MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU: 6
I.1. Giới thiệu đề tài: 6
I.2. Mục đích : 6
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: 7
II.1. Khảo sát yêu cầu: 7
II.1.1. Yêu cầu đặt ra : 7
II.1.2. Các thông tin thu thập được: 7
II.2. Mô hình hóa hệ thống: 9
II.2.1. Mô hình hóa chức năng: 9
II.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 11
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
4. Các sơ đồ luồng dữ liệu của các thủ tục
4.1 Thủ tục nhập khẩu
4.2 Thủ tục tách khẩu
4.3 Thủ tục chuyển đi
4.4 Thủ tục tạm trú, tạm vắng
II.3. Mô hình hóa dữ liệu 17
II.3.1. Xác định các thực thể: 17
1. Hồ sơ cá nhân 17
2. Khen thưởng 18
3. Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay: 18
4. Tiền án tiền sự: 18
5. Quan hệ gia đình 19
6. Địa phương 19
7. Tôn giáo 20
8. Sổ HKGĐ 20
9. Nội dung sổ HKGĐ 20
10. Dân tộc: 21
11. Diễn biến 21
12. Người cùng đi 21
13. Tài khoản 22
II.3.2. Phân tích các quan hệ: 22
II.3.3. Mô hình quan hệ: 25
III. CÔNG CỤ SỬ DỤNG: 25
III.1. Ngôn ngữ: 26
III.1.1. Microsoft .NET: 26
III.1.2. Ngôn ngữ C#: 28
III.2. Giới thiệu SQLSERVER 2005: 29
I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN: 30
I.1. Quản lý Hồ Sơ Cá Nhân: 30
I.2. Thủ tục chuyển nơi ở: 32
I.3. Thủ tục tạm trú tạm vắng: 34
I.4. Thủ tục chuyển đi: 36
I.5. Thủ tục Nhập _ Tách khẩu: 38
I.6. Tìm kiếm: 40
I.7. Đăng nhập: 42
I.8. Thống kê: 44
I.9. Cài đặt : 45
I.10. Thử nghiệm chương trình và kết quả: 45
II. KẾT LUẬN 47
II.1. Tìm hiểu 47
II.2. Các công việc thực hiện: 47
II.3. Đánh giá kết quả được: 47
II.4. Hướng phát triển đề tài: 47
PHỤ LỤC 48
Tài liệu tham khảo: 48
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4514 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phần mềm quản lí nhân khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cùng với chức năng kiểm tra các hồ sơ , điều kiện đính kèm. Sau khi đã hoàn tất mọi thông tin và kiểm tra xong thì hoang thành thủ tục thông qua chức năng kiểm tra dữ liệu và lưu thông tin. Nhưng ở mức này chỉ giải quyết các thủ tục một các tổng quát. Dưới đây là các sơ đồ cụ thể cho từng thủ tục chức năng.
Các sơ đồ luồng dữ liệu giaỉ quyết các thủ tục
a.Thủ tục nhập khẩu
Thủ tục Nhập khẩu được thực hiện theo tuần tự các bước. Đầu tiên là xét hồ sơ cá nhân, nếu hoàn toàn hợp lệ thì kiểm tra sổ HKGD nhập khẩu . Ở đây nhập khẩu có 2 hình thức nhập vào sổ HKGD đã có hoặc làm sổ HKGD mới. Với mỗi hình thức thì tiến hành nhập khẩu theo cách khác. Cuối cùng là bước hoàn thành nhập khẩu và lưu dữ liệu.
b.Thủ tục tách khẩu
Thủ tục tách khẩu cũng giống thủ tục nhập khẩu ở bước đầu tiên. Muốn tách khẩu trước tiên phải xét hồ sơ cá nhân xong rồi tiếp tục kiểm tra số HKGD hiện tại đang đăng kí, sau khi đã xác định được số HKGD sẽ tách thí phải xác định số HKGD sẽ nhập vào sau khi tách(Thủ tục tách khẩu chỉ được thực hiện khi có nhập khẩu lại tại thành phố tách khẩu, nếu không thì chỉ thực hiện thủ tục chuyển đi chứ không tách khẩu.). Cuối cùng là thực hiện tách khẩu và lưu dữ liệu.
c.Thủ tục chuyển đi
Thủ tục chuyển đi được thực hiện khi muốn chuyển đi đến một thành phố khác. Chuyển đi có 2 hình thức là chuyển hết hộ và chuyển một số thành vien trong hộ. Nhưng trước tiên củng phải xét hồ sơ cá nhân hợp lệ rồi mới tiếp tục thực hiện thủ tục này. Chuyển đi cả hộ thì sổ HKGD hộ này sẽ được chuyển đến nơi ở mới để quản lý. Công việc cuối cùng của thủ tục này vẫn là hoàn thành thủ tục và lưu thông tin vào CSDL.
d.Thủ tục tạm trú, tạm vắng
Thủ Tục tạm trú tạm vắng là dành cho những người muốn tạm vắng tại thành phố đăng kí HKGD và đến tạm trú ở một thành phố khác trong một thời gian xác định hoặc là tạm vắng ở một thành phố khác và đến tạm trú ở thành phố này.Đầu tiên của thủ tục này cũng phải xét hồ sơ cá nhân của người đăng kí thủ tục. Rồi thực hiện tạm vắng cho người trong thành phố và tạm trú cho những người đến từ ngoài thành phố. Cuối cùng là hoàn thành thủ tục và lưu dữ liệu.
Mô hình hóa dữ liệu
Xác định các thực thể:
Hồ sơ cá nhân
Để quản lý thông tin cá nhân.
Khóa chính là ID: mã hồ sơ cá nhân, đây là Mã tự động phát sinh khi thêm mới một hồ sơ.
Ngoài ra thực thể này còn có các thuộc tính khác: họ tên, bí danh, tên gọi khác, giới tính, CMND, nơi cấp CMND, ngày cấp CMND, mã khai sinh, ngày sinh, nơi sinh, nguyên quán, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú, mã địa chỉ, dân tộc, tôn giáo, học vấn, tiếng dân tộc, ngoại ngữ, chuyên môn, nghề nghiệp, nơi làm việc, ngày lưu, cán bộ hướng dẫn, người viết hộ, người khai, ghi chú.
Mô hình:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Hoten
Nvarchar(50)
Họ và tên
Bidanh
Nvarchar(50)
Bí Danh
Tengoikhac
Nvarchar(50)
Tên gọi khác
Gioitinh
Int
Giới tính
CMND
Nchar(10)
Số CMND
noicapCMND
Nvarchar(50)
Nơi cấp số CMND
ngaycapCMND
Datetime
Ngày cấp số CMND
Makhaisinh
Nchar(10)
Mã khai sinh
Ngaysinh
datetime
Ngày Sinh
Noisinh
Nvarchar(50)
Nơi Sinh
Nguyenquan
Nvarchar(50)
Nguyên Quán
noiDKHKTT
Nvarchar(50)
Nơi ĐKHKTT
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Dantoc
Int
Dân tộc
Tongiao
Int
Tôn giáo
hocvan
Nvarchar(50)
Trình độ học vấn
Tiengdantoc
Nvarchar(50)
Tiếng dân tộc
ngoaingu
Nvarchar(50)
Trình độ ngoại ngữ
Chuyenmon
Nvarchar(50)
Chuyển môn
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Nghề nghiệp
Noilamviec
Nvarchar(50)
Nơi làm việc
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
canbohuongdan
Nvarchar(50)
Cán bộ hướng dẫn
Nguoivietho
Nvarchar(50)
Người viết hộ
Nguoikhai
Nvarchar(50)
Người kê khai
Chet
Int
Còn sống hay chết
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Khen thưởng
Để quản lý thông tin về các thành tích được khen thưởng cấp quốc gia của cá nhân.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, tháng năm, cơ quan khen thưởng, hình thức, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
thangnam
Datetime
Tháng năm
Coquankhenthuong
Nvarchar(50)
Cơ quan khen thưởng
Hinhthuc
Nvarchar(50)
Hình thức khen thưởng
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay:
Để quản lý thông tin về việc cá nhân tự kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, từ tháng năm, đến tháng năm, chỗ ở, nghề nghiệp, nơi làm việc, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Tuthangnam
Datetime
Từ tháng năm
Denthangnam
Datetime
Đến tháng năm
choo
Nvarchar(50)
Chỗ ở
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Nghề nghiệp
noilamviec
Nvarchar(50)
Nơi làm việc
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Tiền án tiền sự:
Để quản lý thông tin phạm tội của cá nhân.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, ngày tháng, tiền án tiền sự, hình thức, mức độ, thời gian, cơ quan xử lí, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Ngaythang
Datetime
Ngày tháng thực hiện TATS
Tienantiensu
Nvarchar(50)
Tên tiền án tiền sự
Hinhthuc
Nvarchar(50)
Hình thức chịu phạt
Mucdo
Nvarchar(50)
Mức độ xử lí
Thoigian
Nvarchar(50)
Thời hạn chịu hình phạt
Coquanxuli
Nvarchar(50)
Cơ quan xử lí
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Quan hệ gia đình
Để quản lý các mối quan hệ trong gia đình của cá nhân khi cá nhân kê khai trong “Bản khai nhân khẩu”.
Khóa chính là stt.
Các thuộc tính khác của thực thể: ID, họ tên, CMND, mã khai sinh, ngày sinh, giới tính, quan hệ, nghề nghiệp, chỗ ở, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Hoten
Nvarchar(50)
Họ và tên
CMND
Nchar(10)
Số CMND
Makhaisinh
Nchar(10)
Mã khai sinh
Ngaysinh
Datetime
Ngày sinh
Gioitinh
Int
Giới tính
Quanhe
Nchar(10)
Quan hệ với người kê khai
Nghenghiep
Nvarchar(50)
Nghề nghiệp
Choo
Nvarchar(50)
Chỗ ở
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Địa Chỉ
Để quản lý các tổ chức địa chỉ trong Thành phố.
Khóa chính : Madiapchi.
Các thuộc tính khác của thực thể: ten.
Mô hình:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Ten
Nvarchar(50)
Tên địa chỉ
Tôn giáo
Để quản lý các dân tộc có trên đất nước Việt Nam.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: ten.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
mã tôn giáo
ten
Nvarchar(50)
Tên tôn giáo
Sổ HKGĐ
Để quản lý thông tin sổ HKGĐ đây là nơi Đăng ký hộ khẩu thường trú.
Khóa chính: số HKGĐ.
Các thuộc tính khác: mã địa phương, ngày cấp, CATP.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
soHKGD
Int
Mã số HKGĐ
Madiachi
Nchar(8)
Ngaycap
Datetime
Ngày lập sổ HKGĐ
CATP
Nvarchar(50)
CATP chứng nhận
Nội dung sổ HKGĐ
Quản lý số người có cùng một sổ HKGĐ.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: số HKGĐ, ID, quan hệ, ngày tách khẩu, ngày nhập khẩu, ngày chuyển đi, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
soHKGD
Int
Số HKGĐ
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Quanhe
Nchar(10)
Quan hệ với chủ hộ
ngaynhapkhau
Datetime
Ngày nhập vào số HKGĐ
Ngaytachkhau
Datetime
Ngày tách sổ HKGĐ
Ngaychuyendi
Datetime
Ngày chuyển đi
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Dân tộc:
Quản lý thông tin các dân tộc có trên đất nước Việt Nam.
Khóa chính stt.
Các thuộc tính khác: tên.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
mã dân tộc
ten
Nvarchar(50)
Tên dân tộc
Diễn biến
Quản lý các hoạt động thực hiện thủ tục của mỗi cá nhân.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: ID, mã địa chỉ dành cho nơi đi, ngày đi, mã địa chỉ dành cho ngày đến, ngày đến, loại thủ tục, ngày lưu, lý do thực hiện thủ tục, ghi chú, thời hạn chuyển đi, CATP.\
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Ngaydi
Datetime
Ngày kê khai
Madiachi
Nchar(8)
Mã địa chỉ
Ngayden
Datetime
Ngày kê khai
Loaithutuc
Nchar(10)
Loại thủ tục thực hiện
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
Lydo
Nvarchar(50)
Lý do thực hiện thủ tục
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Thoihanchuyendi
Nvarchar(50)
Thời hạn thực hiện
CATP
Nvarchar(50)
CATP chứng nhận
Người cùng đi
Quản lý số người đi cùng một cá nhân khi thực hiện các thủ tục.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: ID: mã hồ sơ cá nhân khai đại diện, ID1: mã hồ sơ cá nhân của những người đi theo, CMND, mã khai sinh, quan hệ, ngày lưu, ghi chú.
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Int
Số thứ tự
ID
Int
Mã hồ sơ cá nhân
ID1
Int
Mã hồ sơ cá nhân
CMND
Nchar(10)
Số CMND
Makhaisinh
Nchar(10)
Mã khai sinh
Quanhe
Nchar(10)
Quan hệ với người đại diện
Ngayluu
Datetime
Ngày lưu hồ sơ
Ghichu
Nvarchar(50)
Ghi chú
Tài khoản
Quản lý user sử dụng phần mềm.
Khóa chính: stt.
Các thuộc tính khác: user (tên tài khoản), pass( mật khẩu).
Mô hình
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Stt
Số thứ tự
User
Nvarchar(50)
Tên tài khoản
Pass
Nvarchar(50)
Mật khẩu
Phân tích các quan hệ:
Hồ sơ cá nhân ß à Khai báo chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi đến nay.
Trong quan hệ này, từ bảng Hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay, và từ bảng kê khai chỗ ở và việc làm từ 15 tuổi cho đến nay có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân.
Hồ sơ cá nhân ß à Khen thưởng.
Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng khen thưởng, và từ bảng khen thưởng có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân.
Hồ sơ cá nhân ß à Tiền án tiền sự.
Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được những thông tin trong bảng tiền án tiền sự, và từ bảng tiền án tiền sự có thể truy xuất ngược lại bảng hồ sơ cá nhân để xem thông tin cá nhân thông qua ID là mã hồ sơ cá nhân.
Hồ sơ cá nhân ß à Quan hệ gia đình.
Trong quan hệ này, từ bảng hồ sơ cá nhân sẽ truy xuất được thông tin trong bảng quan hệ gia đình và ngược lại từ bảng quan hệ gia đình với ID, ID1 là mã hồ sơ cá nhân cũng có thể truy xuất được thông tin cá nhân thông qua ID.
Hồ sơ cá nhân ß à Tôn giáo.
Trong quan hệ này từ bảng hồ sơ cá nhân có thể truy xuất thông tin bên bảng tôn giáo thông qua stt là mã tôn giáo.
Hồ sơ cá nhân ß à Dân tộc.
Trong quan hệ này từ bảng hồ sơ cá nhân có thể truy xuất thông tin bên bảng dân tộc thông qua stt là mã dân tộc.
Hồ sơ cá nhân ß à Địa chỉ
Trong quan hệ này thì bảng HoSoCaNhan sẽ xác định được địa chỉ của một người thông qua Madiachi để lấy trường Ten (địa chỉ cụ thể) trong bảng DiaChi .
Hồ sơ cá nhân ß à Diễn biến.
Trong quan hệ này thì ta có thể theo dõi được quá một người thực hiện các thủ tục về nhân khẩu, và xác định được tình trang nhân khẩu của họ hiện thời thông qua trường ID.
Người cùng đi ß à Nội dung Sổ HKGĐ.
Với quan hệ này thì những người đi cùng người đại diện trong các thủ tục thì sẽ được lưu vào nội dung sổ HKGD để theo giỏi, thông qua trường ID.
Sổ HKGĐ ß à Nội dung Sổ HKGĐ.
Quan hệ này dùng để xác định thông tin cụ thể về số HKGD như : Ngày cấp sổ, chủ hộ…..Với mỗi số hộ khẩu gia đình thì sẽ có nhiều ID, mỗi ID là đại diện cho một người có mặt trong sổ HKGD được lưu trong bảng nội dung sổ HKGD.
Diễn biến ß à Người cùng đi.
Quan hệ này xác định được tất cả những người đi cùng (cùng làm thủ tục) với một người có ID xác nhận bên bảng diển biến.
Hồ sơ cá nhân ß à Người cùng đi.
Trong quan hệ này thì những người đi cùng (cùng làm thủ tục) sẽ xác nhận được thông tin cụ thể từ trong bảng hồ sơ cá nhân thông qua trường ID.
Mô hình quan hệ:
CÔNG CỤ SỬ DỤNG:
Sau khi hoàn thành công việc phân tích hệ thống, chúng tôi đã chọn ngôn ngữ C# và SQLSERVER để thực hiện đề tài này.
Ngôn ngữ:
Microsoft .NET:
Tổng quan:
Microsoft .NET gồm hai phần chính: Framework và Intergrated Development Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và cơ bản, trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở theo một qui ước nhất định để công việc được trôi chảy. IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng , và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. Nếu không có IDE thì chúng ta có thể sử dụng bất kì trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để biên dịch và thực thi.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET, là cốt lõi và tinh hoa của môi trường, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó. Trong .NET toàn bộ các ngôn ngữ C#, C++, VB.NET đều sử dụng chung một IDE.
Tóm lại, Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác.
Kiến trúc .NET Framework:
.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng dụng trong môi trường phân tán của Internet. .NET Framework được thiết kế đầy đủ để đáp ứng theo quan điểm sau:
Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó mà nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà tối thiểu được việc đóng gói phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà đảm bảo việc thực thi an toàn mã nguồn, bao gồm cả mã nguồn được thực thi bởi hang thứ ba hay bất cứ hang nào mà tuân thủ theo kiến trúc .NET
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà loại bỏ được những lỗi thực hiện các scripts hay môi trường thông dịch.
Để làm cho những người phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể nắm vững nhiều kiểu ứng dụng khác nhau. Như là từ những ứng dụng trên nền Windows đến những ứng dụng dựa trên webs.
Để xây dựng tất cả các thông tin dựa trên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm bảo rằng mã nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.
.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime (CLR) và thư viện lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET Framework. CLR thực hiện quản lí bộ nhớ, quản lí thực thi tiểu trình, thực thi mã nguồn, xác nhận mã nguồn an toàn, biên dịch và các dịch vụ hệ thống khác. Những đặc tính trên là nền tảng cơ bản cho những mã nguồn được quản lí chạy trên CLR. Thư viên .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được dùng lại và được kết hợp chặt chẽ với Common Language Runtime. Thư viện lớp là hướng đối tượng cung cấp những kiểu dữ liệu mà mã nguồn được quản lí của chúng có thể dẫn xuất. Điều này không chỉ làm cho những kiểu dữ liệu của .NET Framework dễ sử dụng mà còn làm giảm thời gian liên quan đến việc học đặc tính mới của .NET Framework. Thêm vào đó các thành phần của hang thứ ba có thể tích hợp với những lớp trong .NET Framework.
Trong .NET Framework, chương trình không được biên dịch vào các tập tin thực thi mà thay vào đó chúng được biên dịch vào những tập tin trung gian gọi là Microsoft Intermediate Language (MSIL). Những tập tin MSIL được tạo ra từ C# cũng tương tự như các tập tin MSIL được tạo ra từ những ngôn ngữ khác của .NET Framework, platform ở đây không cần biết ngôn ngữ của mã nguồn. Điều quan trọng chính yếu là CLR là chung (Common), cùng một runtime hỗ trợ phát triển trong C# cũng như trong VB.NET.
Ngôn ngữ C#:
Ngôn ngữ C# khá đơn giản chỉ hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
C# là ngôn ngữ đơn giản. C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và C++, bao gồm việc loại bỏ những macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo(virtual base class. Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lần hay dẫn đến những vấn đề cho các người phát triển C++.
C# là ngôn ngữ hiện đại. Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lí ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên.
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng. Những đặc điểm chính của một ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa(inheritance), và đa hình(polymorphism). C# hỗ trợ tất cả các đặc tính trên.
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo. Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn bởi chính bản than chúng ta hay trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lí văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
C# là ngôn ngữ ít từ khóa.Phần lớn các từ khóa được sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta nghĩ rằng một ngôn ngữ có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngôn ngữ C#.
C# là ngôn ngữ hướng module. Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.
C# sẽ là một ngôn ngữ phổ biến vì nó là một trong những ngôn ngữ lập trình mới nhất.
Giới thiệu SQLSERVER 2005:
Microsoft SQL Server 2005 là hệ quản trị CSDL tương thích tốt với môi trường VS 2005 và các ứng dụng tạo bằng VS 2005.
Tuỳ theo mục đích mà ta có thể lựa chọn các phiên bản khác nhau của MS SQL Server 2005. Tiêu biểu là:
SQL Server 2005 Express được cung cấp miễn phí, tích hợp sẵn trong bộ cài Visual Studio 2005 Professional, hoặc có thể tải về từ website của Microsoft. Phiên bản này thích hợp cho việc thử nghiệm ứng dụng, hoặc các ứng dụng chỉ chạy trên một máy với Windows XP.
SQL Server Enterprise thích hợp cho doanh nghiệp, hỗ trợ nhiều kết nối và kết nối xa. Phiên bản này chạy tốt trên hệ điều hành Windows 2003 Server, không hỗ trợ Windows XP. Bộ cài của SQL Server 2005 Enterprise đặt trên một đĩa DVD, dung lượng khoảng 800MB.
Các phiên bản này có thể chạy song song với các phiên bản SQL Server cũ hơn như SQL Server 2000.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:
Quản lý Hồ Sơ Cá Nhân:
HỒ SƠ CÁ NHÂN
Đăng kí mới
Cập nhật, chỉnh sửa, xóa
Xem thông tin chi tiết
Kiểm tra CMND/ MKS
Điền thông tin đầy đủ, chính xác
Kiểm tra CMND/ MKS
Lựa chọn hình thức cập nhật, chỉnh sửa
Kiểm tra CMND/ MKS
Xuất thông tin
Để có thể thực hiện các chức năng trên thì tất cả đều phải qua bước kiểm tra CMND/ MKS( mã khai sinh) để xác định dữ liệu nhập vào có hồ sơ cá nhân hợp lệ hay là có tồn tại trong kho dữ liệu hay không.
Đối với chức năng Đăng kí mới: bởi vì mỗi người chỉ có một số CMND hoặc một Mã khai sinh, nên khi đăng kí mới một Hồ Sơ Cá Nhân thì sẽ kiểm tra với số CMND hoặc MKS nhập vào thì có bị trùng trong kho dữ liệu hay không? Nếu mà trùng nghĩa là Cá nhân này đã được lưu trữ trong kho dữ liệu rồi. Nên không cần phải tạo mới Hồ Sơ nữa mà chỉ cần chọn chức năng cập nhật chỉnh sửa để bổ sung hoặc thay đổi thông tin hoặc xóa. Trong quá trình tạo mới Hồ Sơ sẽ có các kiểm tra đối với các thông tin bắt buộc phải nhập liệu.
Thuật toán như sau:
Lưu trữ vào kho dữ liệu
Hợp lệ
TT bị thiếu, không chính xác
Bắt đầu
So sánh với dữ liệu nguồn
Nhập Số CMND/ KMS
Nhập các thông tin còn lại
Kiểm tra các dữ liệu bắt buộc
Kết thúc
Hiển thị thông báo
Trùng
Đối với chức năng Cập nhật, chỉnh sửa, xóa cũng kiểm tra số CMNS hoặc Mã khai sinh nhập vào có tồn tại trong kho dữ liệu hay không? Nếu tồn tại sẽ xuất những thông tin cũ đã được lưu, thông tin nào cần cập nhật thì chỉ cần chỉnh sửa tại thông tin đó, không cần phải làm hết lại từ đầu. Hoặc sau khi xem thông tin mà muốn xóa thì chương trình sẽ tự động xóa hết tất cả những gì liên quan tới người đó, nếu có tìm kiếm lại thì cũng không tồn tại.
Đối với chức năng xem thông tin chi tiết: hiển thị tất cả các thông tin từ trước tới nay của số CMND/ Mã khai sinh đã được kiểm tra là hợp lệ. Trong chức năng này ta sẽ xem được tất cả về một người từ khi kê khai Hồ Sơ cho tới thời điểm bây giờ bao gồm: những thông tin cơ bản, kê khai chỗ ở và nơi làm việc từ 15 tuổi đến nay, khen thưởng, tiền án tiền sự, tất cả các mối quan hệ gia đình, tất cả các hoạt động thay đổi địa chỉ nơi ở và chết.
Thủ tục chuyển nơi ở:
Thủ tục này được chia làm hai cấp: .
_ Điều chuyển trong Quận.
_ Chuyển từ Quận đến Quận.
Hai thủ tục này phương thức làm việc cũng tương tự nhau, chỉ khác về nơi đi. Đối với Điều chuyển trong Quận thì nơi đi và nơi đến đều ở trong một Quận, chỉ khác phường và tổ. Trong Chuyển từ Quận đến Quận thì khác them Quận đi, Quận đến. Chức năng này chỉ áp dụng cho những người có số HKGĐ trong Thành Phố. Chức năng thực hiện công việc thay đổi chỗ ở nhưng không thay đổi sổ HKGĐ.
Thuật toán như sau:
.
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập số CMND/ MKS
Hiển thị thông báo
So sánh với dữ liệu nguồn
Kiểm tra những người cùng đi
Kiểm tra tính hợp lệ của các dữ liệu bắt buộc
Nhập các thông tin còn lại
Không hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Hợp lệ
Không hợp lệ
Lưu trữ
Nhập số CMND hoặc là Mã khai sinh so sánh với nguồn dữ liệu để kiểm tra Hồ Sơ cá nhân có tồn tại hay không. Nếu không tồn tại thì xuất ra thông báo và thoát chương trình. Nếu tồn tại tiếp tục kiểm tra thông tin của những người cùng đi, kiểm tra những người cùng đi được kê khai có tồn tại trong nguồn dữ liệu hay không. Nếu không tồn tại thì thông báo người không tồn tại và thoát chương trình. Nếu tồn tại thì kiểm tra tiếp những thông tin bắt buộc để lưu trữ cho người đại diện kê khai. Nếu những thông tin bắt buộc nhập sai hoặc không đầy đủ, chính xác thì sẽ hiện thông báo và kết thúc chương trình. Nếu thông tin chính xác và đầy đủ thì sẽ tiến hành lưu trữ. Lưu trong bảng những người cùng đi với ID là mã số hồ sơ cá nhân của người đại diện. Và trong bảng diễn biến sẽ lưu thông tin của người đại diện.
Thủ tục tạm trú tạm vắng:
Đây là thủ tục áp dụng tạm vắng cho những người có sổ HKGĐ trong Thành phố và tạm trú cho những người không có sổ HKGĐ trong Thành phố.
Thuật toán như sau:
Bắt đầu
Nhập Số CMND/ MKS
So sánh với nguồn dữ liệu
Nhập thông tin cá nhân
Kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin bắt buộc
Hiển thị thông báo
Sổ HKGĐ ngoài TP
Không hợp lệ
Kiểm tra những người đi cùng
Kết thúc
Không hợp lệ
Lưu trữ và kết thúc
Là người có sổ HKGĐ trong TP
Nhập số CMND hoặc Mã khai sinh để kiểm tra Hồ sơ cá nhân ứng với Số CMND hoặc Mã khai sinh đó có tồn tại hay không trong nguồn dữ liệu. Nếu không tồn tại thì đó là người có sổ HKGĐ ở ngoài Thành phố, hiện thông báo phải nhập thông tin cá nhân. Còn nếu có tồn tại trong kho dữ liệu thì đó là người có sổ HKGĐ trong Thành phố. Sau đó kiểm tra những người đi cùng. Nếu thông tin của những người đi cùng đó mà không hợp lệ thì hiện thông báo và thoát chương trình. Nếu hợp lệ thì kiểm tra tiếp tính hợp lệ của các thông tin bắt buộc. Nếu có thông tin nào không hợp lệ thì sẽ thoát chương trình. Nếu không sẽ lưu thông tin của người đại diện vào trong bảng diễn biến, lưu thông tin những người đi cùng trong bảng người cùng đi.
Đặc biệt, khi xét những cùng đi với Hồ sơ có sổ HKGĐ ở ngoài Thành phố thì sẽ kiểm tra với các dữ liệu nhập vào là có bị trùng với nguồn dữ liệu hay không? Nếu không trùng thì có nghĩa là hợp lệ. Khi thông tin đã hợp lệ thì sẽ tự động tạo hồ sơ cá nhân mới cho những người đi cùng với những thông tin cơ bản được nhập vào. Có nghĩa là tại đây sau khi xác định mối quan hệ với người đại diện thì sẽ tự động tạo Hồ sơ cá nhân mới nếu như trong nguồn dữ liệu chưa lưu trữ. Sau này nếu muốn thay đổi thông tin hoặc cập nhật chỉnh sửa thì chỉ cần chọn chức năng cập nhật, chỉnh sửa không cần phải tạo mới hồ sơ cá nhân nữa.
Thủ tục chuyển đi:
Thủ tục này áp dụng cho những trường hợp muốn sống ngoài Thành phố., chỉ cần khai báo nơi sẽ đến.
Thuật toán như sau:
Bắt đầu
Kết thúc
Nhập Số CMND/ MKS
So sánh với nguồn dữ liệu
Hiển thị thông báo
Kiểm tra số lượng những người cùng đi
Chuyển sổ HKGĐ đến nơi ở mới
Kiểm tra thông tin những người cùng đi
Kiểm tra tính hợp lệ của những thông tin bắt buộc
Không hợp lệ
Hợp lệ
Chuyển tất cả
Không chuyển hết thành viên trong sổ HKGĐ
Không hợp lệ
Không hợp lệ
Lưu trữ
Kiểm tra số CMND hoặc Mã khai sinh nhập vào có tồn tại Hồ sơ cá nhân nào trong nguồn dữ liệu hay không?Nếu không tồn tại thì sẽ hiện thông báo và thoát chương trình. Nếu tồn tại trong nguồn dữ liệu thì kiểm tra số lượng người cùng đi. Nếu số lượng người cùng đi bằng với số người có trong Sổ HKGĐ có nghĩa là chuyển cả Hộ, nếu chuyển cả hộ thì sổ HKGĐ sẽ được đính kèm cù