MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
Phần một: Cơ sở lý luận của hạch toán kế toán và các nguyên tắc của hạch toán kế toán
1. Khái niệm hạch toán kế toán
2. Đặc điểm của kế toán
3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
3.1 Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual basic principle)
3.2 Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern)
3.3 Nguyên tắc giá gốc (Cost principle)
3.4 Nguyên tắc phù hợp (Matching principle)
3.5 Nguyên tắc nhất quán (Consistency principle)
3.6 Nguyên tắc thận trọng (Conservatism principle)
3.7 Nguyên tắc trọng yếu (Materialism principle)
Phần hai: Ví dụ thực tế về việc thực hiện các nguyên tắc kế toán tại doanh nghiệp
1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc giá gốc
2. Nguyên tắc hoạt động liên tục
3. Nguyên tắc phù hợp
C. KẾT LUẬN
20 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6610 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích các nguyên tắc của hạch toán kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự đóng góp của các chủ sở hữu đơn vị và được huy động từ các nguồn khác (vay,chiếm dụng…). Hoạt động của đơn vị kế toán thường xuyên gây ra sự biến động đối với các tài sản và nguồn hình thành tài sản, làm cho chúng luôn thay đổi về số lượng và giá trị cũng như hình thái biểu hiện. Kế toán trong mỗi đơn vị có nhiệm vụ thu thập, đo lường, xử lý, kiểm tra, phân tích thông tin về tình hình và sự vận động của tài sản của đơn vị và cung cấp cho các đối tượng cần sử dụng thông tin theo quy định.
2. Đặc điểm của kế toán
_ Đối tượng nghiên cứu của kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong từng đơn vị kế toán.
_ Để thu thập và phản ánh thông tin, kế toán có hệ thống phương pháp nghiên cứu riêng, gồm: phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.
_ Thông tin do kế toán thu thập và cung cấp mang tính chất thường xuyên, liên tục, toàn diện và có hệ thống tất cả các loại tài sản và tình hình vận động của các loại tài sản đó trong quá trình hoạt động kinh tế của đơn vị kế toán.
_ Để phản ánh các loại tài sản và sự vận động của tài sản, Kế toán sử dụng cả ba loại thước đo, trong đó thước đo tiền tệ được coi là thước đo chủ yếu. Sử dụng thước đo tiền tệ, kế toán sẽ cung cấp được các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công tác quản lý.
Với những đặc điểm trên, kế toán là một môn khoa học quan trọng trong hệ thống các môn khoa học về quản lý kinh tế, là một công cụ quản lý quan trọng, đắc lực và không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Trong xã hội, kế toán là một nghề nghiệp. Người làm kế toán đòi hỏi phải qua quá trình đào tạo để trang bị kiến thức trình độ nghiệp vụ chuyên môn và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
3.1 Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual basic principle)
Nguyên tắc cơ sở dồn tích quy định mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu, chi tiền hoặc các khoản tương đương tiền (vàng, bạc, đá quý, chứng khoán ngắn hạn,…) Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Đây là nguyên tắc xuyên suốt trong quá trình kế toán của doanh nghiệp. Nguyên tắc cơ sở dồn tích đối lập với nguyên tắc cơ sở tiền mặt, nhưng Báo cáo tài chính lập theo cơ sở tiền mặt sẽ không phản ánh đúng thực tế kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới quy định các doanh nghiệp phải ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài chính theo cơ sở dồn tích.
3.2 Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern)
Một doanh nghiệp khi thành lập đi vào hoạt động, sẽ chỉ có thể xảy ra hai khả năng:
_ Sẽ tiếp tục hoạt động liên tục, hay ít nhất sẽ không bị giải thể hoặc ngừng hoạt động trong tương lai gần.
_ Ngừng hoạt động
Kế toán thừa nhận khả năng doanh nghiệp hoạt động liên tục. Theo nguyên tắc này, Báo cáo tài chính sẽ được lập trên cơ sở giả định đang hoạt động liên tục và sẽ liên tục hoạt động bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định, cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục liên quan đến việc phản ánh tài sản, thu nhập, chi phí của doanh nghiệp theo giá gốc, không phản ánh theo giá thị trường. Mặc dù, giá thị trường cho những tài sản mà doanh nghiệp mua về để tồn trữ hoặc đang sử dụng cho mục đích kinh doanh có thể thay đổi theo thời gian. Giả thiết này được đặt ra với lập luận doanh nghiệp hoạt động liên tục nên tài sản được sử dụng để hoạt động sản xuất kinh doanh và không được bán, nên giá thị trường của tài sản là không thích hợp và không cần thiết để phản ánh. Mặt khác, nếu phản ánh tài sản theo giá thực tế, báo cáo tài chính của đơn vị chỉ phản ánh được tình hình tài chính cả doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại mà thôi. Mặt khác, nguyên tắc này còn làm cơ sở cho các phương pháp tính hao mòn để phân chia giá trị tài sản cố định vào các chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian hoạt động của nó.
Tuy nhiên, khi một doanh nghiệp chuẩn bị bán, sát nhập, giải thể,…thì nguyên tắc hoạt động liên tục sẽ không được vận dụng vào việc lập báo cáo tài chính. Trong trường hợp này, các tài sản của doanh nghiệp sẽ phải phản ánh theo giá thị trường.
3.3 Nguyên tắc giá gốc (Cost principle)
Theo nguyên tắc này, tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Như vậy, khi vận dụng nguyên tắc giá gốc, chỉ được đánh giá giá trị tài sản dựa trên căn cứ tiền mặt hoặc tương đương tiền mặt. Nếu vật đền bù cho một tài sản hoặc dịch vụ là tiền mặt thì chi phí được đánh giá theo số tiền mặt chi ra để có được tài sản hoặc dịch vụ đó. Nếu vật đền bù cho một tài sản hoặc dịch vụ không phải là tiền mặt (tài sản khác, tài trợ…) thì chi phí được đánh giá theo giá trị tiền mặt hoặc tương đương giá thị trường của vật trao đổi hoặc vật nhận được.
Nguyên tắc giá gốc được quy định trên nền tảng của nguyên tắc hoạt động liên tục. Với giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục, nên trên Báo cáo tài chính, giá trị các chỉ tiêu về tài sản, công nợ, chi phí…được phản ánh theo giá ở thời điểm mua tài sản đó, không phải giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản tính theo giá thị trường.
3.4 Nguyên tắc phù hợp (Matching principle)
Nguyên tắc phù hợp quy định, việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận 1 khoản doanh thu, phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Các chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm:
_ Chi phí của kì tạo ra doanh thu, đó là các chi phí thực tế đã phát sinh trong kì và liên quan đến việc tạo ra doanh thu của kì đó.
_ Chi phí của các kì trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kì đó.
Như vậy chi phí được ghi nhận trong kì là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập của kì đó, không phụ thuộc khoản chi phí đó được tạo ra trong kì nào.
Quy định hạch toán phù hợp giữa doanh thu và chi phí nhằm xác định và đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh của từng kì kế toán, giúp cho các nhà quản trị có những quyết định kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả.
3.5 Nguyên tắc nhất quán (Consistency principle)
Theo nguyên tắc nhất quán, các chính sách, phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng nhất quán từ kì kế toán này sang kì kế toán khác. Chỉ nên thay đổi chính sách và phương pháp kế toán khi có lý do đặc biệt và ít nhất phải sang kì kế toán sau. Trường hợp có sự thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn, phải giải trình lý do và công bố đầy đủ ảnh hưởng của sự thay đổi đó về giá trị trong các báo cáo tài chính.
Thông tin về đơn vị kế toán trên Báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng để các đối tượng sử dụng thông tin nhận thức đúng về tình hình tài chính làm cơ sở để ra các quyết định kinh doanh. Do đó những thông tin này phải mang tính ổn định và có thể so sánh được giữa các kì với nhau, giữa kế hoạch, dự toán với thực hiện…Nguyên tắc nhất quán sẽ đảm bảo cho thông tin kế toán có được tính chất trên.
3.6 Nguyên tắc thận trọng (Conservatism principle)
Thận trọng là việc phải xem xét, cân nhắc, có những phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu việc ghi tăng vốn chủ sở hữu chỉ được thực hiện khi có bằng chứng chắc chắn, còn việc ghi giảm vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận ngay từ khi có chứng cứ về khả năng có thể xảy ra. Cụ thể:
_ Phải lập các khoản dự phòng đúng nguyên tắc quy định.
_ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
_ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
_ Doanh thu và thu nhập chỉ ghi nhận khi có các bằng chứng chắc chắn.
_ Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Tuân thủ nguyên tắc thận trọng sẽ giúp cho doanh nghiệp bảo đảm nguồn vốn, hạn chế rủi ro và tăng khả năng hoạt động liên tục.
3.7 Nguyên tắc trọng yếu (Materialism principle)
Nguyên tắc trọng yếu chỉ rõ kế toán phải thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ những thông tin có tính chất trọng yếu, còn những thông tin không trọng yếu, ít có tác dụng hoặc có ảnh hưởng không đáng kể tới quyết định của người sử dụng thông tin thì có thể bỏ qua.
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu độ chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót kế toán phát được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính. Vận dụng nguyên tắc này, những khoản mục có cùng nội dung, bản chất kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô có thể được gộp lại thành một khoản mục trình bày trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên, vẫn có những khoản mục, có thể quy mô rất nhỏ nhưng lại có nội dung, bản chất kinh tế riêng biệt mang tính trọng yếu phải trình bày riêng biệt trên báo cáo tài chính.
Phần hai: Ví dụ thực tế về việc thực hiện các nguyên tắc kế toán tại doanh nghiệp
1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc giá gốc
_ Xét kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng.
+ Trụ sở chính: P1016 Nơ 4B Khu Bán đảo Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
+ Điện thoại: (84-4) 3641 9894
_ Phương thức bán hàng trực tiếp: Nghiệp vụ bán hàng (Bộ hiển thị nhiệt độ) của công ty Cổ phần công nghệ ứng dụng cho công ty TNHH Biển Bạc vào ngày 10/10/2009, trị giá hàng chưa thuế là 680 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Bên mua thanh toán bằng tiền mặt.
a) Lập các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế.
Mẫu “Đơn đặt hàng” tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng như sau:
Biểu số 1: Mẫu Đơn đặt hàng Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 40 thuộc HĐKT số: 01/TBĐT/CNUD-TTBB
Đơn đặt hàng này được lập vào ngày 04 háng 10 năm 2009 là một phần không tách rời hợp đồng số: 01/TBĐT/CPND-TTBB
Bên A : Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng (CNUD)
Địa chỉ: P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Tài khoản: 10200100055608, tại Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – Sở Giao dịch
Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường Chức vụ: Phó giám đốc
Làm đại diện cho Bên Bán hàng, sau đây gọi tắt là Bên Bán.
Bên B: Công ty TNHH Truyền thông Biển Bạc
Địa chỉ: 20 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: (04) 4 934 971
Mã số thuế: 01.001.00417
Tài khoản: 10201.00000.27069, Tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng Ngoại thương VN
Đại diện: Bà Đỗ Nguyệt Nga Chức vụ: Giám đốc
Làm đại diện cho bên Mua hàng, sau đây gọi tắt là Bên Mua.
Cùng thống nhất các điều khoản cung cấp hàng hóa như sau:
Điều 1: Phạm vi cung cấp và giá cả:
Tên hàng hóa/Nhà sản xuất
Xuất xứ
SL
Đơn giá (nghìn đồng)
Thành tiền (nghìn đồng)
ĐG trước thuế
ĐG thuế
ĐG sau thuế
Trước thuế
Thuế
Sau thuế
1
2
3
4
5
6=4+5
7=3*4
8=3*5
9=7+8
Bộ hiển thị nhiệt độ
02
340.000
34.000
374.000
680.000
68.000
748.000
Tổng giá trị trước VAT
680.000.000
Thuế VAT (10%)
68.000.000
Tổng giá trị sau VAT
748.000.000
(Bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn./.
- Giá trên được hiểu là giá giao tại kho của Bên Bán.
- Giá không thay đổi trong quá trình thực hiện đơn hàng.
- Quy cách hàng hóa: hàng mới 100%, đầy đủ phụ kiện.
Điều 2: Phương thức giao nhận
- Thời gian giao hàng: trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày ký đơn hàng.
- Địa điểm giao hàng: tại kho của Bên bán.
- Việc giao nhận hàng sẽ được hai bên tiến hành kiểm tra bằng mắt thường về số lượng, chất lượng bên ngoài hàng hóa và ký xác nhận tại thời điểm giao hàng bằng Biên bản giao nhận hàng.
Điều 3: Điều khoản thi hành
- Đơn đặt hàng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Đơn đặt hàng này được làm thành 06 (sáu) bản tiếng Việt có giá trị như nhau.
Đại diện Bên Bán Đại diện Bên Mua
Nguyễn Mạnh Cường Đỗ Nguyệt Nga
Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, Công ty tiến hành các giao dịch cần thiết để cung cấp hàng hóa, thiết bị cho khách hàng như kiểm tra chất lượng, chủng loại của hàng hoá, đồng thời phòng Kế toán tài chính sẽ xuất hoá đơn theo biểu mẫu sau:
Biểu số 2: Mẫu hóa đơn GTGT của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/2009B
Liên 3: Nội bộ Số: 0057132
Ngày 10 tháng 10 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
Địa chỉ: P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại:.................................. Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Hồng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Truyền Thông Biển Bạc
Địa chỉ: 20 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 01.001.00417
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
2=1x2
1
Bộ hiển thị nhiệt độ
Cái
02
340.000.000
680.000.000
Cộng tiền hàng: 680.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 68.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 748.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Sau khi nhận được liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng từ nhân viên hỗ trợ, thủ kho xuất hàng hóa từ kho của Công ty lên cửa hàng và lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và chuyển cho kế toán tại cửa hàng. Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ như sau:
Biểu số 3: Mẫu phiếu xuất kho của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày 10 tháng 10 năm 2009
Người mua: Nguyễn Minh Hồng
Đơn vị: Công ty TNHH Truyền thông Biển Bạc
Nội dung: Xuất bán cho chị Nguyễn Minh Hồng – Công ty TNHH Truyền thông Biển Bạc
Kho xuất : (HH)
STT
Mặt hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bộ hiển thị nhiệt độ
Cái
2
340.000.000
680.000.000
Cộng tiền hàng
680.000.000
Thuế GTGT (10%)
68.000.000
Tổng tiền: 748.000.000
Cộng thành tiền(bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn./.
Lập phiếu Người mua Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Cuối ngày, kế toán tại cửa hàng lập phiếu thu số tiền bán hàng trong ngày:
Biểu số 4: Mẫu phiếu thu của Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
CÔNG TY CỔ PHẤN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 10 năm 2009 Số: PT141
Nợ TK: 1111
Có TK: 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Hồng
Địa chỉ: Công ty TNHH Truyền thông Biển Bạc
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua bộ hiển thị nhiệt độ
Số tiền: 748.000.000 (viết bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn./.
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
b) Ghi sổ kế toán
_ Nghiệp vụ kinh tế được ghi sổ vào đúng thời điểm phát sinh (ngày 10/10/2009) và theo đúng giá gốc của tài sản (680 triệu đồng).
Biểu số 5: Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng tại
Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: 1.000VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
….
3/10
Biến tần 3P,5.5 KW
1111
9.000.000
6/10
Cáp nhớ 64 Kby
1111
600.000
10/10
Bộ hiển thị nhiệt độ
1111
680.000.000
28/10
Nguồn cấp
1111
350.000
Cộng phát sinh
689.950.000
Dư cuối kỳ
….
Ngày 1 tháng 11 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Thanh Loan Nguyễn Thị Thanh Hoa
_ Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ chi tiết, kế toán tiêu thụ vào sổ Cái tài khoản 511. Mẫu sổ cái TK 511 như sau:
Biểu số 6: Mẫu sổ cái Tài khoản 511 tại Công ty
Công ty CP Công nghệ ứng dụng Mẫu số S03b-DN
P1016 Nơ 4B khu Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/200 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 511
Năm: 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3/10
Biến tần 3P, 5.5 KW
1111
9.000.000
6/10
Cáp nhớ 64 KB
1111
600.000
………
…
…
…
10/10
Bộ hiển thị nhiệt độ
1111
680.000.000
…..
……
….
..
28/10
Nguồn cấp
1111
350.000
Cộng phát sinh
…..
…
689.950.000
…
Dư cuối kỳ
….
…
…
…
Ngày…tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Nguyên tắc hoạt động liên tục
_ Xét hoạt động tại Tổng công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam Vinaconex.
+ Trụ sở: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
+ Điện thoại: (84 4) 62849234
_ Tổng công ty Vinaconex đã hoạt động liên tục từ năm 1988 đến nay.
_ Báo cáo tài chính từ năm 2007 – 2010, thể hiện hoạt động kinh doanh liên tục của doanh nghiệp.
+ Báo cáo tài chính năm 2007 (tóm tắt).
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Nội dung
Số cuối năm
Số đầu năm
I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
345.500.645.437
252.991.608.346
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
89.694.925.226
63.708.188.888
2
Phải thu ngắn hạn
149.819.629.336
104.447.668.765
3
Hàng tồn kho
105.758.563.746
82.883.710.901
4
Tài sản ngắn hạn khác
227.527.129
1.952.039.792
II
TÀI SẢN DÀI HẠN
38.334.561.170
27.261.940.140
1
Tài sản cố định
22.566.149.315
17.498.244.490
-Tài sản cố định hữu hình
13.539.809.093
15.641.164.490
-Tài sản cố định vô hình
7.308.301.000
1.857.080.000
-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1.718.039.222
-
2
Bất động sản đầu tư
6.177.907.791
6.348.582.559
3
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
9.469.100.000
3.405.000.000
4
Tài sản dài hạn khác
121.404.064
10.113.091
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
383.835.206.607
280.253.548.486
III
NỢ PHẢI TRẢ
297.948.799.768
230.432.121.827
1
Nợ ngắn hạn
278.848.987.793
223.617.889.108
2
Nợ dài hạn
1.099.811.975
6.814.232.719
IV
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
103.886.406.839
49.821.426.659
1
Vốn chủ sở hữu
102.499.593.486
48.815.777.850
2
Nguồn kinh phí và quỹ khác
1.386.813.353
1.005.648.809
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
383.835.206.607
280.253.548.486
+ Báo cáo tài chính năm 2008 (tóm tắt).
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Nội dung
Số đầu năm
Số cuối năm
I
Tài sản ngắn hạn
345.500.645.437
460.311.771.697
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
89.694.925.226
100.238.175.891
2
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3
Các khoản phải thu ngắn hạn
149.819.629.336
147.294.298.344
4
Hàng tồn kho
105.758.563.746
204.223.700.437
5
Tài sản ngắn hạn khác
227.527.129
8.555.597.025
II
Tài sản dài hạn
38.334.561.170
58.660.220.310
1
Các khoản phải thu dài hạn
2
Tài sản cố định
22.566.149.315
36.784.225.519
- Tài sản cố định hữu hình
13.539.809.093
11.567.353.972
- Tài sản cố định vô hình
7.308.301.000
7.286.171.900
- Tài sản cố định thuê tài chính
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1.718.039.222
17.930.699.647
3
Bất động sản đầu tư
6.177.907.791
6.007.233.023
4
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
9.469.100.000
15.564.100.000
5
Tài sản dài hạn khác
121.404.064
304.661.768
III
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
383.835.206.607
518.971.992.007
IV
Nợ phải trả
279.948.799.768
358.950.800.757
1
Nợ ngắn hạn
278.848.987.793
352.558.227.578
2
Nợ dài hạn
1.099.811.975
6.392.573.179
V
Vốn chủ sở hữu
103.886.406.839
160.021.191.250
1
Vốn chủ sở hữu
102.499.593.486
158.339.899.883
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
32.050.000.000
58.739.650.000
- Thặng dư vốn cổ phần
14.208.300.000
47.954.300.000
- Vốn khác của chủ sở hữu
4.423.658.411
- Cổ phiếu quỹ
(12.908.709.756)
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ
19.031.651.205
41.649.811.450
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
32.785.983.870
22.904.848.189
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
2
Nguồn kinh phí và quỹ khác
1.386.813.353
1.681.291.367
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
1.386.813.353
1.681.291.367
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
VI
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
383.835.206.607
518.971.992.007
+ Báo cáo tài chính năm 2009 (tóm tắt)
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Nội dung
Số cuối năm
Số đầu năm
I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
548.919.213.422
460.311.771.697
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
78.934.021.729
100.238.175.697
2
Phải thu ngắn hạn
241.785.058.073
147.294.298.344
3
Hàng tồn kho
221.784.659.535
204.223.700.437
4
Tài sản ngắn hạn khác
6.415.474.085
8.555.597.025
II
TÀI SẢN DÀI HẠN
164.049.140.920
58.660.220.310
1
Tài sản cố định
107.580.544.487
36.784.225.519
-Tài sản cố định hữu hình
53.201.789.177
11.567.353.972
-Tài sản cố định vô hình
10.607.585.100
7.286.171.900
-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
43.771.170.210
17.930.699.647
2
Bất động sản đầu tư
7.391.487.848
6.007.233.023
3
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
48.154.107.023
15.564.100.000
4
Tài sản dài hạn khác
923.001.562
304.661.768
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
712.968.354.342
518.971.992.007
III
NỢ PHẢI TRẢ
502.761.078.677
358.950.800.757
1
Nợ ngắn hạn
462.508.904.972
352.558.227.578
2
Nợ dài hạn
40.252.173.705
6.392.573.179
IV
NGUỒN VỐN
210.207.275.665
160.021.191.250
1
Vốn chủ sở hữu
209.936.452.670
158.339.899.883
2
Nguồn kinh phí và quỹ khác
270.822.995
1.681.291.367
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
712.968.354.342
518.971.992.007
+ Báo cáo tài chính năm 2010 (tóm tắt)
Bảng cân đối kế toán:
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Nội dung
Số đầu năm
Số cuối năm
I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
548.919.213.422
994.280.481.186
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
78.934.021.729
120.653.807.660
2
Phải thu ngắn hạn
241.785.058.073
338.711.224.614
3
Hàng tồn kho
221.784.659.535
528.046.485.547
4
Tài sản ngắn hạn khác
6.415.474.085
6.868.963.365
II
TÀI SẢN DÀI HẠN
164.049.140.920
193.221.850.366
1
Tài sản cố định
107.580.544.487
110.954.841.524
-Tài sản cố định hữu hình
53.201.789.177
75.010.859.735
-Tài sản cố định vô hình
10.607.585.100
10.529.674.141
-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
43.771.170.210
25.414.307.648
2
Bất động sản đầu tư
7.391.487.848
20.226.095.797
3
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
48.154.107.023
56.010.592.802
4
Tài sản dài hạn khác
923.001.562
6.030.320.243
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
712.968.354.342
1.187.502.331.552
III
NỢ PHẢI TRẢ
503.031.901.672
954.487.586.854
1
Nợ ngắn hạn
450.630.700.055
670.334.351.100
2
Nợ dài hạn
52.401.201.617
284.153.235.754
IV
NGUỒN VỐN
209.936.452.670
226.525.854.398
1
Vốn chủ sở hữu
209.936.452.670
226.525.854.398
2
Nguồn kinh phí và quỹ khác
-
-
VI
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
-
6.488.890.300
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
712.968.354.342
1.187.502.331.552
3. Nguyên tắc phù hợp
_ Xét hoạt động tại Tổng công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam Vinaconex (thông tin về doanh nghiệp đã trình bày ở trên).
_ Doanh thu và chi phí được hạch toán qua các kỳ kế toán tại doanh nghiệp như sau:
+ Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm nay
Năm trước
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
460.567.181.508
393.259.936.732
2
Các khoản giảm trừ
-
-
3
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
460.567.181.508
393.259.936.732
4
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
417.155.521.490
355.973.018.049
5
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
43.411.660.018
37.286.918.683
6
Doanh thu hoạt động tài chính
11.707.675.057
401.925.230
7
Chi phí tài chính
10.187.568
816.167.157
8
Chi phí bán hàng
-
-
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
15.494.560.965
12.059.229.482
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
39.614.586.542
24.813.447.274
11
Thu nhập khác
3.540.698.735
2.969.779.306
12
Chi phí khác
489.624.132
17.507.136
13
Lợi nhuận khác
3.051.074.603
2.952.272.170
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
42.665.661.145
27.765.719.444
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
9.879.677.275
7.202.707.177
16
Lợi nhuận sau thuế
32.785.983.870
20.563.012.267
17
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
13.917
13.517
+ Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm trước
Năm nay
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
460.567.181.508
642.765.635.471
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ
460.567.181.508
642.765.635.471
4
Giá vốn hàng bán
417.155.521.490
588.446.721.681
5
LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
43.411.660.018
54.318.913.790
6
Doanh thu hoạt động tài chính
11.707.675.057
7.241.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Minh họa các nguyên tắc trong hạch toán kế toán.docx