Những con số này cho thấy quá trình hoạt động kinh doanh của công ty Hòa Bình từ năm 2007 đến 2009. đây là ba thời điểm thăng trầm của nền kinh tế việt nam nói chung và công ty Hòa Bình nói riêng. Năm hai 2007 là thời điểm mà nền kinh tế tăng trưởng nóng, lợi nhuận sau thuế công ty đạt được là gần 25 tỷ. qua năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ nên công ty chịu ảnh hưởng nặng nề từ nó, mặc dầu công ty đã đề ra nhiều biện pháp để đối phó nhưng lợi nhuận sau thế giảm tới 67%. Nhưng công ty vẩn có lợi nhuận là dấu hiệu tốt khi hàng chục tập đoàn phá sản. qua năm 2009 thì kết quả đạt được ngoài cả mong đợi của công ty và nhà đầu tư. Doanh thu thuần đạt 1,770,398,056,317đ và lợi nhuận sau thuế tăng 587.23% thu về khoản tiền 47,075,539,601đ. Cho thấy công ty kinh doanh rất thành công trong năm 2009. nguyên nhân là do sự cộng hưỡng nhiều chiều từ vi mô đến vĩ mô. Đó là tác dụng tốt của gói kích thích kinh tế của chính phủ, kinh tế trong nước và thế giới trên đà phục hồi, sự lạc quan của khách hàng về kinh tế. công ty thanh lý những dự án kém hiệu quả, áp dụng khoa học kỷ thuật và kinh doanh và quản lý
Trên đây là bản phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Hòa Bình từ năm 2007 đến năm 2009. Mặc dù có nhiều khó khăn nhưng công ty luôn đạt được những con số đầy ấn tượng.
14 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3367 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích bản báo cáo tài chính của công ty xây dựng Hòa Bình năm 2007-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó sự thống nhất quản lý của Công ty nhằm đảm bảo một sức mạnh tổng hợp. Mục tiêu của Hòa Bình là nhắm đến sự hòan hảo cho tất cả các sản phẩm và dịch vụ của mình bằng sự năng động, sáng tạo và chuyên môn hóa cao; Bên cạnh đó triệt để áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000; Đồng thời khuyến khích học hỏi không ngừng để tiến lên từng bước vững vàng với phương châm"CHẬM MÀ CHẮC" với 10 bộ phận chuyên ngành, đảm trách việc sản xuất, cung cấp 9 lọai sản phẩm và dịch vụ khác nhau phục vụ trong nàgnh Kiến trúc xây dựng.
Một số hình ảnh về các công trình do công ty hòa bình xây dựng
Thành Tựu Đạt Được
Giải thưởng Quốc tế tại PARIS về CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISLQ (International Star for Leadership in Quality) năm 2008
Huy chương vàng “QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN CẦU”
Giải thưởng quốc tế “CENTURY INTERNATIONAL QUALITY ERA AWARD IN THE GOLD CATEGORY“ năm 2005
Giải thưởng quốc tế “PLATINUM TECHNOLOGY” năm 2005
Giải thưởng Quốc tế “DIAMOND EYE” năm 2004
Giải thưởng Quốc tế NGÀNH XÂY DỰNG Lần thứ 16 THIÊN NIÊN KỶ MỚI năm 2004
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
STT
TÀI SẢN
Mã số
Thuyếtminh
Năm 2009
năm 2008
năm 2007
tỉ số 2009/2008
tỉ số 2008/2007
0
1
2
3
4
5
6
7
8
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
855,207,146,060
797,333,355,800
502206638402
107.26%
158.77%
I.
I.
Tiền và các khoản tương đương tiền
110
155,773,870,503
79,595,306,265
200049958552
195.71%
39.79%
1
Tiền
111
11,858,870,503
29,595,306,265
200049958552
40.07%
14.79%
2
Các khoản tương đương tiền
112
143,915,000,000
50,000,000,000
287.83%
II.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
28,000,000,000
50,000
57104100350
1
Đầu tư ngắn hạn
121
28,000,000,000
50,000
67297235980
56000000.00%
0.00%
2
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
10193135630
0.00%
III.
Các khoản phải thu
130
477,200,422,979
315,298,839,002
208216709500
151.35%
151.43%
1
Phải thu khách hàng
131
207,079,472,489
161,506,707,674
99465179000
2
Trả trước cho người bán
132
11,081,555,268
14,341,831,250
29270368000
77.27%
49.00%
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4
Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
134
255,515,886,996
122,807,487,411
78701734000
208.06%
156.04%
5
Các khoản phải thu khác
135
4,095,900,762
16,873,158,667
1020537000
6
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
572,392,536
230,346,000
241108500
248.49%
95.54%
IV.
Hàng tồn kho
140
184,503,075,805
395,996,427,710
24456149000
46.59%
1619.21%
1
Hàng tồn kho
141
184,503,075,805
395,996,427,710
24456149000
46.59%
1619.21%
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
_
V.
Tài sản ngắn hạn khác
150
9,729,776,773
6,442,732,823
12379721000
151.02%
52.04%
1
Chi phí trả trước ngắn hạn
151
895,942,987
1,600,798,749
1125024000
55.97%
142.29%
2
Thuế GTGT được khấu trừ
152
1,306,173,312
1,964,213,757
10707202000
Các khoản thuế phải thu
154
12,346,077
89,545,993
13.79%
Tài sản ngắn hạn khác
158
7,515,314,397
2,788,174,324
547495000
269.54%
509.26%
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
200
506,390,428,744
3 65.959.953.103
437859052401
I.
I.
Các khoản phải thu dài hạn
210
1
Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
212
3
Phải thu nội bộ dài hạn
213
4
Phải thu dài hạn khác
218
5
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II.
Tài sản cố định
220
357,694,016,566
252,950,115,100
301158309401
1
Tài sản cố định hữu hình
221
219,750,043,458
128,880,253,952
106069191000
170.51%
121.51%
Nguyên giá
222
267,429,697,845
155,897,522,110
120076503000
171.54%
129.83%
Giá trị hao mòn lũy kế
223
27017268158
14007312000
0.00%
192.88%
2
Tài sản cố định thuê tài chính
224
Nguyên giá
225
Giá trị hao mòn lũy kế
226
3
Tài sản cố định vô hình
227
5,757,617,723
5,648,384,482
5264453247
Nguyên giá
228
6,136,428,468
5,865,353,268
5378248223
104.62%
109.06%
Giá trị hao mòn lũy kế
229
378,810,745
216,968,786
113794976
174.59%
190.67%
4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
132,186,355,385
118,421,476,666
189824665154
111.62%
62.38%
III.
Bất động sản đầu tư
240
Nguyên giá
241
Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
111,047,066,907
95,480,054,149
120524315000
116.30%
79.22%
1
Đầu tư vào công ty con
251
2
Đầu tu vào công ty liên kết, liên doanh
252
44,858,401,803
52,543,232,645
108519315000
85.37%
48.42%
3
Đầu tư dài hạn khác
258
66,188,665,104
42,936,821,504
12005000000
154.15%
357.66%
4
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
259
V.
Tài sản dài hạn khác
260
37,649,345,271
17,529,783,854
16176428000
1
Chi phí trả trước dài hạn
261
36,352,796,088
17,355,976,909
15994379000
209.45%
108.51%
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
151,042,554
126,436,945
134679000
119.46%
93.88%
3
Tài sản dài hạn khác
268
1,145,506,629
47,370,000
47370000
2418.21%
100.00%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
1,361,597,574,804
1,163,293,308,903
940065690803
117.05%
123.75%
NGUỒN VỐN
A.
NỢ PHẢI TRẢ
300
725,319,467,847
573,102,558,059
408520689671
126.56%
140.29%
I.
Nợ ngắn hạn
310
707,237,928,854
462,769,340,354
344669616671
1
Vay và nợ ngắn hạn
311
315,794,705,714
122,948,694,302
111699382000
256.85%
110.07%
2
Phải trả cho người bán
312
135,097,333,474
142,613,975,275
132184678000
94.73%
107.89%
3
Người mua trả tiền trước
313
85,369,594,147
128,294,589,833
61139561354
66.54%
209.84%
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
44,564,699,666
16,536,768,885
2275674000
269.49%
5
Phải trả người lao động
315
34,196,340,342
11,025,839,749
6083658000
310.15%
181.24%
6
Chi phí phải trả
316
87,332,958,778
32,881,460,123
27571750000
265.60%
119.26%
7
Phải trả nội bộ
317
8
Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
318
9
Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
4,882,296,733
8,468,012,187
3714913317
57.66%
227.95%
10
Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II.
Nợ dài hạn
330
18,081,538,993
110,333,217,705
63851073000
16.39%
172.80%
1
Phải trả dài hạn người bán
331
2
Phải trả dài hạn nội bộ
332
3
Phải trả dài hạn khác
333
4
Vay và nợ dài hạn
334
17,402,091,993
109,467,249,531
62924972000
15.90%
173.96%
5
Thuế thu nhận hoãn lại phải trả
335
6
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
679,447,000
865,968,174
926101000
78.46%
93.51%
7
Dự phòng phải trả dài hạn
337
B.
VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
5.24.
579,536,829,751
535,489,800,690
530853144132
108.23%
100.87%
I.
Vốn chủ sở hữu
400
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
410
573,646,125,538
532,844,008,016
526732080132
107.66%
101.16%
2
Thặng dư vốn cổ phần
411
151,195,400,000
151,195,400,000
135000000000
100.00%
112.00%
3
Vốn khác của chủ sở hữu
412
368,383,473,203
368,383,473,203
368383473203
100.00%
100.00%
4
Cổ phiếu quỹ
413
5
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414
6
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
415
7
Quỹ đầu tư phát triển
416
122,711,770
6,528,151,837
4315363877
1.88%
151.28%
8
Quỹ dự phòng tài chính
417
12,580,855,179
2,848,279,458
2110683472
9
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
418
4,865,847,241
10
Lợi nhuận chưa phân phối
419
36,497,838,145
3,888,703,518
16922559580
938.56%
22.98%
11
Nguồn vốn đầu tư XDCB
420
II.
Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
5,890,704,213
2,645,792,674
4121064000
1
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
431
5,881,204,213
2,618,292,674
4121064000
224.62%
63.53%
2
Nguồn kinh phí
433
9,500,000
27,500,000
34.55%
3
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
434
C.
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
439
56,741,277,206
54,700,950,154
691857000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐNBáo
440
1,361,597,574,804
1,163,293,308,903
940065690803
117.05%
123.75%
Nhận xét: nhìn chung tài sản ngắn hạn của công ty Hòa Bình tăng qua cá năm 2007-2009. Năm 2008 thì tăng 58.77% so với 2007, năm 2009 tăng 7,26% . Ngược lại tài sản dài hạn giảm 16%, và năm 2009 tăng 38% so với năm 2008. Qua 2 chỉ số của 2 năm, ta có thể thấy được Hòa Bình đang sử dụng chính sách gia tăng tài sản ngắn hạn hạn, nhằm tăng khả năng quay vòng vốn. Cùng theo đó là tài sản cố định giảm 16% (2008), tăng 41%(2009) so với năm 2008. Trong khi đó nợ phải trả tăng 40,29%(2008), và tăng 26,56%(2009) so với 2008. Chứng tỏ Hòa Bình đang gia tăng chính sách sử dụng vốn nợ. Dẫn tới vốn chủ sở hữu chỉ tăng nhẹ trong năm 2008-2009(0,87%-8,23%).
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2007-2009 (đã kiểm toán)
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
2008/2007
2009/2008
1. Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
152.84%
254.37%
2. Giá vốn hàng bán
394,647,998,000
629,592,180,384
1,656,728,183,391
159.53%
263.14%
3. Lợi nhuận gộp
60,707,842,000
66,393,072,126
113,669,872,926
109.36%
171.21%
4. Chi phí bán hàng
5,359,705,000
74,682,885
153,967,542
1.39%
206.16%
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
18,658,258,000
27,334,213,943
44,928,515,133
146.50%
164.37%
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
36,689,879,000
38,984,175,298
68,587,390,251
106.25%
175.94%
7. Thu nhập hoạt động tài chính
12,832,729,000
4,194,295,798
16,995,231,606
32.68%
405.20%
8. Chi phí hoạt động tài chính
20,503,399,000
25,849,213,500
23,104,644,237
126.07%
89.38%
* Trong đó chi phí lãi vay
7,372,708,000
16,502,817,591
22,909,206,838
223.84%
138.82%
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
-7,670,670,000
-21,654,917,702
-6,109,412,631
282.31%
28.21%
10. Thu nhập khác
1,375,455,000
3,014,674,838
4,995,336,784
219.18%
165.70%
11. Chi phí khác
893,984,000
2,010,228,394
6,708,698,176
224.86%
333.73%
12. Lợi nhuận khác
481,471,000
1,004,446,444
-1,713,361,392
208.62%
-170.58%
12.1 Lãi/lỗ trong công ty liên doanh
-
-7,586,567,355
952,709,158
-
-12.56%
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
29,500,680,000
10,747,136,685
61,717,325,386
36.43%
574.27%
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
4,775,677,000
2,489,600,031
14,666,391,394
52.13%
589.11%
15 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
134,679,000
-8,242,257
-24,605,609
-6.12%
298.53%
16. Lợi nhuận sau thuế
24,859,682,000
8,249,294,397
47,075,539,601
33.18%
570.66%
Phần hùn thiểu số
30,760,000
338,303,510
619,877,732
1099.82%
183.23%
Lợi nhuận của cổ đông công ty mẹ
24,828,922,000
7,910,990,887
46,455,661,869
31.86%
587.23%
Phân tích doanh thu thuần
Qua bảng so sánh kết quả kinh doanh của công ty Hòa Bình từ năm 2007 đến năm 2009 ta thấy đây là công ty hoạt động rất hiệu quả trong giai đoạn khủng hoảng kinh tết thế giới bắt đầu từ năm 2008. ảnh hưỡng của nó trên toàn thế giới và bao trùm lên mọi ngành nghề và một trong những ngành chịu ảnh hưỡng mãnh nhất đó là ngành xây dựng. Vào năm 2008 thì hầu như thị trường bất động sản bị đóng băng, trên các sàn giao dịch bất động sản không còn sôi động như năm 2007.
Công ty Hòa Bình đã có những con số rất ấn tượng và được các chuyên gia và nhà đầu tư đánh giá rất cao. Về doanh thu thuần thì năm 2008 công ty đã tăng một lượng 240,629,412,510đ đạt 152.84% so với năm 2007. qua năm 2009 con số này còn ấn tượng hơn. Doanh thu thuần đạt 1,770,398,056,317đ tăng 254.37% so với năm 2008. con số này cho thấy công ty đã đối phó với khủng hoảng rất tốt. và khảng định mình là một trong những công ty dẩn dầu trong ngành.
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
1. Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
240,629,412,510
152.84%
1,074,412,803,807
254.37%
Nguyên nhân mà công ty có những con số trên là: năm 2008 do ảnh hưỡng khủng hoảng kinh tế nên công ty đưa ra nhiều giải pháp để dối phó như thanh lý các dự án kém hiệu quả, áp dụng các công nghệ quản lý hiện đại trên thế giới. chú trọng vào thế mạnh là xây dựng dân dụng. Qua năm 2009 thì thị trường bất động sản đã ấm lại và sự tác động mạnh từ gói kích thích kinh tế trị giá () của chính phủ. Đây củng là đòn bảy cho toàn nền kinh tế việt nam. Và một nguyên nhân nữa là sự sợ hãi của người dân về khủng hoảng kinh tế được giảm rất nhiều.
Nhưng con số này tăng quá cao cần đặt ra câu hỏi, nó sẻ ảnh hưỡng như thế nào đến tương lai và nên đề ra giải pháp gì cho tăng trưởng bền vững của công ty.
Phân tích lợi nhuận gộp
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
Lợi nhuận gộp
60,707,842,000
66,393,072,126
113,669,872,926
5,685,230,126
109.36%
47,276,800,800
171.21%
Trên đây là số liệu lợi nhuận gộp từ 2007 đến 2009. năm sau luôn cao hơn năm trước nhưng vấn đề ta quan tam là tốc độ tăng của nó so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. năm 2008 doanh thu thuần tăng 152.84% nhưng lợi nhuận gộp chỉ tăng 109.36%, qua năm 2009 thì doanh thu tăng 254.37% nhưng lợi nhuận chỉ tăng 171.21%. nguyên nhân gây ra sự chênh lệch này là do giá đầu vào tăng cao nói cách khác là lạm phát cao (số liệu lạm phát 2008, 2009) nên giá vốn hàng bán tăng cao, nên giá vốn hàng bán chiếm tỉ trọng cao trong doanh thu thuần. cụ thể là năm 2007 giá vốn hàng bán chiếm 86.67%, qua 2008 là 90.46%và qua 2009 là 93.58%. dù vậy nhưng công ty vẩn đạt được lợi nhuận gộp cao, nói lên công ty hoạt động khá hiệu quả.
phân tích Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
36,689,879,000
38,984,175,298
68,587,390,251
2,294,296,298
106.25%
29,603,214,953
175.94%
Tỉ trọng lợi nhuận hoạt động kinh doanh so với lợi nhuận gộp luôn chiếm từ 40%, nên tỉ lệ tăng trưởng của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bằng với tỉ lệ thay đổi của lợi nhuận gộp. cho thấy luôn hoạch toán một mức chi phí cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp luôn ổn định. So với các công ty cùng ngành thì đây củng là chỉ số trung bình mà các cọng ty khác chi trả.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
Lợi nhuận hoạt động tài chính
-7,670,670,000
-21,654,917,702
-6,109,412,631
-13,984,247,702
-282.31%
15,545,505,071
28.21%
Số liệu trên cho thấy hoạt động tài chính của công ty kém hiệu quả luôn bị lỗ. đặc biệt là năm 2008 khoản lỗ gần 22 tỷ đồng. nhưng qua 2009 lỗ còn gần 6.1 tỷ. nguyên nhân là do lãi suất ngân hàng tăng cao trong năm 2008 và số nợ công ty đang sử dụng là rất lớn chiếm 50% tổng số tài sản, nên tiền lãi lên đến 17 tỷ vào năm 2008 và 22 tỷ vào năm 2009. điều này cho thấy xu hướng thay đổi nguồn tài trợ vốn của công ty.
Tổng lợi nguận trước thuế
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
Tổng lợi nhuận trước thuế
29,500,680,000
10,747,136,685
61,717,325,386
-18,753,543,315
36.43%
50,970,188,701
574.27%
Tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2008 giảm chỉ còn 36.43% so với năm 2007, lý do là do giá vốn hàng bán cao và khoản lỗ 22 tỷ từ hoạt động tài chính và khoản lỗ gần 8 tỷ từ công ty liên doanh. Đây củng là cảnh ngộ của các công ty Việt Nam trong năm 2008. nhưng qua năm 2009 thì lại ngược lại hoàn toàn, có một khoản tăng tới 574.27% so với năm 2008, cụ thể là đạt 61,717,325,386đ. Nguyên nhân là do doanh thu đạt hơn 1,770 tỷ đồng và hoạt động tài chính tốt đẹp hơn năm 2008. và khoản thu nhập 1 tỷ từ công ty liên doanh.
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu (ĐVT: VND)
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
chênh lệch 2008/2007
chênh lệch 2009/2008
mức
tỉ lệ
mức
tỉ lệ
Lợi nhuận sau thuế
24,859,682,000
8,249,294,397
47,075,539,601
-16,610,387,603
33.18%
38,826,245,204
570.66%
Phần hùn thiểu số
30,760,000
338,303,510
619,877,732
307,543,510
1099.82%
281,574,222
183.23%
Lợi nhuận của cổ đông công ty mẹ
24,828,922,000
7,910,990,887
46,455,661,869
-16,917,931,113
31.86%
38,544,670,982
587.23%
Những con số này cho thấy quá trình hoạt động kinh doanh của công ty Hòa Bình từ năm 2007 đến 2009. đây là ba thời điểm thăng trầm của nền kinh tế việt nam nói chung và công ty Hòa Bình nói riêng. Năm hai 2007 là thời điểm mà nền kinh tế tăng trưởng nóng, lợi nhuận sau thuế công ty đạt được là gần 25 tỷ. qua năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ nên công ty chịu ảnh hưởng nặng nề từ nó, mặc dầu công ty đã đề ra nhiều biện pháp để đối phó nhưng lợi nhuận sau thế giảm tới 67%. Nhưng công ty vẩn có lợi nhuận là dấu hiệu tốt khi hàng chục tập đoàn phá sản. qua năm 2009 thì kết quả đạt được ngoài cả mong đợi của công ty và nhà đầu tư. Doanh thu thuần đạt 1,770,398,056,317đ và lợi nhuận sau thuế tăng 587.23% thu về khoản tiền 47,075,539,601đ. Cho thấy công ty kinh doanh rất thành công trong năm 2009. nguyên nhân là do sự cộng hưỡng nhiều chiều từ vi mô đến vĩ mô. Đó là tác dụng tốt của gói kích thích kinh tế của chính phủ, kinh tế trong nước và thế giới trên đà phục hồi, sự lạc quan của khách hàng về kinh tế. công ty thanh lý những dự án kém hiệu quả, áp dụng khoa học kỷ thuật và kinh doanh và quản lý…
Trên đây là bản phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Hòa Bình từ năm 2007 đến năm 2009. Mặc dù có nhiều khó khăn nhưng công ty luôn đạt được những con số đầy ấn tượng.
PHÂN TÍCH CÁC TỈ SỐ TÀI CHÍNH
Tỉ số thanh toán
khả năng thanh toán hiện hành
CR=
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Tài sản lưu động
502,206,638,402
797,333,355,800
855,207,146,060
Nợ ngắn hạn
344,669,616,671
462,769,340,354
707,237,928,854
CR
1.46
1.72
1.21
Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành cho ta biết được mứa an toàn của nợ ngắn hạn mà công ty đang vay. Với CR từ 2007 đến 2009 lần lượt là 1.46, 1.72 và 1.21 thì khả năng thanh toán của công ty Hòa Bình khá đảm bảo. như năm 2008 thì cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có tới 1.72 đồng tài sản lưu động để bù đắp nợ.
Khả năng thanh toán nhanh
QR=
Tài sản lưu động - tồn kho
Nợ ngắn hạn
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Tài sản lưu động
502,206,638,402
797,333,355,800
855,207,146,060
Tồn kho
24,456,149,000
395,996,427,710
184,503,075,805
Nợ ngắn hạn
344,669,616,671
462,769,340,354
707,237,928,854
QR
1.39
0.87
0.95
Với số liệu này thì các khoản vay ngắn hạn có mức độ an toàn không cao. Đây là con số phản ánh sự tác động mạnh mẻ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu vào năm 2008 đến nền kinh tế. Chúng ta dể nhận thấy được sự đóng băng của thị trường bất động sản năm 2008 qua số liệu tồn kho của công ty Hòa Bình, đó là tồn kho 2008 gấp tồn kho 2007 tới 16.19 lần. Điều này củng ảnh hưỡng rất lớn đến cơ cấu tài sản lưu động. làm cho khả năng thanh toán nhanh năm 2008 chỉ là 0.87
Tỉ số cơ cấu vốn
Tỉ số nợ
DR=
Tổng nợ
Tổng tài sản
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Tổng tài sản
940,065,690,803
1,163,293,308,903
1,361,597,574,804
Tổng nợ
408,520,689,671
573,102,558,059
725,319,467,847
DR
0.43
0.49
0.53
Tỉ lệ nợ cho ta biết được tổng nợ chiếm bao nhiêu trên tổng tài sản. qua 3 năm thì ta thấy tổng nợ chiếm 50% tổng tài sản. cho ta biết được nguồn lực của công ty là rất mạnh. Cơ cấu nợ hợp lý.
Khả năng thanh toán lãi vay (KNTTLV)
KNTTLV =
Lợi nhuận thuần từ hdkd
tổng lải vay
năm 2007
năm 2008
năm 2009
EBIT
29,019,209,000
17,329,257,596
62,477,977,620
Lãi vay
7,372,708,000
16,502,817,591
22,909,206,838
KNTTLV
3.94
1.05
2.73
Số liệu trên cho ta biết dược công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay ở hai năm 2007 và 2009. còn năm 2008 thì công ty hàu như không có lãi sau khi chi trả lải vay. Qua chỉ số năm 2009 thì ta có thể khẳng định rằng công ty đã bắt đầu phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
Các tỉ số hoạt động
vòng quay các khoản phải thu (VQCKPT)
VQCKPT =
Doanh thu
Các khoản phải thu
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
Khoản phải thu
208,216,709,500
315,298,839,002
477,200,422,979
VQKPT
2.19
2.21
3.71
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
164.61
163.09
97.04
Chỉ số cho ta biết được kỳ thu tiền bình quân khoảng 4-5 tháng. Đây củng là đặc điểm của nhành bất động sản.
Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK)
VQHTK =
Doanh thu
Tồn kho
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
Tồn kho
24,456,149,000
395,996,427,710
184,503,075,805
VQHTK
18.62
1.76
9.60
Tồn kho bình quân (ngày)
19.33
204.83
37.52
Qua con số tồn kho bình quân hàng tồn kho ta có thể thấy hai bố cục đối lập nhau. Đó là sự phát triển nóng của nhà đất năm 2007 và sự trì trệ do khủng hoảng kinh tế năm 2008. năm 2008 tồn kho bình quân là 205 ngày nhưng sang năm 2009 do sự lạc quan của nền kinh tế và sự lảnh đạo thành công của ban quản trị đả đưa xuống còn 38 ngày. Con số phù hợp với ngành xây dựng.
Vòng quay tài sản (VQTS)
VQTS =
Doanh thu
Tổng tài sản
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
Tổng tài sản
940,065,690,803
1,163,293,308,903
1,361,597,574,804
VQTS
0.48
0.60
1.30
Vòng quay tài sản bình quân (ngày)
743.21
601.72
276.87
Chỉ số cho ta biết được hiệu suất sử dụng tài sản của công ty trung bình là một đến hai năm.
Vòng quay tài sản cố định (VQTSCĐ)
VQTSCĐ =
Doanh thu
Tài sản cố định
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
Tài sản cố định
301,158,309,401
252,950,115,100
357,694,016,566
VQTSCĐ
1.51
2.75
4.95
Vòng quay tài sản cố định bình quân (ngày)
238.09
130.84
72.73
Các số liệu trên cho ta biết được công ty đã gia tăng sản xuất, cho nên hiệu suất sử dụng tài sản cố định càng cao. Từ 239 ngày vào năm 2007 xuống còn 73 ngày vào năm 2009. cho ta thấy công ty đang thay đổi chiến lược kinh doanh để đối phó với khủng hoảng kinh tế.
Các tỉ số sinh lợi
Tỉ số lải ròng trên doanh thu
ROS =
EAT
Doanh thu
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Doanh thu thuần
455,355,840,000
695,985,252,510
1,770,398,056,317
EAT
24,859,682,000
8,249,294,397
47,075,539,601
ROS
0.05
0.01
0.03
Năm 2007 ROS= 5% nhưng qua năm 2008 chỉ số này còn 1%. Thể hiện thị trường e ngại với giá bán cao như năm 2007. nên qua 2008 công ty đã thực hiện chính sách chiết khấu thương mại cao nên thu hút được khách hàng. Thể hiện là doanh thu thuần tăng 1.5 lần nhưng ROS giảm 3 lần. nhưng qua năm 2009 lại tăng trỡ lại và mang về cho công ty một khoản lời sau thuế khá lớn.
Suất sinh lợi so với tài sản
ROA=
EAT
Tài sản
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Tài sản
940,065,690,803
1,163,293,308,903
1,361,597,574,804
EAT
24,859,682,000
8,249,294,397
47,075,539,601
ROA
0.03
0.01
0.03
Suất sinh lợi so với tài sản của công ty là trung bình so với trung bình ngành, năm 2009 thì cứ mổi đồng đầu tư vào tải sản thì có khoảng 0.03 đồng lợi nguận sau thuế. Nó thể hiện công ty đã sữ dụng hiệu quả tài sản. con năm 2008 do sự trì trệ của thị trường nên EAT thấp dẩn tới ROS thấp.
Suất sinh lợi so với vốn chủ sở hữu
ROE=
EAT
Vốn chủ sở hữu
năm 2007
năm 2008
năm 2009
Vốn chủ sỡ hữu
530,853,144,132
535,489,800,690
579,536,829,751
EAT
24,859,682,000
8,249,294,397
47,075,539,601
ROE
0.05
0.02
0.08
Với số liệu này thì công ty đang gặp khó khăn về thu hút đầu tư. Vì khi một đồng vốn bỏ ra thì suất sinh lợi của nó chỉ 2% vào năm 2008, trong khi đó lãi suất ngân hàng là 12%. Qua năm 2009 thì suất sinh lợi bằng lãi suất ngân hàng. đều này nói lên cơ cấu vốn hiện tại chưa phù hợp.
Các tỉ số chứng khoán
Lải cơ bản trên cổ phiếu
EPS=
EAT- Dp
n
Dp: cổ tức cổ phần ưu đải
n : số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
năm 2007
năm 2008
năm 2009
EPS
3,309
561
3,114
Với số liệu này thì các nhà đầu tư có một khoản lợi nhuận khá lớn. như năm 2009 mổi cổ phiếu họ nắm dử mang về cho họ 3,114đ, con số này đã thu hút nhà đầu tư đổ tiền vào Hòa Bình.
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHỈ TIÊU
ĐVT
năm 2007
năm 2008
năm 2009
1. Tỉ số thanh toán
Thanh toán hiện hành
lần
1.46
1.72
1.21
Thanh toán nhanh
lần
1.39
0.87
0.95
2. Tỉ số cơ cấu vốn
Tỉ số nợ
lần
0.43
0.49
0.53
Khả năng thanh toán lải vay
lần
3.94
1.05
2.73
3. Tỉ số hoạt động
Vòng quay khoản phải thu
vòng
2.19
2.21
3.71
Vòng quay tồn kho
vòng
18.62
1.76
9.60
Vòng quay tài sản
vòng
0.48
0.60
1.30
Vòng quay tài sản cố định
vòng
1.51
2.75
4.95
4. Tỉ số sinh lợi
Tỉ số lải ròng trên doanh thu
%
5.46
1.19
2.66
Suất sinh lợi so với tài sản
%
2.64
0.71
3.46
Suất sinh lợi so với vốn chủ sở hữu
%
4.68
1.54
8.12
5. Tỉ số chứng khoán
Lải cơ bản trên cổ phiếu
đồng
3309.00
561.00
3114.00
SO SÁNH CÁC CHỈ SỐ CÙNG NGÀNH
Chi so nghanh
CHỈ TIÊU
ĐVT
2007
2008
1. Tỉ số thanh toán
Thanh toán hiện hành(CR)
lần
1.30
1.20
Thanh toán nhanh(QR)
lần
0.90
0.70
2. Tỉ số cơ cấu vốn
Tỉ số nợ(DR)
lần
0.62
0.65
Khả năng thanh toán lải vay
lần
3.70
1.90
3. Tỉ số hoạt động
Vòng quay khoản phải thu
vòng
1.48
2.30
Vòng quay tồn kho
vòng
2.65
2.61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích bản báo cáo tài chính của công ty xây dựng hòa bình.doc