Đề tài Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần nông sản thực phẩm Lâm Đồng

- Tài sản lưu động (TSLĐ): Nhìn chung TSLĐ của công ty điều tăng lên từ 66% ở năm 2009 lên 78,4% ở cuối năm 2010, trong đó nhiều nhất là khoản hàng tồn kho từ 14,4% lên 32%, tiếp đến là các khoản vốn bằng tiền tăng từ 3.7% lên 7.3%, còn các khoản khác lại giảm xuống, cụ thể là khoản phải thu từ 26,5% giảm xuống còn 24%, khoản ứng và trả trước giảm từ 21,4% xuống còn 15%.

- Tài sản cố định: Có xu hướng giảm từ 34% xuống còn 21,6%. Qua số liệu này ta chưa thể kết luận tốt hay xấu mà phải kết hợp với việc phân bổ cơ cấu vốn của loại hình doanh nghiệp.

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2622 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần nông sản thực phẩm Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản phải thu bình quân Đầu kỳ + Cuối kỳ Các khoản phải thu bình quân = 2 - Vòng vay vốn ( Hiệu suất sử dụng vốn): Phân tích vòng vay tổng vốn nhằm đánh giá chung chất lượng quản lý vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị. Doanh thu thuần Vòng vay tổng vốn = Tổng vốn bình quân Chỉ tiêu náy nói lên một đồng vốn kinh doanh của đơn vị tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. + Vòng vay vốn lưu động Doanh thu thuần Vòng vay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Kết quả tính toán được qua vòng vay vốn lưu động sẽ cho biết trong thời kỳ phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp đã vay được bao nhiêu đồng doanh thu, vòng vay này tính ra lớn chứng tỏ vốn lưu chuyển càng nhanh, hoạt động của doanh nghiệp càng tốt, càng có điều kiện giảm bớt nhu cầu về vốn lưu động. Việc tăng vòng vay vốn lưu động có nghĩa quan trọng cho doanh nghiệp giảm được lượng vốn vay hay có thể mở rộng được quy mô kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có. + Vòng vay vốn cố định Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụg tài sản cố định và vốn cố định, nhưng chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp của việc sử dụng cốn cố định thường sử dụng là mức doanh thu tính theo vốn cố định. Doanh thu thuần Vòng vay vốn cố định = Vốn cố định bình quân Vòng vay vốn này phản ánh số tiền lãi hoặc số thu nhập thuần được thu trên một đồng vốncố định cần thiết để tạo ra một động lãi hoặc thu nhập thuần. So sánh với kỳ trước hay kỳ kế hoạch có thể đánh giá được vòng vay vốn cố định. 2.3.2.3. Phân tích tỷ số nợ Tỷ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Hệ số nợ càng thấp thì hệ số an toàn càng cao, món nợ của họ càng được bảo đảm và họ có cơ sở để tin tưởng vào sự trả nợ đúng hạn của con nợ. Khi tỷ lệ nợ cao tức là chủ doanh nghiệp chỉ góp một phần nhỏ trên tổng số vốn thì sự rủi ro trong kinh doanh được chuyển sang chủ nợ gánh chịu một phần. Đồng thời, khi tỷ số nợ cao thì chủ doanh nghiệp càng có lợi rõ rệt, vì khi đó họ chỉ bỏ ra một phần vốn nhỏ nhưng lại được sử dụng một lượng tài sản lớn và khi kinh doanh lại vốn lớn hơn do lãi suất tiền vay thì phần lợi nhuận của họ sẽ gia tăng rất nhanh. Mặt khác, khi tỷ số nợ cao thì mức độ an toàn trong kinh doanh càng kém, vì chỉ cần một khoản nợ tới hạn không trả được sẽ rất dễ làm cho cán cân thanh toán của công ty mất thăng bằng, dễ xuất hiện nguy cơ phá sản. Tổng nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản 2.3.2.4. Phân tích các tỷ số sinh lời Phân tích tỷ số sinh lời sẽ gíup cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn, hợp lý. Chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn và mức lãi của doanh nghiệp cùng loại. - Tỷ số lợi nhuận hoạt động: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh Tỷ số lợi nhuận hoạt động = Doanh thu thuần Phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. Đồng thời là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đánh giá của các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu: Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận ròng Tỷ số lợi nhuận ròng = Doanh thu thuần - Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đấu tư vào doanh nghiệp Lợi nhuận ròng ROA = Toàn bộ tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận ròng = x Tổng tài sản Doanh thu thuần - Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE) Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận ròng Doanh thu = x Doanh thu Vốn chủ sở hữu bình quân Cứ một đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Phần III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG 3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua báo cáo tài chính 3.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán PT bảng CDKT theo chiều ngang Phân tích theo chiều ngang của báo cáo so sánh sẽ làm nổi bật biền động về lượng và tỷ lệ của một khoản mục nào đó qua thời gian. Trên cơ sở đó nhà phân tích nhận ra những khoản mục nào đó có biến động lớn cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH Số tiền % PHẦN TÀI SẢN A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2.761.937.405 4.832.879.174 2.070.941.769 75 I .Vốn bằng tiền 155.456.762 449.121.051 293.664.290 188,9 1. Tiền mặt 57.271.331 28.743.501 -28.527.830 -49,8 2. Tiền gửi ngân hàng 98.185.431 420.377.551 322.192.120 328,2 3. Tiền đang chuyển 0 0 0 0 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 III. Các khoản phải thu 1.110.804.839 1.497.097.656 368.292.817 33,2 1. Phải thu của khác hàng 142.088.891 625.800.756 483.711.865 340 2. Phải thu nội bộ 0 0 0 0 3. Thế chấp, ký cược, ký quỹ 0 0 0 0 4. phải thu khác 697.557.856 693.137.532 -4.420.324 -0,6 5. Dự phòng phải thu khó đòi 0 0 0 0 6. Khác hàng tạm ứng tiền mua hàng 271.158.092 160.159.368 -110.998.724 -40,9 IV. Ứng và trả trước ( TSLĐ khác ) 893.634.278 933.345.904 39.711.626 4,4 1. Tạm ứng 436.560.205 378.507.356 -58.052.849 -13,3 2. Chi phí trả trước 457.074.073 554.838.548 97.764.475 21,4 V. Hàng tồn kho 602.041.526 1.971.314.562 1.369.273.036 227,4 1. Hàng đang đi đường 0 0 0 0 2.Nguyên liệu, vật liệu 95.154.839 213.914.170 118.759.331 124,8 3. Công cụ, dụng cụ 192.495.245 174.511.500 -17.983.745 -9,3 4. Sản phẩm dơ dang 313.991.442 1.582.888.892 1.268.897.450 404 5. Thành Phẩm 0 0 0 0 6. Hàng hoá 400.000 0 -400.000 -100 7. Hàng gởi đi bán 0 0 0 0 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 0 0 0 B. TSCĐ Và đâu tư dài hạn 1.423.000.080 1.331.783.233 -91.216.856 -6,4 I .TSCĐ 1.363.431.689 1.272.214.333 -91.216.856 -6,4 1. TSCĐ hữu hình 2.352.679.887 2.432.678.807 79.998.920 3,4 2. TSCĐ đi thuê dài hạn 0 0 0 0 3. TSCĐ vô hình 0 0 0 0 4. Hao mòn TSCĐ -989.248.198 -1.160.463.974 -171.215.776 17,3 II Các khoản đầu tư dài hạn 0 0 0 0 III. Đâu tư XDCB dở dang 59.568.400 59.568.400 0 0 IV.Các khoản ký quỹ,ký cược dài hạn 0 0 0 0 Tổng cộng tài sản 4.184.937.494 6.164.662.407 1.979.724.913 47,3 PHẦN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 2.877.281.848 4.843.497.924 1.966.216.076 68,3 I. Nợ ngắn hạn 2.513.117.776 4.425.147.080 1.912.029.304 176,1 1. Vay ngắn hạn 787.497.500 628.500.000 -158.997.500 -20,2 2. Phải trả người cung cấp 29.210.500 16.932.200 -12.278.300 42 3.Thuế các khoản phải nộp nhà nước 30.108.584 30.257.616 149.032 0,5 4. Phải trả phải nộp khác 1.666.301.192 3.749.457.264 2.083.156.072 125 II Nợ dài hạn 364.164.072 418.350.844 54.186.772 14,9 1 Vay dài hạn 364.164.072 418.350.844 54.186.772 14,9 2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.307.655.646 1.321.164.483 13.508.837 1 I Nguồn vốn và quỹ 1.307.655.646 1.321.164.483 13.508.837 1 1. Vốn kinh doanh 1.167.931.609 1.167.931.609 0 0 2. Chênh lệch tỷ giá 27.233 9.313.253 9.286.020 34,1 3. Quỹ phát triển kinh doanh 70.758.920 78.163.674 7.404.754 10,5 4. Lãi chưa phân phối 21.040.974 29.015.398 7.974.424 37,9 5. Quỹ khen thưởng phúc lợi 11.156.361 0 -11.156.361 -100 6. Vốn đầu tư XDCB 36.740.549 36.740.549 0 0 Tổng cộng nguồn vốn 4.184.937.494 6.164.662.407 1.979.724.913 47,3 * Phân tích phần tài sản: Tài sản lưu động tăng 2.070.941.769 đồng ( Tỷ lệ tăng 75% ). Trong đó chủ yếu là tăng hàng tồn kho 1.369.273.036 đồng ( Tỷ lệ tăng 227,4 %). Sở dĩ hàng tồn kho tăng cao như vậy là do cuối năm Công ty đã tập trung chế biến rau quả theo hợp đồng và đơn đặt hàng của khách hàng nên sản phẩm đang nằm trong khâu chế biến chiếm một tỷ lệ cao. Tiếp theo các khoản phải thu tăng 368.292.817 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 33,2% tăng do khách hàng chưa thanh toán tiền hàng cho Công ty. Kế đến là khoản vốn bằng tiền tăng 293.664.290 tỷ lệ tăng 188,9% khoản ứng và trả trước cũng tăng lên 39.711.626 đồng tỷ lệ tăng 404 %. Tài sản cố định cuối kỳ so với đầu kỳ lại giảm 216.858 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 6,4%. Điều này cho thấy Công ty cần có biện pháp tích cực để nâng cao hiệu suất của tài sản cố định. * Phần nguồn vốn Căn cứ vào bảng phân tích trên, ta nhận thấy tình hình họat động của Công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 1.979.724.913 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 47,3% , trong đó nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tăng, đây là biểu hiện không tốt, chứng tỏ Công ty chưa chủ động được các nguồn vốn để thanh toán kịp thời các khoản nợ khi đến hạn thanh toán. Cụ thể nợ ngắn hạn tăng 1.912.029.304 đồng, nợ dài hạn tăng 54.186.072 đồng. Về nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2010 so với 2009 cũng tăng đến mức 13.508.837 đồng ( tỷ lệ tăng 1% ), trong đó chủ yếu là sự tăng lên của chênh lệch tỷ giá là 9.286.020 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 34,1% và sự tăng lên của quỹ phát triển kinh doanh là 7.404.754 đồng tương ứng vời tỷ lệ tăng 10,5%. bên cạnh đó, quỹ khen thưởng phúc lợi lại giảm được 11.156.361 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 100%. PT bảng CDKT theo chiều dọc Là do sự so sánh các mục trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản ( nguồn vốn ) để đánh giá sự biến động từng khoản mục so với quy mô chung. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 QUY MÔ CHUNG Số tiền Số tiền 2009 2010 PHẦN TÀI SẢN A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2.761.937.405 4.832.879.174 66 78,4 I .Vốn bằng tiền 155.456.762 449.121.051 3,7 7,4 1. Tiền mặt 57.271.331 28.743.501 1,4 0,5 2. Tiền gửi ngân hàng 98.185.431 420.377.551 2,3 6,8 3. Tiền đang chuyển 0 0 0 0 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 III. Các khoản phải thu 1.110.804.839 1.497.097.656 26,5 24 1. Phải thu của khác hàng 142.088.891 625.800.756 3,4 10,2 2. Phải thu nội bộ 0 0 0 0 3. Thế chấp, ký cược, ký quỹ 0 0 0 0 4. phải thu khác 697.557.856 693.137.532 16,7 11,2 5. Dự phòng phải thu khó đòi 0 0 0 0 6. Khác hàng tạm ứng tiền mua hàng 271.158.092 160.159.368 6,5 2,6 IV. Ứng và trả trước ( TSLĐ khác ) 893.634.278 933.345.904 21,4 15 1. Tạm ứng 436.560.205 378.507.356 10,4 6,1 2. Chi phí trả trước 457.074.073 554.838.548 11 9 V. Hàng tồn kho 602.041.526 1.971.314.562 14,4 32 1. Hàng đang đi đường 0 0 0 0 2.Nguyên liệu, vật liệu 95.154.839 213.914.170 2,3 3,5 3. Công cụ, dụng cụ 192.495.245 174.511.500 4,6 2,8 4. Sản phẩm dơ dang 313.991.442 1.582.888.892 7,5 25,7 5. Thành Phẩm 0 0 0 0 6. Hàng hoá 400.000 0 0,01 0 7. Hàng gởi đi bán 0 0 0 0 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 0 0 0 B. TSCĐ Và đâu tư dài hạn 1.423.000.080 1.331.783.233 34 21,6 I .TSCĐ 1.363.431.689 1.272.214.333 32,6 20,3 1. TSCĐ hữu hình 2.352.679.887 2.432.678.807 56,2 39,4 2. TSCĐ đi thuê dài hạn 0 0 0 0 3. TSCĐ vô hình 0 0 0 0 4. Hao mòn TSCĐ -989.248.198 -1.160.463.974 -23,6 -18,8 II Các khoản đầu tư dài hạn 0 0 0 0 III. Đâu tư XDCB dở dang 59.568.400 59.568.400 1,4 1 IV.Các khoản ký quỹ,ký cược dài hạn 0 0 0 0 Tổng cộng tài sản 4.184.937.494 6.164.662.407 100 100 PHẦN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 2.877.281.848 4.843.497.924 68,8 78,6 I. Nợ ngắn hạn 2.513.117.776 4.425.147.080 60 71,8 1. Vay ngắn hạn 787.497.500 628.500.000 18,8 10,2 2. Phải trả người cung cấp 29.210.500 16.932.200 0,7 0,3 3.Thuế các khoản phải nộp nhà nước 30.108.584 30.257.616 0,7 0,5 4. Phải trả phải nộp khác 1.666.301.192 3.749.457.264 39,8 60,8 II Nợ dài hạn 364.164.072 418.350.844 8,7 6,8 1 Vay dài hạn 364.164.072 418.350.844 8,7 6,8 2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.307.655.646 1.321.164.483 31,2 21,4 I Nguồn vốn và quỹ 1.307.655.646 1.321.164.483 31,2 21,4 1. Vốn kinh doanh 1.167.931.609 1.167.931.609 27,9 18,9 2. Chênh lệch tỷ giá 27.233 9.313.253 0,0006 0,2 3. Quỹ phát triển kinh doanh 70.758.920 78.163.674 1,7 1,3 4. Lãi chưa phân phối 21.040.974 29.015.398 0,5 0,5 5. Quỹ khen thưởng phúc lợi 11.156.361 0 0,3 0 6. Vốn đầu tư XDCB 36.740.549 36.740.549 0,9 0,6 Tổng cộng nguồn vốn 4.184.937.494 6.164.662.407 100 100 * Phần tài sản: - Tài sản lưu động (TSLĐ): Nhìn chung TSLĐ của công ty điều tăng lên từ 66% ở năm 2009 lên 78,4% ở cuối năm 2010, trong đó nhiều nhất là khoản hàng tồn kho từ 14,4% lên 32%, tiếp đến là các khoản vốn bằng tiền tăng từ 3.7% lên 7.3%, còn các khoản khác lại giảm xuống, cụ thể là khoản phải thu từ 26,5% giảm xuống còn 24%, khoản ứng và trả trước giảm từ 21,4% xuống còn 15%. - Tài sản cố định: Có xu hướng giảm từ 34% xuống còn 21,6%. Qua số liệu này ta chưa thể kết luận tốt hay xấu mà phải kết hợp với việc phân bổ cơ cấu vốn của loại hình doanh nghiệp. * Phần nguồn vốn: - Nợ phải trả có xu hướng tăng từ 68,8% lên 78,6%, trong đó chủ yếu là sự tăng lên đáng kể của nợ ngắn hạn, cụ thể từ 60% lên 71,8%, trong khi đó nợ dài hạn giảm từ 8,7% xuống còn 6,8%, điều đó cho ta thấy công ty thanh toán kịp thời những khoản vay dài hạn để giữ uy tín cho ngân hàng. - Vốn chủ sở hữu tăng lên về số tuyệt đối nhưng chậm hơn nhiều so với sự tăng lên của nợ phải trả làm cho tỷ trọng của vốn chủ sở hữu giảm từ 31,2% cuối năm 2009 ( đầu năm 2010 ) xuống còn 21,4% cuối năm 2010. Muốn thấy rõ hơn những nguyên nhân ảnh ưởng đến tình hình trên và có nhận xét chính xác hơn ta đi sâu vào phân tích mối quan hệ cân đối giữa từng loại vốn (tài sản ) và từng loại nguồn vốn. 1. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa từng loại vốn (tài sản ) và nguồn vốn: + Phân tích mối quan hệ cân đối trên tổng thể: a. Xét mối quan hệ cân đối giữa vốn chủ sở hữu ( nguồn vốn )với tài sản của công ty ( trừ đi phần tài sản thanh toán ): Trước trong bảng cân đối kế toán ta phải xác định tài sản trong thanh toán BẢNG XÁC ĐỊNH TÀI SẢN TRONG THANH TOÁN CHỈ TIÊU 2009 2010 Các khoản phải thu 1.110.804.839 1.497.097.656 Tạm ứng 436.560.205 378.507.365 TỔNG CỘNG 1.547365.044 1.875.605.021 Để xem xét nguồn vốn của bản thân công ty có đủ trang trãi cho hoạt động kinh doanh hay không, ta tiến hành lập bảng phân tích như sau : Năm Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng tài sản – TS trong thanh toán Chênh lệch 1 2 3 4=2-3 2009 1.307.655.646 2.637.572.450 -1.329.916.804 2010 1.321.164.483 4.307.057.395 -2.985.892.912 Qua bảng phân tích trên cho thấy từ năm 2009 nguồn vốn của bản thân Công ty không đủ trang trãi cho hoạt động kinh doanh là 1.329.916.804 đồng. Nên tất yếu Công ty phải vay vốn tín dụng hoặc đi chiếm dụng của Công ty khác hoặc là cả hai trường hợp trên. Cụ thể nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy tổng nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn Công ty đi chiếm dụng là 2.877.281.848 đồng, trong đó vốn tín dụng là 1.151.661.572 đồng, vay ngắn hạn là 787.497.500 đồng, vay dài hạn là 364.164.072 đồng. Đến cuối năm 2010 mức thiếu vốn của Công ty càng tăng, cụ thể là công ty đã thiếu 2.985.892.912 đồng. Vậy Công ty đã huy động nguồn vốn như thế nào để đánh giá chính xác hơn ta xem xét mối quan hệ cân đối sau: b. Xét mối quan hệ cân đối giữa (nguốn vốn chủ sở hữu + nguồn vốn tín dụng) với tổng tài sản (trừ đi phần tài sản trong thanh toán): Năm Nguồn vốn chủ sở hữu + nguồn vốn tín dụng Tổng tài sản – TS trong thanh toán Chênh lệch 1 2 3 4=2-3 2009 2.459.317.218 2.637.572.450 -178.255.232 2010 2.368.015.327 4.307.057.395 -1.939.042.068 Ở thời điểm năm 2009 : Theo phân tích trên sau khi huy động nguồn vốn tín dụng, vốn của Công ty vẫn còn thiếu 178.255.232 đồng. Tình hình này cho thấy trong thanh toán, số vốn của Công ty đi chiếm dụng cao hơn số mà Công ty bị chiềm dụng. Ơû thời điểm năm 2010 : Nhìn vào bảng cân đối kế toán phần nguồn vốn mục A – Nợ phải trả, cho thấy Công ty huy động vốn vay nhiều hơn năm 2009 là 1.966.216.076 đồng, nhưng vẫn còn thiếu 1.939.042.068 đồng, điều này cho thấy Công ty đã chiếm dụng vốn trong thanh toán là 1.939.042.068 đồng. Đến đây ta có thể kết luận nguyên nhân làm tăng nguồn vốn của Công ty năm 2010 so với năm 2009 là 1.979.724.913 đồng phần lớn là nhờ việc đi chiếm dụng vốn tăng thêm 1.760.786.836 đồng (1.939.042.069 - 178.255.232). 2. Phân tích nguồn hình thành tài sản: TÀI SẢN 2009 2010 Số tiền % Số tiền % A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2.761.937.405 66 4.832.879.174 78,4 I .Vốn bằng tiền 155.456.762 3,7 449.121.051 7,4 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 III. Các khoản phải thu 1.110.804.839 26,5 1.497.097.656 24 IV. Ứng và trả trước ( TSLĐ khác ) 893.634.278 21,4 933.345.904 15 V. Hàng tồn kho 602.041.526 14,4 1.971.314.562 32 B. TSCĐ Và đâu tư dài hạn 1.423.000.080 34 1.331.783.233 21.6 I .TSCĐ 1.363.431.689 32,6 1.272.214.333 20,3 III. Đâu tư XDCB dở dang 59.568.400 1,4 59.568.400 1 TỔNG CỘNG 4.184.937.494 100 6.164.662.407 100 Căn cứ vào bảng phân tích trên ta nhận thấy tổng tài sản lưu động của Công ty năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 2.070.941.769 đồng ( 4.832.879.174 – 2.761.937.405 ), với tỷ trọng tăng 12,4% ( 78,4% - 66% ), nguyên nhân chủ yếu là do: Vốn bằng tiền tăng lên 3,7% ( 7,4% - 3,7% ), trong đó chủ yếu là tiền gửi ngân hàng tăng lên 4,5% ( 6,8 % - 2,3 % ) (nhìn vào bảng cân đối kế toán ), điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của Công ty tăng lên nhưng mà không có lợi. Công ty không nên dự trữ vốn bằng tiền quá lớn mà nên giải phóng nó để đưa vào hoạt động kinh doanh nhằm tăng vòng vay vốn hoặc trả bớt các khoản nợ. Các khoản phải thu: Về số tuyệt đối khoản phải thu tăng 386.292.817 đồng ( 1.497.097.656 – 1.110.804839 ), nhưng về số tỷ trọng lại giảm 2,5% ( 24% - 26,5% ), tuy không đáng kể nhưng điều này cho thấy Công ty chứa tích cực thu hồi các khoản phải thu, đã làm ứ đọng vốn trong thanh toán. Khoản ứng và trả trước: Về số tuyệt đối tăng 39.711.626 đồng (933.345.904 – 893.634.278 ), về tỷ trọng lại giảm 6,4% (15% - 21,4% )chứng tỏ công tuy sửa dụng chưa hợp lý. Hàng tồn kho : Số tuyệt đối tăng 1.369.273.036 đồng ( 1.971.314.562 – 602.041.526 ), tương ứng với tỷ trọng tăng 17,6% ( 32% - 14,4 % ). Nguyên nhân dẫn đến sự tăng này là do cuối năm Công ty tập trung chế biến rau quả theo đơn đặt hàng của khách hàng nên sản phẩm dở dang còn trong kho tăng. Qua phân tích cơ cấu TSCĐ như trên, ta thấy tất cả các khoản mục đều tăng từ 66% ở cuối năm 2009, sang năm 2010 tăng lên 78,4%, trong đó nhiều nhất là hàng tồn kho tăng từ 14,4% lên 32%. Đây là dấu hiệu không tốt cho Công ty trong việc vay vòng vốn, phản ánh Công ty không có khả năng thanh toán nhanh. Về tài sản cố định : Cho thấy lượng tuyệt đối đã giảm xuống 91.216.856 đồng ( 1.331.783.233 – 1.423.000.089 ), tương ứng với tỷ trọng giảm là 12,4% ( 21,6% - 34% ). Điều này cho thấy quy mô cơ sở vật chất trong năm 2010 có sự giảm sút, ta thấy chủ yếu là do TSCĐ dùng để sản xuất kinh doanh giảm 12% ( 20,6% - 32,6% ). So với tỷ lệ cuối năm 2010 của TSCĐ chiếm 78.4% và TSCĐ chiếm 21,6% ta thấy chưa hợp lý đối với một Công ty thương mại. Vì vậy Công ty cần có biện pháp tích cực để nâng cao hiệu suất của tài sản cố định. Qua phân tích cơ cấu tài sản như trên, ta thấy tỷ trọng giữa tài sản lưu động trong tổng tài sản tà tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản biến đội theo chiều hướng không tốt, tài sản lưu động tăng về tỷ trọng còn tài sản cố địng lại giảm về tỷ trọng. Song các khoản phải thu, hàng tồn kho đã chiếm một tỷ trọng đáng kể làm cho tình hình vốn của Công ty ứ đọngmột cách trầm trọng. Vì vậy, để thu hồi được vốn, công ty phải nên tìm cách giải quyết lượng hàng còn nằm trong kho và tích cực trong việc đi thu các khoản phải thu để khắc phục được tình hình khó khăn về tài chính của Công ty. 3. Phân tích tình hình nguồn vốn: Các chủ doanh nghiệp, nhà quản trị, nhà đầu tư cũng như các đối tượng quan tâm khác , ngoài việc xem xét tình hình phân bổ vốn, cần quan tâm đến cơ cấu nguồn vốn nhằm thấy được tình hình huy động, tình hình sử dụng các loại nguồn vốn, mặt khác thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Căn cứ vào bảng cân đồi kế toán ta lập bảng phân tích nguồn vốn như sau : BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐVT : Đồng CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch Số tiền % Số tiền % Số tiền % A. NỢ PHẢI TRẢ 2.877.281.848 68,8 4.843.497.924 78,6 1.966.216.076 68,3 I. Nợ ngắn hạn 2.513.117.776 60 4.425.147.080 71,8 1.912.029.304 176,1 1. Vay ngắn hạn 787.497.500 18,8 628.500.000 10,2 -158.997.500 -20,2 2. Phải trả người cung cấp 29.210.500 0,7 16.932.200 0,3 -12.278.300 42 3.Thuế các khoản phải nộp nhà nước 30.108.584 0,7 30.257.616 0,5 149.032 0,5 4. Phải trả phải nộp khác 1.666.301.192 39,8 3.749.457.264 60,8 2.083.156.072 125 II Nợ dài hạn 364.164.072 8,7 418.350.844 6,8 54.186.772 14,9 1 Vay dài hạn 364.164.072 8,7 418.350.844 6,8 54.186.772 14,9 2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.307.655.646 31,2 1.321.164.483 21,4 13.508.837 1 I Nguồn vốn và quỹ 1.307.655.646 31,2 1.321.164.483 21,4 13.508.837 1 1. Vốn kinh doanh 1.167.931.609 27,9 1.167.931.609 18,9 0 0 2. Chênh lệch tỷ giá 27.233 0,0006 9.313.253 0,2 9.286.020 34,1 3. Quỹ phát triển kinh doanh 70.758.920 1,7 78.163.674 1,3 7.404.754 10,5 4. Lãi chưa phân phối 21.040.974 0,5 29.015.398 0,5 7.974.424 37,9 5. Quỹ khen thưởng phúc lợi 11.156.361 0,3 0 0 -11.156.361 -100 6. Vốn đầu tư XDCB 36.740.549 0,9 36.740.549 0,6 0 0 Tổng cộng nguồn vốn 4.184.937.494 100 6.164.662.407 100 1.979.724.913 47,3 Qua bảng phân tích trên ta thấy năm 2009 tỷ trọng nợ phải trả là 68,8%, vốn chủ sở hữu phải trả là 31,2%, điều này cho thấy mức tự tài trợ của Công ty vẫn còn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phụ thuộc vào nguồn vốn đi vay và chiếm dụng của đơn vị khác rất nhiều. Nguyên nhân là do nguồn vốn kinh doanh của Công ty đã thấp 27,9% thu nhập lại không cao. Đến năm 2010, nợ phải trả của Công ty tăng lên cả số tuyệt đối lanã tỷ trọng. Cụ thể nợ phải trả của công ty tăng 1.966.216.076 đồng tương ứng với tỷ trọng 9,8% ( 78,6% - 68,8% ) và nguồn vốn chủ sở hữu tăng về số tuyệt đối là 13.508.837 đo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích báo cáo tài chính cty CP Nông sản thực phẩm Lâm Đồng.doc
Tài liệu liên quan