LỜI MỞ ĐẦU.3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ Lí LUẬN CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC.5
I. Lịch sử ra đời kinh tế thế giới.5
1. Giai đoạn kinh tế sức lao động.5
2. Giai đoạn kinh tế tài nguyên.5
3. Giai đoạn kinh tế tri thức.6
II. Sự ra đời của lực lượng sản xuất - quan hệ sản xuất.7
III. Một số khỏi niệm cơ bản.8
IV. í nghĩa của nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực.10
CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở VI ỆT NAM.11
I. Chiến lược phỏt triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2010.11
1. Định hướng phát triển các ngành và các vùng kinh tế.11
1.1 Định hướng phát triển các ngành.11
1.2 Định hướng phát triển các vùng.15
2. Hỡnh thành đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN góp phần nâng cao hiệu quả quản lý cũng như sử dụng lao động trong nền kinh tế.16
2.1 Phỏt triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hỡnh thức sở hữu.16
2.2 Tạo lập dồng bộ các yếu tố thị trường, đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.17
2.3 Đổi mới chính sách và kiện toàn hệ thống tài chính - tiền tệ.17
2.4 Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.17
3. Phỏt triển giỏo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ nhằm cải thiện trỡnh độ và năng lực cho nguồn nhân lực.18
3.1 Giáo dục và đào tạo.18
3.2 Khoa học và cụng nghệ.19
II. Chiến lược phỏt triển nguồn nhõn lực.20
1. Đặc điểm về nguồn nhõn lực ở Việt Nam.20
1.1 Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào và tăng trưởng nhanh.20
1.2 Tỷ lệ lao động được đào tạo kỹ thuật, chuyên môn vẫn cũn thấp chủ yếu là lao động thủ công.21
1.3 Cơ cấu nguồn nhân lực của Việt Nam cũn bất hợp lý.23
1.4 Các đặc điểm khác.24
2. Quan điểm của đảng ta về chiến lược con người.25
3. Vai trũ cựa nguồn lực con người trong quá trỡnh phỏt triển.27
3.1 Nguồn nhân lực - mục tiêu và động lực cảu sự phát triển.27
3.2 Vai trũ của nguồn nhõn lực trong sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoá đất nước.28
III. Nhà nước đối với giỏo dục - đào tạo nguồn nhõn lực của đất nước.30
IV. Nõng cao vai trũ quản lý của nhà nước với sự phỏt triển của nguồn nhõn lực.32
1. Những văn bản quy phạm pháp luật về nguồn nhân lực.32
2. Những chính sách của nhà nước dành cho nguồn nhân lực.34
2.1 Chớnh sỏch bảo vệ và tăng cường thể lực nguồn nhân lực.35
2.2 Chính sách phát triển giáo dục và kỹ năng của nguồn nhân lực.35
2.2.1 Chính sách phát triển giáo dục cơ sở.35
2.2.2 Chính sách phát triển đào tạo nguồn nhân lực.36
2.3 Chính sách thu hút và sử dụng lao động.36
2.3.1 Nhúm chớnh sỏch vĩ mụ về việc làm.37
2.3.2 Nhóm chính sách điều tiết quan hệ và điều kiện lao động.38
2.3.3 Chính sách thị trường lao động.38
2.4 Chính sách đặc thù.39
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Ở VIỆT NAM.41
1. Các giải pháp liên quan đến cung lao động.41
2. Mở rộng quy mô và chất lượng cầu lao động.42
3. Hoàn thiện chính sách và thể chế thị trường lao động.43
KẾT LUẬN.45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.46
46 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nguồn lực con người - Yếu tố cơ bản để phát triển xó hội, tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, con người là nguồn nhân lực, là yếu tố quyết định sự phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày, chăn nuụi đại gia sỳc và cụng nghiệp chế biến. Bảo vệ và phỏt triển vốn rừng, hoàn thành định canh định cư. Phỏt triển kinh tế trang trại, giảm bớt khoảng cỏch phỏt triển chờnh lệch giữa nụng thụn và dồng bằng. Cú chớnh sỏch đặc biệt phỏt triển vựng sõu, vựng xa, biờn giới.
d. Khu vực biển và hải đảo.
Xõy dựng chiến lược phỏt triển kinh tế hải đảo, tăng cường đầu tư cơ bản cho cỏc kế hoạch phỏt triển kinh tế biển. Đẩy mạnh nuụi trồng, khai thỏc, chế biển thủy sản, đúng tàu, vận tải biển Phỏt triển tổ hợp kinh tế biển và ven biển, cỏc khu vực cửa biển, hải cảng để phỏt triển CNH - HĐH. Kết hợp chặt chẽ phỏt triển kinh tế với bảo vệ an ninh biển.
2. Hỡnh thành đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN gúp phần nõng cao hiệu quả quản lý cũng như sử dụng lao động trong nền kinh tế.
2.1 Phỏt triển nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hỡnh thức sở hữu.
Tiếp tục đổi mới và phỏt triển kinh tế nhà nước để thực hiện tốt vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế. Kinh tế nhà nước là lực lượng vật chất quan trọng và là cụng cụ để Nhà Nước định hướng và điều tiết vĩ mụ nền kinh tế, tập trung đầu tư cho xõy dựng kết cấu kinh tế. Phỏt triển doanh nghiệp nhà nước trong những ngành sản xuất và dịch vụ quan trọng. Từng bước thực hiện cổ phần húa doanh nghiệp nhà nước khụng cần nắm giữ 100% vốn để huy động thờm vốn, tạo động lực và cơ chế quản lý năng động thỳc đẩy doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả.
Phỏt triển kinh tế tập thể với cỏc hỡnh thức hợp tỏc đa dạng. Phỏt triển hợp tỏc xó kinh doanh tổng hợp đa ngành hoặc chuyờn nghành để sản xuất kinh doanh dịch vụ, tạo điều kiện mở rộng quy mụ sản xuất, kinh doanh phự hợp với quỏ trỡnh CNH - HĐH. Kinh tế cỏ thể và tiểu chủ ở nụng thụn và thành thị được Nhà Nước tạo điều kiện đẻ phỏt triển. Kinh tế tư bản tư nhõn được khuyến khớch phỏt triển khụng hạn chế về quy mụ trong từng ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn mà phỏp luật khụng cấm; khuyến khớch hợp tỏc với nhau và với doanh nghiệp nhà nước. Kinh tế tư bản nhà nước dưới cỏc hỡnh thức liờn doanh, liờn kết giữa kinh tế nhà nước với kinh tế tư nhõn trong và ngoài nước ngày càng phỏt triển đa dạng. Kinh tế cú vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khớch phỏt triển, hướng mạnh và sản xuất, kinh doanh hàng húa và dịch vụ xuất khẩu, hàng húa cú cụng nghệ cao.
Chớnh việc đa dạng húa hỡnh thức sở hữu đó làm cho thị trường lao động ngày càng phỏt triển, người lao dộng cú thờm nhiều cơ hội hơn nữa trong tỡm việc làm cũng như tăng thu nhập nõng cao đời sống.
2.2 Tạo lập dồng bộ cỏc yếu tố thị trường, đổi mới và nõng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
Hỡnh thành đồng bộ và phỏt triển, hoàn thiện cỏc loại thị trường đi đụi với xõy dựng khuụn khổ phỏp lý. Phỏt triển thị trường vốn và tiền tệ, nhất là thị trường vốn trung hạn và dài hạn. Phỏt triển thị trường lao động; người lao dộng được tỡm và tạo việc làm ở mọi nơi trong nước, đẩy mạnh xuất khẩu lao dộng trong nước với sự tahm gia của cỏc thành phần kinh tế. Nhà Nước tụn trọng nguyờn tắc và cơ chế hoạt động khỏch quan của thị trường, tạo điều kiện phỏt huy mặt tớch cực đồng thời hạn chế những mặt tiờu cực. Đơn giản húa thủ tục hành chớnh; cụng khai húa và thực hiện đỳng trỏch nhiệm và quyền hạn của cỏc cơ quan nhà nước trong quan hệ với doanh nghiệp và với nhõn dõn.
2.3 Đổi mới chớnh sỏch và kiện toàn hệ thống tài chớnh - tiền tệ.
Tạo lập mụi trường tài chớnh lành mạnh, thụng thoỏng nhằm giải phúng và phỏt triển cỏc nguồn lực tài chớnh và tiềm năng sản xuất của cỏc daonh nghiệp, cỏc tầng lớp dõn cư.
Đảm bảo sự phỏt triển an toàn, lành mạnh của thị trường tài chớnh tiền tệ trong toàn bộ nền kinh tế. Tiếp tục cải thiện hệ thống thuế phự hợp với tỡnh hỡnh đất nước và cỏc cam kết quốc tế. Bổ sung, hoàn thiện, đơn giản húa cỏc sắc thuế, từng bước ỏp dụng hệ thống thuế thống nhất, khụng phõn biệt doanh nghiệp cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau, doanh nghiệp Việt Nam và cỏc doanh nghiệp nước ngoài. Tiếp tục cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, tăng dần tỷ lệ tớch lũy cho đầu tư phỏt triển, thực hiện cải cỏch tiền lương đi liền với tinh giảm biờn chế bộ mỏy và cải cỏch thủ tục hành chớnh. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phõn cấp quản lý tài chớnh và ngõn sỏch nhà nước, đảm bảo tớnh thụng nhất của hệ thống tài chớnh quốc gia.
2.4 Mở rộng và nõng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
Tiếp tục mở rộng kinh tế đối ngoại theo hướng đa phương húa, đa dạng húa; chủ độn hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trỡnh phự hợp với điều kiện của nước ta và bảo đảm thực hiện những cam kết trong quan hệ song phương và đa phương. Việ tổ chức thành cụng hội nghị cấp cao APEC ở Hà Nội đó đưa Việt Nam lờn một tầng cao mới về thế và lực, đó được cỏc quốc gia khen ngời về sự phỏt triển khụng ngừng của Việt Nam. Ngày 7/11/2006 Việt Nam đó chớnh thức gia nhập tổ chức WTO đó mở ra cho chỳng ta nhiều cơ hội cũng như thỏch thức mới, thị trường rộng mở hơn, thu hỳt được nhiều nhà đầu tư hơn nhưng bờn cạnh đú chỳng ta phải chấp nhận một cuộc cạnh tranh gay gắt hơn.
Đẩy mạnh cỏc dịch vụ thu ngoại tệ: du lịch, xuất khẩu lao động, vận tải, thu hỳt kiểu hối Chủ động và tớch cực xõm nhập vào thị trường quốc tế, cỏc trung tõm kinh tế thế giới; duy trỡ và mở rộng trờn cỏc thị trường quen thuộc, tranh thủ mọi cơ hội thị trường mới. Từng bước hiện đại húa phương thức kinh doanh phự hợp hơn với xu thế của thương mại thế giới. Tiếp tục cải thiện mụi trường đầu tư, hoàn thiện cỏc chớnh sỏch đầu tư, nõng cao khả năng cạnh tranh trong việc trực tiếp thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài. Giảm mạnh và tiến tới xúa bỏ sự phõn biệt giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cải tiến thủ tục hành chớnh để đơn giản húa hoạt động đầu tư; khuyến khớch người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước đầu tư kinh doanh, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư nước ngoài và cú chớnh sỏch hỗ trợ cụng dõn Việt Nam kinh doanh hợp phỏp ở nước ngoài.
3. Phỏt triển giỏo dục và đào tạo, khoa học và cụng nghệ nhằm cải thiện trỡnh độ và năng lực cho nguồn nhõn lực.
3.1 Giỏo dục và đào tạo.
Để đỏp ứng yờu cầu về con người và con người và nguồn nhõn lực là nhõn tố quyết định sự phỏt triển đất nước trong thời kỳ CNH - HĐH, cần tạo sự chuyển biến cơ bản, toàn diện về giỏo dục đào tạo.
Bồi dưỡng thế hệ trẻ tinh thần yờu nước, yờu quờ hương, gia đỡnh và tự tụn dõn tộc, lý tưởng xó hội chủ nghĩa, long nhõn ỏi, ý thức tụn trọng phỏp luật Đào tạo lớp lao dộng cú kiến thức cơ bản, làm chủ kỹ năng nghề nghiệp, quan tõm hiệu quả thiết thực, quan tõm tới cỏi mới. Xõy dựng đội ngũ cụng nhõn lành nghề, cỏc chuyờn gia và nhà khoa học, nhà văn húa, doanh nhõn Chớnh sỏch sử dụng lao động và nhõn tài phải tận dụng mọi năng lực, phỏt huy mọi tiềm năng của tập thể và cỏ nhõn phục vụ sự nghiệp xõy dựng và bảo vệ đất nước.
Để thực hiện cỏc mục tiờu đú chỳng ta cần:
- Phổ cập giỏo dục tiểu học, tiến hành phổ cập trung học cơ sở trờn mọi vựng miền trong cả nước.
- Điều chỉnh cơ cấu bậc học, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vựng trong hệ thống giỏo dục và đào tạo phự hợp với yờu cầu học tập của nhõn dõn, yờu cầu phỏt triển kinh tế, xó hội và cỏc mục tiờu chiến lược của đất nước. Mở rộng đào tạo cụng nhõn, nhõn viờn kỹ thuật và nghiệp vụ viờn theo nhiều trỡnh độ.
- Phỏt triển và nõng cao chất lượng đào tạo đại học và sau đại học, xõy dựng một số trường đại học trọng điểm của quốc gia và ngang tầm với khu vực và tiến tới đạt trỡnh độ quốc tế, ưu tiờn đào tạo nhõn lực phục vụ phỏt triển nụng nghiệp và nụng thụn, miền nỳi
- Chỳ trọng trang bị và nõng cao kiến thức tin học, ngoại ngữ cho học sinh, sinh viờn.
- Đổi mới phương phỏp dạy và học, phỏt huy tư duy sang tạo của người học. Phỏt triển đội ngũ giỏo viờn, coi trọng chất lượng và đạo đức sư phạm cải thiện chế độ đói ngộ.
- Tăng cường đầu tư cho giỏo dục từ ngõn sỏch nhà nước và đẩy mạnh xó hội húa giỏo dục và đào tạo. Khuyến khớch mạnh mẽ cỏc thành phần kinh tế đầu tư phỏt triển giỏo dục ở tất cả cỏc cấp học.
3.2 Khoa học và cụng nghệ.
Tăng cường tiềm lực và đổi mới cơ chế để khoa học và cụng nghệ thực sự trở thành động lực phỏt triển đất nước. Khoa học xó hội và nhõn văn đặt trọng tõm vào tổng kết thực tiễn, đi sõu nghiờn cứu những vấn đề lớn của đất nước. Khoa học tự nhiờn chỳ trọng hướng vào giải quyết những vấn đề thực tiễn, nghiờn cứu cơ sở khoa học của sự phỏt triển cỏc lĩnh vực cụng nghệ trọng điểm và khai nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn, bảo vệ mụi trường. Khoa học cụng nghệ tập trung vào đỏp ứng yờu cầu và nõng cao sản xuất, chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh, đảm bảo an ninh quốc phũng.
Đẩy mạnh đổi mới cụng nghệ trong sản xuất, kinh doanh và cỏc lĩnh vực hoạt động khỏc, thu hẹp khoảng cỏch về trỡnh độ cụng nghệ so với cỏc nước tiờn tiến trong khu vực. Thực hiện chủ trương “ đi tắt đún đầu ” về cụng nghệ để tận dụng cỏc lợi thế phỏt triển đất nước.
Thực hiện cơ chế kết hợp chặt chẽ giữa khoa học xó hội và nhõn văn với khoa học tự nhiờn, khoa học cụng nghệ, giữa nghiờn cứu khoa học với đào tạo và sản xuất, kinh doanh; ứng dụng nhanh cỏc kết quả nghiờn cứu.
Đẩy mạnh xó hội húa đa dạng húa cỏc nguồn đầu tư phỏt triển khoa học cụng nghệ. Dành vốn đầu tư thớch đỏng cho nghiờn cứu cơ bản trong cỏc ngành khoa học. Tạo mụi trường thuận lợi cho cỏc tổ chức khoa học, cụng nghiệp và cỏc cỏ nhõn được hoạt động theo luật định. Phỏt triển thị trường khoa học cụng nghệ, bảo hộ sở hữu trớ tuệ và quyền tỏc giả.
Phỏt huy tớnh sỏng tạo, tớnh dõn chủ trong hoạt động khoa học và cụng nghệ. Đổi mới chớnh sỏch đào tạo, sử dụng và đói ngộ tri thức, trọng dụng và tụn vinh nhõn tài kể cả người Việt Nam ở nước ngoài. Khuyến khớch và tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng giao lưu và hợp tỏc quốc tế về khoa học cụng nghệ, thu hỳt chuyờn gia giỏi của thế giới đúng gúp cho sự phỏt triển của đất nước bằng nhiều hỡnh thức thớch hợp.
II. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC.
1. Đặc điểm về nguồn nhõn lực ở Việt Nam.
1.1 Việt Nam cú nguồn nhõn lực dồi dào và tăng trưởng nhanh.
Việt Nam là một quốc gia cú dõn số đụng nờn cú nguồn nhõn lực dồi dào, đứng vị trớ tứ 13 trờn thế giới và thứ 2 trong khối ASEAN. Thập kỷ 90, nước ta cú trờn 35 triệu lao động và đầu thế kỷ 21 là trờn 40 triệu. Do dõn số tiếp tục tăng nờn nguồn nhõn lực ngày một lớn.
Biểu 1: Cơ cấu kinh tế của dõn số năm 2004.
Tổng số
% so với dõn số từ 15 tuổi trở lờn
% so với lực lượng lao động
Tổng số
80.902.400
Dõn số từ 15 tuổi trở lờn
58.498.577
100,00
Dõn số khụng hoạt động kinh tế
16.373.945
28,00
Dõn số hoạt động kinh tế
42.124.635
72,01
100,00
Thất nghiệp
948.919
1,62
2,25
Cú việc làm
41.175.623
70,39
97,75
Nguồn: Thụng tin thị trường lao động qua đào tạo nghề
NXB Lao động thương binh và xó hội - 2005
Do nguồn lực tăng nhanh nờn hàng năm trung bỡnh cú them trờn một triệu lao động gia nhập vào thị trường lao động nờn nguồn nhõn lực nước ta là một trong những quốc gia cú một nguồn nhõn lực trẻ. Lực lượng lao động trẻ cũng là một lợi thế của nước ta trong việc phỏt triển kinh tế - xó hội cũng như trong sự nghiệp CNH - HĐh.
1.2 Tỷ lệ lao động được đào tạo kỹ thuật, chuyờn mụn vẫn cũn thấp chủ yếu là lao động thủ cụng.
Mặc dự nhà nước đó quan tõm và đầu tư nhiều cho giỏo dục nhưng do nguồn nhõn lực tăng nhanh nờn phần đụng chưa được đào tạo nghề chuyờn mụn, chủ yếu là lao động thủ cụng lạc hậu.
Biểu 2: Cơ cấu dõn số từ 15 tuổi trở lờn phõn theo trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật năm 2004.
Đơn vị: %
Tổng số
100,00
Khụng cú trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật
79,01
Sơ cấp cú chứng chỉ nghề
6,63
Cụng nhõn kỹ thuật khụng cú bằng / chứng chỉ
2,60
Cụng nhõn kỹ thuật cú bằng / chứng chỉ
3,26
Trung học chuyờn nghiệp
4,07
Cao đẳng, đại học và trờn đại học
4,44
Nguồn: Thụng tin thị trường lao động qua đào tạo nghề
NXB Lao động thương binh xó hội – 2005
Trong giai đoạn nền kinh tế hội nhập và phỏt triển như hiện nay thỡ nhu cầu đũi hỏi ngày càng cao những lao động đó qua đào tạo. Đõy đang là khú khăn thỏch thức cho đất nước ta. Theo nguồn số liệu của Viện Chiến Lược và Chương Trỡnh Giỏo Dục vừa cụng bố năm 2004, Chỉ số tổng hợp về chất lượng giỏo dục và nguồn nhõn lực của nước ta chỉ đạt 3,79 trờn tổng thang điểm là 10, cũn về thành thạo tiếng Anh và cụng nghệ của người Việt Nam chỉ đạt 2,62 và 2,5 điểm. Mặc dự cú nhiều nguyờn nhõn ảnh hưởng nhưng dự sao đõy cũng là một yếu tố làm giảm sức cạnh tranh của người lao động Việt Nam trờn thị trường, ngoài ra tỡnh trạng này cũn do thời gian qua chỳng ta buụng lỏng quản lý cơ cấu đào tạo, để phỏt triển tự phỏt theo nhu cầu người dõn, cũn nặng tõm lý khoa cử, nhẹ tõm lý thực nghiệm, chưa gắn đào tạo với sử dụng và chưa chỳ ý đỳng mức tới cụng tỏc đào tạo nghề.
Biểu 3: Cơ cấu lao động cú chuyờn mụn kỹ thuật phõn theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: %
Tỷ trọng
CNKT
THCN
CĐ ĐH
Trờn ĐH
Tổng
I. Thành phần kinh tế
1. Nhà nước
69,82
22,32
36,14
40,03
1,24
100,00
2. Tập thể
5,83
44,27
43,91
11,65
0,17
100,00
3. Tư nhõn
1,55
38,99
22,54
37,93
0,54
100,00
4. Cỏ thể
19,82
52,85
33,08
14,00
0,07
100,00
5. Hỗn hợp
1,94
28,93
18,65
51,52
0,90
100,00
6. 100% vốn nước ngoài
1,04
24,60
15,20
57,92
2,28
100,00
II. Ngành kinh tế
Nụng - Lõm - Ngư nghiệp
12,19
43,59
43,97
13,38
0,06
100,00
Cụng nghiệp - Xõy dựng
17,85
42,84
27,33
29,45
0,38
100,00
Dịch vụ
69,96
24,43
35,76
38,56
1,25
100,00
Cả nước
100,00
30,06
35,26
37,74
0,94
100,00
Nguồn: ĐIều tra lao động - việc làm 2004
1.3 Cơ cấu nguồn nhõn lực của Việt Nam cũn bất hợp lý.
Sự bất hợp lý trong cơ cấu nguồn nhõn lực thể hiện ở chỗ: là một nước nụng nghiệp, đang trờn đà phỏt triển thỡ lực lượng lao động nụng nghiệp vẫn cũn là chủ yếu với tỷ trọng khỏ cao nhưng đó từng bước được thay đổi, trong giai đoạn từ năm 1993 - 2002 tỉ trọng lao động trong ngành nụng nghiệp giảm từ 71% xuống cũn 50,04%. Cỏc ngành cụng nghiệp, xõy dựng và dịch vụ vẫn trờn dưới 20%. Với tỷ lệ này chỳng ta vẫn cũn đang lạc hậu so với thế giới nhất là cỏc nước đang phỏt triển.
Biểu 4: Cơ cấu lao động kinh tế chia theo vựng kinh tế.
Đơn vị: %
Tổng số
Khụng cú trỡnh độ CM
KT
Sơ cấp cú chứng chỉ nghề
CNKT khụng cú bằng / chứng chỉ
CNKT cú bằng / chứng chỉ
TH
CN
CĐ, ĐH, trờn ĐH
Tổng
100,00
79,01
6,63
2,60
3,26
4,07
4,44
1. ĐB sụng Hồng
100,00
72,01
10,03
2,51
3,31
5,35
6,69
2. Đụng Bắc Bắc bộ
100,00
82,31
2,69
2,65
3,66
5,16
3,51
3. Tõy Bắc Bắc bộ
100,00
89,25
1,20
1,28
1,77
3,90
2,52
4. Bắc Trung bộ
100,00
84,27
3,44
2,25
2,25
4,78
3,01
5. Nam Trung bộ
100,00
79,15
8,11
2,07
2,27
3,49
4,91
6. Tõy Nguyờn
100,00
85,19
3,44
2,00
1,69
4,51
3,17
7. Đụng Nam bộ
100,00
67,03
10,07
5,01
7,52
3,55
8,82
8. ĐB Sụng Cửu Long
100,00
86,80
5,52
1,73
1,57
2,21
2,17
Nguồn: Điều tra lao động - việc làm 2004
1.4 Cỏc đặc điểm khỏc:
- Ngoài những đặc điểm chủ yếu trờn thỡ người lao động Việt Nam giàu lũng yờu nước, cần cự làm việc, chịu khú học hỏi, thụng minh tiếp thu nhanh chúng những cỏi mới nhưng thể lực cũn hạn chế, thúi quen, tỏc phong làm việc cũn lạc hậu.
- Tớnh mất cõn đối cung cầu lao động của người Việt Nam cũn cao cả về tổng thể và cơ cấu đó tạo ra ỏp lực lớn về việc làm, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nụng thụn ngày càng gia tăng.
- Quy mụ, mức tham gia vào thị trường lao động cũn thấp. Hiện nay thị trường lao động chỉ thực sự hoạt động ở cỏc thành phố lớn.
Với những đặc điểm ở trờn của nguồn nhõn lực thỡ chỳng ta cần phải đặt ra nhiều vấn đề để quản lý nguồn nhõn lực quốc gia.
2. Quan điểm của đảng ta về chiến lược con người.
Trong xu thế ngày nay con người càng cú vị trớ quan trọng, con người luụn được đặt ở vị trớ trung tõm. Ở nước ta trong từng giai đoạn con người cũng được thể hiện trong cỏc chương trỡnh cụ thể:
- " Con người là mục tiờu là động lực phỏt triển kinh tế xó hội " ( giai đoạn 1991 - 1995 ).
- " Phỏt triển văn hoỏ xõy dựng con người toàn diện trong thời kỳ CNH - HĐH " ( giai đoạn 1996 - 2000 ).
- " Phỏt triển văn hoỏ và nguồn lực trong thời kỳ CNH - HĐH " ( giai đoạn 2001 - 2005 ).
Nguồn: Phỏt triển nguồn nhõn lực phục vụ CNH - HĐH đất nước NXB chớnh trị quốc gia.
Trải qua biết bao nhiờu cuộc chiến tranh với bao đau thương mất mỏt chỳng ta lại quý trọng con người hơn ai hết. Như Bỏc Hồ đó từng núi:
" Vỡ lợi ớch mười năm trồng cõy
Vỡ lợi ớch trăm năm trồng người "
Thấm nhuần lời dạy của Người, trung thành với sự nghiệp tư tưởng của Người mà Đảng và nhõn dõn ta luụn làm theo lời Bỏc dạy.
- Tại Đại hội lần thứ III của Đảng Cộng Sản Việt Nam ( 1960 ) Đảng ta đó khẳng định: " Con người là vốn quý nhất ".
- Tại Đại hội lần thứ IV, Đảng ta đó đưa ra luận điểm con người mới, con người làm chủ tập thể.
- Thỏng 12/1986 Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng Sản Việt Nam đó khẳng định vai trũ của nhõn tố con người trong toàn bộ sự phỏt triển kinh tế xó hội. Đõy là Đại hội chuyển đất nước ta từ cơ chế tập trung quan liờu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa.
- Đại hội lần thứ VII, Đảng ta đó thụng qua cương lĩnh mới và chiến lược ổn định, phỏt triển kinh tế xó hội đến năm 2000. Con người được đặt vào vị trớ trung tõm của chiến lược kinh tế xó hội.
- Đại hội VIII, Đảng khẳng định đường lối chiến lược phỏt triển kinh tế đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, lấy việc phỏt huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phỏt triển nhanh và bền vững. 1
- Đại hội IX của Đảng đó chỉ rừ " nguồn nhõn lực là một trong những động lực quan trọng thỳc đẩy sự nghiệp CNH - HDDH, là điều kiện để phỏt huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phỏt triển kinh tế xó hội, tăng trưởng nhanh và bền vững ". 2
- Đại hội X Đảng khẳng định: Nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phỏt triển xó hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững... Con người và nguồn nhõn lực là yếu tố quyết định phỏt triển đất nước trong thời kỳ CNH - HDDH. Đảng đó lấy phỏt triển nguồn nhõn lực, giỏo dục - đào tạo, khoa học cụng nghệ là một trong ba khõu đột phỏ đưa đất nước vào thời kỳ CNH - HĐH, thực hiện mục tiờu dõn giàu, nước mạnh, xó hội cụng bằng dõn chủ văn minh, xõy dựng chủ nghĩa xó hội, bảo vệ tổ quốc.
Từ trờn ta cú thể thấy được sự quan tõm của Đảng ta cho nguồn nhõn lực, luụn xem đõy là yếu tố cực kỳ quan trọng và cú ý nghĩa to lớn cho sự phỏt triển đất nước. Trong khi hoạch định chiến lược ổn định và phỏt triển kinh tế - xó hội nhằm thực hiện từng bước cương lĩnh xõy dựng đất nước trong thời kỳ quỏ độ lờn chủ nghĩa xó hội.
1 : Đảng Cộng Sản Việt Nam: Văn kiện hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành trung ương khoỏ VIII. Nxb. Chớnh trị quốc gia Hà Nội.
2 : Đảng Cộng Sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Nxb. Chớnh trị quốc gia Hà Nội - 2001, tr 108 - 109.
Đảng và Nhà nước ta xuất phỏt từ quan điểm coi mục tiờu và động lực chớnh của sự phỏt triển là con người, do con người. Quan điểm mục tiờu đú thể hiện ở những tư tưởng cơ bản sau:
- Đặt con người vào vị trớ trung tõm trong chiến lược phỏt triển hay gọi là chiến lược con người, lấy lợi ớch của con người làm điểm xuất phỏt của mọi chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển.
- Khơi dậy mọi tiềm năng của mỗi cỏ nhõn, tập thể lao động và cả cộng đồng dõn tộc trong việc thực hiện cương lĩnh xõy dựng đất nước, ra sức làm giàu cho đất nước.
- Coi lợi ớch cỏ nhõn là động lực trực tiếp của sự phỏt triển trong sự gắn bú hữu cơ giữa lợi ớch của mỗi con người, của từng tập thể và của toàn xó hội.
- Mọi người được tự do kinh doanh theo phỏp luật, được bảo vệ quyền sở hữu và thu nhập hợp phỏp.
Quan điểm mục tiờu và động lực chớnh của sự phỏt triển là vỡ con người và do con người phải đượcquỏn triệt trong mọi hoạt động của đời sống xó hội từ lónh đạo của Đảng, hoạt động quản lý của Nhà nước, của cỏc tổ chức quần chỳng đến cỏc chương trỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội và hoạt động của cỏc doanh nghiệp.
3. Vai trũ cựa nguồn lực con người trong quỏ trỡnh phỏt triển.
3.1 Nguồn nhõn lực - mục tiờu và động lực cảu sự phỏt triển.
Núi đến vai trũ đối với sự phỏt triển là núi đến vai trũ của con người trong sự phỏt triển. Vai trũ con người đối với sự phỏt triển được thể hiện ở hai mặt. Thứ nhất, con người với tư cỏch là người tiờu dựng sản phẩm, dịch vụ và kho tàng văn hoỏ. Thứ hai, với tư cỏch là người lao dộng, tạo ra tất cả sản phẩm đú với sức lực và úc sỏng tạo vụ hạn.
Để tồn tại và phỏt triển, con người phải được đỏp ứng nhu cầu về mặt vật chất. Sự tiờu dựng của con người khụng chỉ là sự tiờu hao kho tàng vật chất và văn hoỏ do con người tạo ra mà chớnh là nguồn gốc động lực của sự phỏt triển xó hội. Để khụng ngừng thoả món những nhu cầu về vật chất, tinh thần ngày càng được nõng cao về số lượng và chất lượng trong điều kiện cỏc nguồn lực đều cú hạn, con người ngày càng phải phỏt huy đầy đủ hơn khả năng về thể lực và trớ lực cho sự phỏt triển khụng ngừng kho tàng vật chất và tinh thần đú. Chớnh vỡ vậy, sự tiờu dựng của con người, sự đỏp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của con người là động lực phỏt triển.
Với tư cỏch là người sản xuất con người cú vai trũ quyết định đối với sự phỏt triển. Tất cả cỏc kho tàng vật chất và văn hoỏ đó cú và cũn tiếp tục được sỏng tạo thờm làm phong phỳ sản phẩm lao động của con người, đều là kết quả hoạt động lao động của con người. Trong bất kỳ một trỡnh độ văn minh nào, lao động của con người cũng đúng vai trũ quyết định. Xuất phỏt từ vai trũ nguồn nhõn lực đối với sự phỏt triển và đặc điểm cụ thể của nước ta. Đảng và Nhà nước ta xỏc định nguồn nhõn lực và con người Việt Nam là lợi thế và nguồn nhõn lực quan trọng nhất của sự phỏt triển. Điều đú thể hiện ở chỗ:
- Nước ta cú nguồn nhõn lực dồi dào và cũn tăng lờn nhanh chúng trong tương tai.
- Con người Việt Nam cú truyền thống yờu nước, cần cự sỏng tạo, cú khả năng nắm bắt nhanh khoa học cụng nghệ.
- Con người Việt Nam cú nhiều năng khiếu, nhanh nhạy với cơ chế thị trường.
Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư, vật chất kỹ thuật cũn nhiều hạn chế, với nguồn nhõn lực dồi dào ngày càng được đào tạo kỹ lưỡng, nước ta cú lợi thế trong việc tham gia phõn cụng lao động quốc tế, đặc biệt trờn thị trường lao động quốc tế.
3.2 Vai trũ của nguồn nhõn lực trong sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước.
Nguồn nhõn lực là một trong những nguồn lực quan trọng nhất trong quỏ trỡnh CNH - HĐH đất nước. Nguồn nhõn lực - chất lượng nguồn nhõn lực là nguồn lực bờn trong của đất nước, nú cựng với con người, vốn trong nước, vật chất kỹ thuật, tài nguyờn thiờn nhiờn, vị trớ địa lý, kết hợp với nguồn lực bờn ngoài tạo nờn nguồn lực tổng hợp để phỏt triển xó hội. Vấn đề con ngườ và nguồn nhõn lực rất gắn quyện với nhau, hệ thống giỏ trị vật chất, tinh thần do con người tạo ra qua giỏo dục trở lại với con người được con người thừa kế và phỏt triển tạo thành sức mạnh của mỗi con người, thành vốn người, nguồn lực con người tạo ra giỏ trị mới đỏp ứng nhu cầu của từng cỏ nhõn, của nhúm người và sự phỏt triển của đất nước núi chung. Trong nhiều năm gần đõy, Đảng ta ban hành hàng loạt nghị quyết về phương hướng, mục tiờu, điều kiện và giải phỏp thuộc những lĩnh vực cú liờn quan trực tiếp đến sự nghiệp chăm súc, bồi dưỡng và phỏt huy nhõn tố con người, phỏt triển con người Việt Nam toàn diện. Đảng ta coi nguồn lực con người là nguồn lực quyết định cho sự thắng lợi của cụng cuộc CNH - HĐH đất nước. Chớnh con người vừa là động lực thỳc đẩy, vừa là mục tiờu của CNH - HĐH, chỉ cú CNH - HĐH đất nước mới tạo tiền đề để con người phỏt triển toàn diện.
Ở nước ta, vai trũ quan trọng của người quản lý được đề cao qua cõu núi: " một người lo bằng kho người làm ". Về cỏn bộ quản lý, Chủ tịch Hồ Chớ Minh nhận định: "... nếu cỏn bộ dở thỡ chớnh sỏch hay cũng khụng thể thực hiện được ". Tại Đại hội VII của Đảng, vai trũ con người, nguồn lực con người được khẳng định như một yếu tố cơ bản của sự phỏt triển. Trong tổng hợp cỏc nguồn lực: vốn, tài nguyờn, vị trớ địa lý, nguồn lực nước ngoài và nguồn lực con người, cỏc nguồn lực khỏc chỉ là tiềm năng, vai trũ, tỏc động; sức mạnh của chỳng mạnh đến đõu đều thụng qua và phụ thuộc vào hoạt động của con người, bởi chỉ cú con người là nguồn lực duy nhất biết tư duy, cú tri thức và ý chớ, chỉ cú con người mới cú thể gắn kết cỏc nguồn lực khỏc tạo thành sức mạnh tổng hợp cho một mục tiờu nhất định, cỏc nguồn lực khỏc là khỏch thể thực sự cải tạo, khai thỏc và đều phục vụ cho nhu cầu lợi ớch của con người.
Cú thể thấy cỏc nguồn lực khỏc đều bị ảnh hưởng của nhiều điều kiện khỏc nhau như khai thỏc quỏ nhiều tài nguyờn thiờn nhiờn cú thể dẫn tới sự cạn kiệt và tỏc hại của sự phỏ hoại tài nguyờn thiờn nhiờn đú là sự huỷ diệt của mụi trường, của con người. Núi tới nguồn nhõn lực là muốn núi tới số lượng và chất lượng của nú. Số lượng nguồn nhõn lực là khả năng cung cấp lực lượng lao động cho sự phỏt triển kinh tế xó hội. Số lượng nguồn nhõn lực con người đúng vai trũ quyết định tới quỏ trỡnh CNH - HĐH. Yếu tố quan trọng nhất trong nguồn nhõn lực là chất lượng nguồn nhõn lực; Núi đến chất lượng nguồn nhõn lực là núi đến hàm lượng trớ tuệ, trong đú bao gồm trỡnh độ tay nghề, phẩm chất tốt đẹp của người lao động, thể lực... trong đú trớ tuệ là yếu tố quyết định của nguồn nhõn lực. Chủ tịch Hồ Chớ Minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- N0123.doc