
05
131
4.716.967.356
8/2
K/c hàng bán bị trả lại
05
531
100.930.800
8/2
K/c giảm giá hàng bị
05
532
12.025.000
10/2
K/c doanh thu thuần
05
911
4.604.011.556
Cộng phát sinh
4.716.967.356
4.716.967.356
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 17)
Sổ cái TK 531
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Hàng bán bị trả lại
05
131
100.930.800
10/2
05
511
100.930.800
Cộng phát sinh
100.930.800
100.930.800
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 18)
Sổ cái TK 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất bán
05
155
156
2.997.323.423
8/2
K/c giá vốn hàng bán bị trả lại
05
155
55.530.866
10/2
K/c giá vốn hàng bán
05
911
2.941.792.557
Cộng phát sinh
2.997.323.423
2.997.323.423
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Biểu 19)
Sổ cái TK 532
Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
8/2
Chi tiền mặt về khoản giảm giá hàng bán
05
111
12.025.000
8/2
K/c giảm giá hàng bán
05
511
12.025.000
Cộng phát sinh
12.025.000
12.025.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
2.3.1 Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, công ty May 19 sử dụng các tài khoản là:
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.3.2 Kế toán trên sổ
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát si
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.DOC