Mục lục
Trang
Lời nói đầu 2
Chương I: Khảo sát hiện trạng 3
1.1 Nghiên cứu đề tài 3
1.2 Khảo sát thực tế 4
1.2.1 Quy trình, nghiệp vụ phòng quản lý nhân sự 6
1.2.2 Quy trình, nghiệp vụ phòng điều hành 10
1.2.3 Quy trình, nghiệp vụ phòng kinh doanh 16
1.3 Nhận xét về cơ sở thực tập 23
1.4 Hướng giải quyết 23
Chương II: Phân tích – thiết kế hệ thống 26
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng 26
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 27
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 28
2.4 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 29
Chương III: Phân tích – thiết kế cơ sở dữ liệu 44
3.1 Các thực thể 44
3.2 Các thuộc tính của thực thể 44
3.3 Mối liên hệ giữa các thực thể 46
3.4 Chuẩn hóa sang dạng chuẩn 3NF 47
3.5 Sơ đồ thực thể liên kết 50
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu 51
Chương IV: Cài đặt giải thuật và thiết kế giao diện 58
4.1 Cài đặt giải thuật 58
4.1.1 Giải thuật đăng nhập hệ thống 58
4.1.2 Giải thuật thêm mới 59
4.1.3 Giải thuật sửa 60
4.1.4 Giải thuật xóa 60
4.1.5 Giải thuật tìm kiếm 61
4.1.6 Giải thuật lập báo cáo 61
4.2 Thiết kế giao diện 62
Chương V: Cài đặt, kiểm thử, đánh giá hệ thống, kết luận 80
5.1 Giới thiệu chung về chương trình 80
5.2 Cài đặt chương trình 80
5.3 Kiểm thử chương trình 84
5.4 Đánh giá hệ thống 86
5.4.1 Ưu điểm 86
5.4.2 Nhược điểm 87
5.5 Hướng phát triển 87
KẾT LUẬN 88
Tài liệu sử dụng 89
Phần mềm sử dụng 90
105 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 4234 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phần mềm quản lý hệ thống xe buýt Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra báo cáo tổng hợp về tình hình của xí nghiệp.
Xí nghiệp đã chia thành 5 phòng ban rõ rệt nhưng việc quản lý của các phòng ban này chưa được đổi mới, tất cả các số liệu đều ghi trên giấy tờ và xử lý một cách thủ công, chưa ứng dụng được những thành tựu khoa học công nghệ mới về quản lý vào trong xí nghiệp. Khi cần một báo cáo tổng hợp đòi hỏi bộ phận thống kê phải đi tổng hợp lại tất cả các số liệu của tất cả các phòng ban trong xí nghiệp rồi tính toán một cách thủ công để đưa ra báo cáo gửi lên ban giám đốc.
1.2.1 Nghiệp vụ phòng quản lý nhân sự
Phòng nhân sự có nhiệm vụ quản lý vấn đề nguồn nhân lực trong xí nghiệp như: Tài xế, phụ xe, nhân viên bán vé tháng, nhân viên kỹ thuật, nhân viên kế toán, nhân viên văn phòng. Khi có sự bổ sung về nhân lực hoặc giảm bớt nhân viên nào đó thì phòng này có nhiệm vụ cập nhật thông tin về những thay đổi này rồi lưu vào kho hồ sơ Nhân sự. Khi người lao động ký hợp đồng, phòng nhân sự sẽ cập nhật thông tin hồ sơ của người lao động. Nếu người lao động xin nghỉ làm việc tại xí nghiệp thì thông tin của người này sẽ bị loại trừ ra khỏi danh sách những người đang làm việc tại xí nghiệp. Nhân lực trong xí nghiệp như: tài xế, phụ xe, nhân viên bán vé, nhân viên kỹ thuật, nhân viên văn phòng được phòng nhân sự làm theo các biểu mẫu sau:
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH TÀI XẾ LÁI XE BUS
STT
Họ Tên
Ngày sinh
Địa chỉ
Điện thoại
CMTND
Loại bằng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Nhân sự
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH PHỤ XE BUS
STT
Họ Tên
Ngày sinh
Địa chỉ
Điện thoại
CMTND
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Nhân sự
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH NHÂN VIÊN BÁN VÉ
THÁNG XE BUS
STT
Họ Tên
Ngày sinh
Địa chỉ
Điện thoại
CMTND
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Nhân sự
(Ký và ghi rõ họ tên)
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ phòng điều hành
Phòng điều hành thực hiện quản lý về xe buýt, các điểm dừng đón khách, các tuyến xe và quản lý thời gian hoạt động về các tuyến xe. Khi có sự thay đổi về xe buýt hay các điểm dừng đón khách thì phòng điều hành sẽ cập nhật thông tin rồi đưa vào hồ sơ lưu. Việc quản lý lưu thông của các tuyến xe được cũng được phòng điều hành quản lý.
Hàng ngày, tại mỗi bến đỗ sẽ có một nhân viên trực ban làm nhiệm vụ kiểm tra hoạt động của xe buýt. Khi đến bến cuối cùng, nhân viên trực ban sẽ so sánh thời gian quy định cho tuyến xe với thời gian thực tế để từ đó tính xem xe đó có bị sớm hơn hay muộn hơn thời gian quy định hay không? Sau mỗi ngày sẽ tổng hợp số lần vi phạm về thời gian của các xe. Nếu xe đó có sai phạm về thời gian sẽ được ghi lại làm căn cứ để xử phạt hành chính sau này. Nhân viên trực ban đồng thời đóng dấu chốt vé sau mỗi lượt đi trong Danh sách vé ngày đã bán của phụ xe. Mục đích của việc đóng dấu chốt vé là để biết được lưu lượng hành khách đi vé ngày với những thời điểm khác nhau, đây sẽ là một phần căn cứ để đưa ra tần suất các tuyến xe ở các thời điểm.
Mỗi khi xảy ra tình trạng tắc đường, để đảm bảo về tần suất hoạt động của tuyến xe, phòng điều hành sẽ đưa thêm một số xe buýt tăng cường hoạt động cho tuyến xe đó. Hàng ngày, phòng điều hành cập nhật thông tin về các tuyến xa, thông tin tham gia hoạt động vận chuyển hành khách của các tài xế, phụ xe trên tuyến đó. Để quản lý xe buýt, các điểm dừng đón khách, tuyến xe, hoạt động của tuyến xe phòng điều hành sử dụng các biểu mẫu sau:
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
BẢNG DANH SÁCH XE BUS
ĐANG SỬ DỤNG
STT
BKS
Hãng xe
Năm SX
NCC
Số chỗ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Điều hành
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH CÁC TUYẾN XE BUS ĐANG HOẠT ĐỘNG
STT
Tuyến số
Tên tuyến
Giờ KH
Giờ KT
Tần suất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Điều hành
(Ký và ghi rõ họ tên)
1.2.3 Quy trình nghiệp vụ của phòng Kinh doanh
Trước giờ làm, phụ xe đến phòng kinh doanh, ở đó, phòng kinh doanh thực hiện nhiệm vụ phát vé cho phụ xe, ghi lại số vé phát cho phụ xe.
Phụ xe nhận vé và giấy ghi Danh sách vé tháng mà phụ xe đã bán được. Hết ca làm việc, phụ xe nộp cho phòng kinh doanh số vé xe còn lại. Phòng kinh doanh sẽ lấy số vé thu về để tính số lượng vé bán được trong ngày và yêu cầu phụ xe ký nhận vào Bảng theo dõi bán vé ngày.
Việc bán vé tháng cũng được phòng kinh doanh quản lý. Hàng ngày, nhân viên bán vé tháng đến nhận tem vé tháng bao gồm: vé ưu tiên 1 tuyến, vé ưu tiên liên tuyến, vé bình thường 1 tuyến, vé bình thường liên tuyến và một số vé đặc biệt như tem vé tháng tuyến số 07 (Nội Bài – Kim Mã) Nhân viên bán vé tháng nhận tem vé tháng và giấy Danh sách vé tháng đã bán. Khi phát hành các loại tem vé tháng cho nhân viên bán vé, phòng kinh doanh sẽ ghi lại số vé phát ra.
Sau một ngày làm việc, nhân viên bán vé tháng nộp lại tem cho phòng kinh doanh đồng thời ký nhận vào Bảng theo dõi bán vé tháng. Phòng kinh doanh có quyền điều những nhân viên bán vé tháng tới các điểm bán vé tháng một cách định kỳ và luôn phiên.
Tất cả nghiệp vụ kể trên (bao gồm cả việc quản lý các điểm bán vé tháng) được phòng kinh doanh thực hiện thông qua biểu mẫu sau:
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
BẢNG THEO DÕI BÁN VÉ NGÀY
Hà Nội, ngàythángnăm 2009
Họ và tên phụ xe:
Điện thoại:
STT
Họ và Tên
Số vé phát ra
Số vé thu về
Ký tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Thống kê
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ xe
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH VÉ NGÀY ĐÃ BÁN
Hà Nội, ngàythángnăm 2009
Họ và tên phụ xe:
Điện thoại:
Lượt
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Phụ xe
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
BẢNG THEO DÕI BÁN VÉ THÁNG
Hà Nội, ngàythángnăm 2009
STT
Họ và tên NVBV
Loại vé
Số vé
phát hành
Số vé
thu về
Ký tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Thống kê
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trực ban
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH VÉ THÁNG ĐÃ BÁN
Hà Nội, ngàythángnăm 2009
Họ và tên:.
Điện thoại:
Loại
STT
UT
UT1
BT
BT1
07
54
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Nhân viên bán vé
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
DANH SÁCH ĐIỂM BÁN
VÉ THÁNG
STT
Tên điểm bán
vé tháng
Địa chỉ
Điện thoại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Kinh doanh
(Ký và ghi rõ họ tên)
XN Xe Điện Hà Nội
69B – Thụy Khuê – Tây Hồ - HN
Điện thoại: (04) 38470174
Fax: (04) 38473812
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN BÁN VÉ THÁNG XE BUS
STT
Họ và Tên
Ngày
Tên địa điểm
Địa chỉ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
TP. Kinh doanh
(Ký và ghi rõ họ tên)
1.3 Nhận xét về cơ sở thực tập
Với tình hình hoạt động thực tế của xí nghiệp ta có thể thấy được những ưu điểm và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
- Có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động vận chuyền hành khách đi lại trong thành phố bằng xe buýt.
- Các phòng ban trong xí nghiệp được chia ra riêng rẽ và mỗi phòng ban đó đều đảm nhận một công việc nhất định, không phụ thuộc vào một đơn vị nào cả.
* Nhược điểm:
- Nhược điểm lớn nhất mà ta cần phải nói đến ở đây đó là nghiệp vụ hoạt động của xí nghiệp (cụ thể là công việc quản lý) đều dựa trên giấy tờ như: cập nhật, sửa đổi về nhân sự, về vé ngày, vé tháng, tuyến xe, điểm dừng. Việc tính toán như: tổng số tem vé tháng bán được trong một ngày, số vé ngày bán được của một tuyến xe đều diễn ra rất thủ công và phải làm bằng tay nên việc xử lý các yêu cầu đề ra sẽ rất mất nhiều thời gian và công sức.
- Việc quản lý dựa trên giấy tờ nên khi cần tìm đến một hồ sơ nào đó thì mất rất nhiều thời gian và công sức để tìm kiếm trong kho hồ sơ lưu.
- Vì mỗi phòng ban làm một công việc độc lập nên khi bộ phận thống kê cần làm báo cáo thì phải đến các phòng ban còn lại lấy số liệu, từ đó tính toán để đưa ra những con số chính xác liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh và lưu thông hành khách của xí nghiệp.
1.4 Hướng giải quyết
Với thực trạng trên của Xí nghiệp xe điện Hà Nội, thiết nghĩ ta cần phải xây dựng một hệ thống quản lý xe buýt mới giúp cho tình hình quản lý và điều hành xe buýt ngày càng tốt hơn. Để làm được ta phải đưa ứng dụng Công nghệ thông tin vào bài toán quản lý hệ thống xe buýt thay vì phải làm một cách thủ công trên giấy tờ. Điều này không những góp phần làm giảm áp lực công việc mà còn giảm tối đa thời gian và công sức mỗi khi cập nhật, sửa đổi hay tìm kiếm trong hồ sơ lưu. Áp dụng tin học hóa – cụ thể ở đây là thiết kế một phần mềm quản lý xe buýt – sẽ giúp cho việc quản lý và điều hành xe buýt thành phố Hà Nội sẽ linh hoạt và thông minh hơn. Phần mềm này đòi hỏi phải được triển khai ở tất cả các phòng ban trong xí nghiệp, tạo nên một khối thống nhất. Các phòng ban có thể cập nhật, sửa đồi thông tin và nộp báo cáo lên trực tiếp ban giám đốc mà không cần tới bộ phận thống kê.
Công việc của phòng nhân sự không phải là cập nhật thông tin tài xế, phụ xe, nhân viên bán vé, nhân viên kỹ thuật hay nhân viên văn phòng trên giấy tờ nữa mà có thể cập nhật, bổ sung trực tiếp trên máy tính. Việc làm này sẽ giảm gánh nặng đi nhiều. Đặc biệt, khi cần tìm thông tin của một người nào đó phòng nhân sự chỉ cần đưa ra thông tin cần tìm rồi hệ thống sẽ trả lại kết quả tìm kiếm. Khi ban giám đốc yêu cầu báo cáo thông tin về danh sách nhân sự của xí nghiệp thì phòng nhân sự sẽ cập nhật toàn bộ thông tin về nhân sự trong xí nghiệp để đưa ra các thông tin báo cáo đúng như theo yêu cầu.
Tất cả xe buýt, các điểm dừng sẽ được phòng điều hành quản lý trên máy tính. Điểm đặc biệt là khi muốn kiểm tra xem hai địa điểm nào đó đã có những tuyến xe nào chạy qua, cán bộ phòng điều hành chỉ cần cung cấp tên hai địa điểm đó mà chương trình sẽ tự động tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu xem đã tồn tại tuyến xe nào đi qua hai điểm đó chưa. Nếu chưa có tuyến xe nào chạy qua 2 điểm đó, cán bộ phòng quản lý có thể mở rộng thêm một tuyến xe hoặc bổ sung các điểm dừng đón khách đó vào danh sách các điểm dừng đón khách của một tuyến phù hợp. Ngoài ra, việc quản lý lưu thông sẽ được chương trình quản lý một cách tối ưu cho phòng điều hành. Nó giúp trả lời được những câu hỏi như: Tài xế nào lái xe có biển kiểm soát là bao nhiêu? Phụ xe nào làm việc trên tuyến xe buýt nào đó? Ca làm việc là ca mấy? Số lần sai phạm về thời gian mà tài xế xe buýt mắc phải là bao nhiêu? ...
Phòng kinh doanh sẽ sử dụng phần mềm để quản lý việc bán vé ngày và vé tháng của xí nghiệp. Phần mềm quản lý hệ thống xe buýt của thành phố sẽ giúp cho phòng kinh doanh có thể cập nhật thêm được các loại vé mới, giá cả của từng loại vé mỗi khi có sự thay đổi. Việc này rất hữu ích, vì khi nhân viên bán vé tháng hoặc phụ xe đến chốt vé thì phòng kinh doanh không những có thể tính được số lượng vé đã bán ra mà còn tính ra được số tiền thu được của từng loại vé vì phần giá vé đã được cập nhật trong hệ thống. Khi đó chương trình sẽ tự động tính toán được tổng số tiền đã bán được của các loại vé mà không cần sự tính toán thủ công nữa. Khi cần lập báo cáo về tình hình kinh doanh của xí nghiệp, phòng kinh doanh sẽ sử dụng phần mềm để thống kê số tiền bán được theo từng ngày, từng tháng của các tuyến xe buýt, của các điểm bán vé tháng; đồng thời tạo ra các báo cáo tổng hợp về doanh thu vé ngày, doanh thu vé tháng, số lượng khách tham gia lưu thông trong từng tháng, từng năm. Việc tạo ra báo cáo số lượng hành khách tham gia lưu thông bằng xe buýt sẽ giúp cho ban giám đốc và phòng kinh doanh trong xí nghiệp tính toán và đưa ra những quyết định đúng đắn về việc bổ sung thêm xe hoặc cắt giảm một số xe để chuyển sang các tuyến xe có lượng hành khách tham gia lưu thông nhiều hơn.
Chương II
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2.1 – Biểu đồ phân rã chức năng
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2.2 – Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.4 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Hình 2.4 - Biểu đồ luồng dữ liệu mứ 1(Chức năng Quản lý Nhân sự)
Hình 2.5 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Quản lý Tài xế)
Hình 2.6 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Quản lý Phụ xe)
Hình 2.7 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Quản lý Nhân viên bán vé tháng)
Hình 2.8 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 (Chức năng Quản lý Xe, Tuyến xe)
Hình 2.9 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Quản lý Xe)
Hình 2.10 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Quản lý Tuyến xe)
Hình 2.11 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Quản lý hoạt động lưu thông xe buýt)
Hình 2.12 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 (Chức năng Quản lý Vé )
Hình 2.13 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Quản lý Vé ngày )
Hình 2.14 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Quản lý Vé tháng)
Hình 2.15 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 (Chức năng Tìm kiếm)
Hình 2.16 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Tìm kiếm theo Tài xế)
Hình 2.17 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Tìm kiếm theo Phụ xe)
Hình 2.18 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Tìm kiếm theo Nhân viên bán vé tháng)
Hình 2.19 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Tìm kiếm theo Xe)
Hình 2.20 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Tìm kiếm theo Tuyến xe)
Hình 2.21 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Tìm kiếm theo Vé ngày)
Hình 2.22 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Tìm kiếm theo Vé ngày)
Hình 2.23 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Tìm kiếm theo Vé tháng)
Hình 2.24 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 (Chức năng Báo cáo)
Hình 2.25 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin Tài xế)
Hình 2.26 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin Phụ xe)
Hình 2.28 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin Nhân viên bán vé tháng)
Hình 2.29 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 (Chức năng Báo cáo thông tin Xe)
Hình 2.30 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin Tuyến xe)
Hình 2.31 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin hoạt động lưu thông xe buýt)
Hình 2.32 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin Vé ngày)
Hình 2.35 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo thông tin kinh doanh bán vé)
Hình 2.35 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(Chức năng Báo cáo số hành khách tham gia lưu thông)
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Các thực thể
- Tài xế
- Phụ xe
- Nhân viên bán vé tháng
- Xe
- Tuyến xe
- Vé ngày
- Vé tháng
- Điểm bán vé tháng
3.2 Các thuộc tính của thực thể
Tài xế
Phụ xe
Mã tài xế
Mã phụ xe
Tên tài xế
Tên phụ xe
Năm sinh
Năm sinh
Địa chỉ
Địa chỉ
Điện thoại
Điện thoại
Số CMTND
Số CMTND
Loại bằng
Ảnh tài xế
Ảnh tài xế
Xe
Tuyến
Biển kiểm soát
Mã tuyến
Hãng sản xuất
Tên tuyến
Năm sản xuất
Giờ bắt đầu
Nhà cung cấp
Giờ kết thúc
Số ghế
Tần suất
Ảnh xe buýt
Số lượng xe
NV bán vé tháng
Điểm bán vé tháng
Mã nhân viên
Mã địa điểm
Tên nhân viên
Tên địa điểm
Ngày sinh
Địa chỉ
Địa chỉ
Điện thoại
Điện thoại
Số CMTND
Ảnh nhân viên
Vé ngày
Vé tháng
Mã vé ngày
Mã vé tháng
Tên vé ngày
Tên vé tháng
Đơn giá
Đơn giá
Ghi chú
3.3 Mối liên hệ giữa các thực thể
Tài xế
Xe
Tuyến xe
Phụ xe
Vé ngày
Lái
Hình 3.1 – Mối liên hệ giữa các thực thể
Nhân viên bán vé
Vé tháng
Điểm bán
vé tháng
Hình 3.2 –Mối liên hệ giữa các thực thể
3.4 Chuẩn hóa sang dạng chuẩn 3NF:
Ø Bảng Tài xế:
1NF
2NF
3NF
Mã tài xế
Mã tài xế
Mã tài xế
Tên tài xế
Tên tài xế
Tên tài xế
Năm sinh
Năm sinh
Năm sinh
Địa chỉ
Địa chỉ
Địa chỉ
Điện thoại
Điện thoại
Điện thoại
Số CMTND
Số CMTND
Số CMTND
Loại bằng
Loại bằng
Loại bằng
Mã Tuyến
Mã Tuyến
Mã Tuyến
Ảnh tài xế
Ảnh tài xế
Ảnh tài xế
Ø Bảng Phụ xe:
1NF
2NF
3NF
Mã phụ xe
Mã phụ xe
Mã phụ xe
Tên tài xế
Tên tài xế
Tên tài xế
Năm sinh
Năm sinh
Năm sinh
Địa chỉ
Địa chỉ
Địa chỉ
Điện thoại
Điện thoại
Điện thoại
Số CMTND
Số CMTND
Số CMTND
Mã Tuyến
Mã Tuyến
Mã Tuyến
Ảnh phụ xe
Ảnh phụ xe
Ảnh phụ xe
Ø Bảng Nhân viên bán vé tháng:
1NF
2NF
3NF
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Tên tài xế
Tên tài xế
Tên tài xế
Năm sinh
Năm sinh
Năm sinh
Địa chỉ
Địa chỉ
Địa chỉ
Điện thoại
Điện thoại
Điện thoại
Số CMTND
Số CMTND
Số CMTND
Mã điểm bán vé
Mã điểm bán vé
Mã điểm bán vé
Ảnh nhân viên
Ảnh nhân viên
Ảnh nhân viên
Ø Bảng Xe buýt:
1NF
2NF
3NF
Biển kiểm soát
Biển kiểm soát
Biển kiểm soát
Hãng sản xuất
Hãng sản xuất
Hãng sản xuất
Năm sản xuất
Năm sản xuất
Năm sản xuất
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Số ghế
Số ghế
Số ghế
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Ảnh xe buýt
Ảnh xe buýt
Ảnh xe buýt
Ø Bảng Tuyễn xe:
1NF
2NF
3NF
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Tên tuyến xe
Tên tuyến xe
Tên tuyến xe
Giờ bắt đầu
Giờ bắt đầu
Giờ bắt đầu
Giờ kết thúc
Giờ kết thúc
Giờ kết thúc
Tần suất
Tần suất
Tần suất
Số lượng xe
Số lượng xe
Số lượng xe
Ø Bảng Lưu thông:
1NF
2NF
3NF
Mã lưu thông
Mã lưu thông
Mã lưu thông
Ngày
Ngày
Ngày
Ca
Ca
Ca
Biển kiểm soát
Biển kiểm soát
Biển kiểm soát
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Tên tuyến xe
Mã tài xế
Mã tài xế
Mã tài xế
Mã phụ xe
Mã phụ xe
Tên tài xế
Mã phụ xe
Tên phụ xe
Ø Bảng Vé ngày:
1NF
2NF
3NF
Mã vé ngày
Mã vé ngày
Mã vé ngày
Tên vé ngày
Tên vé ngày
Tên vé ngày
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Mã tuyến xe
Ø Bảng Bán vé ngày:
1NF
2NF
3NF
Mã giao dịch
Mã giao dịch
Mã giao dịch
Ngày
Ngày
Ngày
Mã phụ xe
Mã phụ xe
Mã phụ xe
Tên phụ xe
Mã vé ngày
Mã vé ngày
Mã vé ngày
Số vé phát ra
Số vé phát ra
Đơn giá
Số vé thu về
Số vé thu về
Số vé phát ra
Số vé bán được
Số vé bán được
Số vé thu về
Thành tiền
Thành tiền
Số vé bán được
Thành tiền
Ø Bảng Vé tháng:
1NF
2NF
3NF
Mã vé tháng
Mã vé tháng
Mã vé tháng
Tên vé tháng
Tên vé tháng
Tên vé tháng
Đơn giá
Đơn giá
Đơn giá
Ghi chú
Ghi chú
Ghi chú
Ø Bảng Bán vé tháng:
1NF
2NF
3NF
Mã giao dịch
Mã giao dịch
Mã giao dịch
Ngày
Ngày
Ngày
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Mã vé tháng
Mã vé tháng
Mã vé tháng
Số vé phát ra
Số vé phát ra
Tháng
Số vé thu về
Số vé thu về
Đơn giá
Số vé bán được
Số vé bán được
Số vé phát ra
Thành tiền
Thành tiền
Số vé thu về
Số vé bán được
Thành tiền
Ø Bảng Điểm bán vé tháng:
1NF
2NF
3NF
Mã điểm bán vé
Mã điểm bán vé
Mã điểm bán vé
Tên điểm bán vé
Tên điểm bán vé
Tên điểm bán vé
Địa chỉ
Địa chỉ
Địa chỉ
Điện thoại
Điện thoại
Điện thoại
3.5 Sơ đồ thực thể liên kết
Tài xế
Xe
Tuyến xe
Phụ xe
Vé ngày
Chi tiết
bán vé
Lưu thông
Hình 3.3 – Sơ đồ thực thể liên kết 1
Nhân viên bán vé
Vé tháng
Điểm bán
vé tháng
Chi tiết
bán vé
Hình 3.4 – Sơ đồ thực thể liên kết 2
3.6 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Ø Bảng Tai_Xe: lưu trữ thông tin tài xế lái xe buýt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_TaiXe
Text
6
Khóa chính
Mã tài xế
Ten_TaiXe
Text
25
Tên tài xế
Ngaysinh
Date/Time
Ngày sinh
Diachi
Text
50
Địa chỉ
Dienthoai
Text
15
Điện thoại
CMTND
Text
10
Số chứng minh
Loaibang
Text
1
Loại bằng
Ma_Tuyen
Text
6
Khóa ngoại
Mã tuyến
Anh_TaiXe
Text
50
Link ảnh tài xế
Ø Bảng Phu_Xe: lưu trữ thông tin phụ xe
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_PhuXe
Text
6
Khóa chính
Mã phụ xe
Ten_PhuXe
Text
25
Tên phụ xe
Ngaysinh
Date/Time
Ngày sinh
Diachi
Text
50
Địa chỉ
Dienthoai
Text
15
Điện thoại
CMTND
Text
10
Số chứng minh
Ma_Tuyen
Text
6
Khóa ngoại
Mã tuyến
Anh_PhuXe
Text
50
Link ảnh phụ xe
Ø Bảng NVBVT: lưu trữ thông tin nhân viên bán vé tháng
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_NVBVT
Text
6
Khóa chính
Mã nhân viên
Ten_ NVBVT
Text
25
Tên nhân viên
Ngaysinh
Date/Time
Ngày sinh
Diachi
Text
50
Địa chỉ
Dienthoai
Text
15
Điện thoại
CMTND
Text
10
Số chứng minh
Ma_DBVT
Text
6
Khóa ngoại
Mã điểm bán vé
Anh_ NVBVT
Text
50
Link ảnh NV
Ø Bảng Xe: lưu trữ thông tin xe buýt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
BKS
Text
10
Khóa chính
Biển kiểm soát
HangSX
Text
30
Hãng sản xuất
NamSX
Number
Năm sản xuất
NhaCC
Text
30
Nhà cung cấp
Soghe
Number
Số ghế
Ma_Tuyen
Text
6
Khóa ngoại
Mã tuyến
Anh_Xe
Text
50
Link ảnh xe
Ø Bảng Tuyen: lưu trữ thông tin tuyến xe buýt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_Tuyen
Text
6
Khóa chính
Mã tuyến
Ten_Tuyen
Text
30
Tên tuyến
GioBD
Date/Time
Giờ bắt đầu
GioKT
Date/Time
Giờ kết thúc
Tansuat
Number
Tần suất
Soluongxe
Number
Số lượng xe
Ø Bảng Ve_Ngay: lưu trữ thông tin vé ngày
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_VN
Text
6
Khóa chính
Mã vé ngày
Ten_VN
Text
30
Tên vé ngày
Dongia
Number
Đơn giá
Ma_Tuyen
Text
6
Khóa ngoại
Mã tuyến
Ø Bảng Ve_Thang: lưu trữ thông tin vé tháng
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_VT
Text
6
Khóa chính
Mã vé tháng
Ten_VT
Text
30
Tên vé tháng
Dongia
Number
Đơn giá
Ghichu
Text
50
Ghi chú
Ø Bảng Luu_Thong: lưu trữ thông tin hoạt động của các tuyến xe buýt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_LuuThong
Text
6
Khóa chính
Mã lưu thông
Ngay
Date/Time
Ngày
Ca
Number
1
Ca làm việc
BKS
Text
10
Khóa ngoại
Biển kiểm soát
Ma_Tuyen
Text
6
Khóa ngoại
Mã tuyến
Ma_TaiXe
Text
6
Khóa ngoại
Mã tài xế
Ma_PhuXe
Text
6
Khóa ngoại
Mã phụ xe
Ø Bảng Ban_VN: lưu trữ thông tin bán vé ngày
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_GDVN
Text
8
Khóa chính
Mã giao dịch
Ngay
Date/Time
Ngày
Ma_PhuXe
Text
6
Khóa ngoại
Mã phụ xe
Ma_VN
Text
6
Khóa ngoại
Mã vé ngày
Sovephatra
Number
Số vé phát ra
Sovethuve
Number
Số vé thu về
Sovebanduoc
Number
Số vé bán được
Thanhtien
Number
Thành tiền
Ø Bảng Ban_VT: lưu trữ thông tin bán vé tháng
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Kiểu khóa
Diễn giải
Ma_GDVT
Text
8
Khóa chính
Mã giao dịch
Ngay
Date/Time
Ngày
Ma_NVBVT
Text
6
Khóa ngoại
Mã nhân viên
Ma_VT
Text
6
Khóa ngoại
Mã vé ngày
Sovephatra
Number
Số vé phát ra
Sovethuve
Number
Số vé thu về
Sovebanduoc
Number
Số vé bán được
Thanhtien
Number
Thành tiền
CHƯƠNG IV
CÀI ĐẶT GIẢI THUẬT VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1 Cài đặt giải thuật:
4.1.1 Giải thuật phần đăng nhập hệ thống
Hình 4.1 – Giải thuật đăng nhập hệ thống
4.1.2 Giải thuật thêm mới
Hình 4.2 – Giải thuật thêm thông tin
4.1.3 Giải thuật sửa
Hình 4.3 – Giải thuật sửa thông tin
4.1.4 Giải thuật xóa
Hình 4.4 – Giải thuật xóa thông tin
4.1.5 Giải thuật tìm kiếm
Hình 4.5 – Giải thuật tìm kiếm
4.1.6 Giải thuật lập báo cáo
Hình 4.5 – Giải thuật lập báo cáo
4.2 Thiết kế giao diện:
Hình 4.6 - Splash
Hình 4.7 – Form đăng nhập
Hình 4.8 – Giao diện chính của chương trình
Hinh 4.9 – Form thay đổi Password
Hình 4.10 – Form cập nhật User
Hình 4.11 – Form cập nhật tài xế
Hình 4.12 – Form cập nhật phụ xe
Hình 4.13 – Form cập nhật thông tin xe buýt
Hình 4.14 – Form cập nhật thông tin tuyến xe
Hình 4.15 – Form quản lý lưu thông
Hình 4.16 – Form cập nhật vé ngày
Hình 4.17 – Form quản lý bán vé ngày
Hình 4.18 – Form tìm kiếm thông tin tài xế
Hình 4.19 – Form tìm kiếm thông tin phụ xe
Hình 4.20 – Tìm kiếm thông tin vé ngày
Hình 4.21 – Form tìm kiếm thông tin tuyến xe
Hình 4.22 – Form tìm kiếm thông tin xe buýt
Hình 4.23 – Báo cáo danh sách tài xế theo từng tuyến xe
Hình 4.24 – Báo cáo danh sách phụ xe theo từng tuyến xe
Hình 4.25 – Báo cáo danh sách các tuyến xe
Hình 4.26 – Báo cáo tình hình hoạt động của tuyến xe
Hình 4.27 – Danh sách vé ngày
Hình 4.28 – Báo cáo doanh thu vé ngày
Hình 4.29 – In hóa đơn bán vé ngày
Hình 4.30 – Cập nhật thông tin vé tháng
Hình 4.31 – Quản lý bán vé tháng
Hình 4.32 – In hóa đơn bán vé tháng
Hình 4.33 – Cập nhật thông tin nhân viên bán vé tháng
Hình 4.34 – Cập nhật thông tin các điểm bán vé tháng
Hình 4.35 – Tìm kiếm thông tin vé tháng
Hình 4.36 – Tìm kiếm thông tin nhân viên bán vé tháng
Hình 4.37 – Tìm kiếm các điểm bán vé tháng
Hình 4.38 – Báo cáo danh sách nhân viên bán vé tháng
Hình 4.39 – Báo cáo danh sách vé tháng
Hình 4.40 – Báo cáo các điểmbán vé tháng
Hình 4.41 – Báo cáo doanh thu bán vé tháng
Hình 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2458.doc