Đề tài phân tích các Báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: 2006, 2007, 2008 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức

PHẦN MỞ ĐẦU 1

A. Lý do, mục tiêu, phương pháp, phạm vi nghiên cứu của đề tài 1

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 2

3. Phương pháp nghiên cứu 2

4. Phạm vi nghiên cứu 2

B. Cơ sở lý luận về phân tích tài 3

1. Bản chất & vai trò của tài chính doanh nghiệp 3

1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp 3

1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp 4

2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp 5

2.1 .Khái niệm 5

2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp 5

2.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp 5

3. Các tài liệu và phương pháp phân tích tài chính 6

3.1 Tài liệu dùng trong phân tích 6

3.1.1. Bảng cân đối kế toán 6

3.1.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 8

3.1.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 8

3.1.3.1 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh 9

3.1.3.2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 9

3.1.3.3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 9

3.1.4. Bản thuyết minh các báo cáo tài chính 10

3.2. Phương pháp dùng trong phân tích 10

3.2.1. Phương pháp so sánh 10

3.2.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh 11

3.2.1.2 Ðiều kiện so sánh 11

3.2.1.3. Kỹ thuật so sánh 12

3.2.1. Phương pháp loại trừ 14

3.2.1.1. Phương pháp thay thế liên hoàn 14

4. Nội dung phân tích tình hình tài chính 16

4.1. Phân tích khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua các năm 16

4.1.1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn 16

4.1.1.1. Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn 17

4.1.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 17

4.1.1.2.1. Phân tích kết cấu tài sản 20

4.1.1.2.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn 21

4.2. Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính 22

4.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số cơ cấu tài chính 22

4.2.1.1. Hệ số nợ 22

4.2.1.2 Hệ số thanh toán lãi vay 23

 

doc96 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài phân tích các Báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: 2006, 2007, 2008 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ tịch xã Mỹ Quý Tây - Đức Huệ - Long An 2007 Sao Vàng Đất Việt: "TOP 100 thương hiệu Việt Nam". Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam và Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam Cúp vàng VietBuild 2007 "Thương hiệu ngành xây dựng". Bộ Xây Dựng - Ban tổ chức hội chợ VietBuild 2007 Cúp vàng đơn vị xuất sắc ngành xây dựng Viet Real Hiệp hội bất động sản nhà đất Việt Nam và Bộ xây dựng Cúp vàng "Sản phẩm Việt uy tín chất lượng" Hội sở hữu Trí tuệ Việt Nam, Ban thi đua khen thưởng Trung ương và Hiệp hội DN nhỏ & vừa Cúp vàng "Thương hiệu Việt uy tín - chất lượng" Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam 2006 Sao Vàng Đất Việt Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam và Hội Các Nhà Doanh Nghiệp Trẻ Việt Nam Cúp vàng sản phẩm Việt uy tín - chất lượng. Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2005 VTOPBUILD - thương hiệu mạnh và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng và nhà ở Bộ Xây Dựng Thành tích xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế quốc tế Ủy Ban Quốc Gia về Hợp Tác Kinh Tế Tích cực thực hiện các phong trào đền ơn đáp nghĩa góp phần chăm lo đời sống các diện chính sách Ủy Ban Nhân Dân Quận Thủ Đức 3. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh P Kinh doanh địa ốc, đầu tư phát triển các dự án bất động sản, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, chợ đầu mối, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu công nghiệp P Kinh doanh khai thác các dịch vụ về địa ốc, khu đô thị và khu công nghiệp. P Đầu tư vốn, tài sản vào các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đầu tư kinh doanh tài chính – chứng khoán và ngân hàng. P Xây dựng và thiết kế các công trình về nhà ở, công trình công cộng và dân dụng khác. P Sản xuất nguyên vật liệu phục vụ xây dựng như: gạch, ngói, P Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và khu dân cư. P Sản xuất, lắp dựng khung nhà tiền chế, kệ thép, các cấu kiện thép. P Kinh doanh các dịch vụ nhà hàng khách sạn P Mua bán, chế biến hàng nông sản thực phẩm. P Cho thuê kho bãi, quảng cáo , bốc dở hàng hoá, đóng gói. 4. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý điều hành của công ty a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Đại hội đồng cổ đồng Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phòng phát triển Dự án Phòng tiếp thị Phó tổng giám đốc Phòng bán hàng Phòng hành chính nhân sự Phòng quản trị chiến lược Phòng dịch vụ bất động sản Phòng đầu tư tài chính Phòng kế toán & ngân quỹ Các đơn vị đầu tư tài chính CTCP chứng khoán TP.HCM Ngân hàng TMCP Phương Đông Quỹ đầu tư cân bằng Prudential Ngân hàng TMCP PT nhà TP.HCM Cty CP chứng khoán Sen Vàng Các công ty thành viên CT TNHH QL & KD chợ nông sản Thủ Đức CT TNHH XD Phong Đức CT TNHH nước đá tinh khiết Đông An Bình CT TNHH DV Tam Bình- Thủ Đức CT THNHH TM DV Song Đức CT CP SXTM Gia Đức Các CT liên doanh CT CP BOO nước Thủ Đức CT CP Phát triển nhà Daewon-Thủ Đức CT CP Đầu tư PT Phong Phú CT CP địa ốc Đại Á CTCP đầu tư Phước Long CT CP Thông Đức b. Bộ máy quản lý điều hành của công ty ö Đại Hội đồng cổ đông Đại Hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của THUDUC HOUSE, quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ THUDUC HOUSE quy định. ö Hội đồng Quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của THUDUC HOUSE, có toàn quyền nhân doanh THUDUC HOUSE để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của THUDUC HOUSE, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. ö Ban kiểm soát Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ THUDUC HOUSE. ö Ban Tổng Giám đốc P Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có trách nhiệm trước hội đồng Quản trị và Đại hội đồng Cổ Đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. P Phó Tổng Giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ Tổng Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. ö Chức năng các phòng ban ¡ Phòng Đầu tư nước ngoài PTổ chức xúc tiến đầu tư các dự án liên doanh với nước ngoài. PTheo dõi quản lý các đơn vị liên doanh hiện có. P Kết hợp chặt chẽ với các bộ phận trực thuộc công ty để tận dụng nguồn lực, thông tin của công ty phục vụ công tác có hiệu quả. P Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tài sản, trang thiết bị được giao. P Các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban Tổng Giám Đốc. ¡ Phòng kế toán – ngân quỹ P Kiểm tra chứng từ thu chi tài chính P Công tác kế toán tổng hợp, kế toán quản trị và kế toán chi tiết P Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản, vốn, tiền mặt, các loại chứng khoán và các tài sản khác của công ty. P Báo cáo đầy đủ chính xác quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh, phân chia kết quả kinh doanh đối với các cơ sở hợp tác kinh doanh, công ty thành viên P Phối hợp với cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm để phục vụ cho Đại hội cổ đông thường niên. P Phối hợp và hỗ trợ Ban kiểm soát để thự hiện tốt theo quy định của điều lệ công ty. P Quản lý nguồn vốn và triển khai thực hiện quyết toán các khoản thu – chi theo theo đúng kế hoạch tài chính hàng hàng tháng, hàng quý, hàng năm đã được Ban Tổng Giám Đốc phê duyệt. P Tham gia soạn thảo kiểm tra, đàm phán việc ký kết các hợp đồng kinh tế của công ty với khác hàng, phối hợp các phòng có liên quan theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện - nghiệm thu và thanh lý hợp đồng theo quy định. P Phối hợp phòng Quản trị - Hành chánh & Nhân sự thực hiện đầy đủ các chế đọ về lao động, tiền lương và các khoản khác cho CB_CNV. P Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy đinh của pháp luật, bảo mất số liệu kế toán tài chính theo quy định của Điều lệ Công ty. P Phối hợp với phòng Quản trị chiến lược tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản xuất – kinh doanh, để phục vụ cho việc tổng kết, lập kế hoạch hàng năm phục vụ tổng kết năm và Đại hội cổ đông theo định kỳ. P Quan hệ cới cơ quan quản lý hành chính, kho bạc, thuế, hải quan, ngân hàng, các quỹ đầu tư, các tổ chức tài chính tín dụng khác để thực hiện các công việc và nghiệp vụ cần thiết liên quan đến hoạt động của công ty. Kiểm tra kế toán tài chính các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết, liên doanh, kiểm tra kế toán nội bộ. ¡ Phòng kinh doanh – tiếp thị P Khảo sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên quan đến sản phẩm – dịch vụ của Công ty để xây dựng các chiến lược cạnh tranh, tiếp thị, kế hoạch kinh doanh hàng năm; đồng thời đưa ra các đề suất về chính sách thương mại phục vụ cho công tác tiêu thụ sản phẩm – dịch vụ của bộ phận mình. P Thực hiện các hoạt động tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại và xây dựng mạng lưới bán hàng nhằm tìm kiếm, thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ của Công ty. P Thực hiện bán hàng theo dõi công nợ, xây dựng và thực hiện chính sách hậu mãi đối với khách hàng. P Phối hợp văn phòng bất động sản trong công tác quan hệ với báo chí, tổ chức sự kiện, quảng bá thương hiệ, xử lý khủng hoảng và các vấn đề khác liên quan đến nội bộ công ty, kết nối quan hệ nội bộ P Hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, tư vấn thiết kế mẫu nhà, xây dựng sửa chữa và thủ tục xin phép xây dựng sửa chữa, quy chế sử dụng và quản lý chung cư, chăm sóc hậu mãi, xử lý khiếu nại, vay và thế chấp P Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực, tài sản, trang thiết bị được giao. P Các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc. ¡ Phòng Phát Triển Dự Án P Thực hiện công tác phát triển dự án, quản lý dự án theo mô hình quy trình quản lý dự án. P Quản lý các công trình do công ty nhận thầu từ khâu lập hồ sơ xin đấu thầu, ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đếm nghiệm thu, hoàn công thanh lý hợp đồng. P Xúc tiến đầu tư đối với dự án trong nước P Quan hệ ngoại giao với các ban ngành và địa phương có liên quan. P Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, tài sản trang thiết bị đươc giao. P Các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc. ¡ Phòng quản lý hành chính P Thẩm định phần tài chính các dự án đầu tư trong và ngoài nước, tư vấn tài chính dự án cho khách hàng hoặc các thành viên của công ty. P Quản lý cổ phiếu theo thị trường chứng khoán, lập kế hoạch tài chính, phát hành trái phiếu, cổ phiếu P Tham mưu cho ban Tổng Giám Đốc công tác quản trị đầu tư tài chính – chứng khoán và ngân hàng. P Cập nhật và hệ thống hoá thông tin, văn bản pháp luật có liên quan đến tài chính chứng khoán, ngân hàng cho công ty ¡ Phòng Quản trị Hành chính & nhân sự P Quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành chánh và con dấu công ty. P Công tác lễ tân, công tác hành chánh phục vụ P Tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc các vấn đề về tổ chức bộ máy quản lý và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty. P Tuyển dụng nhân sự P Quản lý nhân sự phát triển nguồn lực P Phối hợp phòng Kế toán – Ngân quỹ quản lý lao động, tiền lương cán bộ - công nhan viên. P Công tác bảo vệ và an ninh P Quản lý thông tin mạng, biên tập, cập nhật website, viết phần mềm phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu, bảo mật, bảo trì P Quản lý tổng kho và tài sản thuộc quyền quản lý của công ty, các tài sản khác theo chỉ đạo của Ban Tổng Giám Đốc. P Theo dõi lịch công tác lịch giao ban, hội họp và các kì sinh hoạt định kì hoặc bất thường khác của công ty để có kế hoạch chuẩn bị phù hợp. ¡ Phòng quản trị chiến lược P Hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh P Lập kế hoạch tổng hợp, thực hiện báo cáo thống kê, các báo cao đột xuất theo yêu cầu của các ngành chức năng, phân tích tình hình hoạt động hàng tháng, hàng quý. P Quản lý kho của công ty, mở sổ sách theo dõi tài sản tồn kho, tổ chức kiểm tra định kì 6 tháng/ lần theo quy định của công ty. P Quản lý theo dõi tổng hợp hoạt động các đơn vị thành viên, các đơn vị nhận góp vốn và các đơn vị hợp tác, liên doanh. P Thực hiện nghiên cứu và phát triển (R & D). P Cập nhật nghiên cứu chính sách, chế độ, tư vấn về pháp luật cho Tổng Giám Đốc. Kiểm tra các hợp đồng kinh tế, đề xuất, tổng hợp theo dõi quá trình thực hiện các chiến lược chung và các chiến lược bộ phận ¡Văn phòng giao dịch bất động sản P Quan hệ các cơ quan thông tin đại chúng, quan hệ cộng đồng (P, R) nhằm nâng cao hình ảnh và thương hiệu THUDUC HOUSE. P Phối hợp hỗ trợ phòng kinh doanh – Tiết thị thực hiện các nhiệm vụ; khảo sát , nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tình hình thị trường và các đối thủ cạnh tranh liên quan; Quảng bá thương hiệu; Xây dựng & phát triển mạng lưới bán hàng.thực hiện các môi giới bất động sản, tiếp cận các đơn đặt hàng xây dựng, sữa chữa nhà, tiếp cận các cơ hội đầu tư. 5. Các thông tin tài chính của công ty Giới thiệu báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm: từ 2006-2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: Triệu đồng TÀI SẢN Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 631,389 605,984 703,520 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 59,078 13,994 103,749 2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 75,399 14,464 80,808 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 90,399 127,468 123,011 4 Hàng tồn kho 398,648 447,430 395,311 5 Tài sản ngắn hạn khác 7,865 2,628 641 II. TÀI SẢN DÀI HẠN 228,314 503,899 729,460 1 Các khoản phải thu dài hạn - - - 2 Tài sản cố định 30,361 48,350 76,629 - Tài sản cố định hữu hình 25,298 28,705 58,256 - Tài sản cố định vô hình 1,471 2,432 5,352 - Chi phí xây dưng cơ bản dở dang 3,592 17,213 13,021 3 Bất động sản đầu tư - 31,629 10,750 4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 194,385 421,352 624,495 5 Tài sản dài hạn khác 3,568 1,233 10,128 6 Lợi thuế thương mại - 1,335 7,458 III. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 859,703 1,109,883 1,432,980 NGUỒN VỐN I NỢ PHẢI TRẢ 307,925 338,551 411,688 1 Nợ ngắn hạn 139,314 192,393 200,874 2 Nợ dài hạn 168,611 146,158 210,814 II NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 551,778 771,332 1,021,293 1 Vốn chủ sở hữu 512,119 747,727 986,950 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 170,000 170,000 252,500 - Thặng dư vốn cổ phần 271,434 355,835 509,136 - Cổ phiếu quỹ -42,593 - -68,488 - Các quỹ 64,361 80,606 140,690 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 48,918 141,286 153,112 - Nguồn vốn đầu tư XDCB - 2 - Nguồn kinh phí và quỹ khác 30,751 8,083 14,060 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi 7,704 8,083 14,060 - Nguồn kinh phí 23,047 - 3. Lợi ích của cổ đông thiểu số 8,908 15,522 20,282 III TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 859,703 1,109,883 1,432,980 ( Nguồn dữ liệu: Báo cáo thường niên của công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức) 6. Mục tiêu trong tương lai Duy trì mức sinh lợi của vốn cổ đông (ROE) ở mức cao hơn bình quân ngành. ROE lớn hơn hoặc bằng 25% trước năm 2012. Tận dụng cơ hội thị trường và chính sách của nhà nước để duy trì mức tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ở mức tối thiểu 15% / năm trong 5 năm tới. Gia tăng uy tín thương hiệu và niềm tin của nhà đầu tư vào ThuDuc House BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐVT: Triệu đồng 1 Doanh thu bán hàng & cung cấp DV 145,002 189,216 608,309 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3,911 704 8,782 3 Doanh thu thuầnvề bán hàng & cung cấp DV 141,091 188,512 599,527 4 Giá vốn hàng bán 96,897 108,346 287,683 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 44,194 80,166 311,844 6 Doanh thu họat động tài chính 11,563 62,484 40,820 7 Chi phí tài chính 758 2,269 31,225 8 Chi phí bán hàng 364 795 1,846 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 12,617 33,014 50,443 10 Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh 42,018 106,572 269,152 11 Thu nhập khác 51,504 16,518 11,960 12 Chi phí khác 1,357 320 247 13 Lợi nhuận khác 50,147 16,198 11,713 14 Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong CTy liên kết, liên doanh 620 64,235 1,320 15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 92,784 187,004 282,185 16 Thuế thu nhập doanh nghiệp 11,522 22,493 70,145 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 81,262 164,511 212,040 18 Lợi ích cổ đông thiểu số 1,403 1,062 13,663 19 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của CT mẹ 79,859 163,449 198,377 20 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7398(đồng/cp) 8645(đồng/cp) 8490(đồng/cp) 21 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 1200(đồng) 500 1,500 ( Nguồn dữ liệu: Báo cáo thường niên của công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức) CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn Bảng 1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2006 -2007 Chênh lệch 2007 -2008 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ A. TS ngắn hạn 631,389 73.44% 605,984 54.60% 703,520 49.09% -25,405 -4.02% 97,536 16.10% B. TS dài hạn 228,314 26.56% 503,899 45% 729,460 50.91% 275,585 120.7% 225,561 44.76% Tổng TS 859,703 100% 1,109,883 100% 1,432,980 100% 250,180 29.10% 323,097 29.11% A. Nợ phải trả 307,925 35.82% 338,551 30.50% 411,688 28.73% 30,626 9.95% 73,137 21.60% B. Nguồn vốn CSH 551,778 64.18% 771,332 69.50% 1,021,293 71.27% 219,554 39.79% 249,961 32.41% Tổng NV 859,703 100% 1,109,883 100% 1,432,980 100% 250,180 29.10% 323,097 29.11% ( Nguồn dữ liệu: Báo cáo thường niên của công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức) Biểu đồ 4: Biểu đồ Tài sản ngắn hạn & Tài sản dài hạn 631,389 228,314 605,984 503,899 703,520 729,460 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 1,400,000 1,600,000 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Triệu đồng Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn BIỂU ĐỒ 5: Biểu đồ nợ phải trả và nguồn vốn CSH 307,925 338,551 411,688 551,778 771,332 1,021,293 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Triệu đồng Nợ phải trả Nguồn vốn CSH Nhìn vào bảng phân tích và biểu đồ ta thấy: ö Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn ¡ So với năm 2006 thì trong năm 2007 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm 25,405 triệu đồng, (-4 %) nhưng tổng số TSCĐ và đầu tư dài hạn lại tăng 275,585 triệu đồng (120.7%). Nhìn vào sự sụt giảm này ta nhận thấy công ty đã chuyển một phần tổng số tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn thành tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Trong năm 2007 Thuduc House đã đầu tư cho 9 dự án với giá trị thực hiện đầu tư là 159.3 tỷ đồng. Đầu tư tài chính , góp vốn thành lập công ty con, công ty liên doanh với mức đầu tư 221.695 tỷ đồng; nhận thầu xây lắp 53.1 tỷ đồng; đầu tư dịch vụ 32.2 tỷ đồng; sản xuất công nghiệp 5.571 tỷ đồng. ¡ Đến thời điểm 31/12/2008 tổng tài sản của công ty là 1,432,980 triệu đồng tăng 29.1% so với năm 2007; tài sản ngắn hạn là 703,520 triệu đồng tăng 16.1% so với năm 2007 chiếm 49.09% trong tổng tài sản của công ty. Tài sản ngắn hạn tăng lên là do các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng: Tiền gửi có kỳ hạn: 28 tỷ đồng, Đầu tư ngắn hạn khác - cho vay: từ 3.3 tỷ đồng lên 70 tỷ đồng. ¡ Tài sản dài hạn là 729,460 triệu đồng tăng 44.76% so với năm 2007 chiếm 50.91% trong tổng tài sản của công ty. Sự tăng lên của tài sản dài hạn trong năm 2008 chủ yếu là do các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng lên : Đầu tư thêm vào cty con (Cty TNHH TM DV Song Đức: 12.2 tỷ đồng; Cty CP SXTM Gia Đức: 4.4 tỷ đồng)) Góp vốn hợp tác kinh doanh với SAVICO: 27.5 tỷ đồng; cty CP Thông Đức: 11.7 tỷ đồng Đầu tư dài hạn khác tăng lên 510.5 tỷ đồng; trong đó: Đầu tư cổ phiếu, trái phiếu: 344.8 tỷ đồng (Trái phiếu: 1.8 tỷ đồng,Cổ phiếu niêm yết:49.4 tỷ đồng, Cổ phiếu OTC: 293.6 tỷ đồng (xem phụ lục danh mục đính kèm) ; Đầu tư dài hạn khác:165.6 tỷ đồng (chủ yếu HĐ hợp tác kinh doanh đầu tư phát triển dự án BĐS) ö Về nợ phải trả của công ty: nhìn vào bảng quy mô tài sản và nguồn vốn ta thấy: nợ phải trả của công ty tăng dần qua các năm, năm 2006: 307,925 triệu đồng; năm 2007: 338,551 triệu đồng. Trong năm 2007 các khoản người mua trả tiền trước tăng 46.706 tỷ đồng lên 113.36 tỷ đồng; nợ dài hạn tăng lên chủ yếu là do dự phòng trợ cấp mất việc tăng từ 324.662 tỷ đồng lên 495.804 tỷ đồng. Năm 2008 nợ tăng lên là do các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tăng lên .Cụ thể Thuế và các khoản phải trả nhà nước tăng từ 18.82 tỷ đồng lên 50.66 tỷ đồng; Người mua trả tiền trước tăng từ 113.36 tỷ đồng lên 122.93 tỷ đồng. Vay và nợ dài hạn tăng từ 8.37 tỷ đồng lên 66.53 tỷ đồng. Tuy nhiên tỷ trọng nợ phải trả chiếm trong tổng nguồn vốn lại giảm năm 2006 chiếm 38.5%, 2007 chiếm 30.6% , năm 2008 chiếm 28.7% trong tổng nguồn vốn. Xét về mặt kết cấu, ta thấy tình hình thanh toán công nợ của công ty ngày càng thể hiện tốt. ö Nguồn vốn chủ sở hữu: tăng dần qua các năm như sau: năm 2006 551,778 triệu đồng chiếm tỷ trọng 64.18%; năm 2007 là 771,332 đồng chiếm tỷ trọng 69.5%; năm 2008 là 1,021,292 triệu đồng chiếm tỷ trọng 71.27% cho thấy công ty đã ổn định về vốn. Nhìn chung, trong ba năm 2006,2007, 2008 tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty đều tăng. Điều này chứng tỏ công ty đã cố gắng mở rộng hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau cũng như đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật, huy động bằng nhiều nguồn khác nhau. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán: Theo quan điểm luân chuyển vốn thì toàn bộ tài sản của công ty bao gồm: Tài sản cố định và tài sản lưu động được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu. Trước hết ta phân tích tính cân đối về mặt lý thuyết của bảng cân đối kế toán, nghĩa là xét xem nguồn vốn chủ sở hữu có đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp không cần phải đi vay hoặc không cần phải chiếm dụng của bên ngoài. Bảng 2: Phân tích tình hình đảm bảo tài sản bằng nguồn vốn chủ sở hữu Đơn vị : Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 VT =B.NV 551,778 771,332 1,021,293 VP = A.TS( I+ II+ IV+ V+ VI) + B.TS(I+ II+ III) 263,102 238,533 395,588 So sánh VP – VT <0 < 0 < 0 ( Nguồn dữ liệu: Báo cáo thường niên của công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức) Trong ba năm 2006, 2007, 2008 lượng vốn vay và vốn tự có của doanh nghiệp không chỉ đủ trang trải cho hoạt động kinh doanh mà còn thừa vốn năm 2006 thừa 288,676 triệu đồng năm 2007 thừa: 532,799 triệu đồng, năm 2008 thừa 625,705 triệu đồng, lượng vốn thừa này bị các đơn vị khác chiếm dụng như: khách hàng nợ tiền chưa thanh toán, trả trước cho người bán, tạm ứng, tài sản sử dụng vào việc thế chấp, ký quỹ, ký cược,Tuy nhiên vốn bị các đơn vị khác chiếm dụng có chiều hướng giảm, điều này chứng tỏ doanh nghiệp có cố gắng trong việc thúc đẩy quá trình thu hồi nợ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đây là dấu hiệu khả quan đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng và các đối tựong khác phải xem xét kết cấu vốn và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán để từ đó có thể đối chiếu với yêu cầu kinh doanh hoặc khả năng huy động vốn, đầu tư vốn... Để hiểu rõ hơn ta phân tích tiếp chỉ tiêu vốn luân lưu è Vốn luân lưu Vốn luân lưu = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản cố định = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn — Công thức: Bảng 3: Bảng phân tích vốn luân lưu Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 06-07 07-08 Tài sản ngắn hạn 631,389 605,984 703,520 -25,405 97,536 Nợ ngắn hạn 139,314 192,393 200,874 53,079 8,481 Vốn luân lưu 492,075 413,591 502,646 -78,484 89,055 ( Nguồn dữ liệu: Báo cáo thường niên của công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức) Biểu đồ 6 : Biểu đồ vốn luân lưu 631,389 605,984 703,520 139,314 192,393 200,874 492,075 413,591 502,646 0 200,000 400,000 600,000 800,000 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Triệu đồng TS ngắn hạn Nợ ngắn hạn Vốn luân lưu Nhìn vào bảng phân tích và biểu đồ vốn luân lưu ta thấy: Vốn luân lưu năm 2007 là 413,591 triệu đồng giảm 78,484 triệu đồng so với năm 2006 nguyên nhân là do TSNH năm 2007 giảm 25,405 triệu đồng so với đầu năm, cụ thể TSNH năm 2006 là 631,389 triệu đồng còn năm 2007 là 605,984 triệu đồng; trong khi đó nợ ngắn hạn lại tăng vọt từ 139,314 (năm 2007) triệu đồng lên 192,393 (năm 2008) triệu đồng tức là tăng 53,079 triệu đồng. Nhìn chung trong ba năm 2006, 2007, 2008 ta thấy vốn luân lưu rất lớn nghĩa là nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động. Vốn luân lưu lớn phản ánh khả năng chi trả cao của công ty đối với nợ ngắn hạn khi đến hạn trả. Trong trường hợp này, an toàn của doanh nghiệp tăng vì phần lớn tài sản cố định được nguồn vốn dài hạn tài trợ. 2.1. Phân tích tình hình bố trí kết cấu tài sản 2.1.1. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỉ suất đầu tư. Tỉ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản, là tỉ lệ giữa trị giá tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh. Tỷ suất đầu tư: phản ánh tình hình về vốn cho việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm và trang bị tài sản cố định, đầu tư tài chính như mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn liên doanh, kinh doanh bất động sản Tỷ suất đầu tư =X 100% Công thức xác định tỷ suất đầu tư : Bảng 4 : Bảng phân tích tỷ suất đầu tư  Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2006-2007 2007-2008 TSDH 228,314 503,899 729,460 275,585 225,561 Tổng tài sản 859,703 1,109,883 1,432,980 250,180 323,097 Tỷ suất đầu tư 26.56% 45.40% 50.91% 18.84% 5.50% ( Nguồn dữ liệu: Báo cáo thường niên của công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức) 228,314 503,899 729,460 859,703 1,432,980 1,109,883 26.56% 50.91% 45.40% 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 1,400,000 1,600,000 N?m 2006 N?m 2007 N?m 2008 Triệu đồng 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% TSDH Tổng TS Tỷ suất tự tài trợ BIỂU ĐỒ 7: Biểu đồ tỷ suất đầu tư Giai đoạn 2006-2007: Năm 2006 tỷ suất đầu tư là 26,56% đến năm 2007 tỷ suất đầu tư tổng quát là 45.4% tăng 18.84% so với 2006. Nguyên nhân là do trong năm 2007 công ty đầu tư mạnh vào đĩa ốc: Trung tâm thương mại và nhà ở An Phú, Q.2 dự án liên doanh CANTAVIL , khu đô thụ mới Bình Chiểu, cụm chợ đầu mối nông sản thực phẩm Thủ Đức, xây dựng chung cư ThuDuc House- Trường Thọ, dự án La Sapinette góp vốn thành lập công ty con, công ty liên doanh: góp vốn tăng vốn điều lệ công ty CP Đầu Tư & Xây Dựng 135, Ngân hàngTMCP Phát Triển Nhà THÀNH Phố(HDB), ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB), công ty CP đầu tư Phước Long, công ty CP XNK Thừa Thiên Huế ngoài ra công ty còn nhận thầu xây lắp, đầu tư vào sản xuất công nghiệp. Giai đoạn 2007- 2008 các tỷ suất đầu tư lại tiếp tục tăng với tỷ suất đầu tư tổng quát là 50.91% tăng 5.50%so với 2007. Nguyên nhân của sự gia tăng này do trong năm 2008 công ty đã tăn vốn điều lệ từ 170 tỷ đồng lên 252.2 tỷ đồng; Công ty đăng ký mua vào cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ như sau: Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức: 1,1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docmoi sua ngay 24 New HOAN CHINH.doc
Tài liệu liên quan