Đề tài Phân tích Báo cáo tài chính tại tổng công ty mía đường I

Phần thứ nhất 1

ĐặT VấN Đề 1

1.1. TíNH CấP THIếT CủA Đề TàI 1

Phần thứ hai 4

CƠ SỞ Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA 4

ĐỀ TÀI 4

2.1. tài chớnh doanh nghiệp 4

2.1.1. Khỏi niệm chung về tài chớnh doanh nghiệp 4

2.1.2. Cỏc quan hệ tài chớnh của doanh nghiệp. 4

2.1.3. Nhiệm vụ và vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp. 5

2.1.3.1. Nhiệm vụ của tài chớnh doanh nghiệp. 5

2.1.3.2. Vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp. 6

2.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tài chớnh doanh nghiệp. 6

2.2. bỏo cỏo tài chớnh doanh nghiệp. 7

2.2.1. Bỏo cỏo tài chớnh tài chớnh doanh nghiệp. 7

2.2.2. Bảng cân đối kế toán. 8

2.2.2.1. Khỏi niệm ý nghĩa và kết cấu của bảng. 8

2.2.2.2. Nguyên tắc chung để lập bảng cân đối kế toán. 9

TÀI SẢN 10

NGUỒN VỐN 10

A.TSLĐvàĐTNH 10

A. Nợ phải trả 10

2.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 11

2.1.3.1. Khỏi niệm kết cấu và ý nghĩa của bỏo cỏo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 11

2.2.3.2. Cơ sở số liệu và nguyên tắc lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 12

2.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 13

2.2.4.1. Khỏi niệm ý nghĩa của bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ. 13

2.2.5.2. Cơ sở để lập báo cáo lưu chuyển 14

2.2.5. Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (Mẫu B09 - DN). 15

2.3. Nội dung phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp. 15

2.3.1. Phõn tớch tài sản và nguồn vốn. 16

2.3.1.1. Phõn tớch mối quan hệ của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. 16

2.3.1.2. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản của doanh nghiệp. 16

2.4.1.3. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn của doanh nghiệp. 17

2.3.1.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn kinh doanh. 18

2.3.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 20

2.3.2.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn. 20

2.3.2.2. Phõn tớch nhu cầu và khả năng thanh toán. 20

2.2.3. Phân tích hiệu quả(khả năng sinh lời) của vốn trong quá trỡnh sản xuất kinh doanh. 21

2.2.3.1. Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn. 21

2.3.3.2. Phân tích khả năng sinh lời của vốn. 23

2.3.4. Phõn tớch kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. 24

Phần thứ ba 27

ĐẶC ĐIỂM TỔNG CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG I VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27

3.1. giới thiệu sơ lược về Tổng Công ty mía đường I. 27

3.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Tổng Cụng ty Mớa Đường I. 27

3.1.2. Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng Công ty mía đường I. 29

3.1.3. Điều kiện kinh tế của Tổng Công ty. 31

3.1.3.1. Tỡnh hỡnh lao động và sử dụng lao động của Tổng Công ty 31

3.1.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật. 32

3.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. 32

3.2. Phương pháp nghiên cứu. 33

3.2.1. Phương pháp chung. 33

3.2.2. Phương pháp chuyên môn. 33

3.2.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế. 33

3.2.2.2. Phương pháp so sánh. 34

3.2.2.3. Phương pháp phân tích ngang. 34

Số thực hiện năm nay 34

Tỷ lệ tăng giảm so với năm trước = 34

3.2.2.4. Phương pháp phân tích dọc. 35

3.2.2.5. Phương phỏp phõn tớch tỷ lệ. 35

3.2.2.6. Phương pháp thay thế liên hoàn. 36

Phần thứ tư 37

Kết quả nghiờn cứu 37

4.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh tại Tổng Cụng ty mớa đường I. 37

4.1.1. Phõn tớch tài sản và nguồn vốn. 37

4.1.1.1. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. 37

4.1.1.2. Phõn tớch cơ cấu và biến động tài sản của Tổng Công ty. 40

4.1.1.3. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn. 43

4.1.1.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn kinh doanh. 47

4.1.1.4.1. Phân tích mức độ đảm bảo nguồn vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 47

4.1.1.4.2. Phân tích nguồn vốn cố định của Tổng Công ty. 49

4.1.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn của Tổng Cụng ty. 50

4.1.3. Phõn tớch khả năng thanh toán . 53

4.1.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh và hiệu quả sử dụng vốn. 59

4.1.4.1. Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn trong quỏ trỡnh sản suất kinh doanh. 59

Biểu 16: Nguyên nhân làm tăng (giảm) tỷ suất lợi nhuận vốn cố định 61

4.1.4.2. Phõn tớch khả năng sinh lời của vốn. 65

4.1.5. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty qua 3 năm. 70

4.2. một số biện phỏpchủ yếu nhăm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh 73

4.2.1. Biện pháp về huy động vốn. 74

4.2.2. Biện phỏp kế hoạch hoỏ cụng tỏc quản lý vốn. 74

4.2.3. Biện phỏp về cụng tỏc thanh toỏn. 76

4.2.4. Biện phỏp về tổ chức sản xuất. 76

4.2.5. Biện phỏp tỡm kiếm thị trường và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. 77

4.2.6. Biện pháp về hoạt động của bộ máy quản lý trong Tổng Công ty 78

Phần thứ năm 79

Kết luận và kiến nghị 79

5.1.Kết luận. 79

5.2 Kiến nghị. 80

 

doc87 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích Báo cáo tài chính tại tổng công ty mía đường I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cỏo thực hiện với bỏo cỏo dự toỏn. Đối với nền kinh tế thị trường thỡ trong kinh doanh cụng tỏc dự toỏn được đặt lờn hàng đầu và khi cú dự toỏn rồi thỡ chỳng ta sẽ thực hiện và so sỏnh kết quả thực hiện với dự toỏn. +So sỏnh tuyệt đối được thể hiện bằng phộp trừ với một chỉ tiờu mức tăng giảm so với dự toỏn. So sỏnh tương đối nú được thể hiện bằng phộp chia. Số thực hiện Tỷ lệ thực hiện so dự toỏn = Số dự toỏn Mức tăng giảm Số dự toỏn Tỷ lệ tăng giảm so dự toỏn = 3.2.2.4. Phương phỏp phõn tớch dọc. Là phõn tớch mối quan hệ theo chiều dọc trong một bỏo cỏo để xem xột quan hệ giữa cỏc chỉ tiờu trong bỏo cỏo đú. -Ta thường xem xột chỉ tiờu này với chỉ tiờu khỏc trong một bỏo cỏo thỡ ta sử dụng phộp chia hoặc phộp trừ. -Ta làm rừ mối quan hệ giữa cỏc chỉ tiờu trờn trong một bỏo cỏo bằng cỏch xỏc định cơ cấu như là cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn . 3.2.2.5. Phương phỏp phõn tớch tỷ lệ. Phương phỏp truyền thống được ỏp dụng phổ biến trong phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh là phương phỏp tỷ lệ. Đõy là phương phỏp cú tớnh hiện thực cao với cỏc điều kiện ỏp dụng ngày càng được bổ xung và hoàn thiện. Bởi lẽ, thứ nhất nguồn thụng tin kế toỏn và tài chớnh được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Đú là cơ sở để hỡnh thành những tham chiếu tin cậy cho việc đỏnh giỏ một tỷ lệ của doanh nghiệp hay một nhúm doanh nghiệp; thứ hai, việc ỏp dụng cụng nghệ tin học cho phộp tổng hợp và thỳc đẩy nhanh qỳa trỡnh tớnh toỏn hàng loạt cỏc tỷ lệ; thứ ba, phương phỏp phõn tớch này giỳp nhà phõn tớch khai thỏc cú hiệu quả những số liệu và phõn tớch một cỏch cú hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liờn tục hoặc theo từng giai đoạn Về phương phỏp phõn tớch tỷ lệ thỡ chỳng ta sẽ tớnh toỏn một số tỷ lệ đú cú thể nằm trong một bỏo cỏo nhưng cú thể ở nhiờu bỏo cỏo. Khi phõn tớch thụng thường ta tớnh ra cỏc tỷ lệ cho phự hợp, những tỷ lệ nào đú đó cú tờn thỡ gọi tờn theo cỏc tài liệu mà ta cú. Cũn những tỷ lệ nào mà ta tự linh hoạt tớnh toỏn thỡ ta phải tự đặt tờn cho nú sau khi phõn tớch tỷ lệ đú là bao nhiờu, cú tỷ lệ tăng là tốt nhưng cú tỷ lệ tăng là khụng tốt cuối cựng phải dựng phương phỏp thay thế liờn hoàn để phõn tớch ảnh hưởng của hai nhõn tố ở tử và ở mẫu. Ngoài cỏc phương phỏp trờn khi phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh người ta thương xuyờn sử dụng cỏc phương phỏp sau: 3.2.2.6. Phương phỏp thay thế liờn hoàn. Phương phỏp thay thế liờn hoàn là phương phỏp xỏc định mức độ ảnh hưởng của từng nhõn tố đến sự biến động của chỉ tiờu phõn tớch. Quỏ trỡnh thực hiện thay thế liờn hoàn gồm 4 bước: Bước 1: Xỏc định đối tượng phõn tớch là mức độ chờnh lệch chỉ tiờu kỳ phõn tớch so với kỳ gốc. Nếu gọi Q1 là kỳ phõn tớch và Q0 là chỉ tiờu kỳ gốc. Q1- Q0 = DQ. Bước 2 : Thiết lập mối quan hệ của cỏc nhõn tố ảnh hưởng với chỉ tiờu phõn tớch và sắp xếp cỏc nhõn tố theo trỡnh tự nhất định. Kỳ phõn tớch: Q1 = Kỳ gốc : Qo = Bước 3: Lần lượt thay thế cỏc nhõn tố kỳ phõn tớch và kỳ gốc theo trỡnh tự : Thế lần 1: Thế lần 2: Thế lần 2 chớnh là cỏc nhõn tố ở kỳ phõn tớch được thay thế toàn bộ nhõn tố kỳ gốc. Bước 4: Xỏc định mức độ ảnh hưởng của từng nhõn tố đến đối tượng phõn tớch bằng cỏch lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước ta được mức ảnh hưởng của nhõn tố mới và tổng đại số của cỏc nhõn tố được xỏc định bằng đối tượng phõn tớch là DQ . Thế lần1: Xỏc định mức độ ảnh hưởng của nhõn tố a Da = Thế lần 2: Xỏc định mức ảnh hưởng của nhõn tố b: Db = Tổng cộng cỏc nhõn tố là: = Da + Db Q1 - Q0 = DQ Phần thứ tư Kết quả nghiờn cứu 4.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh tại Tổng Cụng ty mớa đường I. 4.1.1. Phõn tớch tài sản và nguồn vốn. 4.1.1.1. Phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc khoản mục trong bảng cõn đối kế toỏn. Mối quan hệ này thực chất phản ỏnh quan hệ giữa vấn đề sử dụng và huy động vốn, qua đú thấy được sự cõn đối giữa vốn và nguồn vốn của Tổng Cụng ty theo quan điểm luõn chuyển vốn, tài sản hiện cú ( bao gồm tài sản lưu động trong hoạch toỏn kinh doanh và tài sản cố định) phải được trang trải bằng nguồn vốn chủ sở hữu của Tổng Cụng ty. Từ bảng cõn đối kế toỏn ta hỡnh thành được cõn đối sau: Nguồn vốn CSH = A tài sản [I+II+III+IV +V( 2.3)+VI ] + A tài sản ( I+II+III) Theo số liệu trong bảng cõn đối kế toỏn ta cú bảng cõn đối sau: Biểu 4: Tài sản LĐ và TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Cụng ty chỉ tiờu Thời điểm nguồn vốn chủ sở hữu TSLĐ và TSCĐ trong kinh doanh Chờnh lệch Năm 1998 129.642,93 517.215,15 -387.572,21 Năm1999 144.148,32 933.858,34 -78.910,02 Năm2000 111.559,05 1.168.487,79 -1.056.928,74 Nguồn: phũng tài chớnh kế toỏn Qua bảng số liệu trờn ta thấy cả 3 năm qua nguồn vốn chủ sở hữu để trang trải cho nhu cầu về tài sản lưu động và tài sản cố định trong hoạt động kinh doanh cũn quỏ ớt. Cụ thể là năm 98 cũn thiếu 387.572,21 triệu đồng để trang trải, năm 1999 là 789.710,02 triệu đồng và năm 2000 là 105.6928,74 triệu đồng. Điều này cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu của Tổng Cụng ty ngày càng thiếu nhiều đõy là một biểu hiện xấu chứng tỏ là Tổng Cụng ty trong mấy năm vừa qua làm ăn khụng cú hiệu quả. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đựơc liờn tục thỡ Tổng Cụng ty phải huy động thờm vốn từ bờn ngoài .Vỡ vậy Tổng Cụng ty đó phải đi vay vốn từ ngõn hàng và bờn ngoài để bự đắp phần thiếu hụt trờn. Thường thỡ cỏc doanh nghiệp trang trải nhu cầu về vốn của mỡnh chủ yếu là vốn vay vỡ vậy ta cú Nguồn vốn CSH +Vay ngắn hạn và dài hạn = TSLĐ +TSCĐ. Từ đú ta cú biểu sau : Biểu 5: Tỡnh hỡnh huy động vốn từ cỏc nguồn khỏc của Tổng Cụng ty qua 3 năm (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiờu Thời điểm VCSH +V vay cỏc đối tượng khỏc TSLĐ và TSCĐ trong kinh doanh Chờnh lệch Năm 1998 374.535,13 517.215,15 -142.680,01 Năm 1999 784.237,85 933.858,34 -185.620,45 Năm 2000 903.174,92 1.168.487,79 - 265.312,87 ( Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn ) Qua biểu 5 ta thấy Tổng Cụng ty đó huy động vốn từ vốn chủ sở hữu và vốn vay mà vẫn chưa đủ trang trải; Tổng Cụng ty cũn phải huy động từ cỏc nguồn khỏc. Cụ thể là năm 98 Tổng Cụng ty chiếm dụng vốn là 142.680,01 triệu đồng, năm 1999 là 185.620,45 triệu đồng và năm 2000 là 265.312,87 triệu đồng. Như vậy cả 3 năm Tổng Cụng ty đều đi chiờm dụng vốn, phần chiếm dụng này chủ yếu là số tiền phải trả cho người bỏn và người mua trả trước. Đõy là một cỏch thức mà Tổng Cụng ty ỏp dụng về “ phương thức thanh toỏn” Mặt khỏc trong nền kinh tế thị trường thỡ việc cung ứng tiền của khỏch hàng và mua chịu của nhà cung cấp là bỡnh thường, nờn đõy là khoản chiếm dụng hoàn toàn hợp phỏp. Nhưng do số vốn đi chiếm dụng quỏ nhiều trong khi đú thỡ nguồn vốn chủ sở hữu lại ớt nờn việc sử dụng vốn sẽ khụng được chủ động và dẫn đờn tỡnh trạng thụ lỗ kộo dài. Qua phõn tớch đỏnh giỏ sơ bộ nhỡn chung doanh nghiệp cú khú khăn về nguồn vốn, nhưng đơn vị đó tận dụng cỏc nguồn vốn khỏc để mở rộng quy mụ sản xuất, tăng cường đầu tư chiều sõu. Do Tổng Cụng ty mới xõy dựng thờm một nhà mỏy đường Nụng Cống và năm 1999-2000 mới đi vào hoạt động mà nguồn vốn chủ yếu là đi vay do đú nguồn vốn chủ sở hữu vẫn cũn ớt. Tuy nhiờn để đỏnh giỏ về sự đầu tư và phõn bổ cỏc nguồn vốn của đơn vị, chỳng ta cần phõn tớch và nghiờn cứu sõu hơn về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn. 4.1.1.2. Phõn tớch cơ cấu và biến động tài sản của Tổng Cụng ty. Để xem xột tỡnh hỡnh biến động và cơ cấu tài sản cú ảnh hưởng như thế nào đến tỡnh hỡnh tài chớnh của Tổng Cụng ty ta lập biểu sau: Khi xem xột tỡnh hỡnh phõn phối tài sản và sự biến động của tài sản tốt hay xấu, thỡ cú một chỉ tiờu khiến cỏc nhà quản lý và đầu tư rất quan tõm đú là tỷ suất đầu tư. Chỉ tiờu đú được tớnh như sau: TSCĐ và ĐTDH Tỷ suất đầu tư = x 100 Tổng tài sản Theo số liệu ở bảng cõn đối kế toỏn ta cú. Tỷ suất đầu tư (năm 1998) = Tỷ suất đầu tư (năm 1999) = Tỷ suất đầu tư (năm 2000) = Như vậy tỷ suất đầu tư của Tổng Cụng ty tăng qua 3 năm. Điều đú cho thấy Tổng Cụng ty đó tăng cường thờm cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ cho quỏ trỡnh sản suất kinh doanh. Từ đú thể hiện được năng lực sản suất kinh doanh và xu hướng phỏt triển lõu dài của Tổng cụng ty trong tương lai. Qua biểu 6 ta thấy được toàn bộ tỡnh hỡnh tài sản của Tổng Cụng ty, về quy mụ của tài sản cũng như từng loại tài sản kết cấu trong đú. Tổng Cụng ty cú tổng giỏ trị tài sản năm 1998 là 519848,00 triệu đồng Năm 1999 là 938917,08 triệu đồng, năm 2000 là 1171247,36 triệu đồng từ đú ta thấy được tổng tài sản của Tổng Cụng ty là đang tăng dần lờn qua cỏc năm cụ thể là năm 1999 tăng so với năm 1998 là 80,61% và năm 2000 tăng hơn so với năm 1999 là 24,74%. Sự tăng tài sản đú là do Tổng Cụng ty đó đầu tư thờm nhiều dõy chuyền sản xuất, và mở rộng quy mụ sản xuất, và xõy dựng thờm một nhà mỏy đường Nụng Cống. Trong cả 3 năm thỡ chỉ cú năm 1998 là cú đầu tư tài chớnh ngắn hạn, bờn cạnh đú thỡ hai năm 1999 và 2000 trong bảng kết quả sản xuất vẫn cú chi phớ và kết quả từ họat động tài chớnh. Điều này đựơc giải thớch rằng Tổng Cụng ty đó đầu tư ngắn hạn là cho vay một số thỏng, quý trong năm nhưng lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh là õm 714,97 triệu đồng và năm 1998 và õm 411,32 triệu đồng là của năm 1999 nhưng vào năm 2000 thỡ lợi nhuận từ hoạt động tài chớnh là 3876,45 triệu đồng,vỡ Tổng Cụng ty cũn cú khoản đầu tư tài chớnh dài hạn, chủ yếu là gúp vốn liờn doanh nhưng Cụng ty liờn doanh làm ăn thua lỗ. Bờn cạnh đú thỡ Tổng Cụng ty phải vay vốn của nước ngoài nhiều, mà chủ yếu là bằng USD trong khi đú thỡ tỷ giỏ hối đoỏi ngày càng tăng làm cho cỏc khoản chờnh lệch tỷ giỏ ngày càng nhiều do đú làm giảm đỏng kể đến lợi nhuận của Tổng Cụng ty. Trong phần tỷ trọng ta thấy rằng qua tổng quy mụ về giỏ trị tài sản vừa được trỡnh bày ở trờn thỡ tài sản lưu động và tài sản cố định gần như tương đương nhau. Nhưng qua 3 năm thỡ TSLĐ của Tổng Cụng ty đó giảm đỏng kể cụ thể là năm 1998 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chiếm 52,51%, năm 1999 chiếm tỷ trọng là 40,42% và năm 2000 là chiếm 33,55%. Trong biểu 6 ta thấy rằng cơ cấu tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Tổng Cụng ty đó giảm và giảm mạnh. Bờn cạnh đú giỏ trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn qua 3 năm cú xu hướng tăng lờn cụ thể là năm1999 tăng so với năm 1998 là 39,00% và năm 2000 so với năm 1999 là 3,55 %. Điều này cho thấy là tổng tài sản tăng nhanh qua cỏc năm nhưng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng khụng đỏng kể nờn nú chiếm tỷ trọng ớt dần đi, chứng tỏ rằng Tổng Cụng ty chỳ trọng vào việc mua sắm cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị mỏy múc để mở rộng quy mụ sản suất. Cũng từ số liệu chi tiết ta nhận thấy rằng vốn bằng tiền của Tổng Cụng ty trong năm 1999 so với năm 1998 tăng là 44,58% và năm 2000 so với năm 1999 là giảm 13,55%. Điều này cho thấy vào năm 2000 thỡ Tổng Cụng ty đó quay vũng tiền vốn của mỡnh nhiều hơn làm cho lượng tiền ở trong quỹ là cũn ớt đõy là một biểu hiện tốt mà Tổng Cụng ty cần phỏt huy. Trong bộ phận tài sản lưu động của Tổng Cụng ty thỡ cỏc khoản phải thu chiếm đại đa số, giỏ trị cỏc khoản phải thu năm 1998 là 45,43% năm 1999 là 36,75% năm 2000 là 43,03% mặc dự là về phần cơ cấu thỡ cỏc khoản phải thu của Tổng Cụng ty cú giảm nhưng về giỏ trị thỡ cỏc khoản phải thu của Tổng Cụng ty vẫn tăng qua cỏc năm, đõy là một điều đỏng lo ngại, tuy nhiờn điều này thể hiện chớnh sỏch tớn dụng khỏch hàng của Tổng Cụng ty trong việc tiờu thụ sản phẩm nhưng đơn vị cần xõy dựng quy chế chặt chẽ hơn và hạn chế bị chiếm dụng vốn trong lưu thụng. Bờn cạnh đú cũng cần lập cỏc khoản dự phũng thớch hợp cho cỏc đối tượng nợ quỏ hạn và nợ khú đũi.Tài sản lưu động tăng do hàng tồn kho tăng năm 1999 tăng so với năm 1998 là 76, 98% cụ thể là tăng 50229,71 triệu đồng qua đõy cho thấy lượng hàng ứ đọng nhiều ở trong kho, khụng tiờu thụ được làm cho lượng vốn bị nằm lại ở trong kho,và vũng quay của vốn bị kộo dài. Sự ứ đọng này một phần là do số đường nhập vào việt nam nhiều, mà giỏ lại rẻ do đú đường của ta khụng thể cạnh tranh được, trong khi đú chi phớ cho một kg đường của ta cao hơn so với giỏ đường nhập lậu bỏn trờn thị trường, vỡ vậy khối lượng đường của ta khụng thể tiờu thụ được. Nhưng đến năm 2000 thỡ khối lượng hàng tồn kho đó giảm so với năm 1999 là 5,76% cụ thể là giảm 6648,14 triệu đồng. Điều này cho thấy Tổng Cụng ty đó đẩy mạnh tiờu thụ hàng hoỏ, khả năng sản xuất hàng hoỏ ớt nhập vào, đõy là một biểu hiện tốt mà doanh nghiệp cần phỏt huy. Tuy nhiờn đơn vị cũng cần chỳ ý đến mức dự trữ hàng tồn kho một cỏch hợp lý cho nhu cầu sản xuất, tiờu thụ sản phẩm trờn thị trường. Xột vào tài sản cố định và đầu tư dài hạn của năm 1999 tăng so với năm 1998 là 126,62% cụ thể tăng là 312850,41 triệu đồng và năm 2000 tăng so với năm 1999 là 39,12%. Sự tăng lờn của tài sản cố định và đầu tư dài hạn của năm 1999 là chủ yếu chi phớ xõy dựng cơ bản cụ thể là tăng 280452,74 triệu đồng tương ứng là 219,99%, điều này được giải thớch là Tổng Cụng ty đang tiến hành dự ỏn xõy dựng nhà mỏy đường Nụng Cống ở Thanh Hoỏ. Cũn năm 2000 so với năm 1999 tài sản cố định và đàu tư dài hạn tăng lờn là do tăng tài sản cố định cụ thể là tăng 476604,56 triệu đồng tương ứng là 218,12%. Sự tăng này là do Tổng Cụng ty đầu tư trang thiết bị và dõy chuyền sản xuất cho nhà mỏy đường Nụng Cống và một số nhà mỏy khỏc. Biểu đồ 1: Tỡnh hỡnh phõn bổ tài sản của Tổng Cụng ty Vậy từ phõn tớch trờn đõy ta cú thể kết luận rằng cơ cấu tài sản của Tổng Cụng ty là tương đối hợp lý, song điều này chưa thể kết luận được là tỡnh hỡnh tài chớnh của Tổng Cụng ty là tốt. Vỡ một doanh nghiệp cú tỡnh hỡnh tài chớnh tốt khụng chỉ biểu hiện ở kết cấu tài sản hợp lý, mà cũn phải cú một lượng vốn để hỡnh thành nờn tài sản cố định đú hợp phỏp và cú kết cấu thớch hợp. Việc phõn tớch kết cấu nguồn vốn sẽ cho biết khả năng tự tài trợ về mặt tài chớnh của Tổng Cụng ty cũng như mức độ tự chủ trong kinh doanh hay những khú khăn mà Tổng Cụng ty phải đương đầu.Vỡ vậy, ta phải tiếp tục tiến hành phõn tớch cơ cấu và biến động nguồn vốn của Tổng Cụng ty. 4.1.1.3. Phõn tớch cơ cấu và biến động nguồn vốn. Phõn tớch tỡnh hỡnh phõn bổ tài sản của Tổng Cụng ty chỉ cho ta cỏi nhỡn tổng quỏt về thực trạng tài chớnh. Để xem xột nội dung bờn trong của nú là mạnh hay yếu cần phải phõn tớch cơ cấu nguồn vốn để đỏnh giỏ khả năng tự trợ về mặt tài chớnh của Tổng Cụng ty cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh. Từ số liệu ở bảng cõn đối ta cú biểu 7. Qua biểu 7 Ta thấy rằng trong tài sản, tài sản lưu động và tài sản cố định là gần tương đương nhau chiếm tỷ trọng gần như nhau. Thỡ trong nguồn vốn “Nợ phải trả chiếm đại đa số chiếm 75,06% năm 1998, 84,65% năm 1999, và chiếm 90,48% năm 2000. Trong khoản mục nợ phải trả này ở biểu 7 cho hay nợ phải trả đang cú xu hướng tăng và tăng rất nhanh đõy là một dấu hiệu khụng tốt cho Tổng Cụng ty. Cụ thể là năm 1999 tăng so với năm 1998 là 404563,692 triệu đồng tương ứng là tăng 103,68% và năm 2000 tăng so với năm 1999 là 264.919,55 triệu đồng tương đương tăng 33,32%. Nợ dài hạn chiếm đại đa số, năm 1999 chiếm 53,84% năm 2000 chiếm 53,83%. Trong biểu 7 cho thấy. Nợ dài hạn đang cú xu hướng tăng, với quy mụ là 163157,03 triệu đồng và năm 1998 tăng162,29% vào năm 1999 và tăng 35,76% vào năm 2000 trong khi đú thỡ nợ ngắn hạn đang cú xu hướng giảm tỷ trọng, nhưng về giỏ trị vẫn tăng và tăng khụng đỏng kể. Qua đõy chỳng cho ta thấy rằng một bộ phận nợ dài hạn đó tăng lờn điều này đứng về giỏc độ của Tổng Cụng ty thỡ cú thể gọi là sự dịch chuyển giữa nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn nhưng dưới giỏc độ kế toỏn và cỏc chủ nợ thỡ điều này lại hoàn toàn khỏc vỡ cỏc chủ nợ hoàn toàn độc lập với nhau và kế toỏn phải chi tiết cỏc khoản nào ra khoản ấy. Ngoài khoản mục nợ phải trả ra cũn cú khoản mục ((Nguồn vốn chủ sở hữu)). Trong biểu 7 ta thấy quy mụ nguồn vốn chủ sở hữu rất ớt Tổng Cụng ty cú 129642,93 triệu đồng trong năm 1998 chỉ chiếm tỷ trọng trong nguồn vốn là 24,94%. Tỷ trọng này trong năm 1999 là 15,35% và năm 2000 là 9,52% xột về tỷ trọng thỡ nguồn vốn chủ sở hữu đó giảm rất nhanh đõy là một điều bất lợi cho Tổng Cụng ty. Vỡ trong khi nguồn vốn chủ sở hữu giảm nhanh thỡ nợ phải trả lại tăng nhanh điều này cho thấy doanh nghiệp đó vay rất nhiờu vốn. Bởi vỡ Tổng Cụng ty kinh doanh đạt hiệu quả thấp nờn việc bổ xung thờm cũn hạn chế. Xột về mặt giỏ trị thỡ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 1999 cú tăng hơn so với năm 1998 nhưng tăng khụng đỏng kể và đến năm 2000 lại giảm đi xuống nhiều. Thụng thường đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mục tiờu của họ là làm sao giảm được cỏc khoản nợ phải trả và tăng nguồn vốn chủ sở hữu của mỡnh lờn, nhưng ở đõy Tổng Cụng ty đó khụng đạt được mục tiờu đú mà ngược lại tăng nợ phải trả và giảm nguồn vốn chủ sở hữu, trong khi đú thỡ nợ phải trả lại chiếm đa số đõy là một khú khăn lớn bởi vỡ Tổng Cụng ty nợ nần quỏ nhiều trong khi đú nguồn vốn chủ sở hữu trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh lại quỏ ớt. Qua việc phõn tớch tỡnh hỡnh tài sản nguồn vốn của Tổng Cụng ty ta thấy rằng cỏc tài sản của Tổng Cụng ty đang quản lý sử dụng chủ yếu được tài trợ bằng nguồn vốn nợ . Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của Tổng Cụng ty Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, khi phõn tớch cơ cấu tài sản điều mà người ta quan tõm trước tiờn đú là ((Tỉ suất đầu tư)) cũn khi phõn tớch cơ cấu nguồn vốn đú là ((Tỉ suất tự tài trợ)) Thụng thường tỷ suất tự tài trợ lớn hơn 50% thỡ coi như tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cú khả năng độc lập cũn nếu tỉ suất này thấp hơn 50% thỡ cỏc quết định đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào cỏc đơn vị bờn ngoài. Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = x 100 Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Tỷ suất nợ = x 100 Tổng nguồn vốn Từ cỏc cụng thức trờn ta cú bảng sau: Bảng 8: Phõn tớch khả năng độc lập về tài chớnh của Tổng Cụng ty qua 3 năm CHỈ TIấU 1998 1999 2000 Chờnh lệch (%) 1999 so 1998 2000 so 1999 Tỷ suất tự tài trợ 24,94 15,53 9,52 -9,59 -5,83 Tỷ suất nợ 75,06 84,65 90,48 9,59 5,83 Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy tỷ suất tự tài trợ của Tổng Cụng ty quỏ thấp. Núi chung trong kinh doanh nếu tỷ suất tự tài trợ >50%thỡ coi như tỡnh hỡnh tài chớnh tạm ổn. Ngược lại nếu <50% thỡ lỳc đú tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp biến đổi khụng lành mạnh. Như vậy tỡnh hỡnh tài chớnh của Tổng Cụng ty cũn gặp rất nhiều khú khăn, với tỷ suất tự tài trợ đú sẽ khụng đủ vốn để trang trải cho quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này cú thể đỏnh giỏ được tỡnh hỡnh tài chớnh của Tổng Cụng ty khụng được thuận lợi vỡ tỷ suất tự tài trợ chiếm quỏ ớt và qua cỏc năm lại đang cú xu hướng giảm xuống. Nguyờn nhõn dẫn đến việc giảm này là do hai nguyờn nhõn. -Nguyờn nhõn 1: Mức ảnh hưởng của nguồn vốn chủ sở hữu tới tỷ suất tự tài trợ. DTỷ suất tự tài trợ (NVCSH) = Nguyờn nhõn 2: Mức ảnh hưởng của tổng nguồn vốn tới tỷ suất tự tài trợ. DTỷ suất tự tài trợ (Tổng NV) = Tổng hợp của hai nhõn tố trờn. DTỷ suất tự tài trợ = DTỷ suất tự tài trợ + DTỷ suất tự tài trợ (NVCSH) (Tổng NV) -9,95 = 2,79 + (-12,38). Như vậy ta thấy tỷ suất tự tài trợ của năm 1999 giảm là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 14505,39 triệu đồng, tương ứng 11,19% dẫn đến tỷ suất tự tài trợ nguồn vốn chủ sở hữu tăng 2,79% cũn mức ảnh hưởng của tổng nguồn vốn giảm đi và đó làm giảm tỷ suất tự tài trợ 12,38% . Trong năm1999 tỷ suất tự tài trợ đạt 15,35% nhưng năm 2000 tỷ suất tự tài trợ đạt 9,25% như vậy năm 2000 dẫ giảm so với năm 1999 là 5,83%. Nguyờn nhõn giảm là do hai yếu tố sau: Nguyờn nhõn 1: Mức ảnh hưởng của nguồn vốn chủ sở hữu tới tỷ suất tự tài trợ DTỷ suất tự tài trợ (NVCSH) = Nguyờn nhõn 2: Mức ảnh hưởng của tổng nguồn vốn tới tỷ suất tự tài trợ. DTỷ suất tự tài trợ(Tổng NV) = Tổng hợp của hai nhõn tố trờn. DTỷ suất tự tài trợ = DTỷ suất tự tài trợ + DTỷ suất tự tài trợ (NVCSH) (TổngNV) -2,83 = -3,47 + ( -2,36 ) Vậy tỷ suất tự tài trợ giảm đi là do ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu dẫn tới tỷ suất tự tài trợ giảm 3,47% và ảnh hưởng của tổng vốn tới tỷ suất tự tài trợ giảm 2,36%. Túm lại qua phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc mục trong bảng cõn đối kế toỏn, tỡnh hỡnh biến động cơ cấu tài sản cũng như cơ cấu nguồn vốn cho thấy tỡnh hỡnh phõn bổ vốn - nguồn vốn, cỏc mối quan hệ giữa vốn - nguồn vốn thể hiện trờn bảng cõn đối kế toỏn của Tổng Cụng ty đến năm 2000 là tương đối hợp lý. Tuy nhiờn, việc phõn tớch mới chỉ dừng lại ở mức độ khỏi quỏt . Để cú kết luận chớnh xỏc ta đi phõn tớch chỉ tiờu sau: 4.1.1.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn kinh doanh. 4.1.1.4.1. Phõn tớch mức độ đảm bảo nguồn vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn lưu động được dựng để tài trợ cho tài sản lưu động là những tài sản cú thời gian sử dụng trong vũng một năm, đồng thời được dựng để đỏp ứng cho nhu cầu thường xuyờn của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn lưu động là yếu tố cú ảnh hưởng đến quyết định, nhiệm vụ và quy mụ sản xuất kinh doanh của Tổng Cụng ty. Vỡ vậy khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Nguồn vốn lưu động và nhu cầu nguồn vốn nguồn vốn lưu động là thừa hay thiếu. Từ nguồn số liệu phản ỏnh trong bảng cõn đối kế toỏn ta cú: Nguồn vốn lưu động thực tế = Nguồn vốn kinh doanh + Nguồn vốn vay = Nguồn vốn CSH -TSCĐ + Vay ngắn hạn Nguồn vốn lưu động năm 1998 là: 129642,934 -175914,17 + 85995,85 = 39724,61 triệu đồng Nguồn vốn lưu động năm 1999: 144148,32 - 218497,36 + 211261,54 = 136912,50 triệu đồng. Nguồn vốn lưu động của năm 2000. 111559,05 - 695101,92 + 233254,92 = -350287,95 -Tài sản dự trữ = Hàng tồn kho + CP trả trước + CP chờ kết chuyển -Tài sản dự trữ năm98 = 65251,91 + 1947,27 + 364,62 = 67563,81 -Tài sản dự trữ năm 99 = 115481,63 + 3813,49 + 2168,25=121463,37 -Tài sản dự trữ năm 2000 = 108833,48 + 10684,90 + 3479,99 = 122998,37 Trờn cơ sở dữ liệu tớnh toỏn trờn ta cú biểu sau(Biểu 9): Như vậy qua bảng trờn ta thấy chỉ cú năm 1999 là Tổng Cụng ty cú nguồn vốn lưu động thường xuyờn đỏp ứng cho đủ nhu cầu tài sản cố định. Cũn lại 2 năm 1998 và năm 2000 Tổng Cụng ty đều khụng đảm bảo được vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh bằng vốn tự cú của mỡnh. Nhưng xột về cơ cấu của nhu cầu tài sản thỡ Tổng Cụng ty đó cú bảo đảm trang trải cho tài sản cố định, phần cũn lại của tài sản lưu động đó được Tổng Cụng ty vay ngắn hạn, cũng như đi chiếm dụng vốn hợp phỏp của cỏc đối tượng khỏc. Cụ thể là nguồn vốn vay cuả Tổng Cụng ty đó tăng dần qua cỏc năm. 1999 tăng so với năm 1998 là 125265,69 triệu đồng tương ứng là 145,66% năm 2000 so với năm 1999 tăng 2199,37 triệu đồng tương ứng là 10,41%. Trong khi đú nguồn vốn kinh doanh của Tổng Cụng ty lại giảm một cỏch nhanh chúng, năm 1999 giảm so với năm 1998 là 28077,79 triệu đồng tương ứng là 60,68% đến năm 2000 giảm so với năm 1999 là 509193,83 triệu đồng tương ứng là 684,86%. Như vậy ở đõy ta thấy Tổng Cụng ty đang thiếu vốn kinh doanh, việc này gõy khú khăn cho Tổng Cụng ty trong việc tự chủ về tài chớnh, phỏt triển kinh doanh trong thời gian tới. Vỡ vậy đơn vị cần kết hợp nhiều biện phỏp để giảm mức thiếu hụt nguồn vốn sản xuất kinh doanh hơn nữa bằng cỏch tăng tốc độ chu chuyển hàng tồn kho, cú như vậy Tổng Cụng ty vừa thờm được vốn mà vừa cú thể trả nợ vay đồng thời tăng tớnh độc lập của đơn vị đối với cỏc chủ nợ. 4.1.1.4.2. Phõn tớch nguồn vốn cố định của Tổng Cụng ty. Nguồn vốn cố định được huy động chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu và thờm vào đú là nguồn vốn vay dài hạn của Tổng Cụng ty. Dựa vào bảng cõn đối kế toỏn và thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh ta cú biểu 10. Qua số liệu ở biểu 10 cho thấy trong cả 3 năm nguồn vốn cố định của Tổng Cụng ty đều khụng đủ để mua sắm tài sản cố định do đú Tổng Cụng ty phải sử dụng thờm nguồn vốn vay. Bờn cạnh đú thỡ nguồn vốn cố định của Tổng Cụng ty năm 1998 là 135304,73 triệu đồng và năm 1999 là 145724,22 triệu đồng cho thấy vốn cố định năm 1999 đó tăng hơn năm 1998 là 10419,49 triệu đồng tương ứng là 7,7% nhưng sang năm 2000 thỡ vốn cố định chỉ cũn143760,19 triệu đồng tức là giảm đi so với năm 1999 là 1964,0 triệu đồng tương ứng là giảm đi 1,35%, sự giảm này là do giảm nguồn ngõn sỏch cấp, năm 2000 giảm so năm1999 là 7144,32 triệu đồng tương đương là giảm 8,09%. Nguồn vốn cố định của năm 2000 so năm 1999 thỡ giảm, cũn tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Tổng Cụng ty lại tăng rất nhanh điều này cho thấy Tổng Cụng ty đó vay rất nhiều vốn để trang trải. Giỏ trị của nguồn vốn vay sẽ bằng giỏ trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn trừ đi nguồn vốn cố định: Năm 1998 Tổng Cụng ty đó vay là: 246855,28 -135304,73 = 111550,54 triệu đồng. Năm 1999 vay vốn là: 559435,69 - 145724,22 = 413711,46 triệu đồng. Năm 2000 vay vốn là : 778309,60 -143760,19 = 634549,41 triệu đồng. Như vậy ta thấy tài sản cố định của Tổng Cụng ty chủ yếu là được mua sắm do nguồn vốn đi vay, nguồn vốn vay cũng tăng lờn tỷ lệ thuận với tài sản cố địnhvà đầu tư dài hạn của Tổng Cụng ty. Túm lại, qua phõn tớch ta thấy rằng giỏ trị tài sản cố định và đàutư dài hạn của Tổng Cụng ty tăng lờn nhanh, điều đú cho thấy là Tổng Cụng ty đó mở rộng quy mụ sản xuất và tăng cường mua sắm đổi mới trang thiết bị, nhưng sự tăng lờn kộo theo cỏc khoản nợ tăng vỡ vậy đũi hỏi Tổng Cụng ty phải cú biện p

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1230.doc
Tài liệu liên quan