Đè tài Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt vận hành khai thác và bảo dưỡng Thiết bị GPON OLT 7360 của hãng ALCATEL

Mục Lục

Phần 1: Quy trình xây lắp phần cứng và cấu hình quản lý một trạm GPON ISAM

7360. 1

Chương 1: Quy trình lắp đặt phần cứng GPON ISAM 7360. 1

1.1. Giới thiệu cấu trúc khung giá và các thiết bị bên trong khung giá:. 1

1.1.1. Giới thiệu về thiết bị GPON ISAM 7360:. 1

1.1.2. Cấu trúc khung giá và vị trí các sub rack bên trong khung giá:. 1

1.1.3. Các chủng loại card và modul quang: . 4

1.2. Quy trình lắp đặt khung giá và các thiết bị:. 6

1.2.1. Yêu cầu về nhà trạm:. 6

1.2.2. Chọn vị trí lắp đặt thiết bị: . 6

1.2.3. Thi công lắp đặt giá thiết bị ISAM 7360: . 7

1.2.4. Lắp đặt subrack vào rack:. 9

1.2.5. Lắp đặt modul quạt vào subrack: . 10

1.2.6. Thi công cáp nguồn:. 11

1.2.7. Quy trình tháo lắp card cho ISAM 7360:. 13

1.2.8. Thi công hệ thống dây quang vào card LT và NT: . 14

1.3. Quy trình đưa thiết bị vào hoạt động:. 16

1.3.1. Quy trình bật nguồn thiết bị: . 16

1.3.2. Quy trình cấu hình quản lý cho thiết bị:. 17

1.3.3. Khai báo một trạm GPON mới trên hệ thống quản lý AMS:. 20

1.3.4. Cấu hình các tham số cơ bản của trạm:. 21

1.3.5. Quy trình kiểm tra trước khi đưa vào hoạt động:. 28

Chương 2: Quy trình vận hành khai thác thiết bị GPON 7360 . 30

2.1. Quy trình giám sát thiết bị:. 30

2.1.1. Quy trình giám sát cảnh báo thiết bị: . 30

2.1.2. Quy trình giám sát trạng thái card thuê bao LT:. 30

2.1.3. Quy trình giám sát 1 cổng (PON) trên card LT: . 30

2.2. Quy trình vận hành, khai thác thiết bị: . 31

2.2.1. Quy trình đóng mở, reset thuê bao (ONT):. 31

2.2.2. Quy trình thao tác trên cổng (PON) của card thuê bao:. 31

2.2.3. Quy trình xác nhận một card thuê bao mới cắm:. 32

2.2.4. Quy trình reset card:. 32

Chương 3: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị GPON 7360 và một số lỗi thường

gặp:. 33

3.1. Quy trình kiểm tra: . 33

3.1.1. Ca trực hàng ngày: . 33

3.1.2. Công việc hàng tuần: . 34

3.1.3. Công việc hàng tháng: . 34

3.1.4. Công việc hàng quý: . 35

pdf184 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đè tài Nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt vận hành khai thác và bảo dưỡng Thiết bị GPON OLT 7360 của hãng ALCATEL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Services VLAN ID(v-VPLS VLANID)-> Create-> L2 SAP để cấu hình. - Cấu hình cho Uplink và down link , với đường Uplink thông số Type để giá trị LAG( Link Aggregation), với đường Downlink thông số Type để giá trị Port. Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện cấu hình trên AMS xem ở phần phụ lục mục 2.1.1: Tạo VPLS và SAP cho các dịch vụ (trang 50) 1.3.4.4.. Khai báo IGMP và Multicast cho MyTV: Khai báo IGMP và Multicast để tạo ra các kênh truyền hình sử dụng cho dịch vụ MyTV. Các bước tiến hành như sau: Bước 1: Vào trạm (OLT) cần thao tác. Bước 2: Cấu hình số kênh. Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫn Infrastructure-> Multicast System Parameters để vào cấu hình . Bước 3: Khai báo kênh Multicast. Trên sơ đồ cây của trạm, ta chọn theo đường dẫn Infrastructure-> Multicast System Parameters->Sources để vào cấu hình . Bước 4: Map các kênh vào một gói dịch vụ. Gói dịch vụ có tên là Packages 1. Có thể tạo ở chế độ dòng lệnh CLI, ví dụ tạo 255 kênh với VLAN Multicast 505: #configure mcast chn 232.84.1.[1...255] src-ip-addr 0.0.0.0 vlan-id 505 guaranteed-serv peak-bit-rate 4000 Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện cấu hình trên AMS xem ở phần phụ lục mục 2.1.5: Tạo trùm kênh IGMP và khai báo thông số Multicast system (trang 62) 1.3.5. Quy trình khai báo một trạm GPON OLT mới trên chương trình Quản Lý Tài Nguyên (QLTN) của VNPT Hà Nội Bước 1: + Trên thanh tab của trình duyện ta gõ vào địa chỉ 10.10.20.136 đây là địa chỉ của chương trình quản lý dữ liệu của VNPT Hà Nội. Giao diên chương trình như phía dưới . 26 + Tiếp theo ta chọn mục 7. Chương trình quản lý tài nguyên để link đến địa chỉ 10.10.20.21. Đây chính là địa chỉ của Chương trình quản lý tài nguyên của VNPT Hà Nội + Sau đó đăng nhập bằng Acc/ Pass xác thực tập trung được cấp cho các khai thác viên Bước 2: Chọn loại mạng cần thao tác là loại mạng PON 27 Bước 3: Trên tab Điều Hành ta chỏ xuống và chọn mục “danh mục thiết bị”, sau đó chọn mục “ Danh sách trạm DSLAM/OLT Điều Hành  Danh Mục Thiết Bị  Danh Sách Trạm DSLAM/OLT Bước 4: Sau khi vào được mục Danh Sách DSLAM/OLT ta chọn tab Thêm để thêm một trạm OLT mới trên chương trình quản lý tài nguyên 28 Bước 5: Khai báo các thông số của trạm 1.3.5. Quy trình kiểm tra trước khi đưa vào hoạt động: Bước 1: Kiểm tra suy hao quang cổng uplink: Sư dụng câu lệnh trên MEN và trên GPON hoặc sử dụng máy thu quang kiểm tra tín hiệu nhận được có suy hao nằm trong ngưỡng cho phép không. Với 29 SFP LX: tín hiệu thu được phải <-19dB. Với SFP ZX tín hiệu thu được phải < - 25dB. Bước 2: Kiểm tra link-aggregation: Để kiểm tra link-aggregation có hoạt động hay không, ta tiến hành shutdown từng cổng một bằng lệnh trên MEN hoặc trên GPON. Ta có thể thực hiện thủ công bằng cách tháo dây quang lần lượt trên các cổng uplink. Nếu cổng còn lại vẫn sáng và vẫn ping được đến NMS server thì link-aggregation vẫn hoạt động tốt. Nếu không ping được ta phải kiểm tra lại cấu hình. Bước 3: Kiểm tra khả năng switchover card điều khiển: Kiểm tra khả năng switchover của card điều khiển ta tiến hành tháo card active. Nếu card standby chuyển thành card active (cổng A/S sáng), trạm vẫn quản lý được thì card stand by tốt, khả năng switch over tốt. Nếu card standby không có hiện tượng gì, trạm mất quản lý thì card điều khiển standby cần phải thay thế. Bước 4: Kiểm tra dịch vụ: - Kiểm tra địa chỉ mac của từng VLAN trên trạm. Sử dụng câu lệnh show serviece fdb mac. - Kiểm tra dịch vụ HSI, MyTV và Voice: Tiến hành cắm ONT thử vào 1 cổng PON bất kỳ trên tram. Cấu hình 3 dịch vụ trên ONT này. ONT vào mạng được: HSI tốt. ONT nhận được địa chỉ từ VLAN VoD và khi sử dụng phần mềm VLC xem được kênh Multicast: MyTV tốt ONT nhận được địa chỉ từ VLAN Voice: Voice tốt. Bước 5 : Kiểm tra khả năng backup và restore cấu hình trạm : Ta tiến hành quy trình backup và restore cấu hình trên trạm. Nếu quá trình này không thành công ta phải kiểm tra lại suy hao quang, SFP của trạm, kiểm server đã tạo lịch backup cho trạm mới chưa. Bước 6 : Kết thúc kiểm tra sơ bộ trạm, tiến hành khai báo trên QLTN và đưa trạm vào hoạt động. 30 Chương 2: Quy trình vận hành khai thác thiết bị GPON 7360 2.1. Quy trình giám sát thiết bị: 2.1.1. Quy trình giám sát cảnh báo thiết bị: Phần mềm AMS cho phép giám sát thiết bị ISAM 7360 cùng các cảnh báo tình trạng OLT theo 4 mức với các màu sắc cảnh báo ngầm định tương ứng: - Cảnh báo khẩn cấp (Critical Alarm): đèn cảnh báo màu đỏ - Cảnh báo lỗi nặng (Major Alarm): đèn cảnh báo màu da cam - Cảnh báo lỗi nhẹ (Minor Alarm): đèn cảnh báo màu vàng nhạt. - Cảnh báo hiện tượng xảy ra nhưng chưa gây lỗi (Warning): đèn màu xanh nhạt. Ở trạng thái hoạt động bình thường, các biểu tượng của OLT trên nền màn hình quản lý có màu xanh lá cây. Ngoài panel quản lý cảnh báo riêng, trên biểu tượng hình cây, nếu có cảnh báo tại OLT, AMS sẽ hiện thị màu của mức cảnh báo cao nhất. Đối với sự cố cảnh báo khẩn cấp thường là sự cố mất liên lạc với OLT, biểu tượng OLT bị mất liên lạc có màu xám và có biểu tượng đứt kết nối với cảnh báo critical. Tương tự như đối với một OLT, các cảnh báo về card, cổng vật lý cũng theo quy định màu sắc chung của phần mềm AMS. 2.1.2. Quy trình giám sát trạng thái card thuê bao LT: Khi cần giám sát trạng thái tín hiệu của các cổng trên một card thuê bao, quy trình thực hiện như sau: Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần giám sát. Bước 2: trên OLT đã chọn, chọn card thuê bao cần giám sát Bước 3: hiển thị thông tin của các cổng trên card đã chọn. 2.1.3. Quy trình giám sát 1 cổng (PON) trên card LT: Trong khi vận hành khai thác thiết bị, khi cần kiểm tra tình trạng kết nối cũng như chất lượng tín hiệu của một cổng (PON), quy trình thực hiện như sau: Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần giám sát. Bước 2: trên OLT đã chọn, hiển thị các cổng vật lý của OLT Bước 3: chọn cổng cần xem, hiển thị thông tin của cổng. 31 2.2. Quy trình vận hành, khai thác thiết bị: 2.2.1. Quy trình đóng mở, reset thuê bao (ONT): Các thao tác đóng, mở và reset cổng là các thao tác của người vận hành giám sát mạng và thường xuyên được sử dụng khi hỗ trợ cài đặt đầu cuối, hỗ trợ thuê bao truy nhập mạng.  Reset cổng: Bước 1: Lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác Bước 2: Trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các card LT, chọn card LT chứa thuê bao đang cần reset Bước 3: Trong LT vừa chọn hiển thị các cổng PON, ta tiếp tục chọn cổng PON có chứa thuê bao cần reset Bước 4: Trong cổng PON hiển thì các thuê bao, các ONT đang chạy trên PON đó,ta chọn ONT cần thao tác Bước 5: thực hiện reset ONT  Đóng ONT: Bước 1: Lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác Bước 2: Trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các card LT, chọn card LT chứa thuê bao đang cần đóng Bước 3: Trong LT vừa chọn hiển thị các cổng PON, ta tiếp tục chọn cổng PON có chứa thuê bao cần thao tác Bước 4: Trong cổng PON hiển thì các thuê bao, các ONT đang chạy trên PON đó,ta chọn ONT cần thao tác Bước 5: thực hiện đóng ONT  Mở ONT: Bước 1: Lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác Bước 2: Trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các card LT, chọn card LT chứa thuê bao đang cần mở Bước 3: Trong LT vừa chọn hiển thị các cổng PON, ta tiếp tục chọn cổng PON có chứa thuê bao cần mở Bước 4: Trong cổng PON hiển thì các thuê bao, các ONT đang chạy trên PON đó,ta chọn ONT cần thao tác Bước 5: thực hiện mở ONT 2.2.2. Quy trình thao tác trên cổng (PON) của card thuê bao: Chú ý: mỗi cổng PON trên card LT chứa tối đa 64 thuê bao, khi ta thao tác trên cổng PON thì các thuê bao trong cổng sẽ bị ảnh hưởng. Đối với OLT ISAM 7360, cổng PON không có chức năng reset, ta chỉ có thể đóng hoặc mở cổng. 32  Đóng cổng: Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác Bước 2: trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các cổng dịch vụ Bước 3: trong danh sách đã hiển thị, lựa chọn cổng cần đóng Bước 4: thực hiện đóng cổng trên cổng đã chọn.  Mở cổng: Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT cần thao tác Bước 2: trên OLT đã chọn, hiển thị danh sách các cổng dịch vụ Bước 3: trong danh sách đã hiển thị, lựa chọn cổng cần mở Bước 4: thực hiện thao tác mở cổng trên cổng đã chọn. 2.2.3. Quy trình xác nhận một card thuê bao mới cắm: Khi thiết bị ISAM 7360 đang hoạt động và được cắm thêm card thuê bao, nếu không khai báo trước thì phải thực hiện thao tác xác nhận (confirm) card thuê bao mới và khai báo chủng loại card vừa cắm đối với hệ thống trước khi cấu hình dịch vụ và cung cấp dịch vụ. Quy trình thao tác xác nhận card mới cắm nhý sau: Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT có card cần xác nhận. Bước 2: trên OLT, chọn card cần xác nhận. Bước 3: trên card đã chọn, thực hiện thao tác xác nhận đúng chủng loại card thuê bao mới cắm. 2.2.4. Quy trình reset card: Trong quá trình vận hành khai thác, để xử lý các lỗi của card thuê bao có một số trường hợp cần phải tiến hành reset lại card. Quy trình thực hiện reset card như sau: Bước 1: lựa chọn, đăng nhập vào OLT có card cần reset. Bước 2: trên OLT đã chọn, chọn card thuê bao cần reset. Bước 3: thực hiện thao tác reset card thuê bao đã chọn. Ghi chú: chi tiết các bước thực xem ở phần phụ lục, mục 2.2. Quy trình vận hành, khai thác thiết bị. 33 Chương 3: Quy trình kiểm tra bảo dưỡng thiết bị GPON 7360 và một số lỗi thường gặp: 3.1. Quy trình kiểm tra: 3.1.1. Ca trực hàng ngày: Kiểm tra trạng thái các card và và cổng PON: - Kiểm tra nhiệt độ của card thuê bao : Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI Bước 2: Gõ lệnh : show equipment temperature Câu lệnh sẽ cho biết nhiệt độ hiện tại ở trên các card và ngưỡng nhiệt độ. Nếu card quá nóng sẽ làm treo card và ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng. - Kiểm tra suy hao trên SFP uplink(NT) và downlink(LT) Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI Bước 2: Gõ lệnh : show equipment diagnostics sfp detail Câu lệnh sẽ cho biết suy hao tín hiệu trên SFP cổng up link và downlink. Khi đó OMC sẽ chủ động xử lý suy hao nhằm tránh việc ảnh hưởng đến dịch vụ của khách hàng. - Kiểm tra nhiệt độ modul trên NT và LT: Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI Bước 2: Gõ lệnh : show equipment temperature [lt][nt]:[rack]/[subrack]/[lt] Ví dụ: Kiểm tra trạng thái cho 1 modul cụ thể: show equipment temperature lt:1/1/1 Câu lệnh sẽ cho biết nhiệt độ hiện tại ở trên các PON của 1 LT (hoặc modul up link trên nt) và ngưỡng nhiệt độ. Nếu cổng PON (hoặc cổng uplink) quá nóng sẽ làm treo card và ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng. - Kiểm tra trạng thái trên ONT: Sử dụng thủ tục này để lấy một bản tin về trạng thái quang và mức tín hiệu từ một cổng PON đến một ONT. Bản tin này bao gồm các mức công suất quang hiện tại,nhiệt độ của module, điện áp luồng laser và dòng của laser cho tín hiệu đường xuống 1490nm và tín hiệu đường lên 1310nm giữa OLT và ONT Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI 34 Bước 2: Gõ lệnh theo cú pháp: show equipment ont optics [rack]/[subrack]/[lt]/[pon]/[ontid] Ví dụ: Kiểm tra trạng thái cho 1 ONT cụ thể: show equipment ont optics 1/1/1/1/[1...128] - Các lệnh kiểm tra khác: Kiểm tra phần mềm OLT: show software-mngt oswp -Kiểm tra hoạt động hệ thống thông qua giám sát các cảnh báo của thiết bị. -Ngăn chặn kịp thời các sự cố ngoài ý muốn. -Giám sát lưu lượng. -Ghi chép những lỗi những sự cố thường xảy ra và cách khắc phục. -Xoá các cảnh báo sau khi đã khắc phục được sự cố. 3.1.2. Công việc hàng tuần: - Sao lưu cấu hình của thiết bị: Do lượng khách hàng trên thiết bị GPON vào thời điểm hiện tại là rất lớn và sự thay đổi về cấu hình thuê bao trên OLT diễn ra liên tục do quá trình dồn dịch hợp lý hóa mạng PON. Vậy, việc backup dữ liệu của OLT phải tiến hành theo tuần và thứ tự các bước như sau: Bước 1: Log in vào trạm ở mode CLI Bước 2: Lưu cấu hình hiện tại của trạm Bước 3: Lưu dữ liệu của OLT lên AMS server Bước 4: Kiểm tra quá trình upload dữ liệu của OLT lên AMS server Ghi chú: Chi tiết các bước thực hiện sao lưu xem ở phần phụ lục chương 3:Backup và Restore dữ liệu trên GPON 7342 và GPON 7360 trang 161 3.1.3. Công việc hàng tháng: 3.1.3.1. Vệ sinh công nghiệp: Mục đích là làm tăng tuổi thọ của thiết bị, giảm ảnh hưởng của bụi bẩn đối với thiết bị  Thời gian tiến hành vệ sinh cho thiết bị OLT có thể được chia như sau :  3 tháng 1 lần  Dụng cụ vệ sinh  Máy hút bụi  Khăn lau sạch 35  Chổi lông  Cồn công nghiệp  Trang bị bảo hộ:  Vòng chống tĩnh điện  Găng tay  Giày, dép đi trong tổng đài  Các thao tác kiểm tra  Kiểm tra dán lại nhãn mác đánh dấu cáp, thiết bị.  Kiểm tra các đầu nối sợi quang.  Kiểm tra nhiệt độ, gió trong tủ thiết bị bằng cảm quan.  Theo dõi các đèn cảnh báo nguồn, subrack, card.  Kiểm tra môi trường khu vực xung quanh chỗ đặt tủ thiết bị.  Các thao tác vệ sinh công nghiệp  Vệ sinh xung quanh và bên ngoài khung giá thiết bị  Vệ sinh bên trong, làm sạch tấm lọc không khí.  Vệ sinh trong và ngoài rack chứa thiết bị  Vệ sinh khu vực xung quanh chỗ đặt tủ thiết bị. Trong mỗi tủ thiết bị OLT nên có sổ nhật ký để ghi lại thông tin lý lịch thiết bị, các công việc xử lý sự cố, các thay đổi kỹ thuật, quá trình vệ sinh công nghiệp. Sau khi thực hiện xong công việc vệ sinh công nghiệp, ghi đầy đủ các nội dung vào sổ quản lý thiết bị: người thực hiện, thời gian thực hiện, những công việc đã thực hiện 3.1.4. Công việc hàng quý: Ngoài những công việc làm định kỳ theo tháng, cuối mỗi quý ta tiến hành ra soát lai số thuê bao đang hoạt động, những thuê bao treo nợ và những thuê bao hủy trên mạng. Sau đó, tiến hành đối chiếu với số liệu trên chương trình quản lý tài nguyên để có được hệ thống cơ sở dữ liệu đúng nhất, giúp cho việc hỗ trợ, xử lý sự cố nhanh chóng và chính xác 3.2. Thống kê một số lỗi thường gặp và cách khắc phục : 3.2.1. Xử lý kết nối vật lý : Lưu đồ xử lý kết nốt vật lý cho một ONT 36 Bắt đầu Truy vấn trạng thái cổng Kiểm tra kết nối ONT và splitter Kết thúc Có Không Không Kiểm tra suy hao đường dây Có Hình 1. 26:Quy trình xử lý kết nối vật lý Kiểm tra suy hao đường quang Với công nghệ GPON, trên AMS hỗ trợ việc đo kiểm khoảng cách từ ONT tới POn và suy hao trên đường truyền đó. Đối với công nghệ GPON, suy hao trên đường truyền phải nhỏ hơn -25db Nguyên nhân chủ yếu Do cáp quang quá xấu, hoặc trong quá trình đi dây có xảy ra gập nối làm suy giảm tín hiệu Do các đầu nối bị bẩn hoặc cắm không đúng Do ONT có vấn đề về việc thu nhận tín hiệu dẫn đến đưa ra cảnh báo suy hao quá lớn hoặc phát quá mạnh 37 3.2.2. Quy trình chung xử lý một thuê bao 3 dịch vụ (HSI, Mytv, Void) : Tạo ONT Tạo ONT Ethernet Card Tạo băng thông up và down HSI, MyTV, VPN, VOICE Tạo ONT post card Tạo băng thông cho VOICE Tạo UNI service Tạo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_lap_dat_van_hanh_khai_t.pdf
Tài liệu liên quan