LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp 2
I. Đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp 2
1. Vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế. 2
2. Quá trình hình thành và phát triển 3
3- Chức năng nhiệm vụ của công ty 4
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. 5
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 6
6. Hình thức số kế toán mà công ty áp dụng. 7
II. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đén tình hình phát triển của công ty hiện nay. 8
1. Tình hình kinh doanh. 8
2. Công tác kế toán. 8
Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn 10
A. kế toán lao động tiền lương 10
I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương 10
1. Khái niệm 10
2. Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương: 10
II. Quy trình luân chuyển chứng từ: 10
1. Quy trình hạch toán: 10
2. Các chứng từ về lao động tiền lương: 11
III. Nội dung và tuần tự kế toán lao động tiền lương 11
1. Nội dung: 11
2. Hình thức trả lương: 11
3. Các khoản phụ cấp có tính chất lương: 12
IV. Phương pháp và trình tự lập bảng: 12
1. Bảng thanh toán lương nhân viên văn phòng: 12
2. Bảng thanh toán lương nhân viên bán hàng 16
3. Bảng thanh toán lương toàn công ty: 19
4. Bảng phân bố tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ. 21
B- Kế toán mua hàng hoá (dịch vụ) 25
I- Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán mua hàng. 25
1- Khái niệm đặc điểm 25
2- Nhiệm vụ của kế toán mua hàng 25
3- Nguồn nhập hàng hoá chủ yếu dùng trong doanh nghiệp 26
II- Kế toán chi tiết hàng hoá 26
1- Quy trình luân chuyển chứng từ 26
2- Các chứng từ nhập 27
III- Kế toán tổng hợp hàng hoá 32
1- Lập sổ chi tiết thanh toán với người bán 32
2- Lập sổ tổng hợp thanh toán với người bán. 32
3. Lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn 37
4. Lập sổ cái TK 156 "Hàng hoá" 40
C. Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn 41
I. Khái niệm, nhiệm vụ, phân loại TSCĐ: 41
1/ Khái niệm 41
2/ Nhiệm vụ kế toán TSCĐ: 41
3/ Phân loại TSCĐ 41
II. Kế toán chi tiết TSCĐ 42
1/ Quy trình luận chuyển chứng từ 42
2/ Thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng , thanh lí nhưọng bán 42
3/ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty 42
III. Kế toán tổng hợp 43
1. Phương pháp kế toán tăng TSCĐ 43
2. Phương pháp kế toán giảm TSCĐ: 47
3. Phương pháp lập sổ chi tiết TSCĐ 50
4. Lập bảng tính và phân bố khấu hao 52
5. Lập sổ cái TB211 “TSCĐ hữu hình” 54
D- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 56
I- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng 56
1- Khái niệm, nội dung chi phí bán hàng và nhiệm vụ kế toán 56
2- Phương pháp kế toán 57
3- Phương pháp và cơ sở lập sổ chi tiết TK 641 58
II- Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 61
1- Khái niệm, nội dung chi phí QLDN và nhiệm vụ của kế toán 61
2- Phương pháp kế toán 61
3- Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 642 62
E- Kế toán tiêu thụ hàng hoá (dịch vụ) và doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 65
I- Kế toán tiêu thụ hàng hoá 65
1- Kế toán chi tiết hàng hoá 66
2- Phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho 73
3- Phương pháp phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ 73
4- Lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán 74
II. Kế toán doanh thu bán hàng 76
1. Lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng 76
2. Lập sổ cái TK511 "Doanh thu bán hàng" 78
III. Xác định kết quả kinh doanh 80
1. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán 80
2. Sổ cái TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" 81
Phần IIII : Nhận xét và kiến nghị 83
KẾT LUẬN 86
Phần IV: Nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập 87
Phần V: Nhận xét của giáo viên 88
91 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đén tình hình phát triển của công ty hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- ở kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho ghi chép, phản ánh số lượng hàng hoá nhập kho.
- ở phòng kế toán : nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ nhập, kiểm tra tại chỗ tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ, kiểm tra việc ghi thẻ kho của thủ kho. Sau khi kiểm tra đối chiếu và nhận đủ chứng từ kế toán kí xác nhận vào thẻ kho và làm phiếu xác nhận chứng từ. Sau khi nhận chứng từ, kế toán tính tổng giá trị hàng hoá theo từng loại hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá trị hàng hoá để lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
2- Các chứng từ nhập
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Thẻ kho
Hàng ngày khi có hàng hoá về, sau khi có quyết định nhập kho Công ty tiến hành kiểm nghiệm hàng hoá. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho hàng hoá rồi giao chi thẻ kho, thủ kho sẽ ghi vào rồi chuyển cho kế toán làm căn cứ để ghi sổ.
Số liệu nhập về Công ty được nhập từ các nguồn khác nhau nên để đảm bảo cho việc thanh toán kịp thời, chính xác số hàng hoá nhập kho thì phải có hoá đơn. Hoá đơn này là hoá đơn giá trị gia tăng liên 2 của đơn vị bán hàng.
Dựa vào hoá đơn này khi hàng về nhập kho lập phiếu nhập kho. Khi đã có phiếu nhập, kế toán tiến hành vào thẻ kho, mỗi thẻ kho mở cho từng loại hàng hoá. Hàng ngày, thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ. Cuối tháng thẻ kho tiến hành cộng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về số lượng.
Số lượng
=
Số lượng
+
Số lượng
-
Số lượng
tồn cuối kỳ
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
xuất trong kỳ
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 4 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AN/2006 N
36808
Dịch vụ khách hàng: Công ty TNHH Trang Nghi
Địa chỉ :
Số TK :.
Điện thoại :MS
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Trường Minh
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Thương Mại An Phúc
Địa chỉ : Số 8 - Phố Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Số TK :
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lam Centuin
Thùng
45
515.000
23.175.000
2
Cần cao Centuin Cliek
Thùng
100
223.000
22.300.000
3
Cần cạo Laser II
Thùng
10
955.000
9.550.000
4
Cần cao Laser Tech III
Thùng
7
262.000
1.834.000
Cộng tiền hàng
56.859.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT:
5.685.900
Tổng cộng tiền thanh toán
62.544.900
Số tiền viết bằng chữ: Sáu hai triệu, năm trăm bốn tư ngàn, chín trăm đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty cổ phần TM An Phúc
Địa chỉ: Số 8 phố Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Phiếu nhập kho Số: 1
Ngày 4 tháng 4 năm 2006
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Trang Nghi
Theo hoá đơn số: 36808 ngày 1 tháng 4 năm 2006 ký hiệu AN/2006N
Nhập tại kho: Ngõ 62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lam Centwin
thùng
45
515.000
23.175.000
2
Cần cạo Centwin Click
thùng
100
223.000
22.300.000
3
Cần cạo Laser II
thùng
10
955.000
9.550.000
4
Cần cạo Laser Tech III
thùng
7
262.000
1.834.000
Cộng
56.859.000
Thuế GTGT 10%
5.685.900
Tổng số tiền phải thanh toán
62.544.900
Kế toán
Thủ kho
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Công ty Cổ phần An Phúc
Thẻ kho
Tháng 4 năm 2006
Tên hàng hoá : Cần cạo Laser II
Đơn vị tính: Thùng
Tờ số : 90
Ngày
N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
5
4/4
1
4/4
Mua của Công ty TNHH Trang Nghi
10
10/4
30
10/4
Xuất bán cho cửa hàng Ngân Hoa
4
21/4
36
21/4
Xuất bán cho Trung tâm TM Cầu Giấy
9
Cộng N - X
10
13
Tồn cuối tháng
2
Kế toán
Người ghi thẻ
Công ty Cổ phần Thương mại an phúc
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá : Cần cạo Centuin Click
Đơn vị tính : Thùng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu tháng
223.000
150
33.450.000
PN 1
4/4
Mua hàng
233.000
100
22.300.000
PX 27
6/4
Xuất cho ST Quan Nhân
233.000
80
17.840.000
PX30
17/4
Xuất cho CH Ngân Hoa
233.000
40
8.920.000
PX33
17/4
Xuất cho ST Vinatex Hà Đông
233.000
54
12.042.000
PX36
21/4
Xuất cho TTTM Cầu Giấy
233.000
60
13.380.000
Cộng
100
22.300.000
234
52.182.000
Dư cuối tháng
16
3.568.000
Người lập sổ Kế toán trưởng
III- Kế toán tổng hợp hàng hoá
1- Lập sổ chi tiết thanh toán với người bán
* Cơ sở lập : - Các chứng từ nhập
- Phiếu chi
- Báo nợ
* Phương pháp lập
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu chi, báo nợ... trong tháng ghi vào sổ theo thứ tự ngày phát sinh nghiệp vụ. Mỗi người bán lập một sổ.
2- Lập sổ tổng hợp thanh toán với người bán.
* Cơ sở lập : Sổ chi tiết thanh toán với người bán
* Phương pháp lập
Căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với người bán, mỗi người bán ghi 1 dòng.
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tháng 4 năm 2006
Tên người bán : Công ty TNHH Trang Nghi
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
20.000.000
PC 05
1/4
Trả tiền mua hàng
111
20.000.000
HĐ 36808
1/4
Mua hàng
156
56.859.000
133
5.685.900
HĐ36840
20/4
Mua hàng
156
87.550.000
133
8.755.000
BN 09
23/4
Trả tiền hàng
112
120.000.000
Cộng phát sinh
140.000.000
158.849.900
Số dư cuối tháng
38.849.900
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty cổ phần TM An Phúc
Sổ tổng hợp thanh toán với người bán (trích dẫn)
Tháng 4 năm 2006
STT
Tên người bán
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Công ty TNHH Trang Nghi
20.000.000
140.000.000
158.849.900
38.849.900
Cộng
20.000.000
140.000.000
158.849.900
38.849.900
Người ghi sổ
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Kế toán trưởng
Công ty cổ phần TM An Phúc
nhật ký chứng số 5 (trích dẫn)
Tháng 4 năm 2006
STT
Diễn giải
SDĐT
Ghi Có TK331- ghi Nợ các TK
Ghi Nợ TK331 - ghi có các TK
SDCT
Nợ
Có
156
133
Cộng Có TK331
111
112
Cộng nợ TK331
Nợ
Có
1
Công ty TNHH Trang Nghi
20.000.000
144.409.000
14.440.900
158.849.900
20.000.000
120.000.000
140.000.000
38.849.900
Cộng
20.000.000
144.409.000
14.440.900
158.849.900
20.000.000
120.000.000
140.000.000
38.849.900
Người ghi sổ
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Kế toán trưởng
Lập sổ cái TK 331 "Phải trả người bán"
* Cơ sở lập : NK CT số 5
* Phương pháp lập : Lập dòng cộng NKCT số 5 để ghi vào sổ cái
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ cái
Tên TK : Phải trả người bán
SHTK : 331
SDĐT
Nợ
Có
20.000.000
TKĐƯ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
..
111
20.000.000
112
120.000.000
133
14.440.900
156
144.409.000
Cộng PS nợ
140.000.000
Cộng PS có
158.849.900
SDCT
Nợ
Có
38.849.900
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
3. Lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
* Cơ sở lập - Thủ kho
- Các chứng từ nhập, xuất hàng hoá
- Bảng tổng hợp N - X - T tháng trước
* Phương pháp lập
- Cột tồn đầu tháng: Lấy số liệu ở cột tồn cuối tháng của bảng tổng hợp N - X - T tháng trước.
- Cột nhập trong tháng: Căn cứ vào chứng từ nhập và thẻ kho trong tháng
- Cột xuất trong tháng: Căn cứ vào chứng từ xuất và thẻ kho trong tháng
- Cột tồn cuối tháng: được xác định
Tồn
cuối tháng
=
Tồn
đầu tháng
+
Nhập
Trong tháng
-
Xuất
trong tháng
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn (trích dẫn)
Tháng 4 năm 2006
TT
Tên hàng hoá
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Cần cạo Laser II
Thùng
955.000
5
4.775.000
10
9.550.000
13
12.415.000
2
1.910.000
2
Cần cao Centuin Cliek
Thùng
223.000
150
33.450.000
100
22.300.000
234
52.182.000
16
3.568.000
3
Cần cao Laser Tech III
Thùng
262.000
2
524.000
7
1.834.000
8
2.096.000
1
262.000
4
Lam Centuin
Thùng
515.000
215
110.725.000
85
43.775.000
130
66.950.000
Cộng
144.409.000
110.468.000
72.690.000
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người lập sổ
Kế toán trưởng
Công ty cổ phần TM AN Phúc
8 Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Phiếu chi
Ngày 4 tháng 4 năm 2006
Số 07
Nợ TK 156(2)
Có TK 111
Họ và tên người nhận : Lê Văn Hùng
Địa chỉ : Số 8 Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Lý do chi : Chi phí thu mua hàng hoá
Số tiền : 120.000đ
Bằng chữ : Một trăm hai mươi nghìn đồng
Kèm theo : 1 chứng từ gốc
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Người lập biểu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Chi phí thu mua hàng hoá: là chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê kho bãi, bảo quản hàng hoá trong quá trình mua hàng, chi phí sơ chế, hao hụt tự nhiên.
4. Lập sổ cái TK 156 "Hàng hoá"
* Cơ sở lập : - Phiếu chi
- NKCT số 5
- Phiếu xuất
* Phương pháp lập:
- Tổng hợp các phiếu chi, phiếu xuất liên quan đến mua bán hàng hoá trong tháng.
- Lấy dòng cộng của NKCT số 5, đối ứng với TK 156
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ cái
Tên TK : Hàng hoá
SHTK : 156
SDĐT
Nợ
Có
38749.000
TKĐƯ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
..
111
340.000
331
144.409.000
632
110.468.000
Cộng PS nợ
144.749.000
Cộng PS có
110.468.000
SDCT
Nợ
73.468.000
Có
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
C. Kế TOáN TSCĐ Và ĐầU TƯ DàI HạN
I. Khái niệm, nhiệm vụ, phân loại TSCĐ:
1/ Khái niệm
Tài sản cố định là những tài sản thuộc sở hữu hoặc kểm soát lâu dài của doanh nghiệp có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
2/ Nhiệm vụ kế toán TSCĐ:
- Tổ chức ghi chép , phản ánh chính xác , đầy đủ , kịp thời về số lượng và giá trị TSCĐ hiện có , tình hình tăng , giảm TSCĐ .
- Tính toán và phân bố chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh , kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng vốn khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định.
- Tham gia dự toán sửa chữa lớn TSCĐ , phản ánh kịp thời chính xác chi phí sửa chữa và kiểm tra tình hình sửa chữa TSCĐ.
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị phụ thuộc chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở số cần thiết và hoạch toán TSCĐ đúng chế độ .
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.
3/ Phân loại TSCĐ
Được chia làm3 loại theo hình thái biểu hiện: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình , tài sản cố định đi thuê tài chính.
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tư liệu chuẩnvề giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý tài chính như : nhà cửa , đất đai , phương tiện vận tải
Hiện nay công ty cổ phần sx & TM An Phúc có nhứng tài sản chủ yếu sau : nhà văn phòng , máy vi tính , máy điều hoà..
* Đánh giá cổ phần sx & TM An Phúc đã sử dụng TSCĐ chủ yếu và được chi tiết thành tong nhóm theo kết cấu , đặc điểm và tính chất .
- Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá mua sắm
NGTSCĐ = giá mua + chi phí thu mua
- Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại =NGTSCĐ - giá trị hao mòn TSCĐ.
II. Kế toán chi tiết TSCĐ
1/ Quy trình luận chuyển chứng từ
Biên bản giao nhân
và thanh lý TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký chứng từ số 9
Sổ chi tiết
TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Sổ cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2/ Thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng , thanh lí nhưọng bán
Để đưa TSCĐ vào sử dụng cần có những chứng từ sau:
- Hoá đơn , chi phí liên quan
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Còn để thanh lý nhượng bán 1 TSCĐ cần phải có:
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
3/ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty
NGTSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao năm =
Trong đó:
NGTSCĐ = Giá mua trên hoá đơn – Chiết khấu + Cp vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử + Lệ phí trước bạ
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng =
12
III. Kế toán tổng hợp
1. Phương pháp kế toán tăng TSCĐ
Ngày mồng 1/4/2006 công ty có mua một máy vi tính với giá mua
ghi trên hoá đơn là 15000000, chi phí vận chuyển, lắp đặt thử nghiệm:100000
Công ty đã nhận được 1hoá đơn GTGT
hoá đơn Mẫu số 01_GTKT_34
Giá trị gia tăng BE 1200680 b010654
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 4 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam
Địachỉ:
Điện thoại:
Họ tên người mua: Nguyễn Mạnh Cường
Đơn vị : Công ty cổ phần TM An Phúc
Địa chỉ: Số 8 phố pháo đài láng _ Đống Đa _ Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Máy vi tính
Máy
01
15000000
15000000
Cộng tiền hàng 15.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.500.000
Tổng tiền thanh toá 16.500.000
Viết bằng chữ : Mười sáu triệu , năm trăm nghìn đồng chẵn.
Hà nội ngày 1 tháng 4 năm 2006
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sau khi vận chuyển, lắp đặt thử nghiệm xong, tiến hành lập biên bản bàn giao TSCĐ.
Công ty cổ phần TM An Phúc Mẫu số 01_TSCĐ
Ban hành theo số QD số 1141
TS/QĐ/CDKT
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 1 tháng 4 năm 2006
Số 10
Căn cứ quyết định số 9 ngày 10 tháng 3 năm 2006 của công ty cổ phần TM An Phúc về việc mua một máy vi tính.
Bảo giao nhận gồm:
Đại diện bên bán: ông Lê Ngọc Quang
Đại diện bên mua: ông Nguyễn Mạnh Cường
Địa điểm giao nhận: công ty cổ phần TM An Phúc
Nội dung giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên hàng hoá (TSCĐ)
Số hiệu
Nước SX
Năm SD
NGTSCĐ
Giá mua
CP mua
NG
Máy vi tính
Nhật
4/2006
15000000
100000
15100000
Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2006
Bên giao Bên nhận Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ.
Công ty cổ phần An Phúc
Thẻ tài sản cố định
Ngày 1 tháng 4 năm 2006
Tên TSCĐ
Nước sx : Nhật
Năm đưa vào sử dụng : 2006
SHTSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
NG
Giá trị hao mòn TSCĐ
Năm
GTHM tháng
Cộng
Máy vi tính
15100000
10
125833
125333
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Thẻ TSCĐ là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết TSCĐ
Công ty cổ phần TM An Phúc
8 Pháo đài láng_đống đa_ HN
Phiếu chi Số 2
Ngày 1 tháng 4 năm 2006
Nợ TK 211
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền :Nguyễn Mạnh Cường
Địa chỉ : số 8 Pháo đài Láng
Lý do chi : Mua 1 máy tính
Số tiền : 16.600.000
Bằng chữ : Mười sáu nghìn sáu trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo : 1 chứng từ gốc .
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận tiền Thủ quỹ
2. Phương pháp kế toán giảm TSCĐ:
Trong quá trình kinh doanh so đặc điểm công ty là hạch toán độc lậop nên việc tăng giảm TSCĐ là do công ty tự trang bị hoặc điều động nội bộ. Trong thời gian sử dụng tài sản bị hao mòn dần hoặc o đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu kinh doanh đang ngày càng phát triển . Khi đó công ty sẽ tiến hành thanh lí , nhượng bán TSCĐ nhằm thu hồi lại vốn để hoạt động kinh doanh.
Hiện nay, Công ty cổ phần TM An Phúc kinh doanh nhiều mặt hàng hơn. Công ty có 1 nhà kho không thể đáp ứng yêu cầu. Do nhà kho đó cũ, nhỏ và xa trụ sở nên không phù hợp, thuận tiện. Cuối tháng 4/2006 công ty đã quyết định thanh lý nhà kho đó. Công ty tiến hành đánh giá lại nhà kho đó để lập ra biên bản đánh giá lại TSCĐ. Sau đó xác định các chỉ tiêu, hiện trạng TSCĐ, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Căn cứ vào biên bản đánh giá lại TSCĐ và sự cho phép thanh lýnhà kho của giám đốc công ty, ngày29/4/2006 công ty tổ chức hội đồng thanh lý để lập biên bản thanh lý TSCĐ.
Công ty cổ phần TM Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
An Phúc Độc lập -tự do- hạnh phúc
Biên bản thanh lý tscđcss
Ngày 29 tháng 4 năm 2006
Căn cứ vào quyết định của công ty cổ phần TM An Phúc
V/v : Thanh lý TSCĐ
I. Hội đồng thanh lý
Anh Nguyễn Anh Thiên _ giám đốc
Chị Nguyễn Thị Hồng Hoa _ kế toán trưởng
II. Tiến hành thanh lý
Hội đồng thanh ký của công ty tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên TSCĐ : Nhà kho
Năm đưa vào sử dụng : 1996
Nguyên giá : 280.000.000
Hao mòn : 241.000.000
Giá trị còn lại : 39.000.000
III. Kết luận của ban thanh lý
Nhà kho không còn phù hợp với yêu cấu của công ty.
Đồng ý cho thanh lý.
Biên bản này được thành lập thành2 bản, 1 bản giao cho phòng kế toán, 1 bản giao cho nơi quản lý
Thủ trưởng đơn vị Ngày 29 tháng 4 năm 2006
Kế toán trưởng
Kế toán căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ để ghi vào nhật kí chứng từ số 9
ã Cơ sở lập : Biên bản thanh lý TSCĐ
ã Phương pháp lập
Mỗi chứng từ ghi 1
- Cột chứng từ : kế toán ghi căn cứ vào thứ tự ngày tháng năm của chứng từ để ghi cột chứng từ
- Cột diễn giải : ghi tên TS giảm trong tháng
- Cột có TK201_nợ các TK: căn cứ vào chứng từ giảm , kế toán phản ánh NG
+ Cột TK214 : Căn cứ vào giá trị đx hao mòn TSCĐ
+ Cột TK811 : Giá trị còn lại- NG- GTHM
Công ty cổ phần TM An Phúc
Nhật ký chứng từ số 9
Tháng 4 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải chi
Ghi có
Số ngày
Ngày
214
81
Cộng
29/4
Thanh lý 1 nhà kho
256000000
24000000
280000000
Cộng
256000000
24000000
280000000
Kế toán trưởng
3. Phương pháp lập sổ chi tiết TSCĐ
* Cơ sở lập: căn cứ vào chứng từ, và niên bản giao nhận
TSCĐ, thẻ TSCĐ.
* Phương pháp lập:
- Cột tên TSCĐ, căn cứ vào thẻ TSCĐ.
- Cột nước sản xuất căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ.
- Cột năm sử dụng: TSCĐ được sử dụng năm nào thì ghi vào năm đó.
- Cột số lượng: căn cứ vào hoáđơn.
- Cột số năm sử dụng: căn cứ vào hoá đơn thẻ TSCĐ.
- Cột nội dung: căn cứ vào TSCĐ.
- Cột nguồn vốn: ghi nguồn hình thành TSCĐ.
- Cột mức hao tháng: ding công thức tính mức khấu hao tháng để xác định.
- Cột bộ phận sử dụng: tài sản được dùng cho bộ phận nào thì ghi vào bộ phận đó.
Công ty cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ chi tiết TSCĐ (Trích dẫn)
Tháng 4 năm 2006
STT
Tên TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào SD
Số năm SD
Số lượng
NG
Nguồn vốn
Mức khấu hao tháng
Bộ phận sử dụng
Cấp phát
Tự bổ sung
đi vay
1
Máy vi tính
Nhật
2006
10
1
15.100.000
15.100.000
125.833
Phòng Kế toán
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
4. Lập bảng tính và phân bố khấu hao
* Cơ sở lập:
- Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ.
- Bảng phân bố khấu hao tháng trước.
* Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu I: số khấu hao trích tháng trước, căn cứ vào
chỉ tiêu IV của bảng phân bố tháng trước ghi vào cột phù hợp.
- Chỉ tiêu II: số khấu hao tăng trong tháng, căn cứ vào chứng từ tăng của tháng trước và tháng này để tính ra mức khấu hao, đồng thời phân tích theo đối tượng sử dụng ghi vào cột phù hợp.
- Chỉ tiêu II: số khấu hao giảm trong tháng, căn cứ vào chứng từ của tháng trước và tháng này, tính ra mức khấu hao, đồng thời phân tích theo đối tượng sử dụng ghi vào cột phù hợp.
- Chỉ tiêu IV: số khấu hao phải trích tháng này
IV = I + II – III.
Công ty cổ phần TM An Phúc
Bảng tính và phân bố khấu hao
Tháng 4 năm 2006
Chỉ tiêu
Thời gian sử dụng
Toàn cty hoặc nơi sd
641
642
NG
Mức khấu hao
I Số KH đã trích tháng trước
35.850.000
17.500.000
18.350.000
II Số KH tăng tháng này
125.833
125.833
Mua máy vi tính
10
15.100.000
125.833
125.833
III Số KH giảm tháng này
1.944.444
1.944.444
Thanh lý nhà kho
12
280.000.000
1.944.444
1.944.444
IV Số KH phải trích tháng này
34.031.389
15.555.556
18.475.833
5. Lập sổ cái TB211 “TSCĐ hữu hình”
* Cơ sở lập: - Sổ chi tiết TSCĐ.
- Nhật ký chứng từ số 9.
* Phương pháp lập:
- SDĐT: lấy SDCT của tháng 5.
- Lấy dòng cộng của Nhật ký chứng từ số 9 và sổ thẻ
chi tiết TSCĐ ghi vào cột tháng 4 tương ứng với các TK, sau đó cộng phát sinh nợ, phát sinh có, tính số dư cuối tháng bằng SDĐT + PS nợ + PS nợ.
Công ty Cổ phần TM An Phúc
Sổ cái
Tên TK: tài sản cố định hữu hình
SHTK: 211
SDĐT
Nợ
Có
2.300.000.000
TK đối ứng
Tháng1
Tháng2
Tháng3
Tháng4
111
214
811
Cộng PS nợ
Cộng PS có
15100000
241000000
39000000
15100000
280000000
SDCT
Nợ
2035100000
Có
Hà nội ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Lập sổ cái TK214 “ hao mòn TSCĐ”
* Cơ sở lập : - Nhật kí chứng từ số 9
- Bảng phân bổ khấu hao
* Phương pháp lập
- Lấy dòng cộng của NKCT số 5 và bảng phân bổ khấu hao ghi vào sổ cái
- Cộng PS nợ , có
- SDCT =SDĐT + PS có – PS nợ
Công ty cổ phần TM An Phúc
Sổ cái
Tên TK : Hao mòn TSCĐ
SHTK : 214
SDĐT
Nợ
Có
1.850.000.000
TKĐƯ
Tháng1
Tháng2
Tháng3
Tháng4
211
641
642
Cộng PS nợ
Cộng PS có
241.000.000
1.944.444
125.833
241.000.000
2.070.277
SDCT
Nợ
Có
1.611.070.277
D- kế toán tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
I- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng
1- Khái niệm, nội dung chi phí bán hàng và nhiệm vụ kế toán
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản, tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hoá .
b) Nội dung chi phí bán hàng
- Chi phí nhân viên : là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá tại kho, quầy... bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu, bao bì : phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng liên quan đến việc giữ gìn, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu, bao bì dùng cho đóng gói hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng : phản ánh các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hoá như các dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc...
- Chi phí khấu hao TSCĐ : phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho việc bảo quản và tiêu thụ hàng hoá như nhà kho, bến bãi, phương tiện vận tải...
- Chi phí bảo hành : bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo hành hàng hoá .
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ, thuê kho...
- Chi phí bằng tiền khác : phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong khâu tiêu thụ ngoài các khoản kể trên như chi phí hội nghị khách hàng...
c) Nhiệm vụ kế toán
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của từng khoản chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí .
- Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục và địa điểm phát sinh chi phí .
- Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí bán hàng cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại cuối kỳ.
- Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, phân tích đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch chi phí của doanh nghiệp .
2- Phương pháp kế toán
- Tập hợp các khoản chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng hoá vào TK 641
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK liên quan
- Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911
Có TK 641
* Sổ sách kế toán : - Phiếu chi
- Sổ chi tiết TK 641
- Sổ cái TK 641
Công ty cổ phần TM AN Phúc
8 Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Phiếu chi
Ngày 30 tháng 4 năm 2006
Số 30
Nợ TK 641
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Thuận
Địa chỉ : Số 8 Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Lý do chi : Chi tiền điện, nước, điện thoại
Số tiền : 1.450.000đ
Bằng chữ : Một triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo : 1 chứng từ gốc
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Người lập biểu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
3- Phương pháp và cơ sở lập sổ chi tiết TK 641
* Cơ sở lập
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương từng bộ phận
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ : căn cứ vào số liệu trong bảng phân bổ số 1
- Trích khấu hao TSCĐ : căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chi phí khác : dựa vào phiếu chi
* Phương pháp lập
- Cột chứng từ : ghi ngày phát sinh nghiệp vụ
- Cột diễn giải : ghi nội dung chi phí
- Cột TK 334, 338, 214, 111 : ghi số liệu phát sinh số 1 và bảng phân bổ khấu hao.
- Cột cột nợ TK 641 : cộng phát sinh trong tháng
- Cột TK 911 : kết chuyển chi phí bán hàng
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ chi tiết
TK 641 "Chi phí bán hàng"
Tháng 4 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 641 - Ghi có các TK
Ghi có TK 641 - Ghi nợ TK
S
N
111
214
334
338
Cộng nợ
TK 641
911
Cộng có
TK 641
30/04
Tiền lương phải trả CNV
13.641.887
30/04
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
2.591.959
30/04
Khấu hao TSCĐ
1.944.444
30/04
Trả tiền điện,nước, ĐT
1.450.000
30/04
Kết chuyển CPBH để XĐ Kết quả KD
19.628.290
Cộng
1.450.000
1.944.444
13.641.887
2.591.959
19.628.290
19.628.290
19.628.290
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Lập sổ Cái TK641 "Chi phí bán hàng"
* Cơ sở lập: Sổ chi tiết TK 641 CPBH
* Phương pháp lập:
- Lấy dòng cộng của sổ chi tiết TK 641 CPBH để ghi vào sổ cái TK 641
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Cộng PS nợ = cộng PS có.
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ cái
Tên TK : Chi phí bán hàng
SHTK : 641
TKĐƯ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
..
111
1.450.000
214
1.944.444
334
13.641.887
338
2.591.959
911
19.628.290
Cộng PS nợ
19.628.290
Cộng PS có
19.628.290
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
II- Kế toán tập hợp chi phí quản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5213.doc