Đề tài Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa

Cấu trúc tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp trong mọi thời kỳ phát triển. Do đó, việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp để đánh giá những biến động về tài sản và nguồn vốn diễn ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là một biện pháp cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tại doanh nghiệp.

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích cấu trúc tài chính và ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến rủi ro hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,200 105,504,240 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 158,832,361,886 106,536,822,686 I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 410 151,959,154,822 104,628,282,727 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 24 67,784,000,000 67,784,000,000 2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 412 24 (134,803,445) - 3. Quỹ đầu tư phát triển 414 24 53,428,068,920 28,904,237,489 4. Quỹ dự phòng tài chính 418 24 6,778,400,000 4,280,403,429 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 24 24,103,489,347 3,659,641,809 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 6,873,270,064 1,908,539,959 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 431 6,873,270,064 1,908,539,959 2. Nguồn kinh phí khác 432 - - TỔNG NGUỒN VỐN 440 210,840,329,026 135,248,303,484 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Thôn Phước Lâm, Xã Ninh Xuân, Huyện Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đvt: đồng CHỈ TIÊU MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 25 282,977,956,768 266,516,510,996 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 282,977,956,768 266,516,510,996 4. Giá vốn hàng bán 11 26 206,601,622,003 205,938,463,122 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 76,376,334,765 60,578,047,874 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 27 4,585,269,433 5,737,958,450 7. Chi phí tài chính 22 28 (2,369,185,006) 17,194,151,421 trong đó: Lãi vay 23 965,986,332 3,260,270,166 8. Chi phí bán hàng 24 5,191,935,019 6,269,407,263 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7,624,392,848 6,555,916,962 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 70,775,462,137 36,296,530,678 11. Thu nhập khác 31 29 789,956,021 190,548,225 12. Chi phí khác 32 30 262,555,391 36,403,960 12. Chi phí khác 40 527,400,630 154,144,265 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 31 71,302,862,767 36,450,674,943 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 31 7,071,806,188 5,104,866,480 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 31 64,231,056,579 31,345,808,463 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 32 9,476 4,624 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG NINH HÒA Thôn Phước Lâm, Xã Ninh Xuân, Huyện Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009 Đvt: đồng CHỈ TIÊU MS Năm 2009 Năm 2008 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 284,404,204,696 250,840,769,712 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 (208,867,590,864) (192,423,917,837) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (15,788,292,197) (10,090,883,055) 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (1,014,558,649) (3,260,270,166) 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2,088,471,445) (3,016,395,035) 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 22,173,138,846 752,687,381 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (37,361,285,767) (10,936,359,681) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 41,457,144,620 31,865,631,319 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (23,711,889,518) (9,001,363,487) 2.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (13,800,000,000) 3.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5,000,000,000 8,800,000,000 4.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (16,509,045,199) (1,775,580,000) 5.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 342,000,000 - 6.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1,300,241,163 621,623,850 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (33,578,693,554) (15,155,319,637) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 91,970,000,000 70,420,000,000 2.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (84,821,166,600) (72,934,500,000) 3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (10,438,906,000) (15,319,014,000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (3,290,072,600) (17,833,514,000) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 4,588,378,466 (1,123,202,318) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 167,967,497 1,291,169,815 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - - Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 4,756,345,963 167,967,497 PHẦN 2 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN KẾT QUẢ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Phân tích tổng quát tình hình tài chính hiện tại của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa 1.1 Phân tích cấu trúc tài chính Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Cấu trúc tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp trong mọi thời kỳ phát triển. Do đó, việc phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp để đánh giá những biến động về tài sản và nguồn vốn diễn ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là một biện pháp cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực tại doanh nghiệp. 1.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa BẢNG 2.1: BẢNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI SẢN Đvt: đồng TÀI SẢN MS 31/12/2009 31/12/2008 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 97,789,436,344 46.38 66,696,723,959 49.31 31,092,712,385 46.62 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4,756,345,963 2.26 167,967,467 0.12 4,588,378,496 2,731.71 1. Tiền 111 4,756,345,963 2.26 167,967,467 0.12 4,588,378,496 2,731.71 2. Các khoản tương đương tiền 112 - 0.00 - 0.00 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - 0.00 11,585,286,400 8.57 -11,585,286,400 -100.00 1. Đầu tư ngắn hạn 121 - 0.00 25,518,921,240 18.87 -25,518,921,240 -100.00 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - 0.00 (13,933,634,840) (10.30) 13,933,634,840 -100.00 III. Phải thu ngắn hạn 130 56,490,775,467 26.79 48,026,465,146 35.51 8,464,310,321 17.62 1. Phải thu khách hàng 131 365,093,801 0.17 112,668,350 0.08 252,425,451 224.04 2. Trả trước cho người bán 132 49,493,131,488 23.47 47,913,654,235 35.43 1,579,477,253 3.30 3. Các khoản phải thu khác 135 6,718,687,595 3.19 142,561 0.00 6,718,545,034 4,712,751.06 4. Dự phòng phải thu khó đòi 139 (86,137,377) (0.04) 0 0.00 -86,137,377 - IV. Hàng tồn kho 140 34,487,789,949 16.36 6,069,665,998 4.49 28,418,123,951 468.20 1. Hàng tồn kho 141 34,487,789,949 16.36 6,111,945,525 4.52 28,375,844,424 464.27 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 142 - - 42,297,527 0.03 -42,297,527 -100.00 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,094,552,235 0.99 849,338,418 0.63 1,245,213,817 146.61 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 24,471,131 0.01 126,248,325 0.09 -101,777,194 -80.62 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 30,090,096 0.01 437,549,433 0.32 -407,459,337 -93.12 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 2,039,911,008 0.97 285,541,160 0.21 1,754,369,848 614.40 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 113,050,865,682 53.62 68,549,579,525 50.68 44,501,286,157 64.92 I. Phải thu dài hạn 210 - - - - - - II. Tài sản cố định 220 83,738,099,566 39.72 66,105,020,806 48.88 17,633,078,760 26.67 1. Tài sản cố định hữu hình 221 80,913,987,218 38.38 62,090,277,417 45.91 18,823,709,801 30.32 Nguyên giá TSCĐ 222 112,147,304,249 53.19 84,573,699,916 62.53 27,573,604,333 32.60 Hao mòn lũy kế 223 (31,233,317,301) (14.81) (22,483,422,499) (16.62) -8,749,894,802 38.92 2. Tài sản cố định vô hình 227 107,302,653 0.05 111,429,678 0.08 -4,127,025 -3.70 Nguyên giá 228 123,810,753 0.06 123,810,753 0.09 0 0.00 Hao mòn lũy kế 229 (16,508,100) (0.01) (12,381,075) (0.01) -4,127,025 33.33 3. Chi phí xây dựng dở dang 230 2,716,719,695 1.29 3,903,313,711 2.89 -1,186,594,016 -30.40 III. Bất động sản đầu tư 240 - 0.00 - 0.00 0 - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 28,638,409,282 13.58 1,671,133,283 1.24 26,967,275,999 1,613.71 1. Đầu tư liên doanh liên kết 251 7,602,319,791 3.61 - 0.00 7,602,319,791 - 2. Đầu tư tài chính dài hạn 258 29,896,319,379 14.18 1,671,133,283 1.24 28,225,186,096 1,688.98 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 (8,860,048,888) (4.20) - 0.00 -8,860,048,888 - V. Đầu tư dài hạn khác 260 674,446,834 0.32 827,425,436 0.61 -152,978,602 -18.49 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 601,146,834 0.29 782,125,436 0.58 -180,978,602 -23.14 2. Tài sản dài hạn khác 262 73,300,000 0.03 45,300,000 0.03 28,000,000 61.81 TỔNG TÀI SẢN 270 210,840,329,026 100.00 135,248,303,484 100.00 75,592,025,542 55.89 Theo quan sát bảng 2.1, ta thấy rằng tài sản năm nay tăng hơn so với năm trước 75,592,025,542 đồng( tương đương 55. 89%) do sự tăng lên của các tài sản trong cả hai nhóm tài sản ngắn hạn( TSNH) và tài sản dài hạn( TSDH). Về chỉ tiêu TSNH, các chỉ tiêu trên bảng phân tích cho thấy rằng hầu hết các TSNH đều tăng và có thể nói là tăng đáng kể. Nguyên nhân của điều này là do việc mở rộng sản xuất của Công ty đã làm cho giá trị các chỉ tiêu tăng lên và một số đã tăng lên rất nhiều. Đặc biệt các chỉ tiêu như tiền vav các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, TSNH khác đều có mức tăng từ gần 1,5 lần trở lên. Đối với chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, vào 31/12 các khoản tương đương tiền là không có chứng tỏ các khoản tương đương tiền đã được chuyển đổi thành tiền mặt và tiền gửi ngân hàng để có thể đáp ứng nhu cầu chi trả của Công ty vào dịp cuối năm. Đối với chỉ tiêu hàng tồn kho, có sự tăng lên đến 4,68 lần do hai nguyên nhân: Thứ nhất, Công ty đang trong vụ sản xuất thứ hai trong năm nên lượng thành phẩm tồn kho là lớn. Thứ hai, đây là thời điểm cận Tết Nguyên Đán nên việc dự trữ đường để phục vụ nhu cầu thị trường là cần thiết. Hơn nữa, công tác phân phối cho các đại lý đang trong quá trình thực hiện nên lượng thành phẩm tồn kho hiển nhiên tăng lên ở mức cao. Các TSNH khác có sự tăng lên do sự chi phối của lịch sản xuất theo đặc thù của ngành. Do có sự tập trung giá trị các TSNH khác vào sản xuất như công cụ dụng cụ, các loại nguyên liệu,… đã làm cho chỉ tiêu này tăng lên gần 1,5 lần. Đối với nhóm TSDH, hầu hết các chỉ tiêu đều tăng, thậm chí tăng rất mạnh, trong khi đó có một số chỉ tiêu giảm nhưng ảnh hưởng không đáng kể đến sự tăng trưởng của các TSDH khác. Nhìn chung, TSDH so với đầu năm, giá trị TSDH tăng 44,501,286,157 đồng( tương đương 64,92%) do các yếu tố sau tác động: Chỉ tiêu tài sản cố định( TSCĐ) tăng thêm 17,633,078,760 đồng( 26,67%) do việc đầu tư nâng cấp các máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất đồng thời các TSCĐ xây dựng dở dang( nhà kho, xưởng) đã được đưa vào hoạt động cùng với việc đầu tư mua thêm các phương tiện vận tải làm tăng giá trị TSCĐ của toàn Công ty. Cùng với đó, việc thay đổi danh mục đầu tư tài chính, chuyển đổi một phần sang mục đầu tư tài ngắn hạn thành đầu tư dài hạn đã làm tăng giá trị TSDH của Công ty thêm 26,967,275,999( gấp hơn 16 lần) so với đầu năm. Tuy các khoản đầu tư dài hạn khác có giảm xuống nhưng không ảnh hưởng quá nhiều tới kết cấu tài sản hiện tại. Như vậy, đánh giá một cách tổng quát dựa trên quy mô và định hướng phát triển của Công ty thì cơ cấu tài sản hiện tại đang tiếp cận mục tiêu phát triển của Công ty trong kế hoạch 5 năm( 2010 – 2015) mà Công ty đã đặt ra. 1.1.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa BẢNG 2.2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU NGUỒN VỐN Đvt: đồng NGUỒN VỐN MS 31/12/2009 31/12/2008 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A. NỢ PHẢI TRẢ 300 52,007,967,140 24.67 28,711,480,798 21.23 23,296,486,342 81.14 I. Nợ ngắn hạn 310 42,283,044,140 20.05 25,721,440,558 19.02 16,561,603,582 64.39 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 15,271,166,600 7.24 14,854,500,000 10.98 416,666,600 2.80 2. Phải trả người bán 312 15,108,214,396 7.17 3,224,146,266 2.38 147,865,068,130 4,586.18 3. Người mua trả tiền trước 313 171,993,165 0.08 90,031,000 0.07 81,962,165 91.04 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 7,899,353,640 3.75 2,127,189,047 1.57 5,772,164,593 271.35 5. Phải trả người lao động 315 2,770,776,575 1.31 2,548,985,786 1.88 221,790,789 8.70 6. Chi phí phải trả 316 199,137,130 0.09 98,662,017 0.07 100,475,113 101.84 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 317 862,406,634 0.41 2,777,926,442 2.05 -1,915,519,808 -68.96 II. Nợ dài hạn 330 9,724,923,000 4.61 2,990,040,240 2.21 6,734,882,760 225.24 1. Vay và nợ dài hạn 334 9,616,666,800 4.56 2,884,500,000 2.13 6,732,166,800 233.39 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 108,256,200 0.05 105,504,240 0.08 2,751,960 2.61 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 158,832,361,886 75.33 106,536,822,686 78.77 52,295,539,200 49.09 I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 410 151,959,154,822 72.07 104,628,282,727 77.36 47,330,872,095 45.24 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 67,784,000,000 32.15 67,784,000,000 50.12 0 0.00 2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 412 (134,803,445) (0.06) 0 0.00 -134,803,445 - 3. Quỹ đầu tư phát triển 414 53,428,068,920 25.34 28,904,237,489 21.37 24,523,831,431 84.85 4. Quỹ dự phòng tài chính 418 6,778,400,000 3.21 4,280,403,429 3.16 2,497,996,571 58.36 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 24,103,489,347 11.43 3,659,641,809 2.71 20,443,847,538 558.63 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 6,873,270,064 3.26 1,908,539,959 1.41 4,964,730,105 260.13 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 431 6,873,270,064 3.26 1,908,539,959 1.41 4,964,730,105 260.13 2. Nguồn kinh phí khác 432 0 0.00 0 0.00 0 - TỔNG NGUỒN VỐN 440 210,840,329,026 100.00 135,248,303,484 100.00 75,592,025,542 55.89 Nhìn tổng quát, tổng nguồn vốn của Công ty đã tăng so với đầu năm 75,592,025,542 đồng( tương đương 55. 89%) do sự tăng lên của các chỉ tiêu trong nhóm Nợ phải trả và nhóm chỉ tiêu thuộc Nguồn vốn chủ sở hữu. Cụ thể được thể hiện ở các chỉ tiêu sau: Tỷ suất nợ trên tồng nguồn vốn đầu năm( HN 2008) = 23,296,486,342 = 0,2123 135,248,303,484 Tỷ suất nợ trên tồng nguồn vốn cuối năm( HN 2009) = 52,007,967,140 = 0,2470 210,840,329,026 Tỷ suất tự tài trợ đầu năm( Hcsh 2008) = 106,536,822,686 = 0,788 135,248,303,484 Tỷ suất tự tài trợ cuối năm( Hcsh 2009) = 158,832,361,886 = 0,753 210,840,329,026 Như vậy, có thể thấy rằng đã có sự thay đổi trong cơ cấu vốn nhưng chưa đáng kể. Vốn chủ sở hữu( VCSH) vẫn chiếm tỷ trọng lớn dù tỉ trọng có giảm so với đầu năm nhưng đây là biểu hiện bắt đầu thay đổi theo hướng tích cực của Công ty để kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, khi nhìn vào kết cấu tài sản ta có thể dễ dàng nhận ra rằng tỷ lệ nguồn vốn thường xuyên( NVTX) vẫn đang chiếm đến gần 80% tổng nguồn vốn của toàn Công ty, các khoản vay, nợ ngắn hạn chỉ chiếm một phần nhỏ qua các con số sau: Tỷ suất NVTX đầu năm( HN 2008) = 106,536,822,686 + 2,990,040,240 X 100 = 80, 98% 135,248,303,484 Tỷ suất NVTX Cuối năm( HN 2009) = 158,832,361,886 + 9,724,923,000 X 100 = 79,, 04% 210,840,329,026 Qua đó có thể thấy rằng quan điểm sử dụng vốn của Công ty vẫn đang thiên về xu thế an toàn trong điều kiện kinh tế hiện tại. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế đang có những bước chuyển tích cực thì Công ty cần phải thay đổi tích cực hơn kết cấu vốn hiện tại để kích thích sản xuất hơn nữa. 1.1.2 Đánh giá cân bằng tài chính Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Nhìn vào kết quả phân tích của hai bảng phân tích trên ta thấy rằng cân bằng tài chính dài hạn của Công ty luôn được đảm bảo với kết cấu tài sản hiện tại. Tuy nhiên việc duy trì kết cấu tài sản hiện tại buộc công ty tốn khá nhiều chi phí sử dụng các nguồn dài hạn mà tiêu biểu là chi phí lãi vay. Tuy nhiên, về cân bằng tài chính trong ngắn hạn, chúng ta thấy tình hình vào cuối năm 2009 như sau: BẢNG 2.3: ĐÁNH GIÁ CÂN BẰNG TÀI CHÍNH NGẮN HẠN Đvt: đồng Năm 2009 Năm 2008 Vốn lưu động ròng 55,506,392,204 40,975,283,401 Nhu cầu vốn lưu động ròng 66,061,240,111 44,078,529,004 Ngân quỹ ròng -10,554,847,907 -3,103,245,603 Qua phân tích các số liệu theo bảng trên cho thấy vào cuối năm Công ty luôn gặp khó khăn nhất định về cân bằng tài chính ngắn hạn. Điều này cho thấy nguồn vốn lưu động hiện tại không đủ tài trợ nhu cầu vốn lưu động ròng cho hoạt động của công ty. Vì vậy, để đảm bảo nhu cầu này Công ty phải tăng các khoản vay ngắn hạn do đó áp lực về các khoản vay ngắn hạn cũng tăng và chi phí lãi vay cũng tăng. 2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa và so sánh với một số doanh nghiệp cùng ngành Đối với một doanh nghiệp hoạt độn theo thời vụ như Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa thì việc đánh giá hiệu quả hoạt động theo các chỉ số dường như không thể phản ánh chính xác được nhưng phần nào cũng thể hiện được hiệu quả của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại. 2.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa Hiệu suất sử dụng tài sản(HTS) đánh giá hiệu quả của quá trình quản lý và sản xuất Hiệu suất sử dụng tài sản(HTS) = Doanh thu thuần = 282,977,956,768 = 1.64 ( lần) Tổng tài sản bình quân 173,044,316,255.00 Như vậy có thể thấy rằng một đồng tài sản bỏ ra để dùng cho quản lý và sản xuất thu về 1,64 đồng doanh thu. Điều này cho thấy việc sử dụng tài sản hiện tại là có hiệu quả. Tuy nhiên chỉ tiêu này chỉ phản ánh được một cách tổng quát giá trị tài sản chuyển vào trong hoạt động của Công ty. Để xét sự vận động của tài sản rõ ràng hơn, ta xét các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của Công ty. Hiệu suất sử dụng TSDH( HTSDH) thể hiện giá trị TSDH chuyển vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. HTSDH = Doanh thu thuần = 282,977,956,768 = 3,12( lần) TSDH bình quân 90,800,222,603.50 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn( hiệu suất sử dụng vốn lưu động) đánh giá tốc độ luân chuyển TSNH vào trong quá trình hoạt động của Công ty. Giá trị này được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: Số vòng quay TSNH (HTSNH) = Doanh thu thuần = 282,977,956,768 = 3,44 ( vòng/ kỳ) TSNH bình quân 82,243,080,151.50 Số ngày 1vòng quay TSNH (NTSNH) = 360 = 360 = 104.63( ngày) HTSNH 3,44 Các chỉ tiêu trên cho thấy quá trình sử dụng tài sản là tương đối hiệu quả, tuy nhiên quá trình vận động của TSNH là còn chưa tốt so với bình quân ngành. Quá trình vận động của TSNH phải đẩy nhanh hơn nữa để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty trong quá trình hoạt động. Bên cạnh đó, các chỉ số khác biểu hiện hiệu quả kinh doanh cuối cùng của Công ty như: ROS = LNST = 64,231,056,579 X 100 = 23,7% Doanh thu thuần 282,977,956,768 ROA = LNST = 64,231,056,579 X 100 = 37,12% Tổng tài sản bình quân 173,044,316,255.00 Các chỉ tiêu trên cho thấy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là ở mưc tương đối do có các khoản vay chi phối. Để có thể đánh giá tốt hơn ta sử dụng chỉ tiêu sức sinh lời căn bản( RE) của Công ty, như sau: RE = EBIT = 72,268,849,099 X 100 = 41,76% Tổng tài sản bình quân 173,044,316,255.00 Để có thể đánh giá rõ ràng hơn nữa tác động của kết cấu tài chính hiện tại của công ty đến hoạt động, ta xét chỉ tiêu ROE: ROE = LNST = 64,231,056,579 X 100 = 48,41% VCSH bình quân 132,684,592,286 2.2. So sánh các chỉ tiêu cơ bản với một số Công ty cùng ngành BẢNG 2. 4: SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ SỐ VỚI CÁC CÔNG TY CÙNG NGÀNH Mã CK Nhóm ngành Số công ty +/- PE EPS ROA ROE Beta P/B Tổng Khối lượng Vốn thị trường (tỷ) Mía đường 5 2.3% 5.7 5,232 14.8% 25.6% 1.9 160% 212,389,443 4,014 BHS Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa 34.9+0.4(+1.2%) 5.2 6,621 12% 27% 0.6 144.81 18,531,620 647 LSS Công ty cổ phần Mía đường Lam Sơn 34.5+0.9(+2.7%) 4.3 7,775 21% 31% 1.5 135.45 30,000,000 1,035 NHS Công ty cổ phần Đường Ninh Hòa 37.9+0.3(+0.8%) 7.8 4,844 10% 19% 3.1 146.61 8,100,000 307 SBT Công ty cổ phần Bourbon Tây Ninh 11.8 0(0%) 6.3 1,866 13% 17% 1.2 179.00 141,252,330 1,667 SEC Công ty cổ phần Mía đường - Nhiệt điện Gia Lai 24.7+1.1(+4.7%) 4.7 5,052 18% 34% 2.8 192.52 14,505,493 358 ( nguồn: www.cophieu68.com, ngày 27/10/2010) Trên đây là bảng so sánh các chỉ tiêu cơ bản trong sáu tháng đầu năm giữa Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa với các công ty cùng ngành niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Bảng trên cho thấy tương quan giữa các công ty dựa trên các chỉ số tài chính mang tính trọng yếu đối với các cổ đông và nhà đầu tư khác. Các chỉ số này cho thấy Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa có nhiều chỉ số vẫn thấp hơn trung bình ngành, Công ty cần phải cố gắn nhiều hơn nữa để có thể vượt qua được mức trung bình của ngành để đáp ứng kỳ vọng của các nhà đầu tư thông qua các đánh giá tổng quát của các công ty chứng khoán. 3. Đánh giá rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần đường Ninh Hòa 3.1 Bóc tách rủi ro thông qua các chỉ số 3.1.1 Các chỉ số về rủi ro kinh doanh 3.1.1.1 Độ nhạy đòn bẩy kinh doanh( K) K = ∆ EBIT/EBIT = 32,557,903,990 = 1,978 lần ∆ DT/DT 16,461,445,772 Như vậy có thể thấy rằng chỉ cần EBIT thay đổi 1% thì doanh thu của doanh nghiệp thay đổi 1,978%. Qua hệ số này đang nằm ở mức an toàn cho phép, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không chịu tác động quá lớn khi có sự thay đổi của EBIT. 3.1.1.2 Hệ số an toàn( A) A = DT = 282,977,956,768 = 3,7 lần DT-DTHV 76,376,334,765 Hệ số an toàn cho thấy rủi ro trong kinh doan của doanh nghiệp là không có bởi hệ số an toàn của Công ty là khá lớn. 3.1.2 Các chỉ số về khả năng thanh toán 3.1.2.1 Hệ số thanh toán tổng quát KT = Tổng tài sản = 210,840,329,026 = 4,054 lần Tổng nợ phải trả 52,007,967,140 Chỉ số này cho thấy khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp để bảo đảm cho các khoản vay là rất tốt thậm chí là dư để có thể tài trợ các khoản nợ lớn hơn hiện tại. 3.1.2.2 Hệ số thanh toán hiện hành KH = Tổng TSNH = 97,789,436,344 = 2,313 lần Tổng nợ ngắn hạn 42,283,044,140 Chỉ số này cho ta thấy rằng khả năng dùng các TSNH để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn của hiện tại và vẫn còn thừa để có thể đảm bảo cho các khoản nợ mới của Công ty. Tuy nhiên, cần phải nhìn nhận một cách thận trọng rằng chỉ số này tuy có khả năng đảm bảo thanh toán thêm cho các khoản nợ ngắn hạn mới của Công ty nhưng trong cơ cấu TSNH của Công ty có 35,26% là hàng tồn kho, 57,77% là các khoản phải thu ngắn hạn, các chỉ tiêu về tiền và các khoản tương đương tiền cùng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chỉ chiếm 6,97%. Do đó, việc đảm bảo thanh toán trong ngắn hạn khi các yếu tố có tính thanh khoản thấp như hàng tồn kho và các khoản phải thu chưa chuyển thành tiền ngay được đối với Công ty là tương đối khó khăn. Để rõ thêm điều nay ta xét các chỉ tiêu về thanh toán ngắn hạn. 3.1.2.3 Hệ số thanh toán nhanh KN = Tổng TSNH - HTK = 97,789,436,344 - 34,487,789,949 = 1,497 lần Tổng nợ ngắn hạn 42,283,044,140 Chỉ số này hiện nay cho thấy khả năng thanh toán các khoản trên bằng các tài sản khác sau khi tách ảnh hưởng của hàng tồn kho ra cho kết quả như trên cho thấy rằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng các tài sản khác khi là tương đối an toàn đối với hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, với tỉ lệ phải thu ngắn hạn chiến hơn 50% tổng TSNH thì chỉ số này vẫn chưa cho thấy sự an toàn của Công ty về thanh khoản ngắn hạn của Công ty trong kịch bản xấu nhất về thanh khoản ngắn hạn. 3.1.2.4 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của tiền và tương đương tiền Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của tiền và tương đương tiền = Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = 4,588,378,466 = 0,10845 lần Tổng nợ ngắn hạn 42,283,044,140 Qua tính toán ta thấy rằng chỉ tiêu này quá thấp so với yêu cầu. Điều này cho thấy thanh khoản ngắn hạn của Công ty là rất thấp trong khi yêu cầu đảm bảo cho ngắn hạn cần một khoản dự trữ cao hơn thực tế. Việc chỉ số này quá thấp rất dễ khiến cho Công ty mất tự chủ về tài chính trong ngắn hạn dẫn đến phá sản về mặt kĩ thuật. 3.1.2. Đánh giá rủi ro tài chính Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay( KL) KL = EBIT = 72,268,849,099 = 74,81 lần Chi phí lãi vay 965,986,332 Qua phân tích ta lại thấy khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp là rất lớn, chứng tỏ khả năng giải quyết các vấn đề về lãi vay là rất tốt. Tuy nhiên, để kiểm tra hiệu quả thực sự trong hoạt động của doanh nghiệp, ta xét mối liên hệ giữa khả năng thanh toán lãi vay đến sự biến động của ROE: ROE = LNST = TS x EBIT x LNST Vốn CSH Vốn CSH TS EBIT = Vốn CSH + NPT x RE x LNTT x ( 1 - t) Vốn CSH EBIT = ( 1 + ĐBTC) x RE x (1 - Cv ) x ( 1 – t) EBIT = ( 1 + ĐBTC) x RE x (1 - 1 ) x ( 1 – t) KL = ( 1 + 0,3274) x 0,4167 x (1 - 1 ) x ( 1 – 0,25) 74,81 = 0,4841 Như v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhn tch c7845u trc ti chnh v 7843nh h4327903ng c.doc
Tài liệu liên quan