MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY LA SUCO 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của DN 10
1.3 Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 12
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 13
1.5 Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN 15
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 26
2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí 26
2.2 Phân tích giá thành sản phẩm 29
|2.3 Phân tích các khoản mục chi phí chủ yếu 35
III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 44
3.1 Thành tựu nổi bật của công ty 44
3.2 Mục tiêu đến năm 2015 và tầm nhìn 2020 46
3.3 Giải pháp nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến lược năm 2015 48
3.4 Giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm 53
KIẾN NGHỊ 56
1. Đổi mới, bổ sung và hoàn thiện máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD của công ty 56
2. Mở rộng, khai thác thị trường tiêu thụ sản phẩm 56
3. Định hướng công tác quản trị nhân lực 56
KẾT LUẬN 58
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8338 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty LA SUCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
39970649527
00471625700
2
Đầu tư tài chính dài hạn khác
258
85381686062
163425891870
3
Dự phòng giảm giá đầu tư chưng khoán dài hạn
259
12307349210
8289105851
IV
Tài sản dài hạn khác
260
8813626545
3363796326
1
Chi phí trả trước DH
261
7412803628
3363796326
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
1400822917
0
V
Lợi thế thương mại
268
1086660000
0
Tổng tài sản
270
1549879523361
997928005278
NGUỒN VỐN
MÃ SỐ
31/12/2010
31/12/2009
A
NỢ PHẢI TRẢ
300
359352091130
317479087873
I
Nợ ngắn hạn
310
292734183709
271498928624
1
Vay và nợ ngắn hạn
311
59225626141
83515667627
2
Phải trả người bán
312
77574188437
60582872212
3
Người mua trả tiền trước
313
39252162003
13650106318
4
Thuế và các phải nộp NN
314
54194241281
53645380563
5
Phải trả CNV
315
21804696407
9502148245
6
Chi phí phải trả
316
2727733459
2484944887
7
Các khoản phải trả , phải nộp ngắn hạn khác
319
19674207879
20310599226
8
Quỹ khen thưởng phúc lợi
323
18281028102
27807209546
II
Nợ dài hạn
330
66617907921
45980159249
1
Phải trả dài hạn cho người bán
331
0
553140000
2
Phải trả dài hạn khác
333
0
578632133
3
Vay và nợ dài hạn
334
5942111391
22165643622
4
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
1654594776
922102701
5
Quỹ phát triển khoa học công nghệ
339
59021201254
21760640793
B
NGUỒN VỐN
400
1174875123744
672460564322
I
Vốn chủ sở hữu
410
1170855106716
671637684491
1
Vốn điều lệ
411
400000000000
300000000000
2
Vốn cổ phần
412
280426411784
114994917000
3
Cố phiếu quỹ
414
105600000
9703995196
4
Chênh lệch tỉ giá hối đoái
416
0
280763897
5
Quỹ đầu tư phát triển
417
127828935642
111893296513
6
Quỹ dự phòng tài chính
418
27209004541
19457219895
7
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
291530458
177486882
8
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
335204824291
135099523294
II
NGUỒN KINH PHÍ %QUỸ KHÁC
430
4015017028
8228798831
1
Nguồn kinh phí sự nghiệp
432
3469907144
84776114
2
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD
433
545109914
738103717
C
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
439
15657318487
7988353083
1
Lợi ích của cổ đông thiểu số
440
15657318487
7988353083
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1549879533361
997928005278
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kết thúc ngày 31/12/2010
Đơn vị tính :VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2010
Năm 2009
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
0 1
1,338,243,077.296
1,099,587,215,179
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
0 2
0
8,571,429
3
Doanh thu thuần
10
1,338,243,077,296
1,099,578,643,750
4
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
11
860,214,846,740
872,161,855,003
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
478,028,230,556
227,416,788,747
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
52,144,216,568
40,420,081,826
7
Chi phí tài chính
22
28,284,907,974
(15,107,839,702)
8
Chi phí bán hàng
24
20,678,243,975
19,586,392,372
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
86,564,232,015
51,289,417,644
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
30
394,645,063,160
212,068,900,259
11
Thu nhập khác
31
6,986,014,376
17,493,613,320
12
Chi phí khác
32
6,729,199,852
18,907,196,752
13
Lợi nhuận khác
40
256,814,524
(1,413,583,432)
14
Lỗ lãi trong công ty liên kết
45
817,523,741
1,326,239,520
15
Tổng lợi nhuận trước thuế
50
395,719,401,425
210,655,316,827
16
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
94,014,137,544
49,020,352,789
17
TS Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
1,400,822,917
357,684,538
18
Lợi nhuận sau thuế
60
300,304,440,964
161,277,279,500
19
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
9647
5366
(Nguồn số liệu : phòng tài chính- kế toán)
Nhận xét: Nhìn chung trong 2 năm 2009, 2010 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tốt. Năm 2010 lợi nhuận tăng nhanh so với năm 2009, cụ thể: Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2010 tăng hơn 185 tỷ đồng và làm cho lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng tăng hơn 139 tỷ đồng tức là tăng 86,33%
Điều này có thể được giải thích bởi những nguyên nhân sau:
P Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng gần 239 tỷ đồng so với năm 2009 tức là tăng 21,74%
P Các khoản giảm trừ doanh thu giảm hơn 8 triệu đồng so với năm 2009.
P Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn 35 tỷ đồng tức là tăng lên 68,62% so với năm 2009
P Chi phí bán hàng năm 2010 của Công ty tăng hơn 1 tỷ đồng.
P Chi phí tài chính của Công ty trong năm đã tăng khoảng 43 tỷ đồng so với năm 2009. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là chi phí lãi vaydo Công ty đầu tư vào nhiều dự án mới như hệ thống tưới nước nhỏ giọt cho cây mía, công nghệ hồ hóa tinh bột.. nên đã vay nhiều vốn từ các ngân hàng.
P Giá vốn hàng bán năm 2010 giảm 172 tỷ đồng tức là giảm 19,7% so với năm 2009, do công ty tích cực giảm đầu tư vào sản xuất, năng cao năng suất lao động.
II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí
Chi phí SX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà dn bỏ ra để tiến hành hoạt động sxkd trong 1 thời kỳ nhất định.
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế gặp khó khăn, sản lượng tiêu thụ bị giảm sút, do đó muốn cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác cùng ngành đòi hỏi tất cả các công ty phải thực hành tiết kiệm chi phí triệt để,đẩymạnh sản xuất và nâng cao năng suất lao động. Hình dưới là cơ cấu chi phí sản xuất so với doanh thu của một số công ty mía đường lớn trong nước.
Ta thấy, chi phí giá vốn của LSS ( bao gồm chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) chiếm lớn nhất so với các chi phí khác trên doanh thu, khoảng 63,46% và là mức thấp nhất so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Chứng tỏ công tác quản lý chi phí sản xuất ở công ty thực hiện tốt và sẽ là thế mạnh để công ty cạnh tranh về giá cả trên thị trường.Tuy nhiên, chi phí quản lý doanh nghiệp thì LSS lại là công ty có mức chi phí lớn nhất trong ngành.Nguyên nhân có thể do hệ thống tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp chưa thực sự hoàn thiện, quy mô của công ty lớn nên việc quản lý gặp một số khó khan làm cho chi phí của nhân viên quản lý tăng lên.
Số liệu của công ty cổ phần Lam Sơn cho ở bảng dưới :
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Kế hoạch 2010
Thực hiện 2010
Chênh lệch
Mức
%
Doanh thu
1.157.500.910.325
1.397.373.308.240
239.872.397.915
20,72
Giá vốn hàng bán
872,161,855,003
860.214.846.740
-11.947.008.263
-13,7
Tỷ suất giá vốn hàng bán
75,34%
61,56%
-13,78%
Chi phí hoạt động
233.695.519.855
236.270.721.360
2.575.201.505
1,1
Tỷ suất chi phí
20,2%
16,9%
-3,3%
Lợi nhuận
51.643.535.467
300.887.740.140
249.244.204.673
482,62
Tỷ suất lợi nhuận
4,46%
21,54%
17,08%
Ta có :
Tổng chi phí hoạt động so với kế hoạch
Số tuyệt đối
2,575,201,505đ
Số tương đối
101,1%
Tỷ suất chi phí
Kế hoạch
20,2%
Thực hiện
17,08%
Mức tiết kiệm chi phí:
ĐVT: VNĐ
Tổng chi phí thực hiện tính theotỷ suất chi phí kế hoạch
282269408264
1397373308240*20,2%
Tổng chi phí thực hiện thực tế
236270721360
Mức tiết kiệm chi phí
- 45998686904
282269408264-236270721360
Tỷ lệ tiết kiệm so với doanh thu
-3,29%
(- 45998686904*100)/1397373308240
Mức tăng lợi nhuận do tiết kiệm chi phí
ĐVT : VNĐ
Lợi nhuận thực tế
300887740140
Lợi nhuận thực hiện tính theo tỷ suất LN kế hoạch
62322849548
1397373308240*4,46%
Mức tăng lợi nhuận do tiết kiệm chi phí
238564890592
300887740140-62322849548
Tỷ lệ mức tăng LN so vơi so với DT
17,07%
(238564890592*100)/1397373308240
Tỷ suất chi phí thực hiện thấp hơn kế hoạch là 16,9%-20,2%=-3,3%
Với giả định theo số liệu trên ,tỷ suất giá vốn hàng bán không đổi,Mức tiết kiệm chi phí là 43,203,940,288VNĐ đã làm tăng mức lợi nhuận tương ứng là
(21,54%-4,46%)*1397373308240=238671361047đồng
2.2 Phân tích giá thành sản phẩm
2.2.1 Phân tích chung giá thành toàn bộ sản phẩm
a. Đánh giá tình hình biến động giá thành đơn vị
Tên SP
Giá thành(đ/kg or đ/l)
TH 2010/TH 2009
TH 2010/ KH 2010
TH 2009
KH 2010
TH 2010
Mức
%
Mức
%
RE
10697
12011
12129
1432
13,39
118
1,10
RS
9236
10297
10125
889
9,63
-172
-1,86
Đường vàng
8125
8625
8206
81
1,00
-419
-5,16
Cồn
6286
8243
7553
1267
20,16
-690
-10,98
Nhìn chung giá thành thực hiện năm 2010 so với thực hiện năm 2009 tăng nhanh trừ đường vàng. Trong đó giá cồn tăng 1267đ/l tương ứng tăng 20,16 %. Giá đường tinh luyện tăng 1432đ/kg tương ứng tăng 13,39% . Và đường vàng giá chỉ tăng 1%, đường kính trắng tăng 9,63%.
Giá thành thực hiện so với kế hoạch năm 2010 nói chung giảm trừ đường RE. Trong đó vẫn là cồn giá giảm mạnh, giảm 690 đ/l, do công nghệ sản xuất được đổi mới, công ty đã bổ sung thiết bị công nghệ hồ hóa tinh bột cho nhà máy cồn.
b.Phân tích chung giá thành toàn bộ sản phẩm
Tên SP
Đơn vị
Sản lượng
KH2010
TH2010
RE
Tấn
19764
16658
RS
Tấn
25976
26497
Đường vàng
Tấn
34260
31571
Cồn
Lít
9000000
12239631
Tên SP
Sản lượng năm 2010 tính theo …
Chêch lệch TH 2010/ KH 2010
Mức
%
RE
178190626000
200079238000
202044882000
1965644000
0.98
RS
244726292000
272839609000
268282125000
-4557484000
-1.67
Đường vàng
256514375000
272299875000
259071626000
-13228249000
-4.86
Cồn
76938320466
100891278333
92445932943
-8445
45390
-8.37
Tổng cộng
756369613466
846110000333
821844565943
-24265434390
-2.87
Như vậy giá thành toàn bộ thực hiện so với kế hoạch năm 2010 giảm 2,87 % tương ứng với giảm 24265434390 đ chủ yếu là do đường vàng và cồn giảm có khối lượng lớn và giá thành hạ. Trong đó, đường vàng giảm 4,86% tương ứng giảm 13228249000đ và cồn giảm 8,37% tương ứng giảm 8445345390đ.
2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện KH hạ giá thành SP
Tên SP
Sản lượng KH năm 2010 tính theo giá thành…
Sản lượng năm 2010 tính theo …
RE
211415508000
237385404000
178190626000
200079238000
202044882000
RS
239914336000
267474872000
244726292000
272839609000
268282125000
Đường vàng
278362500000
295492500000
256514375000
272299875000
259071626000
Cồn
56574000000
74187000000
76938320466
100891278333
92445932943
Tổng cộng
786266344000
874539776000
756369613466
846110000333
821844565943
Xác định mức hạ giá thành kế hoạch(M và thực tế (M:
=∑-∑= 874539776000 – 786266344000 = (đ)
= ∑- ∑= 821844565943 – 756369613466 = 65474952477 (đ)
Xác định tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch ( và thực tế ( :
= /∑= *100 = 11,23 %
= /∑ = *100 = 8,66%
Xác định đối tượng phân tích: So sánh mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành thực hiện so với kế hoạch năm 2010:
∆MZ= - = 65474952477 - = -22798479523 (đ)
∆TZ= -= 8,66% - 11,23 % = -2,57 %
Dùng phương pháp loại trừ và liên hệ cân đối, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ giá thành và tỉ lệ hạ giá thành.
Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm (Q):
∆=(∑ /∑)-
= 88273432000 * - 88273432000 = -3356479684 (đ)
Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm(K):
+ Đến mức hạ giá thành:
∆=(∑-∑)-(∑/∑)
= (846110000333 – 756369613466 ) - 88273432000 *
=4823434551 (đ)
+ Đến tỷ lệ hạ giá thành:
= / = *100 = 0,637%
Ảnh hưởng của nhân tố mức hạ giá thành đơn vị:
+ Đến mức hạ giá thành:
∆= -(∑-∑)
= 65474952477 – (846110000333 – 756369613466 )
= -24265434390 (đ)
+ Đến tỷ lệ hạ giá thành :
= /= *100 = -3,2%
Vậy = + +
và = +
Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ giá thành và tỉ lệ hạ giá thành .
Các nhân tố ảnh hưởng
Mức hạ (đ)
Tỷ lệ hạ (%)
Khối lượng
-3356479684
0
Kết cấu
4823434551
0,637
Giá thành đơn vị
-24265434390
-3,2
Cộng
-22798479523
-2,563
Nhận xét:
Công ty đã hoàn thành và thực hiện tốt nhiệm vụ hạ giá thành ở cả 2 chỉ tiêu : mức hạ giá thành 22798479523 đ và tỷ lệ hạ là 2,563% . Là đấ hiệu tốt, thể hiện sự cố gắng rất lớn của công ty trong việc quản lý sản xuất nói chung và quản lý chi phí sản xuât, hạ giá thành sản phẩm nói riêng, làm tăng them lợi tức và tích lũy cho công ty.
Nhân tố giá thành đơn vị tác động tích cực , làm giảm mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành.Mức hạ giá thành đơn vị đã làm giảm mức hạ giá thành chung them 24265434390đ, với tỷ lệ hạ giá thành hạ them 3,2%. Chứng tỏ công ty đã quản lý khá tốt và tiết kiệm được các nguồn lực, là nhân tố phát triển SXKD theo chiều sâu và sẽ được giảm bằng cach giảm các loại chhi phí trong giá thành sản phẩm.
2.2.3 Phân tích chỉ tiêu chi phí 1000đ giá trị sản lượng HH
Tên SP
Sản lượng (tấn or l)
Giá thành(đ/kg or đ/l)
Giá bán (đ/kg or đ/l)
KH 2010
TH 2010
KH2010
TH2010
KH2010
TH2010
RE
19764
16658
10697
12129
13200
16500
RS
25976
26497
9236
10125
12096
15000
Đường vàng
34260
31571
8125
8206
10975
13798
Cồn
9000000
12239631
6286
7553
10000
13765
= *1000
Trong đó :
là chi phí trên 1000đ giá trị sản phẩm hàng hóa.
là số lượng sản phẩm tiêu thụ ( đường : kg, cồn : l )
là giá thành đơn vị sản phẩm (đ/kg hoặc đ/l)
là giá bán đơn vị sản phẩm tiêu thụ (đ/kg hoặc đ/l).
ĐVT:VNĐ
Tên SP
Sản lượng năm 2009 tính theo …
Sản lượng năm 2010 tính theo…
RE
211415508000
260884800000
810.38
178190626000
202044882000
219885600000
274857000000
735.09
RS
239914336000
314205696000
763.56
244726292000
268282125000
320507712000
397455000000
675.00
Đường vàng
278362500000
376003500000
740.32
256514375000
259071626000
346491725000
435616658000
594.72
Cồn
56574000000
90000000000
628.60
76938320466
92445932943
122396310000
168478520715
548.71
Tổng cộng
786266344000
1041093996000
755
756369613466
821844565943
1009281347000
1276407178715
644
Đối tượng phân tích :
= - = 644 - 755 = -111 (đ)
Dùng phương pháp thay thế lien hoàn, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu chi phí trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa. Ta có :
Ảnh hưởng nhân tố kết cấu tiêu thụ (k)
= *1000 -
= *1000 – 755 = -5.82 (đ)
Ảnh hưởng nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm (z)
= *1000 - *1000
= *1000 – *1000 = 64.87 (đ)
Ảnh hưởng nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm tiêu thụ (p)
= *1000
= 644 - *1000 = -170.41 (đ)
Vậy = + +
= -5.82 + 64.87 -170.41 = -111,36 (đ)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng và nhận xét
Các nhân tố ảnh hưởng
Chi phí trên 1000đ giá trị sản lượng (đ)
Kết cấu tiêu thụ
-5,82
Giá thành đơn vị
64,87
Giá bán đơn vị
-170,41
Tổng cộng
-111,36
Ta thấy chi phí trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện so với kế hoạch (năm 2010) giảm 111,36 đ là do các nhân tố sau ảnh hưởng :
Kết cấu tiêu thụ đường giảm 5274 tấn và cồn tăng 3239631lít làm cho CP trên 1000đ giá trị sản lượng giảm 5,82đ.
Giá thành đơn vị tăng làm cho CP trên 1000đ giá trị sản lượng tăng 64,87đ.
Giá bán đơn vị tăng làm cho CP trên 1000đ giá trị sản lượng giảm 179,41đ.
Là thành tích của công ty trong công tác quản lý sản xuất nói chung và quản lý chi phí, giá thành sản phẩm nói riêng.Nhân tố giá thành đơn vị tăng do đã làm tăng chi phí. Còn nhân tố kết cấu tiêu thụ làm chi phí giảm chứng tỏ công ty đã lựa chọn cơ cấu sản xuất và tiêu thụ hợp lý.
|2.3 Phân tích các khoản mục chi phí chủ yếu
2.3.1 Phân tích khoản mục chi phí NVL trực tiếp
Đối với Lasuco là doanh nghiệp sản xuất, một yếu tố không thể thiếu được đó là nguyên vật liệu, bởi vì nó sẽ quyết định sản phẩm đầu ra là gì, chất lượng sản phẩm ra sao? Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của công ty. Như vậy, việc xem xét và đánh giá nguyên vật liệu một cách khoa học và sử dụng tiết kiệm sẽ giúp công ty hạ thấp chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Việc cung ứng nguyên vật liệu sẽ quyết định tới quá trình sản xuất, hoặc là đều đặn, hoặc là bị gián đoạn, nếu bị gián đoạn thì chi phí tổn thất mà công ty phải chịu là rất lớn. Do đó NVL đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình SXKD. Cụ thể:
+ Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của mọi quá trình sản xuất và chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm.
+ Chất lượng của NVL tốt hay xấu sẽ quyết định chất lượng của sản phẩm đầu ra, từ đó quyết định đến vị trí, uy tính của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Chi phí nguyên vật liệu cao hay thấp quyết định giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đặc điểm của nguyên vật liệu
- Về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu có hình thái biểu hiện vật chất là cây mía,.. và chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD nhất định. Khi tham gia vào quá trình sản xuất dưới tác động của sức lao động và máy móc thiết bị, cây mía thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm( đường).
- Về mặt giá trị: Khi tham gia vào quá trình sản xuất, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ vào chi phí SXKD trong kỳ. Giá trị của nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Có số liệu về tình hình sản xuất sản phẩm và mức tiêu hao NVL, đơn giá NVL cho như bảng dưới :
SP
Sản lượng SX
Mức tiêu hao mía SX 1kg đường(kg)
Đơn giá mía (đ/kg)
2009
2010
2009
2010
2009
2010
RE
18769
15345
9
8.7
700
1365
RS
25432
23980
8.3
8.1
575
853
Đường vàng
33151
31675
6.7
6.5
490
789
Cồn
8360000
11765000
3.5
3.1
1600
2865
(Nguồn số liệu : Kinh tế- kĩ thuật)
Gọi tổng mức chí phí NVL ( mía và rỉ đường ) cho sản xuất đường các loại và cồn là M (đ)
Khối lượng sản phẩm sản xuất là q ( đường : tấn, cồn : lít)
Kết cấu về sản lượng sản phẩm sản xuất là d
Định mức tiêu hao NVL cho sản xuất 1kg đường hoặc 1l cồn: u (kg)
Đơn giá mía : u(đ/kg)
Tên SP
CP NVL cho SX SP trong mỗi năm
CP NVL với sự biến động của các nhân tố
**
**
**
**
RE
118244700000
182229547500
96673500000
93451050000
RS
121374220000
165685014000
114444550000
111686850000
Đường vàng
108834733000
162445237500
103989025000
100884875000
Cồn(l)
46816000000
104490847500
65884000000
58354400000
Tổng cộng
395269653000
614850646500
380991075000
364377175000
Khi đó :
M =
Đối tượng phân tích :
= - = -
= 614850646500 – 395269653000
= 219580993500 (đ)
Dùng phương pháp thay thế lien hoàn, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tổng mức chi phí NVL cho SX sản phẩm. Ta có :
Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu về sản lượng sản xuất (d)
= - = -
= 380991075000 -395269653000 = -14278578000 (đ)
Ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao NVL (n)
= - = -
= 364377175000 – 380991075000 = -16613900000 (đ)
Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá NVL (u)
= - = -
= 614850646500 – 364377175000 = 250473471500 (đ)
Vậy = + +
= -14278578000 -16613900000 + 250473471500
= 219580993500 (đ)
Nhận xét:
Chi phí NVL trực tiếp của công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 219580993500 đ do các nhân tố ảnh hưởng sau :
Sản lượng sản phẩm sản xuất đường giảm 6352 tấn và cồn tăng 3405000 l làm cho chi phí NVL giảm 14278578000 đ.
Định mức tiêu hao NVL giảm làm cho chi phí NVL giảm 16613900000 đ.
Đơn giá NVL biến động tăng làm cho chi phí NVL tăng 250473471500 đ.
Như vậy nguyên nhân chủ yếu làm cho chi phí tăng là do giá NVL tăng mạnh vì do lũ lụt và hạn hán xảy ra liên tục làm cho năng suất và sản lương cây mía giảm mạnh, đẩy giá NVL tăng cao.
2.3.1 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
a. Phân tích chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Giá trị sản lượng hàng hóa & dịch vụ
1099587215179
1338243077296
Số lượng CNSX (người)
889
853
Công nhân trực tiếp
707
678
Nhân viên gián tiếp
182
175
Tiền lương bình quân
10688581
25562364
Công nhân trực tiếp
12459650
29568430
Nhân viên gián tiếp
3808660
10041720
(Nguồn số liệu : phòng nhân sự)
Tổng mức tiền lương của CNSX = Số lượng CN * Tiền lương bình quân
L = T*X
Đối tượng phân tích :
= - = * - *
= 853*25562364 - 889*10688581 = 12.302.548.162 (đ)
Trong đó :
Gọi , là kết cấu CNSX từng loại công nhân trong công ty.
, là số lượng CNSX từng loại công nhân trong công ty.
, là tiền lương bình quân từng loại lao động.
Khi đó : = và =
Sử dụng phương pháp loại trừ để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tổng mức tiền lương của công nhân sản xuất.Ta có :
Ảnh hưởng của nhân tố số lượng CNSX (T)
= (853 – 889)*( *12459650 + *3808660)
= -384788922,5 (đ)
Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu lao động (d)
= 853 * ( - ) * 12459650 +( - ) *3808660
= -3201547,48 (đ)
Ảnh hưởng của nhân tố tiền lương bình quân (x)
= 853*
= 12690538340 (đ)
Vậy
-384788922,5 -3201547,48 + 12690538340
= 12302547870 (đ)
Nhận xét :
Tổng mức tiền lương của CNSX năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 12302547870 đ là do các nhân tố sau ảnh hưởng :
Số lượng CNSX của công ty giảm 36 người làm cho tổng mức tiền lương giảm 384788922,5 đ.
Kết cấu CNSX của từng loại lao động biến động giảm làm cho tổng mức tiền lương giảm 3201547,48 đ.
Tuy nhiên, do tiền lương bình quân tăng hơn 14 tỷ đ nên tổng mức tiền lương tăng 12690538340 đ.
Vì vậy sau khi phân tích tình hình biến động khoản mục chi phí nhân công trực tiếp cần liên hệ với tình hình hoàn thành kế hoạch về năng suất lao động của công ty. Ta có :
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản lượng :
*100 = 121,7%
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch số lượng công nhân :
*100 = 95,95%
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năng suất lao động
( / )*100 = 126,84%
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiền lương bình quân
*100 = 239,16%
Nhận xét :
Kết quả SXKD của công ty tăng 21,7% thì số lượng công nhân lại giảm 4,05%. Trong khi năng suất lao động tăng 26,84% thì tiền lương bình quân lại tăng 139,16%. Phản ánh sự không phù hợp giữa tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng tiền lương bình quân. Tuy số lượng lao động giảm sút nhưng do đầu tư vào công nghệ sản xuất nên năng suất lao động vẫn tăng chứng tỏ công tác tổ chức lao động khoa học và hợp lí
b. Phân tích tổng quỹ lương
Có số liệu như bảng dưới :
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Doanh thu tiêu thụ (đ)
1099587215179
1338243077296
Tổng chi phí tiền lương(đ)
51782460000
62723640000
Số lao động bình quân ( người)
929
890
Năng suất LĐ bình quân(đ/người)
11835938875
1503643907
Lương bình quân(đ/người)
55740000
70476000
(Nguồn : phòng nhân sự)
b.1 Phân tích ảnh hưởng của 2 nhân tố:
Gọi: L: Tổng mức tiền lương của công nhân sản xuất
T: Số lượng công nhân
X: Tiền lương bình quân
D: Doanh thu
Ta có phương trình kinh tế:
L = T*X
Đối tượng phân tích : = – =
= 890*70476000 – 929*55740000
= 10941180000 (đ)
Dùng phương pháp thay thế liên hoàn, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tổng quỹ lương của công ty. Ta có :
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố T:
= -
=890 * 55740000 – 929 * 55740000 =-2173860000 (đ)
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố X:
= -
= 890 * 70476000 - 890 * 55740000 =13115040000 (đ)
Vậy
Nhận xét: Tổng quỹ lương của công ty năm 2010 so với năm 2009tăng 10941180000 đồng, tức là tăng thêm 21,13%.
b.2 Ảnh hưởng của 3 nhân tố:
- Gọi W: năng suất lao động bình quân.
Ta có PTKT:
L=
Đối tượng phân tích : = – = -
= -
= 10941180000 (đ)
Sử dụng phương pháp loại trừ và mối liên hệ cân đối, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tổng quỹ lương của công ty:
Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu (D):
= =
= 11238933541
Ảnh hưởng của nhân tố tiền lương bình quân (X):
= ==16660984127 (đ)
Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động bình quân (W):
=-= = -16958737668 (đ)
Tổng hợp của 3 nhân tố:
∆L= +
= 11238933541+16660984127-16958737668
= 10941180000 (đ)
Nhận xét : Tổng quỹ lương của công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 10941180000 đ là do các nhân tố sau ảnh hưởng
Doanh thu tiêu thụ tăng 238655862117đ làm cho tổng quỹ lương tăng 11238933541đ
Tiền lương bình quân tăng 14736000đ/người làm cho tổng quỹ lương tăng 16660984127 đ.
Năng suất lao động bình quân tăng 14736000 đ/người làm cho tổng quỹ lương giảm 16958737668 đ.
III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM CHI PHÍ VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
3.1 Thành tựu nổi bật của công ty
Hiện nay, LASUCO đã có 9 công ty, nhà máy, xí nghiệp thành viên trực thuộc và 3 công ty liên kết. Ngoài các sản phẩm chính là đường, cồn, điện, giấy, khách sạn du lịch, LASUCO còn là một nhà đầu tư có tên tuổi. Vốn chủ sở hữu đến nay tăng gấp gần 100 lần năm 1988 và gấp 10 lần trước cổ phần hóa (1999). Doanh số hàng năm đạt trên 1.000 tỷ đồng; sản xuất, kinh doanh liên tục đạt hiệu quả cao; lợi nhuận bình quân hàng năm thời kỳ 2000-2010 gấp 12,5 lần so với thời kỳ 1990-1999; cổ tức bình quân 10 năm cổ phần hóa đạt 17%; tốc độ tăng trưởng hàng năm bình quân thời kỳ đạt từ 15 đến18%/năm, năm cao đạt mức tăng trưởng 25%, được xếp vào hàng TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Nộp ngân sách Nhà nước trong 20 năm (1991-2010) đạt 630 tỷ đồng (riêng năm 2010 nộp ngân sách 142 tỷ đồng) được xếp vào TOP 1.000 doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước lớn nhất trong 3 năm (từ 2007-2009).
30 năm xây dựng và phát triển, LASUCO trở thành một mô hình kinh tế mới liên kết hợp tác liên minh công – nông – trí, gắn công nghiệp với nông nghiệp, thực hiện thành công liên kết “4 nhà” - nhà doanh nghiệp - nhà nước - nhà khoa học - nhà nông, được Đảng, Nhà nước quan tâm, bạn bè xa gần ngưỡng mộ. Vùng mía đường Lam Sơn được xếp hạng lớn nhất và hiệu quả nhất của cả nước, giải quyết việc làm và đời sống cho hơn 10 vạn lao động trong vùng mía, góp phần làm thay da đổi thịt nhiều vùng nông thôn, nhiều thị tứ, t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm tại CÔNG TY LA SUCO.doc